Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

XEM HOẠT CẢNH : ĐỒ DÙNG ĐỂ Ở ĐÂU?

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

2. Biết sắp xếp góc học tập ngăn nắp.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập

2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

- GV cho HS hát, đọc thơ đồ dung học tập

- GV cho HS hỏi:

+ Bài hát nhắc đến những vật gì?

+ Tác dụng của đồ vật đó?

+ Bảo quản như thế nào?

+ Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học sinh?

HS xem băng: Đồ dùng để ở đâu?

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS hát, đọc thơ đồ dung học tập

-HS trả lời

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

doc 64 trang Thu Thảo 25/08/2025 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
 TUẦN 6
 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
 XEM HOẠT CẢNH : ĐỒ DÙNG ĐỂ Ở ĐÂU?
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 2. Biết sắp xếp góc học tập ngăn nắp.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập
 2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hát, đọc thơ về đồ 
 dùng học tập. (15 - 16’)
 * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát.
 - HS lắng nghe
 - HS hát, đọc thơ đồ dung học tập
 -HS trả lời
 - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời
 - GV cho HS hát, đọc thơ đồ dung học tập
 - GV cho HS hỏi:
 + Bài hát nhắc đến những vật gì?
 + Tác dụng của đồ vật đó? + Bảo quản như thế nào? - HS thực hiện yêu cầu.
 + Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học 
 sinh? - Lắng nghe
 HS xem băng: Đồ dùng để ở đâu?
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
 Bài: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lời giải toán đặc 
biệt”.
 - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự 
hấp dẫn cho câu chuyện
 - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy-gô: 
Huy-gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối cùng, 
thầy phát hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn 
chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ
 - Nghe và kể lại được câu chuyện Đôi viên tương lai
 - Có thêm hiểu biết về đại văn hào nước Pháp Vich-to Huy-gô
 - Phat triển năng lực ngôn ngữ
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa câu chuyện.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo - HS thảo luận và tìm ra đáp án
cặp và trả lời câu hỏi: Em thấy bài toán - HS phát biểu ý kiến trước lớp: Đề 
dưới đây có gì đặc biệt bài toán được viết dưới dạng thơ
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lời giải toán đặc 
biệt”.
+ Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự 
hấp dẫn cho câu chuyện
+ Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy-gô: 
Huy-gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối cùng, 
thầy phát hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn 
chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ
+ Nghe và kể lại được câu chuyện Đôi viên tương lai
+ Có thêm hiểu biết về đại văn hào nước Pháp Vich-to Huy-gô
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, đọc nhấn - Hs lắng nghe.
nhá theo nội dung câu chuyện
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đúng 
ngữ điệu ngạc nhiên của thầy giáo: À, ra 
thế! - HS quan sát
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến giỏi đều các môn
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lo lắng thay 
cho Huy-gô
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến À, ra thế!
+ Đoạn 4: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: Vích-to Huy-gô, mải 
miết, mười lăm phút - 2-3 HS đọc câu dài.
- Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ 
vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ - HS luyện đọc theo nhóm 3.
bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất 
đẹp.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Từ rất sớm, Vích-to Huy-gô đã bộc 
cách trả lời đầy đủ câu. lộ tài năng thơ ca của mình
+ Câu 1: Vích-to Huy-gô đã bộc lộ năng + Trong giờ kiểm tra Toán, thầy giáo 
khiếu gì từ rất sớm? lo lắng cho Huy-gô vì Huy-gô cứ ngồi 
+ Câu 2: Trong giờ kiểm tra Toán, vì sao cắn bút, dù chỉ còn 20 phút nữa là hết 
thầy giáo lại rất lo lắng cho Vích-to Huy- giờ.
gô? + HS chọn đáp án C
 + Em thấy Huy-gô là người thông 
+ Câu 3: Vì sao thầy giáo lại reo lên khi minh/ Em thấy Huy-gô là người thích 
xem bài của Vích-to Huy-gô? thử thách bản thân,...
+ Câu 4: Qua giờ kiểm tra Toán, em thấy 
Huy-gô là người như thế nào?
 - HS đọc
- Gv nhận xét, tuyên dương
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Kể chuyện Đội viên tương lai
- Mục tiêu:
+ Nghe và kể lại được câu chuyện Đôi viên tương lai
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Nghe câu chuyện 
- GV YC HS quan sát các bức tranh, dựa - HS quan sát các bức tranh và trả lời 
vào tên truyện và câu hỏi gợi ý dưới mỗi các câu hỏi, trình bày trước lớp.
tranh và cho biết:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai? Họ đang làm 
gì?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV giới thiệu câu chuyện, kể chuyện lần 
1
- Gv kể chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng 
lại hỏi sự việc tiếp theo là gì để HS tập kể - HS lần lượt trả lời các câu hỏi dưới 
theo, khích lệ các em nhớ chi tiết câu tranh
chuyện
- GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời một 
số em trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét,tuyên dương - 1 HS đọc yêu cầu: Dựa vào tranh và 
3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội 
hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội viên viên tương lai
tưởng lai - HS trình bày trước lớp, HS khác có - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS 
- GV cho HS làm việc nhóm 2, thực hiện khác trình bày.
yêu cầu
- Mời các nhóm trình bày. 
 - HS trao đôi trong nhóm suy nghĩ của 
- GV nhận xét, tuyên dương. mình
3.3. Hoạt động 5: Nếu là Linh, khi phát 
hiện ra tờ đơn bị bẩn, em sẽ làm thế - Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét
nào?
- Gv hướng dẫn HS nêu suy nghĩ về cách 
làm của bạn Linh trong câu chuyện. YC 
HS đưa ra cách giải quyết
- YC 2,3 nhóm trình bày trươc lớp
- Gv khen ngợi, động viên HS
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức và vận dụng bài học vào thực tiễn đã học vào thực tiễn.
cho học sinh.
- YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP - HS tìm hiểu và trao đổi với người 
HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu thân về những thông tin mình tìm 
Đội, cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều BH được
dạy thiếu niên nhi đồng,...)
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 TOÁN 
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 08: LUYỆN TẬP CHUNG (T2) – Trang 38
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học
 - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS làm bảng con để khởi động - 2HS làm bảng con 
bài học. - Hs làm và nêu cách làm 
+ Đặt tính rồi tính: 57 + 71; 456 -328 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
+ Thực hiện được phép nhân, phép chia trong bảng đã học
+ Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia với (cho) 1.
-Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm.
- GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu
- GV cho làm vở. - HS làm vào vở.
a) 2 x 1 =; 3 x 1 =; 4 x 1 =; 5 x 1 = Kết quả: 
b) 2 : 1 =; 3 : 1 = ; 4 : 1 =; 5 : 1 = a) 2 x 1 = 2 3 x 1 = 3
 4 x 1 = 4 5 x 1 = 5
 b) 2 : 1 =2 3 : 1 = 3 
 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GVchốt : Số nào nhân với 1 cũng bằng 
chính số đó.Số nào chia cho 1 cũng bằng - HS nhắc lại
chính số đó.
 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính( theo 
mẫu)
 - 2HS nêu và đọc mẫu
- GV cho HS nêu yêu cầu, đọc mẫu
 - HS làm vào vở.
- GV cho làm vở.
 1 x 3 = 1 + 1 + 1=3 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
 1 x 3 = 3 
nhau.
 1 x 4 = 1 + 1 +1 + 1=4
 1 x 4 = 4
 1 x 5 = 1 =1+1 +1 +1 +1=5
 1 x 5 =5
 1 x 6 = 1 + 1 +1 +1 +1 +1 =6
- GV Nhận xét, tuyên dương. 1 x 6 =6
Bài 3: (Làm việc nhóm) Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu: 
- GV cho HS làm bài tập vào phiếu. - HS làm việc theo nhóm
 - HS nêu từng phép tính.
 - HS lắng nghe.
- HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số?
 - 1 HS nêu: 
- GV cho HS nêu yêu cầu
 - HS làm việc cá nhân.
- HS làm việc vào phiếu học tập .
 a) 4 x 2 = 8
a) 4 x = 8
12 : = 3 124 = 3
3 x = 18 3 x 6 = 18
25 : = 5 25 : 5 = 5
b) GV dành cho HS khá ,giỏi -Kết quả: GV HS quan sát “tháp số” để nhận ra: 1 x 2 
= 2; 2 ô trên và chính giữa hai ô có số 1và 
số 2; 2 x 1 = 2; 2 ở ô trên và chính giữa hai 
ô có số 1 và số 2;...;2 x 2 = 4; 4 ở ô trên và 
chính giữa hai ô có số 2,. Từ đó tìm được 
các số ở các ô còn lại.
- HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
sinh nhận biết 
phép nhân, phép chia với (cho) 1. + HS trả lời:
1 x 1 = ? 6 : 1 =? 1 x 1 = 1 6 : 1 =6
1 x 2 = ? 5 : 1 =? 1 x 2 = 2 5 : 1 =5
1 x 3 = ? 4 : 1 =? 1 x 3 = 3 4 : 1 =4
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
Buổi chiều 
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG RỘNG MỞ
 Bài: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lời giải toán đặc 
biệt”.
 - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự 
hấp dẫn cho câu chuyện
 - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy-gô: 
Huy-gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối cùng, 
thầy phát hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn 
chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ
 - Nghe và kể lại được câu chuyện Đôi viên tương lai
 - Có thêm hiểu biết về đại văn hào nước Pháp Vich-to Huy-gô
 - Phat triển năng lực ngôn ngữ
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa câu chuyện.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo - HS thảo luận và tìm ra đáp án
 cặp và trả lời câu hỏi: Em thấy bài toán - HS phát biểu ý kiến trước lớp: Đề 
 dưới đây có gì đặc biệt bài toán được viết dưới dạng thơ
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: 
 + Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Lời giải toán đặc 
 biệt”.
 + Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự 
 hấp dẫn cho câu chuyện
 + Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về một buổi thi toán của Vích-to Huy-gô: 
 Huy-gô đã làm bài rất chậm, khiến thầy giáo vô cùng lo lắng. Nhưng cuối cùng, 
 thầy phát hiện ra Huy-gô đã giải toán bằng thơ. Câu chuyện cho thấy tài năng văn 
 chương của Vích-to Huy-gô từ khi còn rất nhỏ
 + Nghe và kể lại được câu chuyện Đôi viên tương lai + Có thêm hiểu biết về đại văn hào nước Pháp Vich-to Huy-gô
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, đọc nhấn - Hs lắng nghe.
nhá theo nội dung câu chuyện
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đúng 
ngữ điệu ngạc nhiên của thầy giáo: À, ra 
thế! - HS quan sát
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến giỏi đều các môn
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến lo lắng thay 
cho Huy-gô
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến À, ra thế!
+ Đoạn 4: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: Vích-to Huy-gô, mải 
miết, mười lăm phút - 2-3 HS đọc câu dài.
- Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ 
vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ - HS luyện đọc theo nhóm 3.
bơi / cùng một cặp kính bơi màu hồng rất 
đẹp.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS 
luyện đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn + Từ rất sớm, Vích-to Huy-gô đã bộc 
cách trả lời đầy đủ câu. lộ tài năng thơ ca của mình
+ Câu 1: Vích-to Huy-gô đã bộc lộ năng + Trong giờ kiểm tra Toán, thầy giáo 
khiếu gì từ rất sớm? lo lắng cho Huy-gô vì Huy-gô cứ ngồi 
+ Câu 2: Trong giờ kiểm tra Toán, vì sao cắn bút, dù chỉ còn 20 phút nữa là hết 
thầy giáo lại rất lo lắng cho Vích-to Huy- giờ.
gô? + HS chọn đáp án C
 + Em thấy Huy-gô là người thông 
+ Câu 3: Vì sao thầy giáo lại reo lên khi minh/ Em thấy Huy-gô là người thích 
xem bài của Vích-to Huy-gô? thử thách bản thân,...
+ Câu 4: Qua giờ kiểm tra Toán, em thấy 
Huy-gô là người như thế nào?
 - HS đọc
- Gv nhận xét, tuyên dương
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Kể chuyện Đội viên tương lai
- Mục tiêu:
+ Nghe và kể lại được câu chuyện Đôi viên tương lai
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Nghe câu chuyện 
- GV YC HS quan sát các bức tranh, dựa - HS quan sát các bức tranh và trả lời 
vào tên truyện và câu hỏi gợi ý dưới mỗi các câu hỏi, trình bày trước lớp.
tranh và cho biết:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai? Họ đang làm 
gì?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV giới thiệu câu chuyện, kể chuyện lần 
1
- Gv kể chuyện (lần 2), thỉnh thoảng dừng 
lại hỏi sự việc tiếp theo là gì để HS tập kể - HS lần lượt trả lời các câu hỏi dưới 
theo, khích lệ các em nhớ chi tiết câu tranh
chuyện
- GV nêu câu hỏi dưới tranh và mời một 
số em trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét,tuyên dương - 1 HS đọc yêu cầu: Dựa vào tranh và 
3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu câu hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội 
hỏi gợi ý, kể lại câu chuyện Đội viên viên tương lai
tưởng lai - HS trình bày trước lớp, HS khác có 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS 
- GV cho HS làm việc nhóm 2, thực hiện khác trình bày.
yêu cầu
- Mời các nhóm trình bày. 
 - HS trao đôi trong nhóm suy nghĩ của 
- GV nhận xét, tuyên dương. mình
3.3. Hoạt động 5: Nếu là Linh, khi phát 
hiện ra tờ đơn bị bẩn, em sẽ làm thế - Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét
nào?
- Gv hướng dẫn HS nêu suy nghĩ về cách 
làm của bạn Linh trong câu chuyện. YC 
HS đưa ra cách giải quyết
- YC 2,3 nhóm trình bày trươc lớp
- Gv khen ngợi, động viên HS
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 thức và vận dụng bài học vào thực tiễn đã học vào thực tiễn.
 cho học sinh.
 - YC HS tìm hiểu thông tin về Đội TNTP - HS tìm hiểu và trao đổi với người 
 HCM (ngày thành lập, Đội ca, huy hiệu thân về những thông tin mình tìm 
 Đội, cờ Đội, khăn quàng đỏ, 5 Điều BH được
 dạy thiếu niên nhi đồng,...)
 - Nhận xét, tuyên dương
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 LUYỆN TOÁN
 ÔN TẬP BẢNG NHÂN CHIA 7;8 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Ghi nhớ được bảng nhân 7.8, bảng chia 7; 8.
+ Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng 
nhân 7.8, bảng chia 7;8.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện để ôn tập lại - HS tham gia trò chơi
bảng nhân, chia 7 ; 8 - HS lắng nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ 31 - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 
Vở Bài tập Toán. vở. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 312 - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 
Vở Bài tập Toán. vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. -Hs làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học 
cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô 
chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.
bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1: Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - Nhóm làm bài vào vbt.
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đọc bài làm của nhóm 
 - Nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 Gv chốt: Để điền được số vào ô trống em - Em dựa vào dãy số cách đều
dựa vào đâu?
Bài 2. Số? 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài 
- GV cho HS đọc bài làm - HS nối tiếp đọc kết quả
- Gọi HS nhận xét lẫn nhau, GV bắn từng kết 
quả lên màn hình. 
 Gv chốt: Dựa vào bảng nhân 8, chia 8 để 
điền kết quả
Bài 3: Nối
- HS nêu yêu cầu bài toán
- Thảo luận nhóm đôi trong 2 phút để hoàn - HS thảo luận nhóm đôi.
thành yêu cầu bài toán - Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung.
 - em thực hiện các phép tính rồi 
 Gv chốt: Để nối những con bướm vào những nối vào kết quả thích hợp
bông hoa ta làm như thế nào?
Bài 4. - HS đọc bài toán
- Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS trả lời
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Em thực hiện phép tính nhân
+ Muốn biết 5 hộp như thế có bao nhiêu cai 
bánh em làm phép tính gì ? - Em lấy tổng số cái bánh chia cho 
+ Muốn tính mỗi khay có bao nhiêu cái bánh em 8
thực hiện phép tính gì? - HS làm vào vbt
- Gọi HS đọc bài giải, Gọi HS khác nhận xét. - HS nhận xét lẫn nhau Bài giải:
 a. 5 hộp như vậy có số cái bánh là
 8 x 5 = 40 (cái)
 b/ Mỗi khay có số cái bánh là
 48 : 8 = 6 (cái)
 Đáp số: a/ 40 cái
 b/ 6 cái
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để ôn lại - HS tham gia để vận dụng kiến 
các bảng nhân 8, bảng chia 8 thức đã học vào thực tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ____________________________________
 LUYỆN TIẾNG VIÊT
 LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MÙA HÈ DẤU HAI CHẤM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức-kĩ năng.
 -HS biết được tác dụng của dấu chấm,dấu hai chấm
 -Điền được dấu chấm,dấu hai chấm vào bài.
 -Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật chỉ sự vật,hoạt động để hoàn thiện câu có dấu 
hai chấm báo hiệu phần liệt kê.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát,vận động theo lời - HS thực hiện
bài hát. - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ 
năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được 
các bài tập trong vở bài tập.
2. HĐLuyện tập, thực hành.
Hoạt động 1:: Tìm hiểu nội dung bài
- GV giao bài tập HS làm bài.
- GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 4,5,6,7/ - HS đánh dấu bài tập cần làm vào 
19 Vở Bài tập Tiếng Việt. vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 20 phút. -Hs làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi 
học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm 
tra bài cho nhau.
Hoạt động 3: Chữa bài
* Bài 4/19
- Gv gọi hs lên chia sẻ bài làm của mình. - HS lên chia sẻ bài của mình:Em 
 chọn đáp án B để báo hiệu phần liệt 
 kê.
 -Nhận xét bài của bạn.
=>Gv nhận xét,chốt:Dấu hai chấm được 
dùng để liệt kê những những chuyến du lịch 
kì thú của mình.
Bài 5/19:
-Sau khi hs làm xong bài,gv yêu cầu hs nói -Nói cho nhau nghe theo nhóm 
cho bạn cùng bàn nghe về bài làm của mình. bàn,về bài làm của mình.
-Gv soi bài.Gọi đại diện nhóm đọc.
 -Đại diện nhóm trình bày bài của 
 mình.
 A.Mùa hè có rất nhiều loài hoa:hoa 
 hồng,hoa phượng,...Hoa nào cũng 
 đẹp,cũng rực rỡ sắc màu.
 B.Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn 
 có thể làm khi hè đến: -Nhận xét bài của bạn.
-Tại sao em điền dấu hai chấm sau tiếng -Em điền dấu hai chấm sau tiếng hoa 
hoa,dấu chấm sau tiếng màu? vì câu sau liệt kê các loài hoa của 
 mùa hè.
 -Điền dấu chấm sau tiếng màu vì đã 
 kết thúc câu.
-Gv nhận xét,tuyên dương hs.
Bài 6/19 -HS đọc trình bày bài làm của mình.
-Gv soi bài. -HS khác tham gia trao đổi cùng bạn.
-Gv yêu cầu hs đọc bài làm của mình . A. Vì sao bạn lại thêm dấu hai chấm 
 sau tiếng nhau ,vì sau dấu hai chấm 
 liệt các màu sắc,sắc độ màu xanh của 
 bức tranh....
 Để báo hiệu phần liệt kê.
 -1 hs nêu.
 - Hs chia sẻ trao đổi bài cùng các 
-Gv nhận xét,chốt đáp án đúng. bạn.
=>Dấu hai chấm dùng để làm gì?
Bài 7/19:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Báo hiệu phần liệt kê.
-Gv soi bài Câu a.liệt kê các đồ dùng học tập có 
 trong cặp sách 
-Gv nhận xét tuyên dương hs. Câu b:liệt kê các hoạt động ở trường 
=>Dấu hai chấm trong các câu trên dùng để trong giờ ra chơi.
làm gì? C.liệt kê những món ăn em thích do 
 mẹ nấu.
3. HĐ Vận dụng
- Trong tiết học hôm nay em được ôn tập cà -Kiến thức cách dùng dấu chấm,dấu 
cũng cố kiến thức gì? hai chấm,thêm các từ ngữ chỉ sự 
 vật,hoạt động để hoàn thiện câu.
 -HS nêu
-Dấu hai chấm dùng để làm gì? -Hs ghi nhớ.
-Về nhà hãy tự đặt hai câu nói về những 
việc em đã làm để giúp mẹ,có sử dụng dấu 
hai chấm.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.............................................................................................................................. .............................................................................................................................
 ________________________________________
 Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2024TOÁN
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
 Bài 13: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA - Trang 39
 Tiết 1: Tìm thừa số trong một tích
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tìm và tìm được thừa số trong một tích. Vận dụng giải các bài tập, 
bài toán thực tế có liên quan.
 toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: 6 x 3 = ?
 + Câu 2: 35 : 5 = ? + Câu 1: 6 x 3 = 18
 + Câu 3: 9 x 4 = ? + Câu
 + Câu 4: 81 : 9 = ? - Phát triển năng lực tư duy lập luận
 + Câu 5: 5 x 4 = ? : hoạt động nhóm.
 + Câu 6: 72 : 8 = ? 3. Phẩm chất.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức 
 - GV dẫn dắt vào bài mới giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động 
 nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 2: 35 : 5 = 7
 + Câu 3: 9 x 4 = 36
 + Câu 4: 81 : 9 = 9
 + Câu 5: 5 x 4 = 20
 + Câu 6: 72 : 8 = 9
 - HS lắng nghe.
 2. Khám phá
 - Mục tiêu: 
 + Nêu được tên gọi thành phần trong phép tính nhân. Nhận biết được thừa số chưa 
 biết, thừa số đã biết và tích đã cho. Biết cách tìm thừa số chưa biết trong một tích.
 - Cách tiến hành:
 - Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán - HS quan sát và đọc thầm bài toán. - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài 
 và giải bài toán.
 Bài - HS trả lời: 3 ca đựng nước như 
toán: 3 ca đựng nước như nhau có tất cả 6l nhau có tất cả 6 lít nước..
nước. Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước? - HS trả lời: Hỏi mỗi ca đựng mấy 
 lít nước?
 - Số lít nước ở một ca được lấy 3 lần 
 được 6 lít nước. 
 - Số lít nước ở một ca là: 6 : 3 = 2 (l)
 - HS tự nêu cách làm theo ý hiểu.
 - HS lắng nghe và nhắc lại.
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Số lít nước ở một ca lấy mấy lần? Được 
mấy lít nước? 
+ Vậy số lít nước ở một ca là bao nhiêu?
+ Muốn tìm một thừa số ta làm như thế 
nào?
- GV nhận xét, chốt cách làm: Muốn tìm 
một thừa số, ta lất tích chia cho thừa số kia.
3. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ Vân dụng bảng nhân 9, bảng chia 9 để tính nhẩm, giải bài tập, bài toán có tình 
huống thực tế liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9.
- Cách tiến hành: 
Bài 1: (39) - HS đọc thầm yêu cầu
- GV hướng dẫn mẫu - HS theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân
 a, x 4 = 28
 28 : 4 = 7
 b, x 3 = 12
 12 : 3 = 4
 c, 6 x = 24
 24 : 6 = 4 
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Hs nêu cách làm
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe Bài 2: Số? (39) - HS đọc thầm yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân
 Thừa số 8 ? 5 7 ? Thừa số 8 3 5 7 4
 Thừa số 4 6 ? ? 9 Thừa số 4 6 6 3 9
 Tích 32 18 30 21 36 Tích 32 18 30 21 36
- Cho HS chia sẻ cách làm - HS chia sẻ
- GV nhận xét - Nhận xét
Bài 3: (40) - HS đọc thầm yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - HS lắng nghe, theo dõi
+ Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: 5 ca-bin chở tất cả 30 
 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-
 bin như nhau.
+ Bài toán hỏi gì? - HS trả lời: Hỏi mỗi ca-bin chở bao 
 nhiêu người?
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở, 1 HS làm phiếu
 Bài giải:
 Số người ở mỗi ca-bin là:
 30 : 5 = 6 (người)
 Đáp số: 6 người
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút
+ Bài học hôm nay em biết được điều gì gì? - HS trả lời
- Nhận xét, tuyên dương
- GV dặn dò về nhà học thuộc bài. - Lắng nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Nghe – Viết: LỜI GIẢI TOÁN ĐẶC BIỆT (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong câu chuyện Lời giải toán đặc biệt 
trong khoảng 15 phút
 - Viết chính tả các tiếng chứa r/d/gi hoặc an/ang 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS nghe bài Dàn đồng ca mùa hạ - HS hát
 để khởi động bài học. - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu:
 + Viết đúng chính tả một đoạn trong bài Lời giải toán đặc biệt trong khoảng 15 
 phút.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc 
 cá nhân)
 - GV giới thiệu nội dung - HS lắng nghe.
 - GV đọc lại một đoạn trong câu chuyện - HS lắng nghe.
 Lời giải toán đặc biệt, từ Huy-gô mải miết 
 viết đến À, ra thế!
 - Mời 1 HS đọc lại cả đoạn - 1 HS đọc lại – cả lớp đọc thầm
 - GV hướng dẫn cách viết bài: - HS lắng nghe.
 + Cách đặt dấu gạch ngang đầu dòng trước 
 câu nói của nhân vật
 + Viết hoa tên bài và các chữ đầu mỗi câu
 + Đặt dấu chấm câu và dấu chấm than cuối 
 câu.
 + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: Huy-

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_6_nh_2024_2025_le_thi_thuy.doc