Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY LÀM VIỆC TỐT
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh thấy sự cần thiết của việc lựa chọn lời nói đúng mực, phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp.
2. Học sinh có kĩ năng:
- Trước khi nói, biết suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với người nghe và tình huống giao tiếp.
- Khi nói, thái độ tự nhiên, cởi mở, vui vẻ, thân thiện.
- Biết kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười,¼
- Không nói lời thô tục, không chửi bậy, không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác.
3. Học sinh tự giác nói lời hay mọi lúc, mọi nơi và thể hiện tình cảm đúng mực qua lời nói.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ:
- Khi người khác nói ta cần có thái độ thế nào?
- Nếu muốn cắt ngang lời người khác ta cần thế nào?
B. Bài mới
1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Nói lời hay”.
2: Nhận xét hành vi *
Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy trước khi nói cần suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp; không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Tuấn và Nam”, SHS trang 8, 9.
Bước 2: HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý sau:
- Khi gặp Tuấn, Nam đã có cử chỉ gì? Nam chào Tuấn như thế nào?
- Khi chào bố con bạn Nam, Tuấn đã có cử chỉ, thái độ như thế nào?
- Nhận xét cách chào hỏi, nói chuyện của hai bạn Tuấn và Nam. (SHS tr.9)
- Khi nhắc tới Sơn, Tuấn và Nam đã có thái độ khác nhau như thế nào?
- Bố đã khuyên Nam điều gì? (SHS tr.9)
GV mở rộng: Khi nói, chúng ta cần nói rõ ràng, đủ câu, lễ phép. Không nói lời thô tục, không chửi bậy. Không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác như nói về khiếm khuyết, hay nói về gia cảnh khó khăn của họ¼
Bước 3: GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 11.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
3: Trao đổi, thực hành
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như khi nói luôn vui vẻ, thân thiện, cởi mở, tự nhiên và biết kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười,¼
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 10.
Bước 2: HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tình huống:
- Tình huống 1: Lời nói của bạn Lan khi mua báo rất lịch sự.
- Tình huống 2: Khi làm rơi đồ của cô Tâm, An nói lời xin lỗi với thái độ lễ phép, hối hận với việc đã xảy ra còn Bình nói lời xin lỗi nhưng nói trống không và không hối hận về việc làm của mình.
GV mở rộng: Khi muốn bày tỏ sự biết ơn với người đã giúp mình hoặc bày tỏ sự hối lỗi với người mình đã làm phiền, chúng ta cần có thái độ lễ phép, lời nói chân thành, biểu hiện tình cảm phù hợp trên khuôn mặt.
Bước 3: GV hướng dẫn HS rút ra ý 2, ý 3 của lời khuyên, SHS trang 11.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
4: Trao đổi, thực hành
* Mục tiêu: Giúp HS thực hành nói lời hay trong các tình huống cụ thể.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 11.
Bước 2: HS trình bày kết quả.
GV nhận xét từng trường hợp (Chú ý khuyến khích HS tự tin, nói to, rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu nói và hoàn cảnh).
Một số gợi ý để học sinh đóng vai theo nội dung bài tập 2:
a) Em bé tự ý lấy truyện của em ra xem rồi làm rách truyện. Em không cáu kỉnh quát em mà nhẹ nhàng giải thích cho em bé hiểu em cần xin phép anh (chị) trước khi lấy truyện và phải giữ gìn truyện cẩn thận.
b) Chị em có nhiều tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước. Em đang cần sưu tầm những tranh ảnh đó cho bài học sắp tới. Em sẽ nói với chị là em muốn chị giúp em chuẩn bị cho môn học này được tốt. Sau đó em sẽ cùng chị sưu tầm tầm thêm tranh ảnh khác nếu chị cần.
c) Em muốn tham gia câu lạc bộ ka-ra-te nhưng bố mẹ em lại muốn em tham gia câu lạc bộ mĩ thuật. Em sẽ trình bày với bố mẹ nguyện vọng của mình là em rất thích tập võ để rèn luyện sức khoẻ và em không có năng khiếu vẽ, không muốn học thêm vẽ nữa.
Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS.
5: Củng cố - Tổng kết bài
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 3 “Em luôn sạch sẽ”.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

Tuần 3 Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY LÀM VIỆC TỐT I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh thấy sự cần thiết của việc lựa chọn lời nói đúng mực, phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp. 2. Học sinh có kĩ năng: - Trước khi nói, biết suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với người nghe và tình huống giao tiếp. - Khi nói, thái độ tự nhiên, cởi mở, vui vẻ, thân thiện. - Biết kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười,¼ - Không nói lời thô tục, không chửi bậy, không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác. 3. Học sinh tự giác nói lời hay mọi lúc, mọi nơi và thể hiện tình cảm đúng mực qua lời nói. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Khi người khác nói ta cần có thái độ thế nào? - HS trả lời - Nếu muốn cắt ngang lời người khác ta cần thế nào? B. Bài mới 1: Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Nói lời hay”. 2: Nhận xét hành vi * - HS ghi đầu bài Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy trước khi nói cần suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp; không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác. * Các bước tiến hành: Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Tuấn và Nam”, SHS trang 8, 9. - HS đọc truyện Bước 2: HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý sau: - Khi gặp Tuấn, Nam đã có cử chỉ gì? Nam chào Tuấn như thế nào? - Nam hất hàm và hỏi Tuấn: "Ê, đi đâu đấy?"? - Khi chào bố con bạn Nam, Tuấn đã có cử chỉ, thái - Tuấn dừng lại nhìn bố Nam và lễ phép chào: độ như thế nào? "Cháu chào bác ạ". - Nhận xét cách chào hỏi, nói chuyện của hai bạn - Bạn Tuấn chào hỏi bố Nam và Nam rất lễ Tuấn và Nam. (SHS tr.9) phép, đúng mực còn Nam chào Tuấn chưa lịch sự, hỏi Tuấn trống không. - Khi nhắc tới Sơn, Tuấn và Nam đã có thái độ khác - Nam nói về Sơn với giọng chê bai còn Tuấn nhau như thế nào? đã nói tốt về bạn. - Bố đã khuyên Nam điều gì? (SHS tr.9) - Nam không nên nói trống không mà nên nói GV mở rộng: Khi nói, chúng ta cần nói rõ ràng, đủ lịch sự như Tuấn. câu, lễ phép. Không nói lời thô tục, không chửi bậy. Không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác như nói về khiếm khuyết, hay nói về gia cảnh khó khăn của họ¼ Bước 3: GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 11. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. 3: Trao đổi, thực hành * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như khi nói luôn vui vẻ, thân thiện, cởi mở, tự nhiên và biết kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười,¼ * Các bước tiến hành: Bước 1: Tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 10. Bước 2: HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng tình huống: - Tình huống 1: Lời nói của bạn Lan khi mua báo rất lịch sự. - Tình huống 2: Khi làm rơi đồ của cô Tâm, An nói lời xin lỗi với thái độ lễ phép, hối hận với việc đã xảy ra còn Bình nói lời xin lỗi nhưng nói trống không và không hối hận về việc làm của mình. GV mở rộng: Khi muốn bày tỏ sự biết ơn với người đã giúp mình hoặc bày tỏ sự hối lỗi với người mình đã làm phiền, chúng ta cần có thái độ lễ phép, lời nói chân thành, biểu hiện tình cảm phù hợp trên khuôn mặt. Bước 3: GV hướng dẫn HS rút ra ý 2, ý 3 của lời khuyên, SHS trang 11. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. 4: Trao đổi, thực hành * Mục tiêu: Giúp HS thực hành nói lời hay trong các tình huống cụ thể. * Các bước tiến hành: Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 11. - HS đóng vai theo tình huống Bước 2: HS trình bày kết quả. GV nhận xét từng trường hợp (Chú ý khuyến khích HS tự tin, nói to, rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu nói và hoàn cảnh). Một số gợi ý để học sinh đóng vai theo nội dung bài tập 2: a) Em bé tự ý lấy truyện của em ra xem rồi làm rách truyện. Em không cáu kỉnh quát em mà nhẹ nhàng giải thích cho em bé hiểu em cần xin phép anh (chị) trước khi lấy truyện và phải giữ gìn truyện cẩn thận. b) Chị em có nhiều tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước. Em đang cần sưu tầm những tranh ảnh đó cho bài học sắp tới. Em sẽ nói với chị là em muốn chị giúp em chuẩn bị cho môn học này được tốt. Sau đó em sẽ cùng chị sưu tầm tầm thêm tranh ảnh khác nếu chị cần. c) Em muốn tham gia câu lạc bộ ka-ra-te nhưng bố mẹ em lại muốn em tham gia câu lạc bộ mĩ thuật. Em sẽ trình bày với bố mẹ nguyện vọng của mình là em rất thích tập võ để rèn luyện sức khoẻ và em không có năng khiếu vẽ, không muốn học thêm vẽ nữa. Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS. 5: Củng cố - Tổng kết bài - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 3 “Em luôn sạch sẽ”. Tiếng việt BÀI 6: O, o, DẤU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng o, các tiếng và từ ngữ có o và thanh hỏi. - Viết đúng chữ o, dấu hỏi & các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh họa( chào mẹ khi mẹ đón tan học, chào ông bà khi đi học về). 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: ( ham học)Biết vận dụng chào hỏi vào trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, tivi. 2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, - HS đọc gặm cỏ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, - HS lắng nghe thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết -HS quan sát chữ o trong bài học này. - GV đọc mẫu âm o. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, - Một số (4 - 5) HS đọc âm o b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong - HS lắng nghe SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần tiếng mẫu bò cỏ mẫu bà cỏ (bờ - ơ – bơ - huyền - bờ; cờ - o - co – hỏi – cỏ). - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn tiếng mẫu. mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất - HS tìm * GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o). - HS đánh vần * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cò, có, cỏ - HS đọc - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa o. - HS trả lòi + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe và quan sát ngữ: bò, cò, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bò. - HS nêu: bò - GV nêu yêu cầu nói tên con vật trong tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích đánh vần - HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ. - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt - HS đọc HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Gọi 1 số HS đọc - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV hướng dẫn HS chữ o. - HS lắng nghe - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, - HS lắng nghe dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và - HS lắng nghe, quan sát cách viết chữ o, dấu hỏi. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS quan sát TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ bò, cỏ - HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ o. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. 6. Hoạt động đọc(12 phút): - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o. - HS đọc thầm o. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân - HS đọc - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS quan sát. Tranh vẽ con gì? Chúng đang làm gi? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai? Em thử đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì - HS trả lời. với mẹ? Khi đi học về, bạn ấy nói gì với ông bà - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - HS trả lời. - GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài chứa âm o. - HS trả lời. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Toán CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số trong phạm vi 10. - Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số trong phạm vi 10. - Nhận biết được các số trong phạm vi 10 - Dựa trên các tranh sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 2. Năng lực chung: - Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học ở mức độ đơn giản. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS, bộ đồ dung học Toán, VBT Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động(3 phút): Ổn định tổ chức lớp Hát B. Hoạt động bài mới (22 phút): Lắng nghe 1. Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: GV giới thiệu, ghi bảng 2. Luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c - GV hỏi HS về con vật được minh hoạ trong mỗi bức - HS nêu ND từng tranh, sau tranh đó đếm và nêu KQ. * Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - HS đếm thêm và tìm - GV HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng. phương án đúng. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - GV nhận xét , kết luận III. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3 phút): - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024 Tiếng việt BÀI 7: Ô, ô I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng ô và các tiếng, từ ngữ , câu có âm ô và thanh nặng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ ô và dấu nặng ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ô và dấu nặng. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố và Hà, suy đoán nội dung tranh minh họa về phương tiện giao thông. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Biết yêu quý người thân trong gia đình mình. Cảm nhận được tình cảm gia đình. - Trung thực: Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tivi, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o. - HS viết chữ o - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết - HS đọc tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng. 3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm ô - GV yêu cầu HS đọc. - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - Một số HS đọc âm ô. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất + GV đưa các tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng - HS lắng nghe, trả lời chứa âm ô). + Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học. - HS đánh vần + GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ô đang học. - HS đọc + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ. Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng - HS đọc chứa âm ô ở nhóm thứ nhất. + Đọc trơn các tiếng chứa âm ô đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một - HS đọc nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại - HS ghép cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cò - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. - HS quan sát GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. - HS nói - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, - HS quan sát cổ cò - HS phân tích và đánh vần - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS đọc trơn các từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. - HS đọc - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - HS đọc - HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS lắng nghe và quan sát - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe - HS viết - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết thường, - HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV yêu cầu sau giờ học HS nhờ bố mẹ chụp - HS ghi nhớ bài gửi để cô sửa chữa, nhận xét 6. Hoạt động đọc (12 phút): - HS đọc thầm câu - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ô - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút): - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu - HS quan sát. hỏi cho HS trả lời: Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: Kể - HS trả lời. tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau (có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện) - GV thống nhất câu trả lời. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - HS lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ____________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI (Tiếp) I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi - Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học - Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi - Hình thành phẩm chất trách nhiệm II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học. - Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi - Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4 - Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, 2. Học sinh: - Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức - Thẻ có 2 mặt: xanh/ mặt cười, đỏ/ mặt mếu III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS THỰC HÀNH Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống -GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2/SGK để nhận diện từng -HS tham gia tình huống -Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau lần lượt sắm vai là người rủ và được rủ ở một trong hai tình huống, đảm bảo em nào cũng được thực hành sắm vai từ chối không thực hiện những việc không nên làm trong giờ học hoặc giờ chơi -GV gợi ý HS không chỉ từ chối khi bạn rủ, mà cần khuyên nhủ bạn không nên hành động như vậy -GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp -Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, góp ý -GV tổng hợp ý kiến nhận xét, góp ý của HS, đồng thời bổ sung, phân tích, khen ngợi HS và chốt lại: Các em cần từ chối và khuyên nhủ bạn không làm những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi VẬN DỤNG Hoạt động 4: Rèn luyện thay đổi hành vi chưa tích cực ❖ Bước 1: Xác định được hành vi chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi của bản thân và cách khắc phục -HS lắng nghe -GV yêu cầu HS tự nhận thức/ suy ngẫm xem mình còn có những thói quen chưa phù hợp nào: 1/ Trong giờ học 2/ Trong giờ chơi 3/ Cách khắc phục, thay đổi thói quen -GV khích lệ HS chia sẻ theo cặp đôi với bạn ngồi bên cạnh -Chia sẻ trong lớp -HS chia sẻ theo cặp ❖ Bước 2: Cam kết thay đổi -GV yêu cầu HS cam kết thay đổi và từng ngày khắc phục những điều em chưa thực hiện được -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi -HS theo dõi tham gia các hoạt động -HS thực hiện CỦNG CỐ - DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị bài sau -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ____________________________________ Buổi chiều Toán NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bước đầu quan sát các biểu tượng về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học. * Năng lực đặc thù: + Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Nêu được cách so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động(3 phút): Ổn định tổ chức lớp - Hát GV dẫn dắt: Giới thiệu tên bài - Lắng nghe 2. Hoạt động khám phá (10 phút): Mục tiêu: HS nhận biết và so sánh được các nhóm đồ vật qua việc sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. - Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch? - Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? - HS quan sát - GV cho HS quan sát tranh: - HS trả lời câu hỏi + Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không? + Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không? + Số ếch có ít hơn số lá không? + Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không? GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá + Có đủ lá để nối với ếch không? - GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch” - GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi; “Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau Nghỉ giữa giờ: 2' 3. Hoạt động thực hành (14 phút) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Số bướm nhiều hơn hay số hoa ít hơn? - Nêu yêu cầu Bài tập - GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con - HS nhắc lại bướm. - HS quan sát GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa? - HS thực hiện ghép cặp - Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn? - Nhận biết sự vật nào - GV nhận xét, kết luận. nhiếu hơn, ít hơn - GV cho HS viết bài * Bài 2: Câu trả lời nào đúng? - Nêu yêu cầu Bài tập - HS nhắc lại y/c của bài - GV hướng dẫn HD ghép cặp ổ cắm với một đồ vật. - HS quan sát đếm GV hỏi: Đồ vật còn thừa hay ổ cắm còn thừa? - HS nêu miệng ? Số ổ cắm nhiều hơn hay số đồ vật nhiều hơn? - HS nhận xét bạn - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS viết bài * Bài 3: Câu trả lời đúng. - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS ghép cặp - HS theo dõi VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định tính đúng sai cho câu c. - HS tiến hành ghép - Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b - GV kết luận nhận xét III. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(3 phút): - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng việt BÀI 8: D, d, Đ, đ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc đúng D d Đ đ và các từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ d, đ (kiểu chữ thường) và các tiếng, từ có chứa d, đ. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm d, đ có trong bài. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. * Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. - Phát triển kĩ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh họa, biết nói lời chào khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Đoàn kết, yêu thương bạn bè. - Cảm nhận được tinh cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô. - HS viết chữ ô - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh - HS nói theo. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, - HS lắng nghe giới thiệu chữ ghi âm d, đ, 3. Hoạt động HS luyện đọc âm(12 phút) a. Đọc âm - GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ d trong bài học. - GV đọc mẫu âm d. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số HS đọc âm d. -Tương tự với chữ d b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng - HS lắng nghe mẫu (trong SHS): dẻ, đa. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa. - Một số HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. đa. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm d, - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. âm đ - HS đọc + GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm d). - HS quan sát + Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d. - HS đánh vần tất cả các tiếng có + GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d. cùng âm d. + Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự với - HS đọc quy trình đọc tiếng chứa âm d. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: - HS đọc Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm d, đ. - HS đọc + HS đọc tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa d, đ. - HS đọc + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS phân tích và đánh vần - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn: - HS quan sát - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, - HS nói đọc trơn từ đá dế. GV thực hiện các bước tương - HS quan sát tự đối với đa đa, ô đỏ - HS phân tích đánh vần - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - HS đọc lại các tiếng từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng(10 phút) - GV đưa mẫu chữ d, đ và hướng dẫn HS quan sát. - HS đọc - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. - HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. - HS lắng nghe và quan sát Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe - HS viết - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2024 Tiếng việt BÀI 8: D, d, Đ, đ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nhận biết và đọc đúng D d Đ đ và các từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học. - Viết đúng chữ d, đ (kiểu chữ thường) và các tiếng, từ có chứa d, đ. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm d, đ có trong bài. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_3_nh_2024_2025_cao_thi_phuo.docx