Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHỦ ĐỀ: NÓI LỜI HAY LÀM VIỆC TỐT
I. MỤC TIÊU:
1. Học sinh thấy sự cần thiết của việc lựa chọn lời nói đúng mực, phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp.
2. Học sinh có kĩ năng:
- Trước khi nói, biết suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với người nghe và tình huống giao tiếp.
- Khi nói, thái độ tự nhiên, cởi mở, vui vẻ, thân thiện.
- Biết kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười,¼
- Không nói lời thô tục, không chửi bậy, không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác.
3. Học sinh tự giác nói lời hay mọi lúc, mọi nơi và thể hiện tình cảm đúng mực qua lời nói.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ:
- Khi người khác nói ta cần có thái độ thế nào?
- Nếu muốn cắt ngang lời người khác ta cần thế nào?
B. Bài mới
1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Nói lời hay”.
2: Nhận xét hành vi *
Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy trước khi nói cần suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp; không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Tuấn và Nam”, SHS trang 8, 9.
Bước 2: HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý sau:
- Khi gặp Tuấn, Nam đã có cử chỉ gì? Nam chào Tuấn như thế nào?
- Khi chào bố con bạn Nam, Tuấn đã có cử chỉ, thái độ như thế nào?
- Nhận xét cách chào hỏi, nói chuyện của hai bạn Tuấn và Nam. (SHS tr.9)
- Khi nhắc tới Sơn, Tuấn và Nam đã có thái độ khác nhau như thế nào?
- Bố đã khuyên Nam điều gì? (SHS tr.9)
GV mở rộng: Khi nói, chúng ta cần nói rõ ràng, đủ câu, lễ phép. Không nói lời thô tục, không chửi bậy. Không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác như nói về khiếm khuyết, hay nói về gia cảnh khó khăn của họ¼
Bước 3: GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 11.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
3: Trao đổi, thực hành
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như khi nói luôn vui vẻ, thân thiện, cởi mở, tự nhiên và biết kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười,¼
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 10.
Bước 2: HS trình bày kết quả.
GV kết luận theo từng tình huống:
- Tình huống 1: Lời nói của bạn Lan khi mua báo rất lịch sự.
- Tình huống 2: Khi làm rơi đồ của cô Tâm, An nói lời xin lỗi với thái độ lễ phép, hối hận với việc đã xảy ra còn Bình nói lời xin lỗi nhưng nói trống không và không hối hận về việc làm của mình.
GV mở rộng: Khi muốn bày tỏ sự biết ơn với người đã giúp mình hoặc bày tỏ sự hối lỗi với người mình đã làm phiền, chúng ta cần có thái độ lễ phép, lời nói chân thành, biểu hiện tình cảm phù hợp trên khuôn mặt.
Bước 3: GV hướng dẫn HS rút ra ý 2, ý 3 của lời khuyên, SHS trang 11.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
4: Trao đổi, thực hành
* Mục tiêu: Giúp HS thực hành nói lời hay trong các tình huống cụ thể.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 11.
Bước 2: HS trình bày kết quả.
GV nhận xét từng trường hợp (Chú ý khuyến khích HS tự tin, nói to, rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu nói và hoàn cảnh).
Một số gợi ý để học sinh đóng vai theo nội dung bài tập 2:
a) Em bé tự ý lấy truyện của em ra xem rồi làm rách truyện. Em không cáu kỉnh quát em mà nhẹ nhàng giải thích cho em bé hiểu em cần xin phép anh (chị) trước khi lấy truyện và phải giữ gìn truyện cẩn thận.
b) Chị em có nhiều tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước. Em đang cần sưu tầm những tranh ảnh đó cho bài học sắp tới. Em sẽ nói với chị là em muốn chị giúp em chuẩn bị cho môn học này được tốt. Sau đó em sẽ cùng chị sưu tầm tầm thêm tranh ảnh khác nếu chị cần.
c) Em muốn tham gia câu lạc bộ ka-ra-te nhưng bố mẹ em lại muốn em tham gia câu lạc bộ mĩ thuật. Em sẽ trình bày với bố mẹ nguyện vọng của mình là em rất thích tập võ để rèn luyện sức khoẻ và em không có năng khiếu vẽ, không muốn học thêm vẽ nữa.
Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS.
5: Củng cố - Tổng kết bài
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên.
- Chuẩn bị bài 3 “Em luôn sạch sẽ”.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 4 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHỦ ĐỀ: NÓI LỜI HAY LÀM VIỆC TỐT I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh thấy sự cần thiết của việc lựa chọn lời nói đúng mực, phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp. 2. Học sinh có kĩ năng: - Trước khi nói, biết suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với người nghe và tình huống giao tiếp. - Khi nói, thái độ tự nhiên, cởi mở, vui vẻ, thân thiện. - Biết kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười,¼ - Không nói lời thô tục, không chửi bậy, không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác. 3. Học sinh tự giác nói lời hay mọi lúc, mọi nơi và thể hiện tình cảm đúng mực qua lời nói. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Khi người khác nói ta cần có thái độ - HS trả lời thế nào? - Nếu muốn cắt ngang lời người khác ta cần thế nào? B. Bài mới 1: Giới thiệu bài - HS ghi đầu bài GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Nói lời hay”. 2: Nhận xét hành vi * Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy trước khi nói cần suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp; không nói xấu, - HS đọc truyện nói những chuyện làm tổn thương người khác. * Các bước tiến hành: Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện - Nam hất hàm và hỏi Tuấn: "Ê, đi đâu phần Đọc truyện “Tuấn và Nam”, đấy?"? SHS trang 8, 9. - Tuấn dừng lại nhìn bố Nam và lễ phép Bước 2: HS trình bày kết quả. chào: "Cháu chào bác ạ". GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý - Bạn Tuấn chào hỏi bố Nam và Nam rất lễ sau: phép, đúng mực còn Nam chào - Khi gặp Tuấn, Nam đã có cử chỉ gì? Tuấn chưa lịch sự, hỏi Tuấn trống không. Nam chào Tuấn như thế nào? - Nam nói về Sơn với giọng chê bai còn Tuấn - Khi chào bố con bạn Nam, Tuấn đã đã nói tốt về bạn. có cử chỉ, thái độ như thế nào? - Nam không nên nói trống không mà nên - Nhận xét cách chào hỏi, nói chuyện nói lịch sự như Tuấn. của hai bạn Tuấn và Nam. (SHS tr.9) - Khi nhắc tới Sơn, Tuấn và Nam đã có thái độ khác nhau như thế nào? - Bố đã khuyên Nam điều gì? (SHS tr.9) GV mở rộng: Khi nói, chúng ta cần nói rõ ràng, đủ câu, lễ phép. Không nói lời thô tục, không chửi bậy. Không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác như nói về khiếm khuyết, hay nói về gia cảnh khó khăn của họ¼ Bước 3: GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 11. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. 3: Trao đổi, thực hành * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như khi nói luôn vui vẻ, thân thiện, cởi mở, tự nhiên và biết kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười,¼ * Các bước tiến hành: Bước 1: Tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 10. Bước 2: HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng tình huống: - Tình huống 1: Lời nói của bạn Lan khi mua báo rất lịch sự. - Tình huống 2: Khi làm rơi đồ của cô Tâm, An nói lời xin lỗi với thái độ lễ phép, hối hận với việc đã xảy ra còn Bình nói lời xin lỗi nhưng nói trống không và không hối hận về việc làm của mình. GV mở rộng: Khi muốn bày tỏ sự biết ơn với người đã giúp mình hoặc bày - HS đóng vai theo tình huống tỏ sự hối lỗi với người mình đã làm phiền, chúng ta cần có thái độ lễ phép, lời nói chân thành, biểu hiện tình cảm phù hợp trên khuôn mặt. Bước 3: GV hướng dẫn HS rút ra ý 2, ý 3 của lời khuyên, SHS trang 11. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. 4: Trao đổi, thực hành * Mục tiêu: Giúp HS thực hành nói lời hay trong các tình huống cụ thể. * Các bước tiến hành: Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 11. Bước 2: HS trình bày kết quả. GV nhận xét từng trường hợp (Chú ý khuyến khích HS tự tin, nói to, rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu nói và hoàn cảnh). Một số gợi ý để học sinh đóng vai theo nội dung bài tập 2: a) Em bé tự ý lấy truyện của em ra xem rồi làm rách truyện. Em không cáu kỉnh quát em mà nhẹ nhàng giải thích cho em bé hiểu em cần xin phép anh (chị) trước khi lấy truyện và phải giữ gìn truyện cẩn thận. b) Chị em có nhiều tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước. Em đang cần sưu tầm những tranh ảnh đó cho bài học sắp tới. Em sẽ nói với chị là em muốn chị giúp em chuẩn bị cho môn học này được tốt. Sau đó em sẽ cùng chị sưu tầm tầm thêm tranh ảnh khác nếu chị cần. c) Em muốn tham gia câu lạc bộ ka- ra-te nhưng bố mẹ em lại muốn em tham gia câu lạc bộ mĩ thuật. Em sẽ trình bày với bố mẹ nguyện vọng của mình là em rất thích tập võ để rèn luyện sức khoẻ và em không có năng khiếu vẽ, không muốn học thêm vẽ nữa. Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS. 5: Củng cố - Tổng kết bài - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 3 “Em luôn sạch sẽ”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . Tiếng việt BÀI : I, i - K, k ( Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết và đọc đúng âm i, k, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm i, k và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. - Viết đúng chữ i, k; viết đúng các tiếng từ chứa âm i, k trong bảng con. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Biết trao đổi với bạn về gia đình. -: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. - Học sinh cảm nhận được tình cảm tốt đẹp của bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện. - Yêu thương, tôn trọng ông bà, cha mẹ, quý trọng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - SGK, chữ mẫui. - Mẫu chữ cái, bảng cài. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - Hs chơi - HS hát chơi trò chơi 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *. Nhận biết -HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu - HS nói theo. hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. -Hs lắng nghe - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ kỳ đà.. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm i, k và giới thiệu chữ ghi âm i, k. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành -Hs lắng nghe 1. Đọc -Hs quan sát * Đọc âm -Hs lắng nghe - GV đưa chữ i lên bảng để giúp HS -Một số (4 -5) HS đọc âm i, sau đó nhận biết chữ i trong bài học này. từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc - GV đọc mẫu âm i. một số lần. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm i, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần. -Hs lắng nghe - Âm k hướng dẫn tương tự -Hs lắng nghe * Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận - HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô vần đồng thanh tiếng mẫu. hình và đọc thành tiếng ki, kì. - GV yêu cầu một số (4 -5) HS đánh vần tiếng mẫu ki, kì. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. GV lưu ý HS, c (xê) và k (ca) đều đọc là "cờ" Âm "cờ" viết là k (ca) khi - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc âm này đứng trước e, ê, i ; viết là c (xê) khi trơn đồng thanh tiếng mẫu. đứng trước các âm còn lại. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS tìm - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm i -HS đánh vần - GV đưa các tiếng chứa âm i ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm i). - HS đọc - Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm i đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc âm i đang học: Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS tự tạo *Ghép chữ cái tạo tiếng - HS trả lòi + HS tự tạo các tiếng có chứa i. - HS đọc + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng - HS lắng nghe và quan sát mới ghép được. Tương tự với âm k * Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho - HS lắng nghe từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS phân tích đánh vần chẳng hạn bí đỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. - Cho HS phân tích và đánh vần bí đỏ, - HS đọc đọc trơn từ bí đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối - HS đọc với kẻ ô, đi đò, kì đà. - Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS lắng nghe một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc - HS lắng nghe trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn, - HS lắng nghe, quan sát * Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Cho từng nhóm và sau đó cả lớp đọc - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa đồng thanh một lần. (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên 2. Viết bảng một dòng). - GV hướng dẫn HS chữ i, k. - HS nhận xét - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi - HS quan sát âm i, âm k và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm i, âm k dấu hỏi. - Cho HS viết vào bảng con - Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 3. Viết vở (Hướng dẫn HS viết bài - GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ - HS tô chữ i, k (chữ viết thường, i, k (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. - HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng - HS nhận xét cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS đọc thầm. 4. Đọc - Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng - HS lắng nghe. có âm I, âm k. - GV đọc mẫu cả câu. - HS đọc - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc - HS trả lời. đồng thanh theo GV. - Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS tìm 5. Nói theo tranh - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. - Các em nhìn thấy những ai trong tranh? - HS trả lời. - Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời. - Họ đang làm gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Em tên là gì? Em học lớp mấy 4. Hoạt động vận dụng - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm i, k. - Cho HS tìm một số từ ngữ có âm i, k.. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán SO SÁNH SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu > phù hợp. + Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng lớn hơn, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - Bộ đồ dùng học toán 1. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Cho HS hát bài Chú ếch con - Hát 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Lắng nghe GV hỏi: - Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch? - Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa? - HS quan sát - GV cho HS quan sát tranh: ? Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không? - HS trả lời câu hỏi ? Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không? ? Số ếch có ít hơn số lá không? ? Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không? GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá ? Có đủ lá để nối với ếch không? - GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch” -- GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi; “Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”. - Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thó với cà rốt cả hai đều được nối hết nên chúng bằng nhau 3. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: - Nêu yêu cầu Bài tập - GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm. GV hỏi: Bướm còn thừa hay hoa còn thừa? ? Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều - HS nhắc lại hơn? - GV nhận xét, kết luận. - HS quan sát - GV cho HS viết bài - HS thực hiện ghép cặp Bài 2: - Tương tự như bài 1 - Nhận biết sự vật nào nhiếu hơn, Bài 3: ít hơn - Nêu yêu cầu bài tập - HD HS ghép cặp VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó - HS nêu với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim - HS theo dõi đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định tính đúng sai cho câu c. - Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b - GV kết luận nhận xét 4. Hoạt động vận dụng - HS tiến hành ghép - Bài học hôm nay, em biết thêm điều - HS trả lời gì? - Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________________ Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI : H, h - L, l (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ; - Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l. - Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm h, 1 có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối.Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Tranh le le bơi trên hồ; 2. Tranh khung cảnh gia đình, em bé 1-2 tuổi, mẹ bế bé, bà cầm lá hẹ để làm thuốc ho cho bé; 3. Tranh về một số loài cây. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản -Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường. HS thấy được ích lợi của cây xanh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử. - Bộ đồ dùng - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - HS chơi - HS ôn lại chữ i, k. GV có thể cho HS - HS viết chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i, k. - HS trả lời - HS viết chữ i, k 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu - HS nói theo. hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc - HS quan sát từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một - HS lắng nghe số lần: le le bơi trên hồ. - Một số (4 -5) HS đọc âm h. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l. - HS đọc 3. Hoạt động luyện tập thực hành 1. Đọc - HS đánh vần a. Đọc âm - GV đưa chữ h lên để giúp HS nhận biết chữ h trong bài học. - HS đọc - GV đọc mẫu âm h - GV yêu cầu HS đọc. - HS đọc - Tương tự với âm l b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng - HS đọc chứa âm h ở nhóm thứ nhất. * GV đưa các tiếng chứa âm h ở nhóm - HS ghép thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng - HS phân tích chứa âm h). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần - HS quan sát tất cả các tiếng có cùng âm h đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng - HS nói có cùng âm h đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm h đang - HS quan sát học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS - HS phân tích và đánh vần đọc trơn một nhóm. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có - HS đọc chứa h. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu 3, 4 HS phân tích tiếng, - HS lắng nghe 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS viết Tương tự âm l c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: lá đỏ, bờ hồ, le le - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ hồ, le le - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 2. Viết bảng: - GV đưa mẫu chữ h, chữ l và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h, chữ l. - HS viết chữ h, chữ l (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 3. viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ h, chữ l HS - HS tô chữ h, chữ l (chữ viết thường, tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. vở Tập viết 1, tập một. - HS viết - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút. 4. Đọc - HS đọc thầm câu - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm h - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc Tương tự với âm l - HS quan sát. 5. Nói theo tranh - HS trả lời. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt - HS trả lời. từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS lắng nghe - Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn HS nói về các loài - HS thể hiện, nhận xét cây trong tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau (tên các bộ phận) và lợi ích của chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, - HS lắng nghe chữa bệnh (liên hệ với câu “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ"), cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch,...). 4. Hoạt động vận dụng - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l. - Cho HS tìm một số từ ngữ có âm h, l - GV nhận xét, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI (Tiếp) I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi - Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học - Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi - Hình thành phẩm chất trách nhiệm II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học. - Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi - Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4 - Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, 2. Học sinh: - Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức Thẻ có 2 mặt: xanh/ mặt cười, đỏ/ mặt mếu III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC: Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm Hoạt động của GV Hoạt động của HS VẬN DỤNG Hoạt động 5: Nhận xét những hành vi đã thay đổi của các bạn -GV chia lớp thành các nhóm. Yêu cầu -HS tham gia từng HS chia sẻ trong nhóm về những điều chưa phù hợp mà mình đã thay đổi được -Yêu cầu các bạn trong nhóm lắng nghe -HS theo dõi, nhận xét tích cực, có thể đặt câu hỏi cho bạn nếu chưa rõ. Nhận xét sự thay đổi những hành vi chưa phù hợp của từng bạn. -HS chia sẻ -Gv yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về những thay đổi của các bạn trong nhóm Hoạt động 6: Chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện trong giờ học, giờ chơi -GV khuyến khích HS, đặc biệt những em -HS thực hiện còn nhút nhát, thiếu tự tin đứng lên chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện -HS lắng nghe được trong giờ học và giờ chơi -Yêu cầu các bạn trong lớp lắng nghe tích cực, để học hỏi lẫn nhau và có thể đặt câu -HS thực hiện theo yêu cầu hỏi cho bạn nếu chưa rõ -GV tổng hợp những hành động tích cực của các em, chúc mừng và khen những em đã tham gia chia sẻ Tổng kết: -Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Giờ học, em cần tập trung nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến. Giờ chơi, em cùng bạn vui chơi an toàn, thân thiện CỦNG CỐ - DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ... _______________________________ Buổi chiều Toán SO SÁNH SỐ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các dấu >, <, = - Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số) - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 2. Phát triển năng lưc, phẩm chất - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ lớn hơn. - Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Biết tự thực hiện so sánh số lượng lớn hơn, tự đánh giá mình và bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học. - SGK - Bộ đồ dùng học toán 1. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Khởi động - Hát Cho HS hát - Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - GV hỏi: Đố các em con vịt kêu thế nào? - GV: Hôm nay chúng ta sẽ học cách so -HS trả lời sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé. - GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình bên phải để giải thích về con số ở - HS đếm số vịt cạnh mỗi hình - Yêu cầu HS so sánh số vịt 2 bên ở mỗi hình vẽ ( dùng cách ghép tương ứng 1-1) - GV kết luận về số vịt của mỗi bên , như - HS so sánh bằng cách ghép tương vậy 4 lớn hơn 3) ứng - HD HS viết phép so sánh : 4 > 3 vào vở - GV làm tương tự với hình quả dưa 3.Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: Tập - HS viết vào vở - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS viết dấu > vào vở - GV cho HS viết bài Bài 2: - HS nhắc lại - GV nêu yêu cầu của bài. - HS viết vào vở - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng - Gv nhận xét, kết luận Bài 3: - HS nhắc lại y/c của bài - Nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát - HD HS đếm số sự vật có trong hình: - HS nêu miệng - H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò: H4: Khỉ và - HS nhận xét bạn hươu cao cổ - Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông - HS nêu rồi nêu dấu lớn hơn trong ô trởn giữa. - HS trả lời GV nhận xét, kết luận Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS tìm đường đi bằng bút chì - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện GV nhận xét, kết luận 4. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nêu - Về nhà em cùng người thân tìm thêm - HS thực hiện nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhât IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________ Tiếng Viết Bài 13: U, u, Ư, u (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có các âm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Giao tiếp hợp tác: mạnh dạng, tự tin khi giới thiệu cùng các bạn. - Yêu thích thiên nhiên qua bài học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_4_nh_2024_2025_cao_thi_phuo.docx