Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

THAM GIA BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ.

LỄ PHÁT ĐỘNG TỦ SÁCH LỚP HỌC

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

  1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...
  2. Biết tham gia vào các việ làm của lớp.
  3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.

2. Học sinh:Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Tại lớp

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

Hoạt động: Sinh hoạt theo chủ đề: Biểu diên văn nghệ tiết học

- HS tập biểu diên bài hát hoặ múa hoặc nhảy

2. Xây dựng tủ sách lớp học

GV gợi ý trang trí

- 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS theo dõi

- 4,5 HS lên biểu diễn

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

  • HS thực hiện
docx 58 trang Thu Thảo 25/08/2025 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Cao Thị Tuyết Mai)
 TUẦN 5
 Thứ hai, ngày 7 tháng 10 năm 2024
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 THAM GIA BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ.
 LỄ PHÁT ĐỘNG TỦ SÁCH LỚP HỌC
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
 1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
 tham gia các hoạt động,...
 2. Biết tham gia vào các việ làm của lớp.
 3. Quan tâm và thể hiện được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
2. Học sinh:Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS lắng nghe.
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Tại lớp 
* Khởi động: - HS hát.
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
Hoạt động: Sinh hoạt theo chủ đề: Biểu 
diên văn nghệ tiết học - HS theo dõi
- HS tập biểu diên bài hát hoặ múa hoặc - 4,5 HS lên biểu diễn
nhảy - HS thực hiện yêu cầu.
2. Xây dựng tủ sách lớp học - Lắng nghe
GV gợi ý trang trí - HS thực hiện
- 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
..
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
 Bài 09: ĐI HỌC VUI SAO (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
- Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
- Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần...
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua 
giọng đọc.
- Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong 
bài thơ.
- Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình ảnh 
miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật.
- Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.
- Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Gv cho HS nghe bài hát “Ở trường cô dạy em - HS lắng nghe.
thế”
- Vừa rồi em được nghe bạn nhỏ trong bài hát kể - HS trả lời theo suy nghĩ 
về những điều cô dạy. Vậy em thường kể những của mình
gì cho người thân nghe về trường lớp của mình?
- Quan sát tranh để nhớ lại những hoạt động ở - HS quan sát tranh
trường.
- GVYC làm việc theo nhóm 2 và trình bày ý kiến - HS thảo luận nhóm 2, đại 
 diện nhóm lần lượt trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Quan sát tranh cho cô biết trong tranh vẽ cảnh - HS trả lời: tranh vẽ cảnh 
gì? con đường làng uốn lượn, 
 xung quanh là cảnh làng 
 quê, trên đường có các bạn 
 nhỏ đeo cặp đang tung tăng 
 đến trường.
- Nhận xét bạn. 
=>Tranh vẽ cảnh con đường làng uốn lượn, xung 
quanh là cảnh làng quê và ngôi trường rất đẹp. 
Bạn nhỏ đeo cặp đang nhảy tung tăng trên đường - Nhận xét. đến trường nhìn bạn rất vui. Để biết rõ hơn niểm 
vui của các bạn nhỏ khi đến trường, cô cùng các - Lắng nghe.
em đọc bài nhé.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
 - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Đi học vui sao”
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ.
 - Nhận biết được giữa các đặc điểm của một bài thơ như khổ thơ, vần...
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài thơ qua 
giọng đọc.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc ngắn với thời gian, địa điểm cụ thể trong 
bài thơ.
 - Nhận biết được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua các từ ngữ, hình 
ảnh miêu tả hoạt động, cảm xúc của nhân vật.
 - Hiểu nội dung của bài thơ: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.
 - Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng - Hs lắng nghe.
nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi 
tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc đúng, rõ ràng bài thơ, biết - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng 
thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đôi má đào.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến những cánh cò.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến chơi khéo tay.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến say sưa.
+ Khổ 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo khổ 
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. thơ.
- Luyện đọc từ khó: xôn xao, dập dờn, náo - HS đọc từ khó.
nức,say sưa, xốn xang.
- Luyện đọc câu: sáng nay em đi học - 2-3 HS đọc câu thơ, cách 
 Bình minh/ nắng xôn xao ngắt nghỉ nhịp thơ. Trong lành/ làn gió mát
 Mơn man/ đôi má đào.
- Luyện đọc theo khổ thơ: GV tổ chức cho HS - HS luyện đọc theo nhóm 4.
luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
- Kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc các từ ngữ cần giải 
 nghĩa trong SGK: má đào, 
- GV nhận xét tuyên dương. man man, xốn xang.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
* GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. hỏi:
- Khổ 1:
+ Câu 1: Bạn nhỏ đi học trong khung cảnh như - Đọc thầm khổ 1
thế nào? + Bạn nhỏ đi học trong 
+ GV nhân xét, tuyên dương. Mở rộng ý nghĩa: khung cảnh bình minh nắng 
Đó là một cảnh đẹp, bình yên thể hiện cảm xúc xôn xao, gió trong lành mát 
rất vui vẻ, hào hứng của bạn nhỏ khi đi học. rượi, gió lướt nhẹ trên má 
- Khổ 2,3: của bạn ấy.
+ Câu 2: Những trang sách bạn nhỏ được học có + HS lắng nghe
gì thú vị?
 + HS trả lời: Những trang 
 sách ấy rất thơm, có lẽ mùi 
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung ý nghĩa: của giấy, của mực. Trong 
Khi đọc sách ngoài việc cảm nhân ý nghĩa của trang sách có hình ảnh của 
nội dung, các em có thể cảm nhận bằng nhiều nương lúa, cánh cò dập 
giác quan khác nhau. dờn,...
* Khổ 4:
+ Câu 3: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui của 
các bạn nhỏ trong giờ ra chơi.
+ GV nhân xét, tuyên dương. Bổ sung câu hỏi - Đọc thầm khổ 4
phụ: Khi ra chơi em thường làm gì? + HS trả lời: Náo nức nô 
* Khổ 5: đùa và túm tụm, say sưa vẽ 
+ Câu 4: Nêu cảm xúc của bạn nhỏ khi tan học? tranh.
 + Em có cảm xúc giống bạn không? + ...cùng các bạn chơi....
* Khổ 5: - Đọc thầm khổ 5
+ Câu 4: Em cảm thấy thế nào khi nghe tiếng + HS trả lời: lòng bạn vui 
trống tan trường? xốn xang, hát theo nhịp chân 
- GV nhận xét, bổ sung. bước... - GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ cho ta thấy cảm xúc của các + HS trả lời theo suy nghĩ 
bạn nhỏ rất vui vẻ, hào hứng khi đi học. Niềm của mình.
vui của các bạn khi nghe thấy tiếng trống tan - Tiếp tục đọc thầm khổ 5
trường + HS trả lời theo suy nghĩ 
2.3. Hoạt động : Học thuộc lòng. của mình.
- Làm việc cá nhân: 
+ GV yêu cầu học sinh đọc lại nhiều lần từng khổ 
thơ trong 3 khổ thơ đầu.
- Làm việc theo nhóm: - 2-3 HS nhắc lại nội dung 
+ GV yêu cầu các nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ bài.
đầu. Cả lớp đọc thầm theo.
- Làm việc cung cả lớp:
+ GV mời những HS thuộc bài xung phong đọc - Học sinh đọc nhiều lần 
thuộc lòng trước lớp. từng khổ thơ trong 3 khổ thơ 
Nhận xét, tuyên dương. đầu.
 - Các nhóm đọc nối tiếp 3 
 khổ thơ đầu. 
 - Những HS thuộc bài xung 
 phong đọc thuộc lòng trước 
 lớp.
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Nói và nghe: Tới lớp, tới trường
- Mục tiêu:
+ Nói về một ngày đi học và nói cảm nghĩ sau một tháng học tập.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về một ngày đi học của 
em. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Tới 
 lớp, tới trường
 + Yêu cầu: Kể về một ngày 
 đi học.
 - Em đi đến trường cùng ai?
 - Thời tiết hôm đó thế nào?
 - Đường đến trường hôm đó 
 có gì đặc biệt? - Ngày học hôm đó có gì 
 đáng nhớ?
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS kể về - HS sinh hoạt nhóm và kể 
một ngày đi học của của mình. về một ngày đi học của 
+ Nếu HS không kể lại được toàn bộ một ngày mình theo gợi ý.
học, có thể kể điều mình nhớ nhất của một gày 
học hôm đó đều đc.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp.
- GV nận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh 
3.2. Hoạt động 4: Nêu cảm nghĩ của em sau nghiệm.
một tháng học tập.
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc: Nêu cảm nghĩ 
 của em sau một tháng học 
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc tập.
thầm gợi ý trong sách giáo khoa và nêu cảm nghĩ - HS trình bày trước lớp, HS 
sau một tháng học tập của mình. khác có thể nêu câu hỏi. Sau 
- Mời các nhóm trình bày. đó đổi vai HS khác trình 
- GV nhận xét, tuyên dương. bày.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Cho HS quan sát video một số hoạt động của tiễn.
các bạn ở lớp, trường. - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi em hãy nêu các hoạt động của 
các bạn nhỏ khi đến trường, lớp? + Trả lời các câu hỏi.
+ Hoạt động đó có vui không? Có làm cho mình 
nhớ không?
- Các em có thể nêu mình đã quen vơi những hoạt - Lắng nghe, rút kinh 
động học tập nào chưa, em có cảm xúc thế nào nghiệm.
sau mỗi ngày đến trường
- Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ___________________________________________
Buổi chiều 
 TIẾNG VIỆT
 NHỚ VIẾT : ĐI HỌC VUI SAO (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả 3 khổ đầu của bài thơ “ Đi học vui sao” trong khoảng 15 
phút.
 - Viết đúng từ ngữ chứa s/x, dấu hỏi/ dấu ngã.
 - Cảm nhận được niêm vui khi được đi học, có tình cảm yêu quý thầy cô, bạn 
bè.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời:..sỏi
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: ...xẻng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ “Đi học vui sao” trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nhớ –Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh 
đẹp thiên nhiên, bình yên của làng quê. Những 
hoạt động vui chơi, học tập khi tới trường, sau khi - HS lắng nghe.
về.... Qua đó thấy được niềm vui của các bạn nhỏ.
- GV đọc toàn bài thơ.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 3 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Viết theo khổ thơ 5 chữ như trong SGK
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: say sưa, xôn 
xao, xốn xang, nương lúa, dập dờn.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Quan sát tranh, tìm và viết 
từ ngữ chỉ sự vật theo yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - các nhóm sinh hoạt và làm 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan việc theo yêu cầu.
sát tranh
a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu bằng s - Kết quả: Dòng suối, hoa 
hoặc x . sim, bờ suối, nhà sàn, con 
 sóc, xe máy, xẻng, sỏi đá, 
 sân - Các nhóm nhận xét.
- Mời đại diện nhóm trình bày. -... cá nhân
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Kết quả: Mũ, cầu thang gỗ, 
b. Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng có dấu hỏi thuổng, xẻng, tảng đá, sỏi 
hoặc dấu ngã . đá...
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, 
có tiếng bắt đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có - 1 HS đọc yêu cầu.
dấu hỏi, dấu ngã) (làm việc nhóm 4) - ... Trò chơi truyền điện.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ : Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật,bắt 
đầu bằng s/x(hoặc chứa tiếng có dấu hỏi, dấu ngã)
- GV gợi mở thêm:
 Từ ngữ chỉ sự vật
 s Sân trường, sa mạc, Dấu Củ sắn, quả sấu, 
 chim sẻ, sông, suối, hỏi song cửa, cửa xổ, xổ 
 sầu riêng, sung túc, số, xẻ thịt,... - Đại diện các nhóm trình 
 sung sướng, sư sãi... 
 bày
 x Xẻ gỗ, hoa xoan, xóm Dấu Diễu hành, bồi 
 làng, xanh xao, xinh ngã dưỡng, liều lĩnh, 
 đẹp, xấu xí, xúc phạm nghĩ ngợi, yên tĩnh..
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV gợi ý co HS về các hoạt động vui chơi, học - HS lắng nghe để lựa chọn.
tập khi đến trường và khi tan học. Những môn em thích, nói cảm nghĩ của em sau mỗi hoạt động, 
học tập.
- Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, nói 
những điều mình thích khi đến trường và những - Lên kế hoạch trao đổi với 
điều mình không thích(buồn). (Lưu ý với HS là người thân trong thời điểm 
phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ thích hợp
ràng, cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra 
phương thức phù hợp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ________________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA.
 Bài 10: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 32
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hoàn thành được bảng nhân 7, bảng chia 7.
 - Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến 
bảng nhân 7, bảng chia 7.
 - Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia 
trong bảng.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài học trước
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc - HS tham gia trò chơi
các phép tính trong bảng nhân 7 đã học ( hoặc đọc - HS lắng nghe
các phép tính trong bảng chia 7 đã học, HS nào 
đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động 
bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:+ Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan 
đến bảng nhân 7, bảng chia 7. 
 + Sử dụng được bảng nhân, chia để tính được một số số phép nhân, phép chia 
trong bảng.
-Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân) Nêu các số còn 
thiếu?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu bài 
- GV cho HS làm bài vào phiếu học tập - HS làm bài vào phiếu học 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. tập
 - HS trình bày kết quả và 
- GV Nhận xét, tuyên dương. nhận xét lẫn nhau, 
Bài 2. (Làm việc cá nhân) .Số ? - HS lắng nghe, rú kinh 
 nghiệm. -GV gọi HS nêu yêu cầu bài từng ý
-GV cho HS làm bài vào vở -HS nêu yêu cầu bài 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau -HS làm vào vở 
-GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét lẫn nhau
Bài 3: (Làm việc cá nhân) : Có 42 cái cốc xếp 
đều vào 7 hộp . Hỏi mỗi hộp có mấy cái cốc? - HS đọc yêu cầu
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS làm bài vào vở thực 
+ Bài toán cho biết gì? hành.
+ Bài toán hỏi gì? - HS đọc bài, HS khác lắng 
+Muốn biết mỗi hộp có mấy cái cốc ta làm tính gì nghe
? Tóm tắt:
-HS tóm tắt bài 7 hộp: 42 cái cốc
Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. Mỗi hộp:  cái cốc?
GV kết luận.
- GV Nhận xét, tuyên dương. Bài giải:
- GV cho HS làm bài tập vào vở. Số cái cốc mỗi hộp có là:
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 42 : 7 = 6( cái cốc )
- GV nhận xét, tuyên dương Đáp số : 6 cái cốc
Bài 4: (Làm việc cá nhân) -HS nêu yêu cầu bài
 - HS làm bài vào vở
- GV cho HS đọc yêu cầu bài
 -HS đọc bài làm của mình
-GV HDHS cách làm
 - HS khác nhận xét.
+ Gợi ý HS nhớ lại bảng nhân 7, bảng chia 7 đã 
học để nhẩm kết quả sau đó so sánh hai vế và điền 
dấu thích hợp vào ô trống ở mỗi ý a,b
+ Dựa vào số thứ nhất của mỗi phép tính bằng 
nhau thì so sánh số thứ hai của mỗi phép tính để 
điền dấu phù hợp hoặc số thứ hai bằng nhau của 
mỗi phép tính thì ta so sánh số thứ nhất của mỗi 
phép tính -HS làm vào vở Ví dụ: Ý a) Thừa số thứ nhất của 2 phép tính đều - HS đọc bài làm của mình
là 7 , ta so sánh số 5 và số 4 . ta có 5>4 . Vậy -HS khác nhận xét.
phép tính 7 x 5 > 7 x 4
- Các phép tính còn lại tương tự
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh hoàn kiến thức đã học vào thực 
thành được bảng nhân 7, bảng chia 7. Vận dụng tiễn.
vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế 
liên quan đến bảng nhân 7, bảng chia 7. Sử dụng + HS trả lời:.....
được bảng nhân, chia để tính được một số số phép 
nhân, phép chia trong bảng.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ________________________________________
 LUYỆN TOÁN 
 LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 6,7, BẢNG CHIA 6,7 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố bảng nhân 6,7, bảng chia 6,7.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng 
nhân 6, bảng chia 6.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải 
quyết vấn đề...
2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; Bảng phụ BT 2
2. Học sinh: Vở bài tập Toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học. - HS Trả lời: 
+ Câu 1: 5 x 4 = .... + Câu 1: C
A. 30 B. 24 C. 20 D. 35
+ Câu 2: 36 : 6 = ..... + Câu 2: A
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
+ Câu 3: 0 : 6= ..... + Câu 3: B
A. 1 B. 0 C. 7 D. 10
+ Câu 4: Có 6 cái bàn, mỗi cái bàn có 4 cái + Câu 4: C
chân. Vậy có tất cả. chân bàn?
A. 2 B. 10 C. 24 D. 20 + Câu 5: D
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ 27 - HS đánh dấu bài tập cần làm 
Vở Bài tập Toán. vào vở. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 27 - HS đánh dấu bài tập cần làm 
Vở Bài tập Toán. vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Hs làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học 
cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô 
chấm chữa lên làm bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra 
bài cho nhau. bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Điền các số còn 
thiếu 
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Điền các số còn 
 thiếu
- Yêu cầu học sinh tìm và chia sẻ số cần điền - HS chia sẻ với bạn
với bạn. a/ 18; 30; 36; 42; 48; 54
 b/ 42; 36; 30; 24; 18; 12
 c, 49;42;35;28;21
=> Gv chốt: Đọc lại 2 dãy số đã điền hoàn -HS nhận xét
chỉnh phần a;b - 2-3 HS đọc.
+ So sánh về các số ở phần a và b?
 * Giống nhau: Đều là kết quả 
 của phép nhân trong bảng 6
 * Khác nhau:
 + Phần a là dãy số cách đều 6 
 tăng dần
 + Phần b là dãy số cách đều 6 
=> Gv chốt: giảm dần dần
Dãy số là kết quả của phép nhân trong bảng 6 - HS nghe
nên muốn tìm số ta chỉ cần đếm cách đều 6.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS điền số vào ô trống - 1HS nêu: Số
 - HS thực hiện cá nhân theo 
- KT bài. Mời HS trình bày kết quả, nhận xét yêu cầu của GV
lẫn nhau. - 1HS trình bày
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc.
=> Gv chốt: Em vận dụng kiến thức nào để làm 
bài 2?Đọc lại bảng nhân 6, chia 6?
Bài 3: Số? 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính rồi viết - 1HS nêu: Số Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
số thích hợp vào ô trống? - HS thực hiện theo yêu cầu 
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. của GV
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Hs nêu các phép tính tìm ra 
=> Gv chốt: Em nhận xét gì về các phép tính kết quả
trong bài tập 3? - Chỉ có phép nhân và phép 
 Để điền được các số em thực hiện chia
theo thứ tự nào? 
Bài 4: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán có lời - Em thực hiện từ trái sang 
văn phải
- Gọi 1 HS bài toán
- Bài này có mấy yêu cầu (câu hỏi). Đó là 
những câu hỏi nào?
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vbt. - 1 HS đọc
- Soi bài. Gọi H lên chia sẻ - ...2 câu hỏi. 
=> Gv chốt: cách trình bày bài giải khi bài 
toán có 2 phần( 2 câu hỏi) - HS làm bài
 - HS chia sẻ cùng bạn
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng 
trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng kiến thức đã học vào thực tiễn.
nhân 6, bảng chia 6 - HS trả lời:
+ Câu 1: 6 x 8 = ? + Câu 1: 6 x 8 = 48
+ Câu 2: 54 : 6 = ? + Câu 2: 54 : 6 = 9
+ Câu 3: Một đoạn dây dài 42 cm được cưa + Câu 3: Mỗi đoạn dây dài 
thành 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây đó 7cm
dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - HS nghe
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ ba, ngày 8 tháng 10 năm 2024
 ĐẠO ĐỨC
 CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
 Bài 02: Tự hào Tổ quốc Việt Nam (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu 
quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa 
của đất nước.
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành và phát triển lòng yêu nước.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào 
cờ và hát Quốc ca.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát HS nghe và vận động - HS lắng nghe bài hát.
theo nhịp bài hát Quê hương tươi đẹp
+ Bài hát nói về điều gì? + Tình yêu quê hương của bạn nhỏ.
+ Trong bài hát Quê hương bạn nhỏ có + Có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn 
gì đẹp ? cây, có lời ca tươi đẹp ca ngợi tình 
 quê hương.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
+ Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu 
quý, bảo vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa 
của đất nước. -Cách tiến hành:
Bài tập 3. Em sẽ khuyên bạn điều gì? 
(làm việc nhóm đôi)
- GV yêu cầu 1HS nêu các tình huống - HS nêu các tình huống
trên bảng và thảo luận: Em sẽ khuyên - HS thảo luận theo nhóm và đưa ra 
bạn điều gì? (3’) lời khuyên cho bạn
- GV yêu cầu HS xây dựng và đóng vai - HS phân vai và đóng vai xử lý tình 
đưa ra lời khuyên cho bạn. huống.
- GV gọi đại diện nhóm lên xử lý tình - HS lên đóng vai và xử lý tình 
huống huống
 + TH a: Khuyên Ngọc và các bạn 
 tham gia vì sẽ khám phá được nhiều 
 điều thú vị về đất nước và con người 
 Việt Nam.
 + TH b: khuyên Tuấn rằng đất nước 
 nào cũng có vẻ đẹp riêng. Hãy giới 
 thiệu về vẻ đẹp của cảnh vật đất 
 nước, quê hương của mình.
 +TH c: đồ cũ có thể cất làm kỉ niệm 
 nhưng có nhiều đồ để lâu sẽ hỏng 
 chúng ta lên chia sẻ cho những 
 người khó khăn.
 + TH d: Khuyên Trung tuổi nhỏ 
 mình làm việc nhỏ ví dụ như: chăm 
 sóc, bảo vệ thiên nhiên; yêu thương, 
- GV mời các nhóm nhận xét. kính trọng chăm sóc ông bà, cha 
- GV nhận xét, kết luận. mẹ,..
=> Quê hương đất nước của chúng ta - HS nhận xét nhóm bạn
có rất nhiều vẻ đẹp, cũng như bản thân 
chúng ta biết chia sẻ đồ dùng cho các 
bạn còn khó khăn. Hay bản thân chúng 
ta còn nhỏ thì chúng ta làm việc nhỏ để góp phần thể hiện tình yêu quê hương, 
đất nước.
Bài tập 4. Đóng vai hướng dẫn viên 
du lịch để giới thiệu về đất nước, con - HS thảo luận và đóng vai
người Việt Nam? (làm việc nhóm 4) - HS chia sẻ cho các bạn
- GV giao nhiệm vụ cho HS đóng vai . +VD: Mình xin giới thiệu mình tên 
- GV tổ chức cho HSđóng vai. là Hạnh, hôm nay mình xin được 
+ TH a: Một cảnh đẹp của quê hương, giới thiệu về vẻ đẹp của quê hương 
đất nước. Quảng Ninh của mình. Quê hương 
+ TH b: Một vẻ đẹp của con người Việt mình rất đẹp có núi non trùng điệp, 
Nam. có những bãi biển bao phủ bởi cát 
+ TH c: Một truyền thống lịch sử, văn trắng. Có Vịnh Hạ Long thơ mộng 
hóa của quê hương đất nước. và là 1 trong 7 kỳ quan thiên nhiên 
+TH4: Sự đổi mới của quê hương em. của Thế giới......Mình hỵ vọng sẽ có 
 một ngày các bạn đến thăm quê 
 hương của mình.
- GV yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Viết một đoạn văn chia sẻ về niềm tự hào được là người Việt Nam.
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu 
Tổ quốc.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết 1 đoạn văn 2-3 - HS lắng nghe.
câu nói về niềm tự hào được là người 
Việt Nam.
- GV yêu cầu HS viết và chia sẻ trước + HS chia sẻ trước lớp.
lớp - HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, tuyên dương
*Thông điệp:
- Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho - 1 HS đọc to thông điệp, cả lớp 
cả lớp nghe. nhẩm thầm theo.
Mai sau, em lớn lên người - Một vài HS đọc thuộc 
Dựng xây Tổ quốc đẹp tươi, mạnh lòng.(khuyến khích).
giàu.
- Khuyến khích HS đọc thuộc tại lớp. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông 
điệp vào cuộc sống. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_5_nh_2024_2025_cao_thi_tuye.docx