Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
THỬ LÀM CA SĨ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20- 10
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Hiểu và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang;
- Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình;
- Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể;
2. Năng lực chung:
- Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể.
- Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình.
- HS tích cực tham gia vào hoạt động để cảm thụ những giọng hát và đánh giá.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện.
- Trách nhiện: Hoạt động của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: các bài hát, video về bà, mẹ, cô,… để tham gia hội thi “ Thử làm ca sĩ”
2. Học sinh: Tìm hiểu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô, chị gái,….
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 7 Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ THỬ LÀM CA SĨ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20- 10 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang; - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình; - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể; 2. Năng lực chung: - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể. - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình. - HS tích cực tham gia vào hoạt động để cảm thụ những giọng hát và đánh giá. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện. - Trách nhiện: Hoạt động của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: các bài hát, video về bà, mẹ, cô, để tham gia hội thi “ Thử làm ca sĩ” 2. Học sinh: Tìm hiểu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô, chị gái,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo 2. Bài mới: viên. * Hoạt động 1: Chào cờ 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước + Ổn định tổ chức. buổi chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc 4. Nhận xét và phát động các phong trào ca thi đua của trường. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Hội thi “Thử làm ca sĩ”. - Lấy tinh thần xung phong mời HS biểu diễn. - Cả lớp nghe nhận xét - Bình chọn ca sĩ yêu thích nhất 3. Đánh giá: - HS tham gia bình chọn. - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........ _________________________________ Tiếng Việt BÀI 26: PH, ph; QU, qu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ p- ph, qu và các tiếng, từ có chứa p - ph, qu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm p-ph, qu. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp hợp tác: HS biết nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. 3. Phẩm chất: Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước ( thông qua những bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà nội). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Hoạt động nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả - HS đọc nhà từ phố về thăm quê. - GV giúp HS nhận biết tiếng có ph, qu và - HS lắng nghe giới thiệu chữ ghi âm ph, qu 3. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ a. Đọc âm - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết chữ - HS quan sát ph trong bài học này. - GV đọc mẫu âm ph. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm ph. - Một số (4 5) HS đọc âm ph. - Âm qu hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê - HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần tiếng mẫu mẫu phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn tiếng mẫu. mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ph * GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu HS - HS tìm tìm điểm chung (cùng chứa âm ph). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đánh vần cùng âm ph đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ph - HS đọc đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa ph. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS trả lòi HS nêu lại cách ghép. Tương tự với âm qu c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe và quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn pha trà. - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích đánh vần - HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn từ cá mè. - GV thực hiện các bước tương tự đối với phố cổ, quê nhà, quả khế - HS đọc - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng - HS lắng nghe, quan sát - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm ph, âm qu và hướng dẫn HS quan sát. - HS viết vào bảng con chữ, - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết từ ngữ: ph, qu, pha trà, nhà chữ, từ ngữ ph, qu, pha trà, nhà quê. quê. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 - GV hướng dẫn HS tô chữ ph, qu, pha trà, nhà quê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở - HS tô chữ ph , qu, pha trà, Tập viết 1, tập một. nhà quê (chữ viết thường, - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết viết. 1, tập một. 6. Hoạt động đọc câu - HS viết - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm ph, âm qu. - GV đọc mẫu cả câu. - HS đọc thầm . - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS lắng nghe. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS lắng nghe đọc: - HS đọc Bà của đi đâu? (ra Thủ đó) - HS trả lời. Bà cho bé cái gì? (quà quê) - HS trả lời. Bố đưa bà đi đâu? (đi phố cố, đi Bờ Hồ). - HS trả lời. GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của HS): Thủ đô của nước mình là thành phố - HS trả lời. nào? (Hà Nội) Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ - HS trả lời. nào? (hồ Hoàn Kiếm) - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ - HS trả lời. nhất? + Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác sĩ) - HS trả lời. Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ? + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai điều - HS trả lời. gì?) + Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn HS nữ? - Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu - HS trả lời. hỏi ở trên. GV: Các em nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi người đó giúp mình dù là việc nhỏ. - HS trả lời. - Một số (2 3) HS kể một số tình huống mà các em nói lời cảm ơn với người đã giúp - HS nói minh. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS kể động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: cảm ơn, xin lỗi. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết đếm, đọc viết, so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. - Gộp và tách được số trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - HS biết đếm, đọc viết , so sánh và sắp xếp .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành các bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Đếm , đọc viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS : + Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu Ổn định tổ chức lớp Hát B. Hoạt động bài mới 1. Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe 2. Luyện tập Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành * Bài 1: >,<,= ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đếm - HD HS so sánh hai số rồi điền số thích hợp - HS nêu kết quả vào ô trống. - GV hỏi: Ta sẽ điền dấu so sánh nào vào chỗ - HS nêu câu trả lời trống sau: 1 .....2. - GV cho HS làm vào vở - HS làm vào vở - GV nhận xét , bổ sung * Bài 2: So sánh - GV nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện - GV hướng dẫn: Tranh a) Bức tranh vẽ những con vật nào? ? Có mấy con mèo? Mấy con cá? - HS nêu miệng ? Vậy số mèo nhiều hơn hay ít hơn số cá? Ta điền dấu nào? - HS nhận xét bạn - Hs ghi kết quả vào vở Tương tự GV hướng dẫn HS thực hiện với các bức tranh b, c, d. - Gv nhận xét, kết luận Chơi trò chơi: - GV nêu cách chơi. - HS theo dõi + Cô đưa ra 2 số. Hãy chọn số lớn hơn và nêu to. Nếu chọn đúng sẽ được cô và cả lớp thưởng 1 tràng pháo tay. Nếu chọn sai sẽ phải hát tặng cả lớp 1 bài hát - HS chơi - Luật chơi: Khi cô hô bắt đầu, bạn nào giơ - HS chọn ra bạn thắng tay trước thì sẽ được tham gia chơi, nếu bạn nào giơ trước hiệu lệnh của cô sẽ mất quyền tham gia chơi. - Chọn ra bạn trả lời được nhiều câu hỏi nhất - GV nhận xét khen ngợi. C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Về nhà tập đếm và so sánh các đồ vật trong nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 27: V, v; X, x I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm v, x đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm v, x ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ v, x và các tiếng, từ có chứa v, x. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x trong bài học - HS phát vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết các so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. 3. Phẩm chất: Yêu nước: HS biết yêu thiên và tự hào về quê hương mình thông đoạn văn về thăm quê của bạn Hà. Biết được địa phương trồng nhiều dừa ở nước ta như Bến Tre, Bình Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS - HS chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ph, qu - HS viết chữ ph, qu - HS viết 2. Hoạt động nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Hà vẽ xe đạp. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, âm x và giới thiệu chữ ghi âm v, âm x. 3. Hoạt động đọc âm,tiếng,từ ngữ: a. Đọc âm - GV đưa chữ v lên để giúp HS nhận biết chữ - HS quan sát v trong bài học. - GV đọc mẫu âm v - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm v. - Tương tự với âm x b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS lắng nghe v ở nhóm thứ nhất * GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ - HS tìm nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm v). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đánh vần các tiếng có cùng âm v đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm v đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa v. - HS ghép + GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, - HS phân tích Tương tự âm x c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. - HS nói - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng vở - HS quan sát vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. - HS phân tích và đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với vỉa hè, xe lu, thị xã - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - HS đọc - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng: - HS đọc - GV đưa mẫu chữ v , chữ x và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ, từ ngữ v, x, vở vẽ, xe, lu. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS viết chữ, từ ngữ v, x, vở vẽ, xe, lu. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ, từ ngữ v, - HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, x, vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết - HS viết đúng tư thế. 6. Hoạt động đọc câu, đoạn: - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm v, âm x - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: + Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà đi đâu ? - HS trả lời. + Quê của Hà có gì ? - HS trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhận xét, giải thích với HS: Xứ sở của dừa là nơi trồng nhiều dừa ( Bến Tre, Phú Yên, Bình Định) 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói. SGK và trả lời câu hỏi: + Hai tranh này vẽ gì ? (cảnh thành phố và - HS trả lời nông thôn) + Em thấy những gì trong mỗi tranh?( tranh - HS trả lời thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, có trâu kéo xe, có người câu cá, ). + Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau ? - HS trả lời - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời, GV và HS - HS lắng nghe nêu thêm về cuộc sống ở thành thị mà em biết và cuộc sống ở nông thôn nơi mình đang sinh sống, mỗi nơi điều có những điều thú vị của nó. - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói Thành thị - HS nêu và nông thôn. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm v, âm x. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (tiếp) I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương - Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người - Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường - Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Bài hát có nội dung về tình yêu thương - Các tình huống thẻ hiện hành vi yêu thương gắn bó với đời sống thực tế của HS - Tranh ảnh, video về các hành vi thể hiện tình yêu thương (nếu có) 2. Học sinh: - Nhớ lại các nội dung đã học về “Yêu thương gia đình” và “Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình” ở môn Đạo đức (nếu đã được học trước” - Nhớ lại những hành vi yêu thương và chưa yêu thương mà các em đã trải nghiệm - Thẻ mặt cười, mếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS hát -HS tham gia THỰC HÀNH Hoạt động 3: Xử lí tình huống -GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh để nhận diện -HS quan sát tranh rõ tình huống 1,2,3,4/SGK -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp về cách xử lí tình -HS lắng nghe, thảo luận nhóm huống, lần lượt sắm vai các bạn trong tình huống thể theo yêu cầu hiện hành động yêu thương -Gv mời 1 số cặp lên sắm vai trước lớp và yêu cầu các -HS theo dõi bạn theo dõi, lắng nghe tích cực để học tập, nhận xét, góp ý, -Gv phân tích và chốt lại cách giải quyết phù hợp -HS lắng nghe Hoạt động 4: Làm thiệp tặng người phụ nữ em yêu quý -GV yêu cầu mỗi em xác định mình sẽ làm thiệp tặng -HS lắng nghe yêu cầu ai là người phụ nữ mà em yêu quý nhất -Giới thiệu một số mẫu thiệp để các em lựa chọn -Quan sát -GV phát cho các em giấy màu, kéo, HD HS cách gắp, cắt, dán thành thiệp -GV hướng dẫn thêm cách trang trí và lựa chọn lời yêu -HS tham gia làm thiệp thương tặng người phụ nữ em yêu quý nhất để ghi vào thiệp -GV khuyến khích HS chia sẻ lời yêu thương đã ghi -HS chia sẻ trước lớp, nhận xét trong thiệp với các bạn trong lớp -GV dặn dò HS mang thiệp về tặng cho người phụ nữ -HS theo dõi, lắng nghe mình yêu quý nhất. -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động -HS chia sẻ trước lớp, nhận xét BUỔI CHIỀU Toán Bài 6: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặng thù: - Đếm, đọc viết được các số trong phạm vi 10 - So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 - Gộp và tách được số trong phạm vi 10 HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành các bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10 2. Năng lực chung: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, - Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Đếm , đọc viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10, tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử. - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu Hát Ổn định tổ chức lớp B. Hoạt động bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe 2. Luyện tập Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành * Bài 1: Hàng nào có nhiều đồ chơi hơn ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài GV: Hàng A và B chứa các đồ chơi, các em - HS trả lời hãy đếm xem mỗi hàng có bao nhiêu đồ chơi? - HS đếm số đồ chơi ở mỗi hàng - Vậy hàng nào có số đồ chơi nhiều hơn? - HS trả lời - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn * Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - Yêu cầu HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ gì? - HS trả lời - Các em đếm xem có bao nhiêu máy bay? Bao - HS đếm nhiêu ô tô? - HD HS chọn câu trả lời đúng khaonh vào đáp - HS trả lời án. - HS nêu miệng - GV mời HS nêu kết quả - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét * Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV HD HS làm mẫu hình đầu tiên: Đếm số - HS theo dõi chấm ở cả hai con xúc xích rồi nêu kết quả - HS thực hiện với các hình còn lại -HS thực hiện - GV mời HS chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 4: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV cho HS quan sát tranh a) - HS theo dõi ? Trong tranh gồm những con vật nào? - HS trả lời ? Đếm xem có mấy con chó? Mấy con mèo? ? Vậy có tất cả bao nhiêu con? ? Có bao nhiêu con màu xanh? Bao nhiêu con màu vàng? ?Có bao nhiêu con ngồi ? Bao nhiêu con chạy? - Tương tự hướng dẫn với tranh b) - HS nêu miệng - GV mời HS chia sẻ - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS lắng nghe và trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tập đếm các đồ vật trong nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 28: Y, y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các âm y đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng chữ y và các tiếng, từ có chứa y - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh họa( tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà dì Kha, ). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: Nhân ái : Biết yêu quý bạn bè , ông bà và biết cảm ơn và thể hiện thái độ khi nói lời cảm ơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - HS ôn lại chữ v, x. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x. 2. Hoạt động nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi + Em thấy những gì trong tranh? (hai bạn HS - HS trả lời và chiếc đồng hồ) + Hai đang làm gì ?(hai bạn đang níu kéo thời - HS trả lời gian) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Thời gian quý hơn vàng bạc. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm y và giới thiệu chữ ghi âm y. - HS lắng nghe 3. Hoạt động đọc âm,tiếng,từ ngữ: a. Đọc âm - GV đưa chữ y lên để giúp HS nhận biết chữ y trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm y. - GV yêu cầu HS đọc âm. - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - Một số (4 5) HS đọc âm gh. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): quý. - HS lắng nghe GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng quý. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu quý. - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu quý. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc y * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm - HS quan sát chung * Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS đánh vần tất cả các tiếng tất cả các tiếng có cùng âm y. có cùng âm gh. * GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc y. + GV giới thiệu cho HS thấy quy ước viết - HS lắng nghe y, i chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm còn lại - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa y. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS phân tích và đánh vần - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ y tá, dã quỳ, đá quý - HS quan sát . Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh - HS nói - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần y tá, - HS quan sát đọc trơn từ y tá. GV thực hiện các bước tương - HS phân tích đánh vần tự đối với dã quỳ, đá quý - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các - HS đọc từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng: - HS đọc - GV đưa mẫu chữ y và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ y, y tá, đá quý - HS lắng nghe - HS viết chữ y y tá, đá quý (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV chữ trên một dòng quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________ Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 28: Y, y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các âm y đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng chữ y và các tiếng, từ có chứa y - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh họa( tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà dì Kha, ). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_7_nh_2024_2025_cao_thi_phuo.docx