Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 27 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: Lễ phát động phong trào
tuổi nhỏ làm việc nhỏ “Nuôi heo đất - giúp bạn đến trường”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
- Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
2. Năng lực chung:
Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động.
3. Phẩm chất:
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể.
- Có ý thức, trách nhiệm với xã hội, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người.
- Có thói quen thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ gắn với phong trào Thiếu nhi thi đua thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử.
2.Học sinh: SGK.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 27 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 27 Thứ hai, ngày 17 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ “NUÔI HEO ĐẤT - GIÚP BẠN ĐẾN TRƯỜNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Năng lực chung: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất: - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể. - Có ý thức, trách nhiệm với xã hội, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. - Có thói quen thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ gắn với phong trào Thiếu nhi thi đua thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử. 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 8’ - Ổn định nề nếp, chỉnh trang phục - HS điều khiển lễ chào cờ. - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 10’ 2.1. Múa hát theo chủ đề “ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ” - HS lắng nghe - GV: Tuyên bố lí do, mục đích của buổi văn - HS dẫn chương trình giới thiệu nghệ chương trình văn nghệ. - Lần lượt mời các tiết mục tham dự thi. HS chú ý lắng nghe và cổ vũ các màn trình bày của các tiết mục. 2.2. Phát động phong trào “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường” - Người dẫn chương trình nêu ý nghĩa của - HS theo dõi phong trào: “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường”: thể hiện tinh thần tương thân, tương ái, lá lành đùm lá rách, yêu thương, chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trong trường hoặc ở những địa phương khác. - GV phát động phong trào “ Nuôi heo đất - giúp bạn đến trường”, nêu rõ nội dung và hình - HS lắng nghe, thực hiện thức( Như SGV/164). - GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn để tìm biện - HS lắng nghe pháp giúp đỡ. 3. Hoạt động Thực hành:10’ * Hoạt động 1: - GV đưa ra tình huống trong SGK. -HS giải quyết tình huống. - GV có thể gợi ý học sinh bằng hệ thống câu hỏi sau: VD với tình huống 1 + Có những hình ảnh gì trong tranh. - HS dựa vào gợi ý của giáo viên để trả + Mọi người đang làm gì? lời. + Vẻ mặt của mọi người ra sao? VD: tình huống 1: Các bạn đang giúp đỡ + Nếu em là các bạn em sẽ làm gì? một bạn có hoàn cảnh khó khăn. Mọi + Nếu em là bạn được giúp đỡ em cảm thấy người ân cần, thăm hỏi và chia sẻ với bạn thế nào? Em sẽ nói gì? VD: Tình huống 2: Các bạn ở vùng lũ bị VD: Tình huống 2: Chia sẻ với các bạn vùng mất đồ dùng trong nhà, đồ dùng học tập, lũ. khó khăn về lương thực. + Em thử đoán xem các bạn vùng bão lũ Em sẽ ủng hộ đồ dùng học tập, viết thư thường gặp những khó khăn gì? động viên, ủng hộ tiền, quần áo, + Bản thân em ở nơi không bị ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai hạn hán, lũ lụt em sẽ làm -HS chia sẻ gì để giúp đỡ bạn? Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều học được, -HS nhắc lại rút ra được sau khi tham gia các hoạt động. -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Em tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi để thể hiện ý thức, trách nhiệm với cộng đồng; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người Hoạt động 2: Lập kế hoạch giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn -GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn để tìm biện - HS theo dõi pháp giúp đỡ -GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về nội dung các hoạt động xã hội. Từ đó người - HS lắng nghe. thân sẽ hướng dẫn và giúp em tham gia các hoạt động xã hội -Dặn dò HS luôn tích cực tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi 4. Đánh giá:2’ - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng các - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý cho HS như sau: 1/ Qua hoạt động hôm nay, em hiểu được - HS nêu cảm nghĩ của bản thân sau giờ vì sao nên tham gia các hoạt động “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường” ? học. 2/ Em sẽ nuôi heo đất như thế nào? Kế hoạch cụ thể của bản thân để phong trào “ - HS tham gia và động viên các bạn, Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường ” có người thân cùng tham gia phong trào : “ kết quả tốt? Nuôi heo đất- giúp bạn đến trường” 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’ HS các lớp tiếp tục tham gia và động viên các bạn trong lớp và người thân cùng tham gia phong trào: “ Nuôi heo đất - giúp bạn đến trường” . ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng đọc Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết: viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Tự chủ và tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : - HS quan sát tranh và trả lời câu Những người trong tranh đang làm gì? hỏi - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó . dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu 2. Hoạt động đọc:30’ - GV đọc mẫu toàn VB. - Đọc câu + Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu lần 1 GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng khó: - HS phát âm từ khó (vùng vẫy, nhanh trí, giật mình,...). - HS đọc câu lần 2 + Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài (VD: Nghe tiếng kêu cứu của kiến,/ bồ câu nhanh trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước; Ngay lập tức,/ nó bò đến/ cắn vào chân anh ta.) - Đọc đoạn + GV chia VB thành 3 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: một hôm đến liền bay đi; đoạn 3: phần còn lại). + Cho HS đọc đoạn lần 1. - HS đọc đoạn lần 1 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB (vùng vẫy: hoạt động liên tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó; nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; thợ săn: người chuyên làm nghể săn bắt thú rừng và chim). + HS đọc đoạn theo nhóm + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 19’ - Cho 1 HS đọc to đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc + Bồ câu đã làm gì để cứu kiến? + Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá thả xuống nưổc để cứu kiến. - HS đọc - Cho 1 HS đọc to đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Kiến bò đến cắn vào chân người + Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? thợ săn. - HS đọc - Cho HS đọc cả bài, GV hỏi (câu hỏi mở): + Trong cuộc sống cẩn giúp đỡ + Em học được điều gì từ câu chuyện này? nhau, nhất là khi người khác gặp hoạn nạn,... 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: 13’ - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, đưa ra: Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân của người thợ săn HS viết câu trả lời vào vở . - GV nhắc HS viết câu trả lời vào vở . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................... ___________________________________ Toán Bài 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. + NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy + NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... + NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung: HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho cả lớp thi đặt tính 22+42 - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng 2. Hoạt động khám phá: 10’ - Cho HS quan sát tranh từ thực tế (các que tính, - HS quan sát nhóm quả táo) để dẫn đến các phép trừ 76 - 5 = 71 và 34 - 4 = 30. - Dựa vào cấu tạo số (chục và đơn vị), HS nắm được quy tắc tính (gồm đặt tính rồi tính từ hàng đơn vị đến hàng chục). * Lưu ý: - Dựa vào tranh để nêu thành “bài toán” thực tế dẫn đến phép tính giải, rồi mới thực hiện “kĩ thuật” tính. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép trừ tương tự như đối với phép cộng. 3. Hoạt động thực hành luyện tập: 15’ * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: Tính - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài - HS nêu KQ từng phép tính. HS khác nhận xét - GV đưa ra đáp án - HS tự KT KQ bài làm của mình. * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi HS bài gồm mấy y/c. Đó là những y/c gì? - HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính - Gọi 1 HS nêu bước đặt tính và tính 18 - 5 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - 1 HS nêu - GV gọi HS chữa bài - HS làm bài vào vở. - HS nêu từng phép tính. HS khác - GV đưa ra đáp án nhận xét * Bài 3 - HS tự KT KQ bài làm của mình. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tính phép tính ghi trên ô tô. Kết quả - HS đọc yêu cầu mỗi phép tính là chỗ đỗ cho mỗi ô tô tương ứng. - HS tính kết quả và nối * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Từ bài toán hay gặp trong thực tế, GV hướng dẫn HS nêu được phép tính thích hợp. - HS đọc yêu cầu + Xe buýt chở bao nhiêu hành khách? + Đến bến đỗ có mấy hành khách xuống xe ? + Vậy trên xe còn lại bao nhiêu hành khách? - 29 hành khách Muốn biết còn lại bao nhiêu hành khách - 5 hành khách chúng ta làm như thế nào? - HS nêu 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 7’ Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - GV cho cả lớp thi đặt tính 28- 6 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng - Cả lớp làm vào bảng con - NX chung giờ học - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................... _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB ; quan sát , nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. - Tự chủ và tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở: 18’ - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ - HS đọc các từ (giật mình, nhanh trí, để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” cảm động, giúp nhau). - GV giải nghĩa từ nhanh trí, cảm động. - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: a. Nam ( ...) nghĩ ngay ra lời giải câu đố. - HS đọc b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(...). - Cho HS chọn từ thích hợp để điền - Mời vài HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: - HS trình bày a. Nam ( nhanh trí ) nghĩ ngay ra lời giải câu - HS khác nhận xét. đố. b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện(cảm động). - GV theo dõi, nhận xét. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. 6. Kể lại câu chuyện Kiến và chim bồ câu: 17’ - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và SHS. trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, - GV gợi ý cho HS có thể chia nội dung câu có dùng các từ ngữ đã gợi ý chuyện Kiến và chim bồ câu thành 4 đoạn nhỏ (tương ứng với 4 tranh) dựa vào đó để kể lại toàn bộ câu chuyện: - 1 số HS trình bày + Kiến gặp nạn + Bồ câu cứu kiến thoát nạn + Người thợ săn ngắm bắn chim bồ câu và kiến cứu chim bồ câu thoát nạn + Hai bạn cảm ơn nhau. - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các - HS thảo luận nhóm cùng xây dựng nội dung câu chuyện và mỗi bạn trong nhóm kể lại cho cả nhóm nghe câu chuyện đó. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu - Đại diện 1 số nhóm kể câu chuyện chuyện trước lớp. trước lớp. Các nhóm khác bổ sung, đánh giá. - GV nhắc lại bài học của câu chuyện Kiến - HS lắng nghe. và chim bồ câu để kết thúc buổi học: Cần giúp đỡ những người khác khi họ gặp hoạn nạn (Cần giúp đỡ nhau trong hoạn nạn.) TIẾT 4 7. Nghe viết: 15’ - GV nêu yêu cầu sắp viết. - HS lắng nghe - GV đọc to cả hai câu (Nghe tiếng kêu cứu của - 2 HS đọc lại đoạn văn. kiến, bồ câu nhanh trí nhặt chiếc lá thả xuống nước. Kiến bám vào chiếc lá và leo được lên bờ.) - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: kêu - HS viết vào bảng con các từ khó. cứu, nhanh trí. - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng vào vở. cách + GV đọc cho HS soát lại bài. - HS viết - HS soát lại bài. 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt: 10’ - Cho HS đọc yêu cầu của BT Tìm trong hoặc - HS đọc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có nêu những từ ngữ tìm được . GV viết tiếng chứa vẩn ăn, ăng, oat, oăt những từ ngữ này lên bảng . - GV cho HS tìm những tiếng chứa vần - GV gọi vài HS trình bày. - HS trình bày - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: săn, thoát( - HS đọc lại các từ vừa tìm được. chết),... 9. Quan sát tranh và nói theo tranh và nêu nhận định đúng, sai: 7’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh dùng các từ ngữ sát tranh. trong khung để nói. - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh. (Em nhìn thấy gì trong tranh? Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? Vì sao em nghĩ như vậy?) - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - 1 số HS trình bày kết quả. tranh, theo các gợi ý sau: - HS khác nhận xét. + Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? (không yêu loài vật; phá hoại môi trường thiên nhiên) + Vì sao em nghĩ như vậy?(Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng; Chim là bạn của trẻ em; Chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng;...) - GV nhận xét. 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - HS nêu. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .................................................................................. .__________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt Bài 2: CÂU CHUYỆN CỦA RỄ (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng , rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần ; thuộc lòng 2 khổ thơ cuối và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: HS có đức tính khiêm nhường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động: 5’ - Cho HS nhắc tên bài cũ - HS nhắc lại: Kiến và chim bồ câu. - Một số ( 1 - 2) HS trả lời câu hỏi. - Cho HS đọc lại bài, sau đó hỏi: + Em học được điều gì ? - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS QST và TL câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 88), trả - HS khác bổ sung. lời câu hỏi: + Cây có những bộ phận nào? + Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? + Vì sao? - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Câu chuyện của rễ. 2. HĐ Đọc: 20’ - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, - HS nghe, ghi nhớ ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS đọc từng dòng thơ lần 1 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có - HS đọc các TN thể khó đối với HS ( sắc thắm, trĩu, chồi, khiêm nhường, lặng lẽ ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc từng dòng thơ lần 1 GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắtt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , - HS lắng nghe + Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt . - HS đọc từng khổ thơ + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong - HS lắng nghe bài thơ (sắc thắm: màu đậm và tươi (thường nói về màu đỏ); trĩu: bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng (quả trĩu cành nghĩa là quả nhiều và nặng làm cho cành bị cong xuống); chồi: phần ở đầu ngọn cây, cành hoặc mọc ra từ rễ, về sau phát triển thành cành hoặc cây; khiêm nhường: khiêm tốn, không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhường cho người khác).. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh - HS đọc cả bài thơ giá - 1- 2 HS đọc cả bài thơ 3. HĐ Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau: 10’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài bài thơ và tìm những tiếng có vần giống nhau ở thơ và tìm những tiếng có vần giống cuối các dòng thơ . nhau ở cuối các dòng thơ . - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - 1 số HS trình bày - HS khác nhận xét - GV và HS nhận xét , đánh giá . - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng: (cành - - HS viết những tiếng tìm được vào xanh; lời - đời; bé - lẽ ). vở . TIẾT 2 4. HĐ Trả lời câu hỏi: 10’ - Cho HS đọc lại bài thơ, trả lời các câu hỏi sau: - HS đọc và lần lượt trả lời câu hỏi, + Rễ chìm trong đất để làm gì? các HS khác nhận xét. - Rễ chìm trong đất để cho hoa nở + Cây sẽ thế nào nếu không có rễ? đẹp, quả trĩu cành, lá biếc xanh. - Nếu không có rễ thì cây chẳng đâm chồi, chẳng ra trái ngọt, chẳng nở hoa + Những từ ngữ nào thể hiện sự đáng quý của tươi. rễ? - khiêm nhường, lặng lẽ. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 5. HĐ Học thuộc lòng: 17’ - GV nêu yêu cầu. - GV trình chiếu bài thơ lên bảng, hướng dẫn HS - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ HTL 2 khổ thơ cuối tại lớp bằng cách xóa dần ngữ bị xoá che dần bảng. - Vài HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. 6. Nói về đức tính: 5’ - Cho HS nêu một số đức tính mà mình biết. - HS nói về đức tính mình cho là quý. - GV nhận xét, đánh giá. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học - HS nhắc lại những nội dung đã học . . - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay . chưa hiểu , thích hay không thích , cụ - GV nhận xét , khen ngợi , động viên thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................... _____________________________________ Toán BÀI 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. * Năng lực đặc thù: + NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy + NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... + NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung: HS biết thực hiện làm bài tập theo cá nhân, cặp đôi hay theo nhóm. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho cả lớp thi đặt tính 36-6 - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng 3. Hoạt động thực hành luyện tập: 27’ * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Cho HS biết cách tính nhẩm “trừ dần, bớt 1” để tìm ra kết quả phép trừ đơn giản. - Hướng dẫn mẫu: GV có thể đưa ra nhận xét: 35 - 2 có thể lấy 35 trừ dần 1 hai lần, 35 - 1 = 34; 34 - 1 = 33. Kết quả 35 - 2 = 33. - Tương tự như mẫu: Lấy 18 trừ dần 1 ba lần, 18 - 1 = 17; 17 - 1 = 16; 16 - 1 = 15. Kết quả 18 - 3 = 15. - HS tự làm như mẫu: Lấy 16 trừ dần 1 bốn lần, 16 - 1 = 15; 15 - 1 = 14; 14 - 1 = 13; 13 - 1 = 12. Kết quả 16 - 4 = 12. - Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Cho HS tự phát hiện vấn để vì sao đúng, sai rồi nêu Đ (đúng), S (sai). - 1 HS nêu - HS trình bày kết quả Đ, S vào vở - HS làm bài vào vở. - GV có thể cho HS tự chữa lại những câu sai cho đúng. - Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) Đ; b) S (sai khi trừ ở hàng chục); c) S (sai ở đặt tính); d) Đ. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính, tìm ra kết - HS thực hiện quả rồi nêu hai phép tính có cùng kết quả. (Có thể cho HS nhẩm, hoặc cho HS ghi tạm kết quả vào bên cạnh mỗi phép tính rồi kết luận cho chắc chắn.) - GV yêu cầu HS tìm tất cả các cặp phép tính có - HS thực hiện cùng kết quả. - Nhân xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 98 - 3 = 96 - 1; 66 - 5 = 65 - 4; 77 - 7 = 76- 6. * Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu Từ hình ảnh vui, GV có thể nêu bài toán, gợi ý (cho gì, hỏi gì) từ đó yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp. + Vừa rùa và thỏ có tất cả bao nhiêu bạn? - 18 bạn + Trong đó có mấy bạn rùa? - 8 bạn + Vậy có bao nhiêu bạn thỏ ? Muốn biết có bao - HS nêu nhiêu bạn thỏ chúng ta làm như thế nào? - Cho HS làm vào vở - HS làm vào vở - Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương, đưa ra đáp án đúng 18 - 8 = 10. Lưu ý: 18 bạn gồm hai nhóm, nhóm các bạn thỏ (cần tìm) và nhóm các bạn rùa (8 bạn). Từ đó viết được phép trừ (18 - 8) để tìm ra số bạn thỏ (10 bạn). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 5’ Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - GV cho cả lớp thi đặt tính 18-6 - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng - NX chung giờ học - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................... __________________________________________ Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:5’ - Ôn : Đọc lại bài Câu chuyện của rễ và TLCH: Cây - HS đọc và TLCH sẽ thế nào nếu không có rễ? - Khởi động : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời các + Các con vật trong tranh đang làm gì? câu hỏi + Em thấy các con vật trong tranh thế nào? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó hỏi. dẫn vào bài đọc Câu hỏi của sói. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại 2. Hoạt động đọc: 30’ - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể - HS lắng nghe và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - Đọc nối tiếp câu lần 1 - GV HD HS phát âm 1 số TN khó: van nài, lúc nào, - HS đọc nối tiếp câu lần 1 lên, buồn - HS luyện đọc các TN khó - Đọc nối tiếp câu lần 2 - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 - Chú ý đọc các câu dài: Một chú sóc/ đang chuyên trên cành cây/ bỗng trượt chân/ rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ; Còn chúng tôi/ lúc nào cũng vui vẻ / vì chúng tôi/ có nhiều bạn tốt). - HS đọc đoạn - GV chia VB thành các đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt - HS lắng nghe - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: ngái ngủ: chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hẳn sau khi vừa ngủ dậy; van nài: nói bằng giọng khẩn khoản, cầu xin; nhảv tót: nhảy bằng động tác rất nhanh lên một vi trí cao hơn; gây gổ: gây chuyện cãi cọ, xô xát với thái độ hung hãn). + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn + Cho HS đọc đoạn theo nhóm. VB - HS và GV đọc toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiền sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi:17’ - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc đoạn 1 + Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyên trên cành - Khi đang chuyên trên cành cây, cây? sóc trượt chân rơi trúng đấu lão sói. + Sói hỏi sóc điều gì? - Sói hỏi sóc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn sói thì lúc nào cũng thấy buồn bực. - HS đọc thầm cả bài - HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi: - Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn + Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3: 16’ - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, đưa ra câu: Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè. - Lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. - HS viết vào vở. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................... _____________________________________ Thứ năm, ngày 20 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 3: CÂU CHUYỆN CỦA SÓI (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở: 18’ - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” - HS đọc các từ (nhảy nhót, gây - GV giải nghĩa từ tốt bụng. gổ, hát, tốt bụng, chăm chỉ). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: - HS đọc a. Mấy chú chim sẻ đang ( ...) trên cành cây. b. Người nào hay (...) thì sẽ không có bạn bè. - Cho HS tự chọn từ thích hợp để điền - HS suy nghĩ chọn từ thích hợp để điền - Cho HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: - HS khác nhận xét.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_27_nh_2024_2025_cao_thi_phu.docx