Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN

ĐỊA PHƯƠNG EM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.

- Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí

- Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc

- Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

-Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

Giới thiệu được cảnh đẹp quê em.

2. Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ.

- Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

1. Chào cờ

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: - Tham gia hát, đọc thơ về quê hương đất nước

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

-GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh ảnh về các danh thắng của địa phương để gợi cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 4 địa danh).

- GV hỏi xem HS đã đến các danh lam thắng cảnh ấy chưa.

+ Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng ấy.

+ Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng ai?

-GV đề nghị HS chơi theo nhóm hoặc cặp đôi: một HS mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó.

Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có những danh lam thắng cảnh của mình. Em sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương.

3. Vận dụng

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời

- HS chơi theo nhóm hoặc cặp đôi: một HS mô tả hình ảnh danh thắng, (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh GV đã đưa ra trước đó.

- Lắng nghe

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

docx 50 trang Thu Thảo 25/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
 TUẦN 28
 Thứ 2 ngày 24 tháng 3 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm 
 CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN 
 ĐỊA PHƯƠNG EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Học sinh tham gia lễ chào cờ đầu tuần.
 - Biết xếp hàng ngay ngắn, thẳng hàng và đúng vị trí
 - Chào cờ đứng trang nghiêm, mắt hướng về lá cờ Tổ quốc
 - Biết hát quốc ca đúng giai điệu, lời ca
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 -Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 Giới thiệu được cảnh đẹp quê em.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Biết tự hào về bản thân khi đứng dưới lá cờ Tổ quốc để chào cờ.
 - Mạnh dạn, tự tin khi biểu diễn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV và HS mặc đồng phục áo trắng quần đen ( xanh)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ 
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: - Tham gia hát, 
 đọc thơ về quê hương đất nước - HS hát.
 * Khởi động: - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy
 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
 -GV lần lượt chiếu / đưa ra những tranh ảnh 
 về các danh thắng của địa phương để gợi 
 cho HS nhớ lại những cảnh đẹp ấy (khoảng 
 4 địa danh).
 - GV hỏi xem HS đã đến các danh lam - HS chơi theo nhóm hoặc cặp 
 thắng cảnh ấy chưa. đôi: một HS mô tả hình ảnh danh 
 + Nếu đến rồi, em có cảm nhận gì về danh thắng, (các) HS khác đoán tên 
 thắng ấy. danh thắng đó của địa phương, 
 + Nếu chưa, em có muốn đến tận mắt nhìn có thể dựa trên những hình ảnh 
 ngắm cảnh đẹp ấy không? Em muốn đi cùng GV đã đưa ra trước đó.
 ai? - Lắng nghe
 -GV đề nghị HS chơi theo nhóm hoặc cặp 
 đôi: một HS mô tả hình ảnh danh thắng, 
 (các) HS khác đoán tên danh thắng đó của 
 địa phương, có thể dựa trên những hình ảnh - HS thực hiện yêu cầu.
 GV đã đưa ra trước đó. - Lắng nghe
 Kết luận: Mỗi địa phương, miền quê đều có 
 những danh lam thắng cảnh của mình. Em 
 sống ở nơi nào thì cần hiểu về phong cảnh 
 của nơi đó. Chúng ta rất tự hào về cảnh đẹp 
 của quê hương.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Toán
 CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 
 Bài 63: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T1) – Trang 70 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000.
 - Tính nhẩm được phép cộng các số tròn nghìn, tròn chục ng hìn trong phạm 
vi 100 000.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100 000.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua 
các tình huống liên quan đến diện tích. Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài 
tập; giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. Giao tiếp và hợp 
tác: hoạt động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.Giữ trật tự, biết lắng 
nghe, học tập nghiêm túc
 .II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Viết các số thích hợp vào chỗ + Trả lời:
trống: + Trả lời
37 042; 37 043; ...; ... ; ...; .... - HS lắng nghe.
+ Câu 2: Đọc các số trong bài 1.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá + Hoạt động:
a) Khám phá: - 3 HS đọc lời thoại
-GV cho 3 HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của 
Nam, Mai và Rô-bốt trong để dẫn ra tình 
huống. -GV hướng dẫn HS lập phép tính tìm số cây -Muốn biết có tất cả bao nhiêu 
cả hai loại: cây cà phê và cây ca cao ta làm 
Muốn biết có tất cả bao nhiêu cây cà phê và phép tính cộng 12 547 + 23 628 
cây ca cao ta làm phép tính gì? Từ đódẫn ra = ?
phép cộng 12 547 + 23 628 = ? -Ta thực hiện phép cộng này theo 
 2 bước: Đặt tính và tính
-GV: Ta có thể thực hiện phép cộng này như 
thế nào?
-GV nêu: Đặt tính và tính tương tự như phép -HS nêu cách thực hiện đặt tính 
cộng hai số có bốn chữ số mà các em đã rồi tính:
học.
 - GV gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính:
 - HS làm bài tập vào vở nháp.
- Để củng cố cách thực hiện phép tính, GV - HS nêu kết quả, HS nhận xét.
cho HS làm thêm một phép cộng: 
Đặt tính rối tính: 74 635 + 3 829.
- GV cho HS làm bài tập vào vở nháp.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Hoạt động
 Bài 1. (Làm việc cá nhân): Tính - HS nêu yêu cầu - làm bài.
 - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài 
 cho nhau.
 - HS nêu cách tính một số phép 
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm tính.
bài. - HS nhận xét.
-Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS 
đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau.
 -Khi chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu 
cách tính một số phép tính.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 GV chốt: BT1 Củng cố thực hiện tính - HS nêu yêu cầu - làm bài.
cộng số có năm chữ số với số có ba, bổn, Khi đặt tính em cần lưu ý viết các 
năm chữ số. chữ sổ cùng hàng phải thẳng cột 
Bài 2. (Làm việc cá nhân): Đặt tính rồi với nhau.
tính
 - HS đổi vở, kiếm tra, chữa bài cho nhau.
 - HS nhận xét.
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài 
vào vở.
-GV: Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì?
- GV: Khi cộng hai số không cùng sổ chữ số 
nếu đặt tính không đúng thì khi tính sẽ được -HS nêu yêu cầu, đọc phần phép 
kết quả sai). tính mẫu rồi làm bài.
- Sau khi làm xong bài, GV có thể cho HS 
đổi vở, kiềm tra, chữa bài cho nhau rồi 
GVchữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV chốt: Bài 2 Củng cổ cách đặt tính và 
tính phép cộng số có năm c hữ số với số có 
 - HS trình bày bài làm – NX và 
hai, bổn, năm chữ số.
 nêu cách nhẩm.
Bài 3. (Làm việc cá nhân): Tính nhẩm 
 a) 6 000+5 000=11 000
(theo mẫu)
 b) 9 000+4 000=13 000
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, đọc phần 
 c) 7 000+9 000=16 000
phép tính mẫu rồi làm bài.
 -HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài.
 - GV cho HS làm bài
 Bài giải
 Cửa hàng đã nhập về số sách giáo 
 khoa và sách tham khảo là:
 6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn)
- Gọi HS trình bày bài làm – NX và nêu Cửa hàng đã nhập về số sách và 
cách nhẩm từng trường hợp. vở là:
GV chốt: Bài 3 Giúp HS biết cách tính 10 360 + 8 500 = 18 860 (cuốn)
nhẩm phép cộng hai số tròn nghìn trong Đáp số: 18 860 cuốn.
phạm vi 20 000. - HS,GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4. (Làm việc cá nhân): Giải toán
 GV cho HS đọc để bài và tìm hiểu đề bài.
 GV: Bài toán cho biết gì, hỏi gì? Trước hết 
phải tìm gì? Phải làm phép tính gì?
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng giải.
- HS,GV nhận xét, tuyên dương
GV chốt: Bài 4 Cùng cố cách giải và trình 
bày bài giải bài toán thực tế li ên quan đến 
phép cộng.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện được phép cộng trong phạm thức đã học vào thực tiễn.
vi 100 000. + HS trả lời:.....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2024
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
 Bài 17: ĐẤT NƯỚC LÀ GÌ? ( tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Đất nước là gì? ( Huỳnh Mai Liên).
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
 - Bước đầu thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ ( nhân vật xưng “ con”trong bài 
thơ) qua giọng đọc.
 - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh ảnh minh họa, hiểu được ý nghĩa 
hàm ẩn của câu thơ, khổ thơ, bài thơ với những suy luận đơn giản. Hiểu điều tác 
giả muốn nói qua bài thơ.
 - Nói được những hiểu biết và cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đất nước 
Việt Nam dựa vào gợi ý và tranh ảnh. Nói rõ ràng, tập trung vào mục đích nói 
tới; có thái độ tự tin và có thói quen nhìn vào người nghe khi nói.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. 
Nêu được nội dung bài. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận 
dụng. Giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.Biết yêu quý bạn bè qua câu 
chuyện về những trải nghiệm mùa hè.Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Giữ trật 
tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - Tranh ảnh minh họa bài thơ; băng đĩa về những ngôi nhà của các vùng miền 
khác nhau
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt 0động của học sinh
1. Khởi động.
- GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện hoạt - HS tham gia trò chơi
động ( Nói 2 -3 câu giới thiệu về đất nước + Trả lời:
mình theo gợi ý trong sách học sinh) + Trả lời:
Hs làm việc nhóm: mỗi em tự chia sẻ những - HS lắng nghe.
hiểu biết của mình về đất nước.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc cả bài ( đọc diễn cảm , nhấn giọng - Hs lắng nghe.
ở những từ ngữ thể hiện những câu hỏi bộc lộ - HS lắng nghe cách đọc.
suy nghĩ/ suy tư của bạn nhỏ thể hiện trong 
bài thơ) -Đất nước là gì/ Làm sao để 
- GV hướng dẫn đọc : thấy/ Núi cao thế nào/ Biển rộng 
+ Đọc đúng những câu thơ có những tiếng dễ là bao/...
phát âm sai 
+ Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc có thể 
ngắt nhịp thơ như sau: Hay là con nghĩ/ Đất 
nước trong nhà/ Là mẹ/là cha/ Là cờ Tổ - HS đọc nối tiếp.
quốc?// - HS đọc từ khó.
+ Đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ 
thể hiện những câu hỏi bộc lộ suy tư của bạn - 2-3 HS đọc.
nhỏ.
-3 hs đọc nối tiếp câu thơ trong bài ( mỗi bạn - HS luyện đọc.
đọc liền hai khổ) trước lớp theo hướng dẫn 
của giáo viên)
- Hs làm việc nhóm ( 3hs/ nhóm): Mỗi hs đọc - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
2 khổ ( đọc nối tiếp đến hết bài), đọc nối tiếp 
1 – 2 lượt.
- Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài 1 + Trả lời
lượt. - HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ trước lớp.
-Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi 
những điều gì về đất nước? + Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu 
hỏi đó như thế nào?
+ Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn 
nhỏ đã nhận ra điều gì?
+ Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn 
nhỏ đã nhận ra điều gì?
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Cảnh đẹp đất nước
3.1. Hoạt động 3: Nêu cảm nghĩ của em về 
cảnh đẹp của đất nước Việt Nam
- Hs làm việc nhóm 4: Lần lượt từng em nêu - Mong muốn các bạn đến 
cảm nghĩ, những điều mong muốn về cảnh thăm/mong muốn mọi người trên 
đẹp của đất nước. đất nước và thế giới biết đến 
- Gọi HS trình bày trước lớp. cảnh đẹp/ mong muốn giữ gìn, 
- GV nhận xét, tuyên dương. bảo vệ các danh lam thắng 
- Gv tổng kết: Qua bài luyện đọc, luyện nói cảnh/...
và nghe hôm nay, các em đã có hiểu biết 
thêm về đất nước. Đất nước ta trong tương lai 
có đẹp như mong muốn của các em hay 
không, phụ thuộc vào tất cả mọi người có 
biết sống về đất nước, vì dân tộc hay không, 
trong đó có các em – những chủ nhân tương 
lai của đất nước.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn.
sinh. - HS quan sát.
+ Cho HS quan sát cảnh đẹp đất nước - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Đạo đức
 CHỦ ĐỀ 7: XỬ LÝ BẤT HÒA VỚI BẠN BÈ
 Bài 08: Xử lý bất hòa với bạn bè (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Biết vì sao cần xử lý bất hòa với bạn bè.
- Nhận biết được lợi ích của việc xử lý bất hòa với bạn bè
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành phẩm chất nhân ái.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến bạn bè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động( 5 phút)
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ chuyền hoa”
- Cho HS nghe và chuyền hoa theo bài - HS hát theo bài hát và cùng chuyền 
hát Chú Voi con. bông hoa đi. Bài hát kết thúc HS cầm 
- Nêu 1 việc làm xử lý bất hòa với bạn hoa sẽ nêu 1 việc xử lý bất hòa với 
bè bạn bè .
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá: ( 25 phút)
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xử lý bất hòa với bạn bè (15’)
- Mục tiêu:
+ Học sinh hiểu được ý nghĩa cách xử lý bất hòa với bạn bè 
- Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - Kể chuyện theo tranh và trả lời câu 
- GV chiếu cho HS quan sát tranh. hỏi.
 - HS quan sát tranh. + Tranh 1:Thật bình tĩnh khi bất hòa 
 với bạn!”
 + Tranh 2: Tìm hiểu nguyên nhân bất 
 hòa.
 + Tranh 3:Nói chuyện với bạn lắng 
 nghe không cắt lời, không chen 
 ngang.
 + Tranh 4: Nếu có lối thành thật xin 
- GV hỏi nội dung từng bức trang lỗi bạn.
+ Bức tranh thứ nhất vẽ gì? +Tranh 5: bắt tay vui vẻ làm hòa với 
+ Bức tranh thứ hai vẽ gì? bạn:
+ Bức tranh thứ ba vẽ gì? - HS kể trong nhóm 4 và trả lời câu 
+ Bức tranh thứ bốn vẽ gì? hỏi trong thời gian 5 phút
 - Đại diện một số nhóm chỉ tranh kể 
 trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung.
 - HS trả lời câu hỏi
- GV tổ chức cho HS kể trong nhóm 4 + Các bạn đã lắng nghe bạn nói thẳng 
và thảo luận trả lời hai câu hỏi trong thắn nhận khuyết điểm sai.
SHS + Việc làm đó đã giúp bạn bè hiểu 
- GV chiếu tranh lên bảng chiếu nhau hơn
- GV mời đại diện nhóm lên kể + Vì như thế mới xây dựng được tình 
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. bạn bền vững hơn.
- GV đặt câu hỏi
? Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa với - HS lắng nghe.
bạn bè?
? Việc làm đó có ý nghĩa gì?
? Theo em, vì sao phải xử lý bất hòa với 
bạn bè?
- GV nhận xét, tuyên dương
=> Kết luận: Mỗi người chúng ta không -Hs trả lời
thế sổng tách biệt với cộng đồng, vì thế 
chúng ta cần xây dựng mối quan hệ tốt 
đẹp với mọi người xung quanh. Xây 
dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè là 
truyền thống từ bao đời nay của dân tộc 
ta, góp phần xây dựng nếp sống văn văn minh.
* Em còn có cách sử lý nào khác khi bất 
hòa với bạn bè?
Hoạt động 4: Giúp bạn bè xử lý tình huống bất hòa (10’)
- Mục tiêu:
+ Học sinh hiểu được ý nghĩa giúp bạn bè xử lý bất hòa 
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc TH trong sgk. - HS đọc tình huống theo tổ
 - HS trả lời câu hỏi
- GV giao nhiệm vụ cho HS + Tuấn đã lắng nghe và giải quyết 
- Khi hai bạn bất hòa Tuấn đã làm gì? những cái đúng cái sai để hai bạn hiểu 
 ra và biết cách xin lỗi nhau để giảng 
 hòa.
- GV gọi HS lên chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
 - HS nhận xét bài của bạn
- GV đưa nhận xét, kết luận
=> Kết luận: Để giúp bạn xử lý bất hòa, 
chúng ta nên ngồi lại cùng các bạn, lắng 
nghe ý kiến của từng người, chỉ ra 
những điểm đúng ở hai bạn và xóa bỏ 
những hiểu lầm. Sau đó, em có thể đề 
xuất một giải pháp mà cả hai bạn đều 
cảm thấy ổn và nhất trí thực hiện. Bước 
cuối cùng là đề nghị các bạn bắt tay làm 
lành với nhau.
3. Vận dụng. ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Quan tâm phải xử lý bất hòa với bạn bè bằng những lời nói, việc làm phù hợp.
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt hành vi, việc làm để thể hiện xử lý bất 
hòa với bạn bè
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc + HS chia sẻ trước lớp.
em đã làm để thể hiện phải xử lý bất hòa 
với bạn bè
? Qua tiết học hôm nay em học được - Quan tâm xử lý bất hòa với bạn bè 
điều gì? bằng những lời nói và việc làm phù 
 hợp với bản thân mình.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết 3 của 
bài 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________________
Buổi chiều 
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: BẢN EM (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Viết đúng chính tả bài thơ Bản em ( Nguyễn Thái Vận) theo hình thức nghe 
– viết; trình bày đúng các khổ thơ, biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và 
chữ cái đầu mỗi câu thơ ( viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2)
 - Viết đúng từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc có tiếng chứa ươc/ ươt.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. 
Nêu được nội dung bài. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận 
dụng. Giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.Biết yêu quý bạn bè qua câu 
chuyện về những trải nghiệm mùa hè.Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Giữ trật 
tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV nêu yêu cầu: Nghe viết bài thơ Bản em - HS lắng nghe.
của tác giả Nguyễn Thái Vận. Đây là một bài 
thơ rất hay với những câu thơ giàu hình ảnh về cảnh vật miền núi. - HS lắng nghe.
- GV đọc 3 khổ thơ sẽ viết chính tả cho HS - 1hs đọc trước lớp
nghe.
- Hướng dẫn học sinh nhìn vào sách học sinh, 
đọc thầm 3 khổ thơ trong sách học sinh; 
- GV hướng dẫn hs:
+ Quan sát những dấu câu có trong đoạn thơ - Chóp , sương, dội, pơ – mu,...
và cách trình bày 3 khổ thơ. - HS viết bài.
+ Viết hoa chữ đầu tên bài, viết hoa chữ đầu - HS nghe, dò bài.
mỗi câu thơ. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
+ Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dễ 
sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa 
phương.
-Gv đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho hs 
viết vào vở.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gv đọc lại 3 khổ thơ cho hs soát lại bài viết
- Gv hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, 
nhận xét, động viên khen ngợi các em viết - Các nhóm nhận xét.
đẹp, có nhiều tiến bộ.
2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp 
thay cho ô trống
- GV hướng dẫn hs các bước thực hiện
- Làm việc cá nhân: Đọc yêu cầu và làm bài 
tập 2 vào vở ô li hoặc vở bài tập
 Nắng chiều đã bớt chói chang/ 
- Làm việc theo cặp/ nhóm: từng em đọc kết 
 Khi thủy triều lên, biển trở nên 
quả bài làm của mình, cả nhóm đối chiếu , 
 mênh mông hơn.
góp ý và thống nhất đáp án
- Chữa bài trước lớp: Gv chiếu bài học sinh 1-2 hs đọc yêu cầu của bài tập a
hoặc 1 -2 học sinh đọc bài làm của mình trước 
lớp.
Đáp án: Trình bày
+ Nắng chiều, thủy triều, triều đại, chiều 
chuộng
+Che chở, trở thành,chở hàng, trở ngại.
- Gv khuyến khích Hs đặt câu hỏi với từ ngữ 
đã hoàn thành.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập a hoặc b.
a) Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông
- Hs làm việc cá nhân: Viết vào vở bài tập 
hoặc ô li theo yêu cầu.
Hs làm việc chung
+ 1 số hs trình bày bài làm của mình
+ Cả lớp đối chiếu kết quả theo hướng dẫn 
của gv
Sông Bạch Đằng đã đi vào trang sử chống 
giặc ngoại xâm của dân tộc ta. Ai đã đi qua 
nơi này cũng cảm thấy tự hào về truyền thống 
giữ nước của cha ông ta.
b) Chọn ươc hay ươt thay cho ô vuông
Cách thực hiện có tiến hành tương tự như 
cách làm bài tập a
Đáp án: - Đi ngược về xuôi
- Đi trước về sau
- Non xanh nước biếc
- Vượt núi băng rừng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Gv hướng dẫn hs cách thực hiện hoạt động - HS lắng nghe để lựa chọn.
vận dụng ở nhà.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 Luyện Toán 
 Bài 62: LUYỆN TẬP CHUNG (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố Đọc, viết ,về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000, so sánh 
 và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Củng cố về làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng mười nghìn.
 - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 - Giải quyết được các bài tập liên quan.
 - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt, 
giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực 
giao tiếp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. HĐ Khởi động 
 - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 + Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng 
 nghìn, hàng chục nghìn. 
 + Phát triển năng lực ước lượng thông qua 
 ước lượng số.
 + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp 
 dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán 
 thực tế
 2. HĐLuyện tập, thực hành.
 Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
 - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 63 - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 
 Vở Bài tập Toán. vở. 
 - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 64 - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 
 Vở Bài tập Toán. vở.
 - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. -Hs làm bài
 - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi 
 học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được 
 cô chấm chữa lên làm bài.
 - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: ( VBT /63)
-Cho HS quan sát 
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1.
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - Học sinh trả lời:
 + Viết số: 25 464 Hai mươi lăm 
 nghìn bốn trăm sáu mươi tư ; 
 + Đọc số 40 578: Bốn mươi nghìn 
 năm trăm bảy mươi tám
 + Viết số: 80500; Đọc số: Tám mươi 
 nghìn năm trăm.
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học - Học sinh nhận xét
sinh thực hiện tốt.
 Gv chốt cách đọc viết số đến 100 000.
* Bài 2: (VBT/63)
- GV cho 3 bạn lên thực hiện với hình thức - HS lắng nghe cách thực hiện
trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?”
+ 3 học sinh thực hiện với thời gian các bạn - HS thực hiện làm bài
dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc 
bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng.
- Cho học sinh nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng - HS lắng nghe, quan sát
và chốt đáp án. a.34 520, 34 530, 34 540, 
 34 550,34 560
 b.57 600, 57 700,
 57800, 57900, 58 000
 c. 96 000. 97 000, 98 000,
 99 000, 100 000
 Gv chốt đếm thêm số chục, trăm, nghìn, 
tìm số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn liền 
trước, liền sau.
* Bài 3: (VBT/63) 
- GV gọi 1 hs nêu
- GV nhận xét, chốt kết quả: -Hs nêu kết quả:
 a. Đ
 b. S
 c. Đ
 d. Đ
 Gv chốt cách so sánh số đến 100 000 
* Bài 4: (VBT/64) - GV cho học sinh lên thực hiện -Hs nêu kết quả:
 - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức - 3 HS lên bảng làm bài
 -Hs nêu kết quả:
 a. thành phố xa sân bay nhất là: 
 Thành phố D
 b. Thành phố gần sân bay nhất là: 
 Thành phố B
 c. Thành phố có khoảng cách đến sân 
 bay lớn hơn 60 000 m nhưng bé hơn 
 90 000 m là Thành phố C và Thành 
 phố A
 Gv chốt sách so sánh và sắp thứ tự các 
 số, tìm số đứng trước, đứng sau, đứng ở giữa 
 hai số.
 3. HĐ Vận dụng
 + Bài tập: > ;< ; = - HS nghe
 34 756  12 341
 89 345 45 672
 - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu - HS thực hiện
 trả lời nhanh – đúng.
 - GV nhận xét giờ học. - HS trả lời, nhận xét
 - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài - HS nghe
 sau.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Hoạt động tập thể
 GDKNS POKI: 
 PHÒNG TRÁNH NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
 _____________________________________________
 Thứ 4 này 26 tháng 3 năm 2024
 NGHỈ CHUYÊN MÔN 
 _____________________________________________
 Thứ 5 ngày 28 tháng 3 năm 2025
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
 Bài 18: NÚI QUÊ TÔI ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng 
từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Núi quê tôi. Bước đầu biết nhấn giọng các từ 
ngữ gợi tả, gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết về phong cảnh của một vùng quê với vẻ đẹp của ngọn núi được 
tô điểm bởi nhiều màu xanh của sự vật. Cảm nhận được tình yêu quê hương của 
tác giả qua cách miêu tả ngọn núi quê hương.
 - Tự tìm được câu chuyện, bài văn, bài thơ,...về quê hương, đất nước.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. 
Nêu được nội dung bài. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận 
dụng. Giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.Biết yêu quý bạn bè qua câu 
chuyện về những trải nghiệm mùa hè.Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.Giữ trật 
tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Ở 2 khổ thơ đầu , bạn nhỏ hỏi những + Đọc và trả lời câu hỏi.
điều gì về đất nước?
+ GV nhận xét, tuyên dương.
+ Câu 2: Bạn ấy đã tự suy nghĩ để trả lời câu hỏi 
đó như thế nào? + Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Câu 3: Hai câu thơ cuối bài cho thấy bạn nhỏ đã 
nhận ra điều gì?
+ Câu 4: Em có đồng ý với suy nghĩ của bạn nhỏ 
đã nhận ra điều gì? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- Gv đọc cả bài ( đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm) - HS lắng nghe cách đọc.
- Gv hướng dẫn đọc - Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai Xanh thẫm, lá tre, che rợp, 
 rười rượi,...
-Cách ngắt giọng ở những câu dài. - 1 HS đọc toàn bài.
Từ xa xa,/trên con đường đất đỏ chạy về làng,/tôi - HS quan sát
đã trông thấy bóng núi quê tôi/ xanh thẫm trên 
nền trời mây trắng .// Lá cây bay như làn tóc của 
một bà tiên/đang hướng mặt về phía biển.//Lá 
bạch đàn,/ lá tre xanh tươi/ che rợp những con 
đường mòn quanh co lên đỉnh núi.// - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
-Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
 Đoạn 1: từ đầu đến nền trời mây trắng. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
Đoạn 2:Tiếp theo đến một giếng đá
Đoạn 3: Phần còn lại
Hs làm việc nhóm 3, mỗi hs đọc 1 đoạn ( đọc nối 
tiếp 3 đoạn), đọc nối tiếp 1-2 lượt
Hs làm việc cá nhân: Đọc nhẩm toàn bài một lượt - HS trả lời lần lượt các câu 
-1hs đọc cả bài trước lớp hỏi:
- Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi -Về cuối thu sang đông, trên 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. đỉnh núi có mây trắng bay 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả như tấm khăn mỏng. Còn về 
lời đầy đủ câu. mùa hè, trong ánh chớp sáng 
+ Câu 1:Tìm trong bài câu văn: tả đỉnh núi vào lóa của cơn giông, cả ngọn 
cuối thu sang đông, tả ngọn núi vào mùa hè? núi hiện ra xanh mướt.
+ Câu 2: Chọn từ ngữ có tiếng “ xanh” phù hợp 
với từng sự vật được tả trong bài?
 Hs tìm 
Câu 3: Tìm trong bài những câu văn có hình ảnh 
so sánh. Em thích hình ảnh nào?
Hs làm việc theo cặp
+ Đọc thầm bài
+ Hs tìm những câu văn có hình ảnh so sánh 
trong bài, hình ảnh so sánh em thích và nêu ý kiến -Từ xa xa, tác giả nghe thấy 
trước lớp. tiếng lá bạch đàn và lá tre 
Gv mời đại diện nhóm trả lời và nhận xét. reo, ngửi thấy hương thơm 
Gv chốt: Về cuối thu sang đông, trên đỉnh núi có của chè xanh, của bếp nhà ai mây trắng bay như tấm khăn mòng; lá cây bay tỏa khói.
như làn tóc tiên của một bà tiên đang hướng mặt - HS nêu theo hiểu biết của 
về phía biển. mình.
Câu 4: Tác giả cảm nhận được những âm thanh - 2-3 HS nhắc lại nội dung 
nào, những hương thơm nào của vùng núi quê bài.
mình?
Câu 5:Nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc bài Núi - Hs lắng nghe
quê tôi
- GV mời HS nêu nội dung bài .
- GV chốt: Hiểu biết về cảnh đẹp của quê 
hương, từ đó thêm yêu quý , tự hào về quê 
hương, đất nước, có ý thức bảo vệ, giữ gìn 
những cảnh đẹp đó.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-Gv đọc diễn cảm cả bài
-1hs đọc lại cả bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Cho HS quan sát video cảnh núi quê tôi. tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương - HS quan sát video.
 - Lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _________________________________________________
 .Toán
 CHỦ ĐỀ 12: CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100 000 
 Bài 63: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 (T2) – Trang 72
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 100 000;
 - Tính nhẩmđược phép cộng hai số tròn chục nghìn, tròn nghìn trong 
phạm vi 100 000; 
 - Tính được tổngba số bằng cách thuận tiện nhất; 
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng.
 - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy, lập luận toán học và năng 
lực giải quyết vấn đề.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_28_nh_2024_2025_cao_thi_tuy.docx