Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH
Sinh hoạt dưới cờ : NGÔI SAO CỦA TÔI, NGÔI SAO CỦA BẠN.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH ĐÚNG CÁCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tư thế ngồi vệ sinh đúng. ...
Thời gian đi vệ sinh vừa
2. Năng lực chung.
Hình thành thói quen đi vệ sinh đúng giờ ...
Tập trung cho việc đại tiện. ...
Không nên nhịn tiểu. ...
Sử dụng khăn giấy vệ sinh mềm. ...
Vệ sinh vùng kín bằng nước muối sau mỗi lần vệ sinh. ...
Rửa tay sau khi đi vệ sinh
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + HS chia sẻ về sở thích của mình. - Cách tiến hành | |
Đi vệ sinh đúng cách và khoa học là giải pháp hiệu quả nhất để bảo vệ sức khỏe và giúp mang lại cảm giác thoải mái sau mỗi lần “giải phóng”. Thế nhưng, không phải ai cũng biết chính xác như thế nào và đi vệ sinh đúng cách |
- HS theo dõi - HS lắng nghe. -HS trả lời - HS khác nhận xét. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

TUẦN 3 Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt dưới cờ : NGÔI SAO CỦA TÔI, NGÔI SAO CỦA BẠN. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH ĐÚNG CÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tư thế ngồi vệ sinh đúng. ... Thời gian đi vệ sinh vừa 2. Năng lực chung. Hình thành thói quen đi vệ sinh đúng giờ ... Tập trung cho việc đại tiện. ... Không nên nhịn tiểu. ... Sử dụng khăn giấy vệ sinh mềm. ... Vệ sinh vùng kín bằng nước muối sau mỗi lần vệ sinh. ... Rửa tay sau khi đi vệ sinh II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + HS chia sẻ về sở thích của mình. - Cách tiến hành Đi vệ sinh đúng cách và khoa học là giải pháp hiệu - HS theo dõi quả nhất để bảo vệ sức khỏe và giúp mang lại cảm - HS lắng nghe. giác thoải mái sau mỗi lần “giải phóng”. Thế nhưng, -HS trả lời không phải ai cũng biết chính xác như thế nào và đi vệ - HS khác nhận xét. sinh đúng cách 2. Khám phá: -Mục tiêu: +Học sinh cùng chia sẻ về những việc liên quan tư thế đi vệ sinh -Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Kết nhóm theo sở thích - Học sinh đọc yêu cầu + GV phát các ngôi sao để HS viết hoặc cách ngồi của bài mình - + Mời đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. 1. Không nên vừa đi vệ sinh vừa đọc báo hoặc nghịch điện thoại - Lắng nghe, rút kinh Khi bạn dùng điện thoại hoặc sách báo, tư tưởng, ý thức nghiệm đều tập trung hết vào sách báo hoặc điện thoại, từ đó gây ức chế ý thức bài tiết, làm rối loạn chỉ huy của não đối với việc dẫn truyền thần kinh bài tiết, kéo dài thời gian đại tiện. 2. Không nên đi vệ sinh quá lâu Việc ngồi lâu trên bồn cầu cũng sẽ gây ứ máu trong khoang chậu, sưng tĩnh mạch hậu môn, chảy máu hậu môn làm tăng nguy cơ mắc bệnh trĩ. 2 phút là thời gian lý tưởng cho mỗi lần đi vệ sinh. Nếu tuân thủ đúng khoảng thời gian này, bạn có thể giảm thiểu 70 – 75% nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa, hạn chế nguy cơ thiếu oxy lên não do không gian nhà vệ sinh vốn hẹp 3. Không nên nhịn đi vệ sinh Khi bạn có thói quen nhịn đi vệ sinh, lâu dần, bàng quang sẽ bị giãn, gây áp lực lớn bên đại tràng và hậu môn. Từ đó có thể dẫn đến tình trạng táo bón hoặc viêm nhiễm. 5.Sử dụng khăn giấy vệ sinh mềm: Sau khi sử dụng nước mát để loại bỏ chất cặn bã và nước dư bám trên cửa hậu môn và vùng kín, bạn nên sử dụng khăn giấy để chùi. Tốt nhất, bạn nên lựa chọn và sử dụng giấy vệ sinh loại mềm để phòng tránh hậu môn bị tổn thương 6, Vệ sinh vùng kín bằng nước muối sau mỗi lần vệ sinh. Trên thực tế, mắt thường không thể nhận biết được có rất nhiều vi khuẩn trú ngụ ở khu vực hậu môn cả lợi khuẩn và vi khuẩn có hại. Nếu việc vệ sinh sau đi đại tiện không được chú trọng có thể gây ra một số bệnh lý nguy hiểm Gọi Hs nhắc lại trên màn 7. Rửa tay sạch sẽ sau mỗi lần vệ sinh hình Chất thải và một số vật dụng trong nhà vệ sinh là nơi tiềm ẩn của rất nhiều vi khuẩn gây bệnh. Do đó, nhằm loại bỏ các vi khuẩn gây hại xâm nhập vào cơ thể, bạn nên rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau mỗi lần đi vệ sinh. Trong quá trình rửa tay nhớ chú ý làm sạch các kẽ ngón tay và bàn tay cả mặt trong và mặt ngoài. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để và yêu cầu để về nhà ứng thực hiện kế hoạch vừa lập dụng. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. - Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - HS đưa ra đáp án: Các bạn trong Lợi ích của việc dó? tranh đang đi bơi. + Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa mạnh, cao lớn, cân đối + Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều gì? + Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động thật kĩ trước khi bơi, dù đã biết bơi nhưng cũng không được gắng sức, không bơi ở - GV Nhận xét, tuyên dương. những nơi không an toàn. + Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình bày - 1 SH nêu trước lớp tranh minh họa của bài đọc này với các bài trước? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm, lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một con ếch ộp + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng - 2-3 HS đọc câu dài. một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3. đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy + Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn được chuẩn bị những gì? ý được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi + Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày + Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì đầu đến bể bơi? có đồ bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị sặc nước), cuối cùng bạn buồn (khi hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước) + Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy? + Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới nước và tập những động tác đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng bạn ấy đã biết bơi tung tăng như một con cá. * Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng + HS lắng nghe các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau đó), cuối cùng. + Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết + Khi biết bới bạn ấy thấy mình bơi? giống ếch và cá. Hoặc có thể nêu ý kiến khác: Bạn ấy nhận ra mặc dù học bơi rất khó nhưng bạn ấy vẫn học thành công + Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì + HS trả lời sao? - GV: Em có biết bơi không? Em cảm thấy như - HS nêu thế nào khi biết bơi/ không biết bơi - 2-3 HS nhắc lại Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan trọng 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập luyện + Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện của em - Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện đang thả diều, tập múa, đá bóng, tập vẽ - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS sinh hoạt nhóm và kể về một - Gọi HS trình bày trước lớp. buổi tập luyệ của mình - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS đọc - GV cho HS làm việc nhóm 2 - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ của em về buổi tập luyện - Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích - HS trình bày trước lớp, HS khác HS nêu cảm xúc tích cực. có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai - GV nhận xét, tuyên dương. HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm gì? + Trả lời các câu hỏi. + Việc làm đó có dễ dàng thành công không? - Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi người không giống nhau. Có người thành công - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 1) – Trang 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng nhân 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 11. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 3 x 5 = ? + Trả lời: 3 x 5 = 15 + Câu 2: 30 : 3 = ? + Trả lời: 30 : 3 = 10 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá - Mục tiêu: - Hình thành được bảng nhân 4 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: a/- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi - HS trả lời: Mỗi chong chóng chong chóng có mấy cánh? có 4 cánh. - Đưa bài toán: “Mỗi hộp có 4 cái bánh. Hỏi 5 -HS nghe hộp có bao nhiêu cái bánh? -GV hỏi: -HS trả lời + Muốn tìm 5 hộp có bao nhiêu cánh ta làm + .. 4 x 5 phép tính gì? + 4 x 5 = ? + 4 x 5 = 20 Vì 4+4+4+4+4=20 nên 4 x 5 = 20 -GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách -HS nghe tính được một phép nhân trong bảng nhân 4 là - 1 HS nêu: Số 4 x 5 = 20 - HS làm vào vở Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu HS quan sát và nhận xét -HS nghe “?” trong bảng vào vở. - Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -1HS nêu: Nêu các số còn thiếu - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận nhóm đôi và tìm Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số? các số còn thiếu - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn thiếu ở câu a và câu b - - 2 nhóm nêu kết quả a/ 16; 20; 28; 36 Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. b/ 28; 24; 16; 8 - HS nghe -1HS giải thích: - GV Nhận xét, tuyên dương. Vì ở dãy câu a là dãy số tăng - GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn dần 4 đơn vị còn dãy số b là dãy thiếu số giảm dần 4 đơn vị -HS nghe -GV nhận xét -1HS đọc bài toán Bài 3 -HS trả lời: - GV mời HS đọc bài toán + Mỗi ô tô con có 4 bánh xe -GV hỏi: + 8 ô tô như vậy có bao nhiêu + Bài toán cho biết gì? bánh xe? + Bài toán hỏi gì? - HS làm vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng thức đã học vào thực tiễn. nhân 4 - HS trả lời: + Câu 1: 4 x 5 = 20 + Câu 1: 4 x 5 = ? + Câu 2: 4 x 8 = 32 + Câu 2: 4 x 8 = ? - HS nghe - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công. - Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận + Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - HS đưa ra đáp án: Các bạn trong Lợi ích của việc dó? tranh đang đi bơi. + Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa mạnh, cao lớn, cân đối + Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều gì? + Phải có người lớn đi cùng, phải khởi động thật kĩ trước khi bơi, dù đã biết bơi nhưng cũng không được gắng sức, không bơi ở - GV Nhận xét, tuyên dương. những nơi không an toàn. + Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình bày - 1 SH nêu trước lớp tranh minh họa của bài đọc này với các bài trước? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”. + Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí. + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm, lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một con ếch ộp + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / cùng - 2-3 HS đọc câu dài. một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3. đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy + Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn được chuẩn bị những gì? ý được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi + Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày + Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì đầu đến bể bơi? có đồ bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị sặc nước), cuối cùng bạn buồn (khi hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước) + Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy? + Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ động viên, bạn ấy lại cố gắng tập luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở dưới nước và tập những động tác đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng bạn ấy đã biết bơi tung tăng như một con cá. * Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng + HS lắng nghe các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau đó), cuối cùng. + Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết + Khi biết bới bạn ấy thấy mình bơi? giống ếch và cá. Hoặc có thể nêu ý kiến khác: Bạn ấy nhận ra mặc dù học bơi rất khó nhưng bạn ấy vẫn học thành công + Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì + HS trả lời sao? - GV: Em có biết bơi không? Em cảm thấy như - HS nêu thế nào khi biết bơi/ không biết bơi - 2-3 HS nhắc lại Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan trọng 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập luyện + Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện của em - Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện đang thả diều, tập múa, đá bóng, tập vẽ - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS sinh hoạt nhóm và kể về một - Gọi HS trình bày trước lớp. buổi tập luyệ của mình - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó? - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS đọc - GV cho HS làm việc nhóm 2 - 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ của em về buổi tập luyện - Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích - HS trình bày trước lớp, HS khác HS nêu cảm xúc tích cực. có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai - GV nhận xét, tuyên dương. HS khác trình bày. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm gì? + Trả lời các câu hỏi. + Việc làm đó có dễ dàng thành công không? - Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi người không giống nhau. Có người thành công - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhanh, có người thành công chậm, nhưng bất cứ ai cố gắng và nỗ lực hết mình thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. Vì vậy, chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó khăn, mà cần quyết tâm, cố gắng để các buổi tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 3, BẢNG CHIA 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố bảng chia 3 - Củng cố cách tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 3 và bảng chia 3. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; bảng phụ BT 3 2. Học sinh: Vở bài tập toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Truyền điện học thuộc bảng chia 3 - HS lắng nghe. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 16 Vở - HS đánh dấu bài tập cần Bài tập Toán. làm vào vở. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 16 Vở - HS đánh dấu bài tập cần Bài tập Toán. làm vào vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. -Hs làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm cho nhau. tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 4 và viết số - HS nối tiếp đọc bài làm thích hợp vào ô trống trong bảng Các số lần lượt điền vào bảng là: 3; 6; 5;9;8;10; 7 - Hs nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: BT Củng cố: Bảng chia 3 Bài 2: (Làm việc cá nhân) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất ? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1HS nêu - Yêu cầu HS đọc bài làm và nêu cách tìm phép tính - HS nêu: Phép tính C ghi có kết quả bé nhất phép tính có kết quả bé nhất - HS khác NX - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV chốt: BT Củng cố các phép tính trong bảng chia 4 Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1HS nêu: Số. - Yêu cầu HS tính nhẩm và đọc kết quả - HS đọc kết quả 30 : 3 = 10 12 : 3 = 4 - HS Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV Nhận xét, tuyên dương. khác nhận xét - 30 : 3 và 12 : 3 Em có nhận xét gì về 2 phép tính này? - HS trả lời: Đây là các phép tính trong bảng chia 3 - GV NX - HS nghe - GV chốt: BT Củng cố các phép tính trong bảng chia 4 Bài 4: - 1HS đọc bài toán - GV mời HS đọc bài toán - HS trả lời: - GV hỏi: + Có 16 bánh xe, biết 1 xe ô + Bài toán cho biết gì? tô con có 4 bánh xe + Hỏi có tất cả bao nhiêu xe + Bài toán hỏi gì? ô tô con đang ở điểm đỗ đó? - HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp đọc bài - GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài Bài giải Số xe ô tô con là: 15 : 3 = 5 (xe) Đáp số:5 xe ô tô con - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - GV chốt: BT Củng cố về bài toán có lời văn liên quan đến bảng chia 3 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi - HS tham gia để vận hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4, bảng chia 4 dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Câu 1: Có 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có - HS trả lời: bao nhiêu cái bút? + Câu 1: Mỗi hộp có 9 + Câu 2: 24 : 3 = ? cái bút. - Nhận xét, tuyên dương + Câu 2: 24 : 3 = 8 - HS nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ____________________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS mở rộng vốn từ về từ chỉ sự vật hoạt động liên quan đến việc nấu ăn - HS mở rộng vốn từ, nâng cao kiến thức về các tiểu loại từ chỉ hoạt động - Biết sử dụng các từ chỉ hoạt động để tạo câu - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài Chiếc bụng đói - HS vận động theo nhạc - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Giúp HS mở rộng vốn từ về từ chỉ sự vật, hoạt động liên quan đến việc nấu ăn + HS mở rộng vốn từ, nâng cao kiến thức về các tiểu loại từ chỉ hoạt động + Biết sử dụng các từ chỉ hoạt động để tạo câu + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân/ nhóm) Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động kết hợp được với mỗi từ chỉ sự vật sau: rau, thịt, cá - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án:rau, thị, cá Thái rau, xào rau, chẻ rau, thái thịt, băm thịt, xay - HS quan sát, bổ sung. thịt, rửa thịt, rang thịt, kho thịt, nướng thịt,mổ cá, rửa cá, kho cá, rán cá,.... Bài 2: Xếp các từ chỉ hoạt động cho sẵn vào 2 nhóm (làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS - HS suy nghĩ, làm bài - Mời HS đọc đáp án - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. + Từ chỉ hoạt động di chuyển: đi, ra, vào, lên, xuống + Từ chỉ hoạt động nấu ăn: kho, xào, nướng, luộc, hầm Bài 3: Chọn từ ở bài tập 2 thay cho ô vuông (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, chọn - Các nhóm làm việc theo yêu các từ ngữ ở BT2 thay cho ô vuông cầu. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét ché nhau. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án Ngày chủ nhật, mẹ đi/ ra chợ chợ mua thức ăn. - Theo dõi bổ sung. Nam vào/ xuống bếp giúp mẹ. Nam nhặt rau, còn mẹ rửa cá và thái thịt. Rồi mẹ bắt đầu nấu nướng, mẹ nướng/ kho/ luộc cá, luộc/ xào rau, luộc/ kho/ nướng thịt. Chẳng mấy chốc gian bếp đã thơm lừng mùi thức ăn. 3. Vận dụng.- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa tìm - HS thực hiện được ở bài tập 2 - HS lắng nghe, về nhà thực - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2024 TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 06: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 (Tiết 2) – Trang 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành được bảng chia 4 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và bảng chia 4. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 11. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: 4 x 5 = 20 + Câu 1: 4 x 5 = ? + Trả lời: 4 x 9 = 36 + Câu 2: 4 x 9 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương.GV dẫn dắt - HS lắng nghe. vào bài mới 1. Khám quá 2. - Mục tiêu: - Hình thành được bảng chia 4 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS nêu - HS quan sát hình phép tính tính số chấm tròn trong hình? -1HS nêu phép tính: 4 x 6 = 24 - Đưa bài toán: “Có tất cả 24 chấm tròn -HS nghe chia vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Vậy ta chia vào bao nhiêu tấm bìa như thế? -HS trả lời -GV hỏi:+ Muốn tìm số tấm bìa ta làm + .. 24 : 4 phép tính gì?+ 24 : 4 = ? + 24 : 4 = 6 - Từ phép nhân 3 x 4 = 12, suy ra phép -HS nghe chia 12 : 3 = 4 -HS trả lời - GV hỏi: + 4 : 4 = 2 + Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 4 + 8 : 4 = 2 : 4 = ? -HS nghe và viết các kết quả còn thiếu + Từ bảng nhân 4, tìm kết quả phép chia 8 trong bảng : 4 = ? - Dựa vào bảng nhân 4 đã học yêu cầu HS tìm kết quả các phép chia còn lại trong bảng chia 4 - -GV NX, tuyên dương
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_3_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx