Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Sinh hoạt dưới cờ : NGÔI SAO CỦA TÔI, NGÔI SAO CỦA BẠN.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH ĐÚNG CÁCH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Tư thế ngồi vệ sinh đúng. ...

Thời gian đi vệ sinh vừa

2. Năng lực chung.

Hình thành thói quen đi vệ sinh đúng giờ ...

Tập trung cho việc đại tiện. ...

Không nên nhịn tiểu. ...

Sử dụng khăn giấy vệ sinh mềm. ...

Vệ sinh vùng kín bằng nước muối sau mỗi lần vệ sinh. ...

Rửa tay sau khi đi vệ sinh

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ HS chia sẻ về sở thích của mình.

- Cách tiến hành

Đi vệ sinh đúng cách và khoa học là giải pháp hiệu quả nhất để

bảo vệ sức khỏe và giúp mang lại cảm giác thoải mái sau mỗi lần

“giải phóng”. Thế nhưng, không phải ai cũng biết chính xác như

thế nào và đi vệ sinh đúng cách

- HS theo dõi

- HS lắng nghe.

-HS trả lời

- HS khác nhận xét.

2. Khám phá:

-Mục tiêu:

+Học sinh cùng chia sẻ về những việc liên quan tư thế đi vệ sinh -Cách tiến hành:

* Hoạt động 1: Kết nhóm theo sở thích

+ GV phát các ngôi sao để HS viết hoặc cách ngồi của mình

+ Mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt ý và mời HS đọc lại.

  1. Không nên vừa đi vệ sinh vừa đọc báo hoặc nghịch điện thoại

Khi bạn dùng điện thoại hoặc sách báo, tư tưởng, ý thức đều tập trung hết

vào sách báo hoặc điện thoại, từ đó gây ức chế ý thức bài tiết, làm rối loạn

chỉ huy của não đối với việc dẫn truyền thần kinh bài tiết, kéo dài thời gian

đại tiện.

  1. Không nên đi vệ sinh quá lâu

Việc ngồi lâu trên bồn cầu cũng sẽ gây ứ máu trong khoang chậu, sưng

tĩnh mạch hậu môn, chảy máu hậu môn làm tăng nguy cơ mắc bệnh trĩ.

2 phút là thời gian lý tưởng cho mỗi lần đi vệ sinh. Nếu tuân thủ đúng

khoảng thời gian này, bạn có thể giảm thiểu 70 – 75% nguy cơ mắc

các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa, hạn chế nguy cơ thiếu oxy lên não

do không gian nhà vệ sinh vốn hẹp

  1. Không nên nhịn đi vệ sinh

Khi bạn có thói quen nhịn đi vệ sinh, lâu dần, bàng quang sẽ bị giãn,

gây áp lực lớn bên đại tràng và hậu môn. Từ đó có thể dẫn đến tình

trạng táo bón hoặc viêm nhiễm.

5.Sử dụng khăn giấy vệ sinh mềm: Sau khi sử dụng nước mát để loại

bỏ chất cặn bã và nước dư bám trên cửa hậu môn và vùng kín, bạn

nên sử dụng khăn giấy để chùi. Tốt nhất, bạn nên lựa chọn và sử dụng

giấy vệ sinh loại mềm để phòng tránh hậu môn bị tổn thương

6, Vệ sinh vùng kín bằng nước muối sau mỗi lần vệ sinh.

Trên thực tế, mắt thường không thể nhận biết được có rất nhiều vi khuẩn

trú ngụ ở khu vực hậu môn cả lợi khuẩn và vi khuẩn có hại. Nếu việc vệ

sinh sau đi đại tiện không được chú trọng có thể gây ra một số bệnh lý

nguy hiểm

7. Rửa tay sạch sẽ sau mỗi lần vệ sinh

Chất thải và một số vật dụng trong nhà vệ sinh là nơi tiềm ẩn của rất

nhiều vi khuẩn gây bệnh. Do đó, nhằm loại bỏ các vi khuẩn gây hại

xâm nhập vào cơ thể, bạn nên rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau

mỗi lần đi vệ sinh. Trong quá trình rửa tay nhớ chú ý làm sạch các

kẽ ngón tay và bàn tay cả mặt trong và mặt ngoài.

- Học sinh đọc yêu cầu bài

-

- Nhóm khác nhận xét

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm

Gọi Hs nhắc lại trên màn hình

4. Vận dụng.

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để thực hiện kế hoạch vừa lập

- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.

- Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu để về nhà ứng dụng.

- HS lắng nghe

docx 58 trang Thu Thảo 25/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
 TUẦN 3
 Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
 Sinh hoạt dưới cờ : NGÔI SAO CỦA TÔI, NGÔI SAO CỦA BẠN.
 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH ĐÚNG CÁCH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Tư thế ngồi vệ sinh đúng. ...
 Thời gian đi vệ sinh vừa 
2. Năng lực chung.
Hình thành thói quen đi vệ sinh đúng giờ ...
Tập trung cho việc đại tiện. ...
Không nên nhịn tiểu. ...
Sử dụng khăn giấy vệ sinh mềm. ...
Vệ sinh vùng kín bằng nước muối sau mỗi lần vệ sinh. ...
Rửa tay sau khi đi vệ sinh 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ HS chia sẻ về sở thích của mình.
- Cách tiến hành
Đi vệ sinh đúng cách và khoa học là giải pháp hiệu 
 - HS theo dõi
quả nhất để bảo vệ sức khỏe và giúp mang lại cảm 
 - HS lắng nghe.
giác thoải mái sau mỗi lần “giải phóng”. Thế nhưng, 
 -HS trả lời
không phải ai cũng biết chính xác như thế nào và đi vệ 
 - HS khác nhận xét.
sinh đúng cách 
2. Khám phá:
-Mục tiêu:
+Học sinh cùng chia sẻ về những việc liên quan tư thế đi vệ sinh -Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Kết nhóm theo sở thích - Học sinh đọc yêu cầu 
+ GV phát các ngôi sao để HS viết hoặc cách ngồi của bài
mình - 
+ Mời đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt ý và mời HS đọc lại. 1. Không nên vừa đi vệ sinh vừa đọc báo hoặc 
 nghịch điện thoại - Lắng nghe, rút kinh 
Khi bạn dùng điện thoại hoặc sách báo, tư tưởng, ý thức nghiệm
đều tập trung hết vào sách báo hoặc điện thoại, từ đó gây 
ức chế ý thức bài tiết, làm rối loạn chỉ huy của não đối 
với việc dẫn truyền thần kinh bài tiết, kéo dài thời gian 
đại tiện.
 2. Không nên đi vệ sinh quá lâu
Việc ngồi lâu trên bồn cầu cũng sẽ gây ứ máu trong 
khoang chậu, sưng tĩnh mạch hậu môn, chảy máu hậu 
môn làm tăng nguy cơ mắc bệnh trĩ. 2 phút là thời gian 
lý tưởng cho mỗi lần đi vệ sinh. Nếu tuân thủ đúng 
khoảng thời gian này, bạn có thể giảm thiểu 70 – 75% 
nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa, hạn 
chế nguy cơ thiếu oxy lên não do không gian nhà vệ 
sinh vốn hẹp 
 3. Không nên nhịn đi vệ sinh
Khi bạn có thói quen nhịn đi vệ sinh, lâu dần, bàng quang 
sẽ bị giãn, gây áp lực lớn bên đại tràng và hậu môn. Từ 
đó có thể dẫn đến tình trạng táo bón hoặc viêm nhiễm.
5.Sử dụng khăn giấy vệ sinh mềm: Sau khi sử dụng nước mát để 
loại bỏ chất cặn bã và nước dư bám trên cửa hậu môn và vùng 
kín, bạn nên sử dụng khăn giấy để chùi. Tốt nhất, bạn nên lựa 
chọn và sử dụng giấy vệ sinh loại mềm để phòng tránh hậu môn 
bị tổn thương
6, Vệ sinh vùng kín bằng nước muối sau mỗi lần vệ sinh.
Trên thực tế, mắt thường không thể nhận biết được có rất nhiều 
vi khuẩn trú ngụ ở khu vực hậu môn cả lợi khuẩn và vi khuẩn có 
hại. Nếu việc vệ sinh sau đi đại tiện không được chú trọng có thể 
gây ra một số bệnh lý nguy hiểm Gọi Hs nhắc lại trên màn 
7. Rửa tay sạch sẽ sau mỗi lần vệ sinh hình 
Chất thải và một số vật dụng trong nhà vệ sinh là nơi 
tiềm ẩn của rất nhiều vi khuẩn gây bệnh. Do đó, nhằm 
loại bỏ các vi khuẩn gây hại xâm nhập vào cơ thể, bạn 
nên rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau mỗi lần đi vệ sinh. 
Trong quá trình rửa tay nhớ chú ý làm sạch các kẽ ngón 
tay và bàn tay cả mặt trong và mặt ngoài.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin 
cùng với người thân chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để và yêu cầu để về nhà ứng 
thực hiện kế hoạch vừa lập dụng.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
 Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa 
điểm cụ thể ghi trong nhật kí.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói 
của nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí 
và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công.
 - Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận
+ Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - HS đưa ra đáp án: Các bạn trong 
Lợi ích của việc dó? tranh đang đi bơi.
 + Khi biết bơi giúp chúng ta an 
 toàn khi ở dưới nước, giúp cơ thể 
 khỏa mạnh, cao lớn, cân đối 
+ Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều gì? + Phải có người lớn đi cùng, phải 
 khởi động thật kĩ trước khi bơi, 
 dù đã biết bơi nhưng cũng không 
 được gắng sức, không bơi ở 
- GV Nhận xét, tuyên dương. những nơi không an toàn.
+ Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình bày - 1 SH nêu trước lớp
tranh minh họa của bài đọc này với các bài 
trước?
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
-Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm 
cụ thể ghi trong nhật kí.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm, lời nói của 
nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một 
con ếch ộp
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì 
được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng - 2-3 HS đọc câu dài.
một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy + Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn 
được chuẩn bị những gì? ý được mẹ chuẩn bị cho kính và 
 mũ bơi
+ Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày + Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì 
đầu đến bể bơi? có đồ bơi đẹp), sau đó bạn sợ 
 nước (bị sặc nước), cuối cùng bạn 
 buồn (khi hết giờ bơi mà vẫn chưa 
 thở được dưới nước)
+ Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy? + Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng 
 bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe 
 mẹ động viên, bạn ấy lại cố gắng 
 tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã 
 quen thở dưới nước và tập những 
 động tác đạp chân của bơi ếch. 
 Cuối cùng bạn ấy đã biết bơi tung 
 tăng như một con cá.
* Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng + HS lắng nghe
các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau đó), 
cuối cùng.
+ Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết + Khi biết bới bạn ấy thấy mình 
bơi? giống ếch và cá. Hoặc có thể nêu 
 ý kiến khác: Bạn ấy nhận ra mặc 
 dù học bơi rất khó nhưng bạn ấy 
 vẫn học thành công
+ Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì + HS trả lời
sao?
- GV: Em có biết bơi không? Em cảm thấy như - HS nêu
thế nào khi biết bơi/ không biết bơi - 2-3 HS nhắc lại Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi học 
bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan trọng
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện
- Mục tiêu:
+ Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất 
trong kì nghỉ hè vừa qua. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi 
 tập luyện
 + Yêu cầu: Kể về một buổi tập 
 luyện của em
- Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ 
thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện đang thả diều, tập múa, đá bóng, 
 tập vẽ 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS sinh hoạt nhóm và kể về một 
- Gọi HS trình bày trước lớp. buổi tập luyệ của mình
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về 
buổi tập luyện đó?
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS đọc
- GV cho HS làm việc nhóm 2 - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ 
 của em về buổi tập luyện
- Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích - HS trình bày trước lớp, HS khác 
HS nêu cảm xúc tích cực. có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai 
- GV nhận xét, tuyên dương. HS khác trình bày.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm 
gì? + Trả lời các câu hỏi.
+ Việc làm đó có dễ dàng thành công không?
- Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi 
người không giống nhau. Có người thành công - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất 
cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ 
đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta 
không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà 
cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện 
tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
Buổi chiều 
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: MẶT TRỜI NHỎ (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Mặt trời nhỏ” trong khoảng 15 phút.
 - Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bài giảng Power point - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài dàn đồng ca mùa hạ để khởi - HS hát
động bài học. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ em yêu mùa hè trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ viết về một loại 
quả trong mùa hè. Qua cách tả ngộ nghĩnh về loại - HS lắng nghe.
quả chúng ta có thể đoán được đó là loại quả gì, 
mặc dù cả bài thơ không hề gọi tên quả. Bên cạnh 
đó bài thơ còn cho thấy những đặc điểm đặc trưng 
của mùa hè như: mặt trời thắp lửa, ve chơi đàn, tu 
hú kêu....
- GV đọc toàn bài thơ.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
+ Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK - HS lắng nghe.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: đung đưa, cùi, 
hớn hở, bối rối, gà gật
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS viết bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài.
- GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
2.2. Hoạt động 2: Chọn ng/ngh thay cho ô vuông 
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu.
 - Kết quả: 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Vui sao đàn nghé con
 Miệng chúng cười mủm mỉm
 Mắt chúng ngơ ngác tròn
 Nhìn tay người giơ đếm
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu bằng - Các nhóm nhận xét.
ng hay ngh (làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ bắt đầu cầu.
bằng ng hay ngh chỉ hoạt động của các bạn nhỏ - Đại diện các nhóm trình bày
trong tranh + Tranh 1: ngoắc tay/ ngoéo 
- Mời đại diện nhóm trình bày. tay
- GV nhận xét, tuyên dương. + Tranh 2: nghe ngóng/ nghe/ 
 lắng nghe
 + Tranh 3: nghĩ ngơi/ nghĩ/ 
 ngẫm nghĩ/ suy nghĩ
 + Tranh 4: ngước nhìn/ ngửa 
 cổ
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí - HS lắng nghe để lựa chọn.
+ Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm 
nay
+ Chọn 1 số họt động mà em muốn ghi lại
+ Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian
+ Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm
- Gv giợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có ghi - HS hoàn thiện
ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các hoạt 
động theo thời gian.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 1) – Trang 19
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hình thành được bảng nhân 4
 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến 
bảng nhân 4.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, 
giải quyết vấn đề...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
11. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 3 x 5 = ? + Trả lời: 3 x 5 = 15
+ Câu 2: 30 : 3 = ? + Trả lời: 30 : 3 = 10
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám quá
- Mục tiêu: 
 - Hình thành được bảng nhân 4 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, 
giải quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
a/- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi - HS trả lời: Mỗi chong chóng 
chong chóng có mấy cánh? có 4 cánh.
- Đưa bài toán: “Mỗi hộp có 4 cái bánh. Hỏi 5 -HS nghe
hộp có bao nhiêu cái bánh?
-GV hỏi: -HS trả lời
+ Muốn tìm 5 hộp có bao nhiêu cánh ta làm + .. 4 x 5 
phép tính gì?
+ 4 x 5 = ? + 4 x 5 = 20 
 Vì 4+4+4+4+4=20 nên 4 x 5 = 
 20 
-GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách -HS nghe
tính được một phép nhân trong bảng nhân 4 là - 1 HS nêu: Số
4 x 5 = 20 - HS làm vào vở
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính -
trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu 
“?” trong bảng vào vở.
 HS quan sát và nhận xét
 -HS nghe
 -1HS nêu: Nêu các số còn thiếu
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm đôi và tìm 
- GV nhận xét, tuyên dương. các số còn thiếu
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số 
còn thiếu ở câu a và câu b 
- - 2 nhóm nêu kết quả 
 a/ 16; 20; 28; 36
 b/ 28; 24; 16; 8
Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
 - HS nghe
 -1HS giải thích:
- GV Nhận xét, tuyên dương. Vì ở dãy câu a là dãy số tăng 
- GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn dần 4 đơn vị còn dãy số b là dãy 
thiếu số giảm dần 4 đơn vị -HS nghe
-GV nhận xét -1HS đọc bài toán
Bài 3 -HS trả lời: 
- GV mời HS đọc bài toán + Mỗi ô tô con có 4 bánh xe
-GV hỏi: + 8 ô tô như vậy có bao nhiêu 
 + Bài toán cho biết gì? bánh xe?
 + Bài toán hỏi gì? - HS làm vào vở.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng thức đã học vào thực tiễn.
nhân 4 - HS trả lời:
 + Câu 1: 4 x 5 = 20
+ Câu 1: 4 x 5 = ? + Câu 2: 4 x 8 = 32
+ Câu 2: 4 x 8 = ? - HS nghe
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________________________
 LUYỆN TOÁN
 LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 3, BẢNG CHIA 3 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố bảng chia 3
- Củng cố cách tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 3 
và bảng chia 3.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; bảng phụ BT 3
2. Học sinh: Vở bài tập toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- Truyền điện học thuộc bảng chia 3 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 16 Vở - HS đánh dấu bài tập cần 
Bài tập Toán. làm vào vở. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 16 Vở - HS đánh dấu bài tập cần 
Bài tập Toán. làm vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. -Hs làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho 
Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa 
lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm 
cho nhau. tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số
- Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 4 và viết số - HS nối tiếp đọc bài làm
thích hợp vào ô trống trong bảng Các số lần lượt điền vào 
 bảng là: 3; 6; 5;9;8;10; 7
 - Hs nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: BT Củng cố: Bảng chia 3
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Phép tính nào dưới 
đây có kết quả bé nhất ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1HS nêu
- Yêu cầu HS đọc bài làm và nêu cách tìm phép tính - HS nêu: Phép tính C ghi 
có kết quả bé nhất phép tính có kết quả bé nhất
 - HS khác NX
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- GV chốt: BT Củng cố các phép tính trong bảng 
chia 4
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1HS nêu: Số.
- Yêu cầu HS tính nhẩm và đọc kết quả - HS đọc kết quả
 30 : 3 = 10 12 : 3 = 4 - HS 
- GV Nhận xét, tuyên dương. khác nhận xét 
- 30 : 3 và 12 : 3 Em có nhận xét gì về 2 phép tính 
này? - HS trả lời: Đây là các phép 
 tính trong bảng chia 3
- GV NX - HS nghe
- GV chốt: BT Củng cố các phép tính trong bảng 
chia 4
Bài 4: - 1HS đọc bài toán
- GV mời HS đọc bài toán - HS trả lời: 
- GV hỏi: + Có 16 bánh xe, biết 1 xe ô 
 + Bài toán cho biết gì? tô con có 4 bánh xe
 + Hỏi có tất cả bao nhiêu xe 
 + Bài toán hỏi gì? ô tô con đang ở điểm đỗ đó?
 - HS lên bảng chữa bài, HS 
 dưới lớp đọc bài
- GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài Bài giải
 Số xe ô tô con là:
 15 : 3 = 5 (xe)
 Đáp số:5 xe ô tô con
 - HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- GV chốt: BT Củng cố về bài toán có lời văn liên 
quan đến bảng chia 3
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi - HS tham gia để vận 
hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4, bảng chia 4 dụng kiến thức đã học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 vào thực tiễn.
+ Câu 1: Có 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có - HS trả lời:
bao nhiêu cái bút? + Câu 1: Mỗi hộp có 9 
+ Câu 2: 24 : 3 = ? cái bút.
- Nhận xét, tuyên dương + Câu 2: 24 : 3 = 8
 - HS nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2024
 ĐẠO ĐỨC 
 CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
 Bài 02: Tự hào Tổ quốc Việt Nam (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số nét cơ bản về vẻ đẹp của đát nước, con người Việt Nam.
 - Nhận ra Tổ quốc Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ.
 - Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu 
 quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của 
 đất nước.
 - Tự hào được là người Việt Nam.
 - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
 - Hình thành và phát triển lòng yêu nước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ 
 và hát Quốc ca.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát: “Việt Nam ơi” (sáng tác Bùi - HS lắng nghe bài hát.
Quang Minh) để khởi động bài học. 
? Bài hát thể hiện sự tự hào về điều gì? + Thể hiện sự tự hào về dân 
 tộc Việt Nam.
? Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe bài hát đó? + HS trả lời theo ý hiểu của 
- GV Nhận xét, tuyên dương. mình
- GV dẫn dắt vào bài mới. 
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nêu được một số nét cơ bản về vẻ đẹp của đất nước, con người Việt Nam.
+ Biết bày tỏ niềm yêu mến, tự hào trước những vẻ đẹp đó.
- Cách tiến hành:
a. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam 
- GV chiếu các hình ảnh trong SGK lên màn - 1 HS quan sát. 
chiếu. - HS thảo luận theo nhóm 4
 - HS lên chia sẻ ý kiến của 
 nhóm
 + Những hình ảnh trên nói về 
 các vẻ đẹp của đất nước việt 
 Nam.
 + Em rất yêu mến và tự hào về 
 những hình ảnh đó.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 (2’) và trả lời 
phiếu học tập 
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ - Chùa Một Cột ( Hà Nội), ? Những hình ảnh trên có nội dung gì? Văn miếu Quốc Tử Giám (Hà 
? Em có cảm nhận gì về những hình ảnh đó Nội),...
- HS nhóm khác nhận xét và bổ sung 
- GV nhận xét và kết luận 
=> Kết luận: Những hình ảnh trên thể hiện vẻ - 1 HS quan sát.
đẹp của thiên nhiên và truyền thống vă hóa của 
Việt Nam. Những vẻ đẹp đó khiến chúng ta 
thêm yêu mến, tự hào về quê hương, đất nươc 
Việt Nam. 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn và trả lời 
câu hỏi: 
- GV gọi đại diện bàn lên chia sẻ 
? Ngoài các hình ảnh trên em hãy chia sẻ thêm 
cho cả lớp biết những vẻ đẹp đó? 
- GV nhận xét và tuyên dương 
b. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam - HS thảo luận theo nhóm 4
- GV chiếu các hình ảnh trong SGK lên màn 
chiếu. - HS lên chia sẻ ý kiến của 
 nhóm
 + Những hình ảnh trên nói về 
 vẻ đẹp mà con người Việt 
 Nam vốn có sẵn.
 + Em thấy tự hào về những vẻ 
 đẹp ấy của con người Việt 
 Nam.
 + Những tấm lòng hảo tâm 
 của những mạnh thường quân 
 cứu trợ cho đại dịch 
 COVID,....
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 (2’) và trả lời 
phiếu học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ
? Những hình ảnh trên thể hiện những vẻ đẹp gì 
của con người Việt Nam?
? Em có cảm nhận gì về những vẻ đẹp đó?
? Hãy chia sẻ thêm về những vẻ đẹp khác của 
con người Việt Nam?
- HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận
=> Kết luận: Những hình ảnh trên nói về vẻ đẹp 
mà con người Việt Nam: tinh thần yêu nước 
chống giặc ngoại xâm (tranh 1); truyền thống lao 
động, cần cù, sáng tạo (tranh 2); lòng nhân ái 
(tranh 3); truyền thống hiếu học, tôn sư trọng 
đạo (tranh 4). Chúng ta luôn yêu mến và tự hào 
khi là người Việt Nam.
Hoạt động 2: Khám phá sự phát triển của quê hương, đất nước (Hoạt động 
nhóm)
- Mục tiêu:
+ Học sinh nêu được sự phát triển của đất nước Việt Nam trên một số lĩnh vực.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan sát - HS làm việc nhóm 2, cùng 
tranh và trả lời câu hỏi: nhau thảo luận các câu hỏi và 
 trả lời:
 - Đất nước thay đổi theo từng 
+ Nêu cảm nhận của em về sự phát triển đất ngày, đèn dầu đc thay thế bằng 
nước Việt Nam qua những bức tranh? đèn điện, nhà tranh được thay 
 thế bằng nhà cao tầng, các bến 
 đò được thay thế bằng các cây 
+ Chia sẻ thêm về sự phát triển của quê hương, cầu.
đất nước mà em biết? - Các bác nông dân gặt lúa 
- GV mời các nhóm nhận xét. bằng máy móc, có các con 
- GV nhận xét, kết luận đường cao tốc,.
=> Kết luận: Từ khi đổi mới đất nước ta đã phát - Các nhóm nhận xét nhóm 
triển mạnh mẽ: điện thắp sáng thay đèn dầu, bạn.
.Đời sống vật chất của người dân ngày càng - HS lắng nghe
no đủ, đời sống tinh thần ngày càng phong phú 
...
Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc (Hoạt 
động nhóm)
- Mục tiêu: + Học sinh nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc.
+ Tự hào được là người Việt Nam.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát - HS làm việc nhóm 4, cùng 
tranh và trả lời câu hỏi nhau thảo luận các câu hỏi và 
 trả lời:
 + Tranh 1, 2, 3: Thể hiện việc 
 yêu quý, bảo vệ thiên nhiên.
? Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm của + Tranh 4, 5,6, 7, 8: là thể hiện 
các bạn thể hiện điều gì? sự trân
 trọng và tự hào về truyền 
 thống lịch sử, văn hóa của đất 
 nước.
? Hãy kể thêm các việc cần làm để thể + Kính trọng những người có 
hiện tình yêu đối với Tổ quốc? công với đất nước, giữ gìn vệ 
 sinh môi trường sạch đẹp.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận 
=> Kết luận: Mỗi chúng ta cần thể hiện tình yêu 
Tổ quốc bằng những hành động thiết thực, phù 
hợp như: yêu quý, bảo vệ thiên nhiên, trân trọng 
và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của 
đất nước.
3. Vận dụng. - Mục tiêu:
 + Củng cố kiến thức về hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc
 + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu 
 Tổ quốc.
 - Cách tiến hành:
 - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng thể - HS lắng nghe.
 hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. 
 + Chia sẻ một số việc em đã và sẽ làm để thể + HS trả lời theo ý hiểu của 
 hiện tình yêu tình yêu Tổ quốc theo bảng sau. mình.
 S Việc em Việc em 
 T đã làm sẽ làm
 T
 - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. 1 - Bảo vệ - Học thật 
 - GV nhận xét, tuyên dương môi giỏi để 
 - GV nhận xét tiết học trường sau này 
 - Dặn dò: về nhà tìm các câu ca dao, tục ngữ nói cống hiến 
 về tình yêu quê hương, đất nước. Chuẩn bị cho cho đất 
 tiết 2 của bài. nước
 - HS nhận xét câu trả lời của 
 bạn
 - HS lắng nghe,rút kinh 
 nghiệm
 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 2) – Trang 20
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hình thành được bảng chia 4
 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng 
nhân 4 và bảng chia 4.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải 
quyết vấn đề...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_3_nh_2024_2025_cao_thi_tuye.docx