Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
BÀI 4: TAY KHÉO, TAY ĐẢM
TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.
2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
3. Biết được một số thông tin về ngành nghề của địa phương.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. * GV cho HS xem video giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương - GV cho HS xem video hài “Gốm sứ” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu những hình ảnh được nói trong video. - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm sứ? - GV gọi HS những đặc điểm nổi bật của gốm sứ. + Những vật dụng nào làm bằng gốm sứ? + Nó có hình dáng như thế nào? + Nó có kích thước ra sao? + Nó có màu sắc đa dạng như thế nào? + Nó ra đời vào thời gian nào? + Tác dụng của từng loại gốm sứ? + Giá trị của nó như thế nào đối với đời sống của con người? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS xem video hài “Gốm sứ” - HS nêu những hình ảnh được nói trong video: chén, đĩa, chậu,… - HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm sứ? - 4,5 HS trả lời: chén, đĩa, chậu,… - Khác nhau - Cao, bé,… - Màu sắc đa dạng, hài hòa,.. - Rất lâu đời - Phục vụ nhu cầu của con người - HS trả lời theo suy nghĩ - Rất lơn về vật chất lẫn tinh thần - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

TUẦN 4 Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 4: TAY KHÉO, TAY ĐẢM TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Biết được một số thông tin về ngành nghề của địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe * GV cho HS xem video giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương - HS theo dõi - GV cho HS xem video hài “Gốm sứ” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS - HS xem video hài “Gốm sứ” nêu những hình ảnh được nói trong video. - HS nêu những hình ảnh được nói trong video: chén, đĩa, chậu, - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những - HS xem lần 2 kết hợp với hướng loại gốm sứ? dẫn HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm sứ? - GV gọi HS những đặc điểm nổi bật của - 4,5 HS trả lời: chén, đĩa, chậu, gốm sứ. - Khác nhau + Những vật dụng nào làm bằng gốm sứ? - Cao, bé, + Nó có hình dáng như thế nào? - Màu sắc đa dạng, hài hòa,.. + Nó có kích thước ra sao? - Rất lâu đời + Nó có màu sắc đa dạng như thế nào? - Phục vụ nhu cầu của con người + Nó ra đời vào thời gian nào? - HS trả lời theo suy nghĩ + Tác dụng của từng loại gốm sứ? - Rất lơn về vật chất lẫn tinh thần + Giá trị của nó như thế nào đối với đời sống của con người? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _____________________________________- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 07: MÙA HÈ LẤP LÁNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. -Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. -Nhận biết được vần trong bài thơ. -Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ,thiết tha. -Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” -Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. -Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí:Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. -Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. -Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 - HS tham gia khởi động câu hỏi. + Trả lời: những nguyên liệu làm món + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm trứng đúc thịt là trứng gà thịt nạc vai, món trứng đúc thịt? dầu ăn, mắm, muối và hành khô. + Trả lời: Khi làm món trứng đúc thịt , + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , bước 1 là rửa sạch thịt sau đó bằm nhỏ bước 1 cần làm những gì? hoặc xay nhuyễn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. + Nhận biết được vần trong bài thơ. + Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ,thiết tha. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. + Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. + Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí:Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. + Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. + Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện - Hs lắng nghe. niềm thiết tha, vui sướng và háo hức - HS lắng nghe cách đọc. khi mùa hè đến). - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - HS quan sát - GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....). -Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn + Khổ 1: Buổi sáng mùa hè. + Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè. + Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè. + Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS đọc một mùa hè. khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 - 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. lượt. - HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc một khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. - HS đọc từ khó -HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn - HS luyện đọc theo nhóm 4. bài 1 lượt. - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp -GV nhận xét việc luyện đọc của cả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lớp. TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ là thức - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. dậy sớm và đi ngủ muộn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS TL: Nắng mùa hè mang đến những lợi luyện đọc đoạn theo nhóm . ích sau: - GV nhận xét các nhóm. TL: Làm cho cây cối chóng lớn. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Làm cho hoa lá thêm màu. + Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? - Cho mình được chơi lâu hơn. TL: Ngày của mùa hè có điểm đặc biệt + Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lả rất dài. lợi ích gì? TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sung sướng vì có nắng có kem, có gió êm, có -Đối với cây ngày dài. -Đối với hoa lá TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh thể hiện -Đối với các bạn nhỏ một mùa hè rực rỡ với nắng vàng chiếu + Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc long lanh. biệt? - Đó là một mùa hè đẹp như trong mơ,... + Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng khắp nơi thật sung sướng”? -2-3 HS nhắc lại +Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em. a.Ngày có nhiều nắng. b.Ngày có nhiều niềm vui. c.Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ - 2HS đọc nối tiếp, muộn. GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3 - GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè hiện tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi lấp lánh, chiều muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe và giải thích cho chú có đốm nhé - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi + HS quan sát tranh và đọc dưới tranh. các câu hỏi dưới tranh. - GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện. - GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ - HS làm việc theo nhóm. chi tiết câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời TL: Mặt trời mọc từ chân núi các câu hỏi dưới tranh. phía đông. Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở TL: Mặt trời lặn xuống dòng đâu? sông phía tây. Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt đâu ? trời có 2 cái nhà, một cái ở Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? chân núi phía đông và một cái ở dòng sông phía tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng sông phía tây. TL: Mặt trời cứ mọc đằng Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên? đông, trong trong khi chó đốm đang chờ mặt trời ở đằng tây. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể nối tiếp câu chuyện. - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện các nhóm trình - Mời các nhóm trình bày. bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã kiến thức và vận dụng bài học vào tực học vào thực tiễn. tiễn cho học sinh. - GV Cho học sinh quan sát video về - HS quan sát video hoạt động của các bạn trong mùa hè. + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của + HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi sau khi các hoạt động đó xem video. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... _____________________________________- TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI 8: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách thực hiện tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 2 2. Học sinh: Vở bài tập Toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS làm bảng con để khởi động bài học. - HS làm bảng con 2 x = 12 12 : = 6 - HS nêu kết quả 1 x = 5 25 : = 5 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ - HS đánh dấu bài tập cần làm 24,25 Vở Bài tập Toán. vào vở. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4,5/ - HS đánh dấu bài tập cần làm 24, 25 Vở Bài tập Toán. vào vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Hs làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm bài. tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1.(Làm việc cá nhân) Tính( theo mẫu) - GV cho HS nêu yêu cầu và đọc mẫu - HS nêu và đọc mẫu - GV cho làm vở bài tập - HS làm việc cá nhân - HS nêu kết quả - Cho HS nêu kết quả a) 0 x 6 =0 ; 0 x 4 =0 ;0 x 7 =0 b) 0 x 2= 0 0 x 8= 0 0 x 5 = 0 0 x 9 = 0 0 : 2 = 0 0 : 8 = 0 0 : 5 = 0 0 : 9 = 0 H: Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất, - HS trả lời. thừa số thứ hai, tích của 3 phép nhân? H: Vậy 0 nhân với 1 số cho kết quả là bao - HS nhắc lại nhiêu? => Gv chốt: Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Nối 2 phép tính - HS nêu YC có cùng kết quả? - HS làm VBT - GV cho HS nêu yêu cầu - HS trình bày – nhận xét - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS lắng nghe vbt. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đọc đề trả câu hỏi - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có - HS làm vào vbt lời văn. - 1 HS lên chia sẻ - GV cho HS đọc đề toán, tìm hiểu đề bài Bài giải: (cho biết gì? hỏi gì? Phải làm phép tính gì? Số quyển vở tổ Hai góp được là: - GV cho HS làm bài vào vbt 4 x 9 = 36(quyển vở) Đáp số: 36 quyển vở - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vbt - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE - GV cho HS nêu yêu cầu - HS nêu bài làm: - GV gợi ý cho HS đường gấp khúcABCDE Bài giải: có 4 đoạn thẳng có cùng độ dài là 4 cm vậy ta Độ dài đường gấp khúc ABCDE nên làm phép tính gì? là: - GV cho làm vbt 4 x 4 = 16(cm) - YCHS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 16 cm - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm vào vbt. => Gv chốt: Nêu cách tính độ dài đường gấp - HS nêu kết quả khúc? - HS lắng nghe Bài 5. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS nêu yêu cầu - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào vbt. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để HS thức đã học vào thực tiễn. nhận biết dược Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với 0: 0 x 2 = 0 x 3 = - HS trả lời 0 : 3 = 0: 3 = - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ Buổi chiều TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 07: MÙA HÈ LẤP LÁNH (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. -Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. -Nhận biết được vần trong bài thơ. -Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ,thiết tha. -Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: “Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến.” -Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. -Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí:Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. -Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. -Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. +Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi khởi động qua 2 - HS tham gia khởi động câu hỏi. + Trả lời: những nguyên liệu làm món + Câu 1: Kể tên những nguyên liệu làm trứng đúc thịt là trứng gà thịt nạc vai, món trứng đúc thịt? dầu ăn, mắm, muối và hành khô. + Trả lời: Khi làm món trứng đúc thịt , + Câu 2: Khi làm món trứng đúc thịt , bước 1 là rửa sạch thịt sau đó bằm nhỏ bước 1 cần làm những gì? hoặc xay nhuyễn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ câu và toàn bộ bài thơ Mùa hè lấp lánh. + Nhận biết được vần trong bài thơ. + Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọng đọc vui vẻ,thiết tha. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. + Kể lại câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. + Hiểu được một quy luật đơn giản về địa lí:Mặt trời lặn ở đằng đông, mọc ở đằng tây. + Biết chia sẻ với người thân suy nghĩ của mình về câu chuyện Chó đốm con và mặt trời. + Hỏi thêm được những thông tin về mặt trời mọc và lặn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc cả bài: ( giọng đọc thể hiện - Hs lắng nghe. niềm thiết tha, vui sướng và háo hức - HS lắng nghe cách đọc. khi mùa hè đến). - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc cả bài. - HS quan sát - GV HD đọc: -Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: ( kì lạ, đủng đỉnh....). -Ngắt nghỉ theo đúng từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV chia đoạn: 4 khổ thơ tương ứng 4 đoạn + Khổ 1: Buổi sáng mùa hè. + Khổ 2: Tác dụng của nắng mùa hè. + Khổ 3: Vẻ đẹp của ông mặt trời trong buổi chiều mùa hè. + Khổ 4: Nièm vui của tuổi thơ trong - HS làm việc nhóm 4 mỗi HS đọc một mùa hè. khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 - 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. lượt. - HS làm việc nhóm(4 em/nhóm) mỗi HS đọc một khổ thơ,(đọc nối tiếp 4 khổ thơ) 1 – 2 lượt. - HS đọc từ khó -HS làm việc cá nhân :Đọc nhẩm toàn - HS luyện đọc theo nhóm 4. bài 1 lượt. - 4 HS nối tiếp 4 đoạn trước lớp -GV nhận xét việc luyện đọc của cả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lớp. TL: Mặt trời mùa hè có điều lạ là thức - Luyện đọc từ khó: bất tận, đủng đỉnh. dậy sớm và đi ngủ muộn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS TL: Nắng mùa hè mang đến những lợi luyện đọc đoạn theo nhóm . ích sau: - GV nhận xét các nhóm. TL: Làm cho cây cối chóng lớn. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Làm cho hoa lá thêm màu. + Câu 1: Mặt trời mùa hè có gì lạ? - Cho mình được chơi lâu hơn. TL: Ngày của mùa hè có điểm đặc biệt + Câu 2:Nắng mùa hè mang đến những lả rất dài. lợi ích gì? TL: Bạn nhỏ thấy mùa hè thật sung sướng vì có nắng có kem, có gió êm, có -Đối với cây ngày dài. -Đối với hoa lá TL: Hình ảnh ngày dài lấp lánh thể hiện -Đối với các bạn nhỏ một mùa hè rực rỡ với nắng vàng chiếu + Câu 3: Ngày của mùa hè có gì đặc long lanh. biệt? - Đó là một mùa hè đẹp như trong mơ,... + Câu 4: vì sao bạn nhỏ thấy “mùa hè - Mặt trời dậy sớm và tỏa sáng khắp nơi thật sung sướng”? -2-3 HS nhắc lại +Câu 5:Theo em, hình ảnh “ngày dài lấp lánh” chỉ điều gì hoặc nêu ý kiến khác của em. a.Ngày có nhiều nắng. b.Ngày có nhiều niềm vui. c.Ngày mặt trời dậy sớm và đi ngủ - 2HS đọc nối tiếp, muộn. GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của mùa hè với ông mặt trời thức dậy sớm hơn, ánh nắng dường như chứa chan hơn, cỏ cây tươi thắm hơn; bài thơ cũng thể hiện sự hồn nhiên, vui sướng của bạn nhỏ khi mùa hè đến. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Kể chuyện Chó đốm con và mặt trời. - Mục tiêu: + Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Hoạt động 3 - GV nói lời dẫn: Bài Mùa hè lấp lánh, nói tới - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè hiện tượng mặt trời mọc từ sáng sớm và lặn khi lấp lánh, chiều muộn, do vậy mùa hè có ngày dài và đêm ngắn. Câu chuyện sau đây cũng nói tới hiện tượng mặt trời mọc và lặn, hiện tượng này làm cho chú chó đốm vô cùng băn khoăn.Hãy nghe và giải thích cho chú có đốm nhé - Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi + HS quan sát tranh và đọc dưới tranh. các câu hỏi dưới tranh. - GV kể lần 1. Kể toàn bộ câu chuyện. - GV kể lần 2. dừng lại ở những đoạn tương ứng với các câu hỏi trong tranh, có thể dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì, khích lệ các em nhớ - HS làm việc theo nhóm. chi tiết câu chuyện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 và trả lời TL: Mặt trời mọc từ chân núi các câu hỏi dưới tranh. phía đông. Tranh 1. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời mọc ở TL: Mặt trời lặn xuống dòng đâu? sông phía tây. Tranh 2. Chó đốm con nhìn thấy mặt trời lặn ở TL: Chó đốm nghĩ rằng mặt đâu ? trời có 2 cái nhà, một cái ở Tranh 3. Chó đốm con nghĩ gì ? chân núi phía đông và một cái ở dòng sông phía tây. Ngày mai, mặt trời sẽ mọc từ dòng sông phía tây. TL: Mặt trời cứ mọc đằng Tranh 4. Điều gì làm chó đốm con ngạc nhiên? đông, trong trong khi chó đốm đang chờ mặt trời ở đằng tây. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp, HS - GV nận xét, tuyên dương. khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. 3.2. Hoạt động 4: kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể nối tiếp câu chuyện. - Gọi HS kể nối tiếp câu chuyện - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện các nhóm trình - Mời các nhóm trình bày. bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã kiến thức và vận dụng bài học vào tực học vào thực tiễn. tiễn cho học sinh. - GV Cho học sinh quan sát video về - HS quan sát video hoạt động của các bạn trong mùa hè. + Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của + HS cùng nhau trao sẻ, trao đổi sau khi các hoạt động đó xem video. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... _____________________________________- LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố bảng chia 4 - Củng cố cách tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4 và bảng chia 4. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; bảng phụ BT 3 2. Học sinh: Vở bài tập toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - Truyền điện học thuộc bảng chia 4 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 16 - HS đánh dấu bài tập cần Vở Bài tập Toán. làm vào vở. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 16 - HS đánh dấu bài tập cần Vở Bài tập Toán. làm vào vở. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. -Hs làm bài - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra - HS cùng bàn đổi vở kiểm bài cho nhau. tra bài. Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số? - GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số - Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 4 và - HS nối tiếp đọc bài làm viết số thích hợp vào ô trống trong bảng Các số lần lượt điền vào bảng là: 3; 6; 5;9;8;10; 7 - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nhận xét - GV chốt: BT Củng cố: Bảng chia 4 Bài 2: (Làm việc cá nhân) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất ? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đọc bài làm và nêu cách tìm - 1HS nêu phép tính có kết quả bé nhất - HS nêu: Phép tính C ghi phép tính có kết quả bé nhất - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS khác NX - GV chốt: BT Củng cố các phép tính trong - HS nghe bảng chia 4 Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1HS nêu: Số. - Yêu cầu HS tính nhẩm và đọc kết quả - HS đọc kết quả 32 : 4 = 8 : 4 = 2 : 2 = 1 - HS khác nhận xét - GV Nhận xét, tuyên dương. - 32 : 4 và 8 : 4 Em có nhận xét gì về 2 phép - HS trả lời: Đây là các phép tính này? tính trong bảng chia 4 - HS nghe - GV NX - GV chốt: BT Củng cố các phép tính trong bảng chia 4 Bài 4: - 1HS đọc bài toán - GV mời HS đọc bài toán - HS trả lời: - GV hỏi: + Có 16 bánh xe, biết 1 xe ô + Bài toán cho biết gì? tô con có 4 bánh xe + Hỏi có tất cả bao nhiêu xe + Bài toán hỏi gì? ô tô con đang ở điểm đỗ đó? - HS lên bảng chữa bài, HS dưới lớp đọc bài - GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài Bài giải Số xe ô tô con là: 16 : 4 = 4 (xe) Đáp số:4 xe ô tô con - HS nhận xét bài bạn - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: BT Củng cố về bài toán có lời văn liên quan đến bảng chia 4 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 4, dụng kiến thức đã học bảng chia 4 vào thực tiễn. + Câu 1: Có 36 cái bút chia vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp - HS trả lời: có bao nhiêu cái bút? + Câu 1: Mỗi hộp có 9 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Câu 2: 24 : 4 = ? cái bút. - Nhận xét, tuyên dương + Câu 2: 24 : 4 = 6 - HS nghe 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xếp được các từ chi đặc điểm đã cho vào các nhóm: từ ngữ chi màu sắc, từ ngữ chi hình dáng, kích thước, từ ngữ chỉ hương vị. Tìm thêm được từ ngữ chi đặc điểm cho mỗi nhóm và tạo lập câu với từ ngữ chì đặc điểm; làm đún g bài tập điền từ ngữ chi đặc điểm. - Biết sử dụng các từ chỉ đặc điểm để tạo câu- Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm ở các HĐ học tập. 3. Phẩm chất.- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học 2. Khám phá. + HS mở rộng vốn từ, nâng cao kiến thức về các tiểu loại từ chỉ đặc điểm + Biết sử dụng các từ chỉ đặc điểm để tạo câu + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành - GV cho HS nghe bài Lớp chúng mình :2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu - HS vận động theo nhạc (làm việc cá nhân/ nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp - HS trả lời các câu hỏi - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Lắng nghe - GV hướng dẫn HS cách làm bài: - HS làm việc theo nhóm 2. + Bài tập yêu cầu xếp từ vào mấy nhóm? - Đại diện nhóm trình bày: + Đó là những nhóm nào? + Từ chỉ màu sắc: vàng, trắng, nâu + GV giải thích từ ngữ chỉ hương vị). nhạt. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm + Từ chỉ hình dáng, kích thước: vào PHT. nhỏ xíu, cao nghều, dài, nhỏ. - Một số em đại diện nhóm trình bày kết + Từ chỉ hương vị: thơm ngát. quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV và HS thống nhất đáp án, tuyên - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. dương HS. - HS suy nghĩ, làm bài Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ đặc điểm + HS quan sát sự vật xung quanh theo ba nhóm nêu trên và đặt câu với 2 rồi điền các từ tìm được vào PHT. – 3 từ ngữ tìm được (làm việc cá nhân) - HS làm vở, nối tiếp đọc bài: - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. + Bầu trời rực đỏ. - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Cánh đồng lúa chín vàng. + Yêu cầu HS quan sát các đó vật có - HS đọc yêu cầu bài tập 3. trong lớp học màu sắc; hình dạng, kích - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. thước; hương vị cùa các sự vật - Đại diện nhóm trình bày : Từ + Đặt câu với từ ngữ em vừa tìm được ngữ lần lượt điền là: xinh xắn, Nhận xét, tuyên dương HS. vàng óng, bé. Bài 3: Dựa vào tranh, chọn từ thích hợp - Các nhóm nhận xét ché nhau. thay cho ô vuông - Theo dõi bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3 3. Vận dụng.- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs đặt 1 câu với các từ ngữ vừa - HS thực hiện tìm được ở bài tập 2 - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2024 TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI 8: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách thực hiện tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân , phép chia có số 0. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc dựa vào phép nhân. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép nhân đã học. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 2 2. Học sinh: Vở bài tập Toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS làm bảng con để khởi động bài học. - HS làm bảng con 2 x = 12 12 : = 6 - HS nêu kết quả 1 x = 5 25 : = 5 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_4_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx