Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

BÀI 4: TAY KHÉO, TAY ĐẢM

TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

3. Biết được một số thông tin về ngành nghề của địa phương.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.

2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương. (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

* GV cho HS xem video giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương

- GV cho HS xem video hài “Gốm sứ”

- GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu những hình ảnh được nói trong video.

- Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm sứ?

- GV gọi HS những đặc điểm nổi bật của gốm sứ.

+ Những vật dụng nào làm bằng gốm sứ?

+ Nó có hình dáng như thế nào?

+ Nó có kích thước ra sao?

+ Nó có màu sắc đa dạng như thế nào?

+ Nó ra đời vào thời gian nào?

+ Tác dụng của từng loại gốm sứ?

+ Giá trị của nó như thế nào đối với đời sống của con người?

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS theo dõi

- HS xem video hài “Gốm sứ”

- HS nêu những hình ảnh được nói trong video: chén, đĩa, chậu,…

- HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm sứ?

- 4,5 HS trả lời: chén, đĩa, chậu,…

- Khác nhau

- Cao, bé,…

- Màu sắc đa dạng, hài hòa,..

- Rất lâu đời

- Phục vụ nhu cầu của con người

- HS trả lời theo suy nghĩ

- Rất lơn về vật chất lẫn tinh thần

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

docx 55 trang Thu Thảo 25/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
 TUẦN 4
 Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 BÀI 4: TAY KHÉO, TAY ĐẢM
 TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những 
ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động,...
3. Biết được một số thông tin về ngành nghề của địa phương.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
 2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe giới thiệu về 
một nghề thủ công của địa phương. (15 - 
16’)
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát.
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
* GV cho HS xem video giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương - HS theo dõi
- GV cho HS xem video hài “Gốm sứ”
- GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS - HS xem video hài “Gốm sứ”
nêu những hình ảnh được nói trong video. - HS nêu những hình ảnh được nói 
 trong video: chén, đĩa, chậu,
- Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng 
dẫn HS quan sát những đặc điểm của những - HS xem lần 2 kết hợp với hướng 
loại gốm sứ? dẫn HS quan sát những đặc điểm 
 của những loại gốm sứ?
- GV gọi HS những đặc điểm nổi bật của - 4,5 HS trả lời: chén, đĩa, chậu,
gốm sứ. - Khác nhau
+ Những vật dụng nào làm bằng gốm sứ? - Cao, bé,
+ Nó có hình dáng như thế nào? - Màu sắc đa dạng, hài hòa,..
+ Nó có kích thước ra sao? - Rất lâu đời
+ Nó có màu sắc đa dạng như thế nào? - Phục vụ nhu cầu của con người
+ Nó ra đời vào thời gian nào? - HS trả lời theo suy nghĩ
+ Tác dụng của từng loại gốm sứ? - Rất lơn về vật chất lẫn tinh thần
+ Giá trị của nó như thế nào đối với đời 
sống của con người?
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - HS thực hiện yêu cầu.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS. - Lắng nghe
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
 _____________________________________-
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
 Bài 07: MÙA HÈ LẤP LÁNH (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
-Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh.
-Nhận biết được vần trong bài thơ.
-Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ,thiết tha.
-Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với 
ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè 
đến.”
-Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời.
-Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí:Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng 
tây.
-Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và 
mặt trời.
-Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 +Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 - HS tham gia khởi động
câu hỏi. + Trả lời: những nguyên liệu làm món 
+ Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm trứng đúc thịt là trứng gà thịt nạc vai, 
món trứng đúc thịt? dầu ăn, mắm, muối và hành khô.
 + Trả lời: Khi làm món trứng đúc thịt , 
+ Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , bước 1 là rửa sạch thịt sau đó bằm nhỏ 
bước 1 cần làm những gì? hoặc xay nhuyễn.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh.
+ Nhận biết được vần trong bài thơ.
+ Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ,thiết tha.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với 
ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi 
thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè 
đến.
+ Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời.
+ Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí:Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng 
tây.
+ Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và 
mặt trời.
+ Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện - Hs lắng nghe.
niềm thiết tha, vui sướng và háo hức - HS lắng nghe cách đọc.
khi mùa hè đến). - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - HS quan sát
- GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ 
phát âm sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....).
-Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 
đoạn
+ Khổ 1: Buổi sáng mùa hè.
+ Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè.
+ Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong 
buổi chiều mùa hè.
+ Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS đọc một 
mùa hè. khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 
- 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. lượt.
- HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi 
HS đọc một khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ 
thơ) 1 – 2 lượt. - HS đọc từ khó
-HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn - HS luyện đọc theo nhóm 4.
bài 1 lượt.
- 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp
-GV nhận xét việc luyện đọc của cả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lớp. TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ là thức - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. dậy sớm và đi ngủ muộn.
 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS TL: Nắng mùa hè mang đến những lợi 
 luyện đọc đoạn theo nhóm . ích sau:
 - GV nhận xét các nhóm. TL: Làm cho cây cối chóng lớn.
 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Làm cho hoa lá thêm màu.
 + Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? - Cho mình được chơi lâu hơn.
 TL: Ngày của mùa hè có điểm đặc biệt 
 + Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lả rất dài.
 lợi ích gì? TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sung 
 sướng vì có nắng có kem, có gió êm, có 
 -Đối với cây ngày dài.
 -Đối với hoa lá TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh thể hiện 
 -Đối với các bạn nhỏ một mùa hè rực rỡ với nắng vàng chiếu 
 + Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc long lanh.
 biệt? - Đó là một mùa hè đẹp như trong 
 mơ,...
 + Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng khắp nơi
 thật sung sướng”? -2-3 HS nhắc lại
 +Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài 
 lấp lánh” chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến 
 khác của em.
 a.Ngày có nhiều nắng.
 b.Ngày có nhiều niềm vui.
 c.Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ - 2HS đọc nối tiếp,
 muộn.
GV mời HS nêu nội dung bài.
 - GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của 
 mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm 
 hơn, ánh nắng dường như chứa chan 
 hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ 
 cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng 
 của bạn nhỏ khi mùa hè đến.
 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 - 2HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm 
 theo.
 3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời.
 - Mục tiêu:
 + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3
- GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè 
hiện tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi lấp lánh, 
chiều muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm 
ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện 
tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm 
cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe 
và giải thích cho chú có đốm nhé
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi + HS quan sát tranh và đọc 
dưới tranh. các câu hỏi dưới tranh.
- GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện.
- GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng 
với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để 
hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ - HS làm việc theo nhóm.
chi tiết câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời TL: Mặt trời mọc từ chân núi 
các câu hỏi dưới tranh. phía đông.
Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở TL: Mặt trời lặn xuống dòng 
đâu? sông phía tây.
Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt 
đâu ? trời có 2 cái nhà, một cái ở 
Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? chân núi phía đông và một cái 
 ở dòng sông phía tây. Ngày 
 mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng 
 sông phía tây.
 TL: Mặt trời cứ mọc đằng 
Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên? đông, trong trong khi chó 
 đốm đang chờ mặt trời ở đằng 
 tây.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS 
- GV nận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau 
 đó đổi vai HS khác trình bày.
3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể nối tiếp câu chuyện.
- Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện các nhóm trình 
- Mời các nhóm trình bày. bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét bổ 
 sung. 4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
kiến thức và vận dụng bài học vào tực học vào thực tiễn.
tiễn cho học sinh.
- GV Cho học sinh quan sát video về - HS quan sát video
hoạt động của các bạn trong mùa hè.
+ Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của + HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi sau khi 
các hoạt động đó xem video.
 - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
 _____________________________________-
Buổi chiều 
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: MÙA HÈ LẤP LÁNH (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài thơ “Mùa hè lấp lánh ” ( 3 khổ thơ đầu ) trong khoảng 15 
phút.
- Chọn v hoặc d thay vào ô vuông.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trảlời câu hỏi 
trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa ch + Trả lời: con chim
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa tr + Trả lời: mặt trăng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ Mùa hè lấp lánh trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ nói về một - HS lắng nghe.
mùa hè tươi đẹp, rực rỡ của các bạn HS: mùa 
hè với ông mặt trời tỏa nắng, cây cối xanh 
tươi đầy sức sống, các bạn nhỏ được vui chơi 
và ăn kem, ... Mong các em có nhiều mùa hè 
lấp lánh như vậy trong suốt tuổi học trò..
- GV đọc 3 khổ thơ. - HS lắng nghe.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ cái ở đầu 
mỗidòng.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trời, kì lạ, 
dậy sớm, bất tận, rong chơi, lặn xuống. - HS viết bài.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Ghép các tiếng phù hợp 
với chung hoặc trung để tạo từ. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Các nhóm sinh hoạt và làm việc 
theo. theo yêu cầu. - GV chiếu hoặc dán 6 bông hoa chứa các - Kết quả: chung thủy, chung cư.
tiếng thành, thủy, bình, thực, tâm, cư lên Trung thành, trung bình, trung 
bảng. thực, trung tâm.
- HS thảo luận đôi để thực hiện nhiệm vụ. - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm làm việc theo yêu 
2.3. Hoạt động 3: Chọn v hoặc d thay cho ô cầu.
vuông.
- GVchuẩn bị các thẻ chữ cái v/d GV tổ chức 
trò chơi “ Ai nhanh hơn” 
Con tàu ào ga,vừa chạy ừa “ tu tu” một hồi 
 ài. Sân ga bỗng chốc nhộn nhịp à náo - Đại diện các nhóm lên chơi.
nhiệt hẳn lên. Phía cửa ga, nhiều cánh tay giơ 
lên ẫy gọi người thân. Các nhóm nhận xét, sửa sai.
 ( Theo Trung 
Nguyên)
- Mời đại diện nhóm lên chơi.
Kết quả: vào ga, vừa tu tu, dài, và náo , vẫy 
gọi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Đọc và hiểu được bài thơ Mùa hè lấp lánh. - HS lắng nghe để lựa chọn.
- Phân biết được chung và trung , ch và tr.
- Về nhà đọc lại bài thơ Mùa hè lấp lánh và kể 
lại câu chuyện Chó đốm và mặt trời cho 
người thân nghe và hỏi thêm về hiện tượng - Biết được mặt trời mọc hướng 
mặt trời mọc và lặn. nào, lặn hướng nào.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________- LUYỆN TOÁN
 LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố bảng chia 4
- Củng cố cách tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 
4 và bảng chia 4.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; bảng phụ BT 3
2. Học sinh: Vở bài tập toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- Truyền điện học thuộc bảng chia 4 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 16 - HS đánh dấu bài tập cần 
Vở Bài tập Toán. làm vào vở. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 16 - HS đánh dấu bài tập cần 
Vở Bài tập Toán. làm vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. -Hs làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi 
học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được 
cô chấm chữa lên làm bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra - HS cùng bàn đổi vở kiểm 
bài cho nhau. tra bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số
- Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 4 và - HS nối tiếp đọc bài làm
viết số thích hợp vào ô trống trong bảng Các số lần lượt điền vào 
 bảng là: 3; 6; 5;9;8;10; 7
- GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nhận xét
- GV chốt: BT Củng cố: Bảng chia 4
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Phép tính nào 
dưới đây có kết quả bé nhất ?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc bài làm và nêu cách tìm - 1HS nêu
phép tính có kết quả bé nhất - HS nêu: Phép tính C ghi 
 phép tính có kết quả bé nhất
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác NX
- GV chốt: BT Củng cố các phép tính trong - HS nghe
bảng chia 4
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1HS nêu: Số.
- Yêu cầu HS tính nhẩm và đọc kết quả - HS đọc kết quả
 32 : 4 = 8 : 4 = 2 : 2 = 1
 - HS khác nhận xét 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- 32 : 4 và 8 : 4 Em có nhận xét gì về 2 phép - HS trả lời: Đây là các phép 
tính này? tính trong bảng chia 4
 - HS nghe
- GV NX
- GV chốt: BT Củng cố các phép tính trong 
bảng chia 4
Bài 4: - 1HS đọc bài toán
- GV mời HS đọc bài toán - HS trả lời: 
- GV hỏi: + Có 16 bánh xe, biết 1 xe ô 
 + Bài toán cho biết gì? tô con có 4 bánh xe Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 + Hỏi có tất cả bao nhiêu xe 
 + Bài toán hỏi gì? ô tô con đang ở điểm đỗ đó?
 - HS lên bảng chữa bài, HS 
 dưới lớp đọc bài
- GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài Bài giải
 Số xe ô tô con là:
 16 : 4 = 4 (xe)
 Đáp số:4 xe ô tô con
 - HS nhận xét bài bạn
 - HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt: BT Củng cố về bài toán có lời văn 
liên quan đến bảng chia 4
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận 
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4, dụng kiến thức đã học 
bảng chia 4 vào thực tiễn.
+ Câu 1: Có 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp - HS trả lời:
có bao nhiêu cái bút? + Câu 1: Mỗi hộp có 9 
+ Câu 2: 24 : 4 = ? cái bút.
- Nhận xét, tuyên dương
 + Câu 2: 24 : 4 = 6
 - HS nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _____________________________________-
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 BÀI 8: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách thực hiện tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 2
2. Học sinh: Vở bài tập Toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS làm bảng con để khởi động bài học. - HS làm bảng con
2 x = 12 12 : = 6 - HS nêu kết quả
1 x = 5 25 : = 5
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ - HS đánh dấu bài tập cần làm 
24,25 Vở Bài tập Toán. vào vở. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4,5/ - HS đánh dấu bài tập cần làm 
24, 25 Vở Bài tập Toán. vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Hs làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi 
học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được 
cô chấm chữa lên làm bài. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra 
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm bài.
tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1.(Làm việc cá nhân) Tính( theo mẫu)
- GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS nêu và đọc mẫu
- GV cho làm vở bài tập - HS làm việc cá nhân
 - HS nêu kết quả
- Cho HS nêu kết quả a) 0 x 6 =0 ; 0 x 4 =0 ;0 x 7 =0
 b) 0 x 2= 0 0 x 8= 0 
 0 x 5 = 0 0 x 9 = 0
 0 : 2 = 0 0 : 8 = 0
 0 : 5 = 0 0 : 9 = 0
H: Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất, - HS trả lời.
thừa 
số thứ hai, tích của 3 phép nhân?
H: Vậy 0 nhân với 1 số cho kết quả là bao - HS nhắc lại
nhiêu?
=> Gv chốt:
Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
 Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Nối 2 phép tính - HS nêu YC
có cùng kết quả? - HS làm VBT
- GV cho HS nêu yêu cầu - HS trình bày – nhận xét
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS lắng nghe
vbt.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau. - HS đọc đề trả câu hỏi
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có - HS làm vào vbt
lời văn. - 1 HS lên chia sẻ
- GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài Bài giải:
(cho biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì? Số quyển vở tổ Hai góp được là:
- GV cho HS làm bài vào vbt 4 x 9 = 36(quyển vở)
 Đáp số: 36 quyển vở
 - HS nêu yêu cầu
 - HS làm vào vbt
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Tính độ dài 
đường gấp khúc ABCDE - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu bài làm:
- GV gợi ý cho HS đường gấp khúcABCDE Bài giải:
có 4 đoạn thẳng có cùng độ dài là 4 cm vậy ta Độ dài đường gấp khúc ABCDE 
nên làm phép tính gì? là:
- GV cho làm vbt 4 x 4 = 16(cm)
- YCHS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 16 cm
 - HS nhận xét
 - HS nêu yêu cầu
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm vào vbt.
=> Gv chốt: Nêu cách tính độ dài đường gấp - HS nêu kết quả
khúc? - HS lắng nghe
Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào 
vbt.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS thức đã học vào thực tiễn.
nhận biết dược Thực hiện được tính nhẩm 
phép nhân, phép chia với 0:
0 x 2 = 0 x 3 = - HS trả lời
0 : 3 = 0: 3 =
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2024
 ĐẠO ĐỨC
 ĐẠO ĐỨC
 CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
 Bài 02: Tự hào Tổ quốc Việt Nam (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
– Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu 
quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của 
đất nước.
– Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
– Hình thành và phát triển lòng yêu nước.
2. Năng lực chung.
– Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
– Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ 
và hát Quốc ca.
– Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
– Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
– Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
– SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
– Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
– Cách tiến hành:
– GV mở bài hát: “Việt Nam ơi” (sáng tác – HS lắng nghe bài hát.
Bùi Quang Minh) để khởi động bài học. + Thể hiện sự tự hào về dân tộc Việt 
? Bài hát thể hiện sự tự hào về điều gì? Nam.
? Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe bài hát + HS trả lời theo ý hiểu của mình
đó? – HS lắng nghe.
– GV Nhận xét, tuyên dương.
– GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
– Mục tiêu:
Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, 
bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất 
nước.
– Cách tiến hành:
a. Bài tập 1: Em tán thành hoặc không – HS đọc yêu cầu tán thành với ý kiến nào dưới đây? Vì – Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
sao?(dùng kĩ thuật Tia chớp) – 2-3 HS chia sẻ.
– Gọi HS đọc yêu cầu 1/SHS + Ý a: Không tán thành Vì chỉ yêu 
– GV chiếu tranh, cho HS quan sát tranh mỗi gia đình mình thôi thì chưa 
trên máy chiếu. đủ.Phải .
– GV nêu câu hỏi và HS nêu việc tán thành + Ý b: tán thành vì tìm hiểu lịch sử 
hoặc không tán thành để thể hiện tình yêu đất nước, yêu quý và tự hào về đất 
Tổ quốc và vì sao. nước.
– Tổ chức cho HS chia sẻ nội dung từng + Ý c: tán thành vì chúng ta có được 
tranh. đất nước tươi đẹp, phát triển mạnh 
– GV nhận xét, kết luận mẽ như này là do công lao to lớn của 
=> Chúng ta là con người Việt Nam, đất thế hệ đi trước.
nước Việt Nam được như ngày hôm nay là + Ý d: tán thành vì cần học tập tốt để 
nhờ có công lao to lớn của những thế hệ đi sua này xây dựng quê hương, đất 
trước, vì vậy chúng ta cần phải tôn trọng, tự nước.
hào biết ơn họ. Bên cạnh đó cũng cần học + Ý e: tán thành Vì bảo vệ thiên 
tập tốt hơn để sau này xây dựng và bảo vệ nhiên là góp phần bảo vệ vẻ đẹp của 
quê hương, đất nước. quê hương, đất nước
Bài tập 2: Nhận xét hành vi. (Làm việc + Ý g: tán thành vì chúng ta tự hào là 
nhóm đôi) người Việt Nam
– GV yêu cầu 1HS quan sát tranh và thảo – HS lắng nghe
luận: Em đồng tình hoặc không đồng tình – HS thảo luận nhóm đôi, quan sát 
với hành vi của bạn nào trong các ý sau? Vì tranh và đưa ra chính kiến của mình:
sao? + Hành vi a không đồng tình: vì món 
+ GV mời các nhóm nhận xét? ăn Việt Nam là truyền thống văn hóa 
– GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu của dân tộc, cần trân trọng.
có) + Hành vi b đồng tình: vì Thảo đã thể 
 hiện niềm tự hào về quê hương, đất 
 nước.
 + Hành vi c đồng tình: vì Cường đã 
 thể hiện tình yêu với vẻ đẹp của quê 
 hương, đất nước.
 + Hành vi d đồng tình: vì Thương đã 
 thể hiện tình yêu đối với tiếng Việt.
 + Hành vi e không đồng tình: vì Đô 
 không thể hiện tình yêu Tổ quốc.
 + Hành vi g đồng tình: vì Hoàng 
 chưa thể hiện tình yêu đất nước, nơi 
 mình sinh ra và lớn lên.
 + Các nhóm nhận xét. 3. Vận dụng.
– Mục tiêu:
+ Sưu tầm được các câu ca dao, tục ngữ về tình yêu quê hương, đất nước
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ 
quốc.
– Cách tiến hành:
– GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng – HS lắng nghe.
thể hiện tốt các hành vi, việc làm của mình. + HS chia sẻ trước lớp.
– GV yêu cầu HS tìm những câu ca dao, tục VD: Hồng Gai có núi Bài Thơ
ngữ đã chuẩn bị trước Có hang Đầu Gỗ, có chùa Long Tiên.
– GV nhận xét, tuyên dương – HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
– GV nhận xét tiết học
– Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết 3 của bài
4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 BÀI 8: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách thực hiện tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 2 2. Học sinh: Vở bài tập Toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS làm bảng con để khởi động bài học. - HS làm bảng con
2 x = 12 12 : = 6 - HS nêu kết quả
1 x = 5 25 : = 5
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ - HS đánh dấu bài tập cần làm 
24,25 Vở Bài tập Toán. vào vở. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4,5/ - HS đánh dấu bài tập cần làm 
24, 25 Vở Bài tập Toán. vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Hs làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi 
học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được 
cô chấm chữa lên làm bài. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra 
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài.
bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài: - HS nêu và đọc mẫu
Bài 1.(Làm việc cá nhân) Tính( theo mẫu) - HS làm việc cá nhân
- GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS nêu kết quả
- GV cho làm vở bài tập a) 0 x 6 =0 ; 0 x 4 =0 ;0 x 7 =0
 b) 0 x 2= 0 0 x 8= 0 
- Cho HS nêu kết quả 0 x 5 = 0 0 x 9 = 0
 0 : 2 = 0 0 : 8 = 0
 0 : 5 = 0 0 : 9 = 0
 - HS trả lời.
 - HS nhắc lại
H: Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất, thừa 
số thứ hai, tích của 3 phép nhân? - HS nêu YC
H: Vậy 0 nhân với 1 số cho kết quả là bao - HS làm VBT
nhiêu? - HS trình bày – nhận xét
=> Gv chốt: - HS lắng nghe
Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc đề trả câu hỏi
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Nối 2 phép tính có 
cùng kết quả? - HS làm vào vbt
- GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS lên chia sẻ
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào vbt. Bài giải:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn Số quyển vở tổ Hai góp được 
nhau. là:
- GV Nhận xét, tuyên dương. 4 x 9 = 36(quyển vở)
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có Đáp số: 36 quyển vở
lời văn.
- GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài (cho - HS nêu yêu cầu
biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì? - HS làm vào vở
- GV cho HS làm bài vào - HS nêu bài làm:
 Bài giải:
 Độ dài đường gấp khúc 
 ABCDE là:
- GV nhận xét, tuyên dương. 4 x 4 = 16(cm)
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Tính độ dài đường Đáp số: 16 cm
gấp khúc ABCDE - HS nhận xét
- GV cho HS nêu yêu cầu 
- GV gợi ý cho HS đường gấp khúcABCDE có - HS nêu yêu cầu
4 đoạn thẳng có cùng độ dài là 4 cm vậy ta nên - HS làm vào vbt.
làm phép tính gì? - HS nêu kết quả
- GV cho làm vbt - HS lắng nghe
- YCHS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
=> Gv chốt: Nêu cách tính độ dài đường gấp 
khúc?
Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào vbt.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS nhận biết kiến thức đã học vào thực tiễn.
dược Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, 
phép chia với 0:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_4_nh_2024_2025_cao_thi_tuye.docx