Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN DƯƠNG TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,...
- Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy.
2. Năng lực chung:
Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Một số hình ảnh, video clip về sao nhi đồng tiêu biểu, danh sách bầu chọn sao tiêu biểu trong khối lớp. Các câu hỏi tìm hiểu vể Sao nhi đồng chăm ngoan.
2. Học sinh: Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy khối Lớp 3 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Cao Thị Phương Thảo)

TUẦN 8 Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN DƯƠNG TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,... - Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Một số hình ảnh, video clip về sao nhi đồng tiêu biểu, danh sách bầu chọn sao tiêu biểu trong khối lớp. Các câu hỏi tìm hiểu vể Sao nhi đồng chăm ngoan. 2. Học sinh: Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - HS nghe. biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Giao lưu sao nhi đồng chăm ngoan - HS quan sát hình ảnh hoặc video - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về clip về những gương mặt sao nhi đồng chăm ngoan của các tập thể những gương mặt sao nhi đồng chăm ngoan của lớp. các tập thể lớp. - GV nêu một số câu hỏi về “Sao nhi đồng chăm HS trả lời : ngoan” + Đọc 5 điều Bác Hồ dạy. + HS đọc: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào Học tập tốt, lao động tốt Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt + Để thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy em cần làm Giữ gìn vệ sinh, gì? Khiêm tốn, thật thà, dũng - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. cảm”. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. + HS trả lời. 3. Thực hành, luyện tập: * Hoạt động 1: Thi tìm hiểu về sao nhi đồng - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các đội - HS lắng nghe lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông - 2 HS dẫn chương trình: khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. +Một bạn quan sát, lắng nghe tín hiệu chuông của các đội GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. chính xác, mời đội bấm chuông + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một nhanh nhất trả lời câu hỏi. bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị - HS trả lời câu hỏi trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị - HS các lớp biểu diễn văn nghệ trí lớp ngồi. hưởng ứng chủ đề “Sao nhi * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ đồng chăm ngoan”. GVgiới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã chuẩn bị. 4. Vận dụng: * Hoạt động 1: - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba đội. - HS lắng nghe Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - HS nhận giải thưởng - GV phát thưởng cho HS - HS lắng nghe. - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia hoạt động. - HS trả lời + Hội thi hôm nay đã giúp em học được điều gì? + Em cần làm gì để đạt danh hiệu Sao nhi đồng chăm ngoan xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều để trở thành những sao nhi đồng tiêu biểu - HS lắng nghe và thực hiện của lớp của trường. - GV nhắc các lớp tiếp tục thảo luận các biện pháp rèn luyện tốt hơn để đạt danh hiệu Sao nhi động chăm ngoan, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................... Tiếng Việt BÀI 31: AN, ĂN, ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân. - HS phát triển kĩ năng nói lời xĩn lỗi ( trong tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong nhóm. Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, Bộ ĐD, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: - HS hát, chơi trò chơi: Đếm số - HS chơi 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: +Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau.). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu -HS lắng nghe HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Ngựa vẫn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV giới thiệu các vần mới an, ăn, ân. Viết tên bài lên bảng. 3. Đọc - HS đọc a. Đọc vần an, ăn, ân - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần an, ăn, ân. - HS đọc + GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm ra điểm giống và khác nhau. -HS lắng nghe và quan sát (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, â, ă). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. -HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS đọc 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS -HS đánh vần tiếng mẫu, mỗi đọc trơn cả 3 vần. HS đánh vần cả 3 vần. + HS đọc trơn 3 vần một lần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần an. - HS đọc + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăn. -HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ân. -HS ghép - Gọi HS đọc an, ăn, ân một số lần. b. Đọc tiếng -HS ghép - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm b ghép -HS đọc trước an, thêm dấu nặng dưới a xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bạn. HS lắng nghe + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng bạn. - Đọc tiếng trong SHS -HS thực hiện + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). -HS đánh vần tiếng bạn (bờ + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn an - ban nặng - bạn). ngay được thì GV cho HS đó đánh vần lại tiếng). Mỗi - HS đọc trơn tiếng bạn. HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Gọi HS đọc -HS đánh vần. một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn - HS đọc có tiếng "bạn" chúng ta thêm chữ ghi âm b vào trước vần an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết -HS đọc quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS tự tạo + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới tranh. -HS đọc - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong quả -HS phân tích mận. -HS ghép lại - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần tiếng mận, đọc - HS đọc trơn. trơn từ ngữ quả mận. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bạn thân, khăn rằn. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ -HS lắng nghe, quan sát ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng - GV gọi một số HS đọc. 4. Hoạt động viết bảng -HS nói - GV đưa mẫu chữ viết các vần an, ăn, ân, - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần an, ăn, ân. -HS nhận biết - HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần ăn và ân vì -HS thực hiện trong các vần này đã có an (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc trong a, â với nét móc trong n và giữ khoảng -HS thực hiện cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó: - HS đọc an – bạn, ăn - khăn, ân thân. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, -HS đọc. GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - HS viết vào bảng con, chữ - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. cỡ vừa (chú ý khoảng cách TIẾT 2 giữa các chữ trên một dòng). 5. Hoạt động viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, ân, các từ ngữ bạn thân, khăn rằn. -HS đọc - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi - HS quan sát viết hoặc viết chưa đúng cách - HS quan sát - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. -HS viết 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn -HS viết - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần an, ăn, ân. - HS quan sát - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng, GV cho HS đánh vần tiếng - HS viết rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số -HS lắng nghe HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: - HS lắng nghe +Đàn gà tha thẩn ở đâu (gần chân mẹ)? - HS đọc thầm, tìm. +Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã có mẹ che chắn, bảo vệ)... - HS đọc - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, +GV đang - HS đọc. làm gì? +Có chuyện gì đã xảy ra? - HS trả lời. +Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên, (Gợi ý: - HS trả lời. Các bạn đang xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý giẫm vào - HS trả lời. chân Hà. Bạn ấy cần xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ . ý đã giẫm vào chân bạn!, Xin lỗi, mình không cố ý đâu! Bạn cho mình xin lỗi nhé!.) - GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp hàng: đứng -HS thực hiện. thẳng hàng, không đùa nghịch, không giẫm vào chân - HS trả lời. nhau,.. - HS trả lời. 8. Vận dụng, trải nghiệm - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. -HS lắng nghe -HS chơi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................. Toán HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng ban đầu{trực quan tổng thể)về hình vuông,hình tròn,hình tam giác,hình chữ nhật. - Nhận biết được các dạng hình trên thông quâccs đồ vật thật,hình vẽ,các đồ dùng học tập. - Năng lực tư duy và lập luận: +Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho +Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản) +Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. - Năng lực giao tiếp : HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, tự đánh giá mình , nhận xét bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ đồ dung, bảng con, mô hình các hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(3’) -GV lần lượt giơ lên hình vuông, hình tròn, hình -HS quan sát và nêu tên hình. tam giác, hình chữ nhật. -HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương. 2.Hoạt động thực hành, luyện tập(25’) Bài 1: Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - GV cho HS nhìn hình vẽ đếm xem có bao nhiêu - HS đếm và ghi kết quả ra bảng hình vuông, bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu con hình chữ nhật, bao nhiêu hình tròn? - HS khác nhận xét -GV nhận xét có 3 hình vuông, 3 hình tam giác, 2 hình chữ nhật, 4 hình tròn. Bài 2: Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của GV - GV cho HS quan sát hình vẽ các que tính đếm - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình - HS đếm và ghi kết quả ra bảng tam giác? con Lưu ý đếm hình tam giác: có 1 hình tam giác lớn - HS các nhóm chia sẻ. gồm 4 hình tam giác nhỏ - GV cùng HS nhận xét, kết luận: 4 hình vuông, 5 hình tam giác. Bài 3: Có bao nhiêu hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong mỗi hình sau? - GV nêu yêu cầu của GV - GV: Bức tranh a) vẽ hình gì? - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - Trong bức tranh có bao nhiêu hình vuông, tròn, - HS tìm trong từng hình tam giác, hình chữ nhật? - GV cùng HS nhận xét Tương tự cho HS tìm với bức tranh b, và c trao đổi nhóm đôi -HS trả lời giơ bảng có ghi đáp án - GV cùng HS nhận xét, kết luận - HS nhận xét bạn Hình Hình Hình Hình tròn chữ nhật tam vuông giác a/ 2 1 3 0 b/ 1 1 3 0 c/ 2 3 1 0 Bài 4: Những hình nào không phải là hình vuông? - GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS tìm trong hình vẽ hình nào - GV cùng HS nhận xét không phải là hình vuông (theo thứ tự số 1, 2 , 3 ,4,5) - HS nêu kết quả bằng cách ghi vào bảng con thứ tự số GV đã định. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2’) - HSTL - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HSthực hiện -Nhận dạng các hình được học thông qua các đồ vật ở nhà. -Nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( nếu có) . . Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 32: ON, ÔN, ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các on, ôn, ơn; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần on, ôn, ơn; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần on, ôn, ơn; viết đúng các tiếng, từ có vần on, ôn, ơn - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần on, ôn, ơn. - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng( trong đó có một số từ ngữ chứa vần on, ôn, ơn). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết sự vật( khung cảnh rừng xanh, một số con vật sống trong rừng) và suy đoán nội dung tranh minh họa ( cảnh đẹp, vui nhộn của khu rừng vào buổi sáng). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: Yêu nước: HS yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua bức tranh sinh động về rừng và về muông thú trong rừng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, Bộ ĐD, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi. - HS chơi - GV cho HS viết bảng an, ăn, ân. - HS viết 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: +Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Một -HS lắng nghe nhóm sơn ca đang hát trên cành cây. Sơn ca hát: Mẹ đi, con đã lớn khôn, Nhóm khác đang tập viết,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu - HS đọc HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Sơn ca véo von: Mẹ ơi, con đã lớn khôn. - GV giới thiệu các vần mới on, ôn, ơn. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc vần,tiếng,từ ngữ -HS lắng nghe và quan sát a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần on, ôn, ơn + GV yêu cầu HS so sánh vần ôn, ơn với on để tìm ra điểm giống và khác nhau. -HS lắng nghe (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, khác nhau ở - HS trả lời chữ đứng trước: o, ơ,ô). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn on, ôn, ơn. GV chú ý -HS lắng nghe hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. -HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu lớp đánh vần 3 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS -HS đánh vần tiếng mẫu đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần on. - HS đọc trơn tiếng mẫu. -HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôn. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để tạo thành ơn. - Lớp đọc đồng thanh on, ôn, ơn một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng con. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm c ghép -HS ghép trước on ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng con. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng con. -HS đọc + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng con. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi -HS đọc HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn -HS đánh vần. ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HSđọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần on, ôn, ơn . (GV đưa mô hình tiếng con, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "con" chúng ta thêm chữ ghi âm c vào trước vần on. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các - HS đọc tiếng có chứa vần ôn hoặc vần ơn vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, hỏi HS: Đó là tiếng -HS đọc gì?)". +GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. +GV yêu cầu HS phân tích tiếng + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: nón lá, con chồn, sơn ca. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho - HS ghép lại mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả mận. - HS đọc trơn - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ -HS phân tích ngữ nón lá xuất hiện dưới tranh. - HS đọc - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần on trong nón lá -HS lắng nghe, quan sát - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần nón lá, đọc trơn từ nón lá. - GV thực hiện các bước tương tự đối với con chồn, sơn ca. -HS nói - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. -HS nhận biết d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, gọi một -HS thực hiện số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng con -HS thực hiện - GV đưa mẫu chữ viết các vần on, ôn, ơn. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết - HS đọc các vần on, ôn, ơn. - HS viết vào bảng con: on, ôn, ơn ,con, chồn, sơn (chữ cỡ vừa). (GV lưu ý HS liên kết giữa nét nối trong o, ô, ơ với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng - HS đọc trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, - HS viết vào bảng con, chữ cỡ GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận vừa (chú ý khoảng cách giữa xét chữ viết. HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. các chữ trên một dòng). - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS đọc TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - HS viết - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách -HS viết cầm bút. -GV yêu cầu HS viết vào vở các vần on, ôn, ơn, con, - HS quan sát chồn, sơn - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi -HS nhận xét viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Hoạt động đọc câu -HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn -HS viết - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần on, - HS lắng nghe ôn, ơn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc - HS đọc thầm, tìm. một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). HS đọc những tiếng có vần - HS đọc on, ôn, ơn trong đoạn văn một số lần. - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - HS đọc - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: - Có bốn chú. +Có mấy chú lợn con được kể trong bài vè? +Những từ -Vô tư, no tròn. ngữ nào nói lên đặc điểm của các chủ lợn con? - HS trả lời. +Theo em, các chủ lợn con có đáng yêu không? - Vì vui vẻ, béo tròn...). +Vì sao các chú rất đáng yêu? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, +Bức tranh - HS trả lời. vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. +Cảnh buổi sáng hay buổi chiều? - HS trả lời. +Dựa vào đâu mà em biết? - HS trả lời. + Có những con vật nào trong khu rừng? - HS trả lời. +Các con vật đang làm gì? +Mặt trời có hình gì? - HS trả lời. +Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thư thế nào? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên.( Gợi ý: -HS lắng nghe Bức tranh vẽ cảnh ở rừng, vào buổi sáng. Vì có hình ảnh mặt trời chiếu rọi. Có những con vật: chồn, gấu, lợn, sóc, thỏ, khi. Các con vật đứng thành vòng tròn, cầm tay nhau nhảy múa. Khi một tay đu cành cây, một tay bắt bướm. Chim và bướm đang bay lượn. Mặt trời có hình tròn. Khung cảnh khu rừng vào buổi sáng thật vui nhộn). - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ động vật, giữ gìn tài nguyên môi trường của đất nước. 8. Vận dụng, trải nghiệm. -HS chơi - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa vần -HS làm on, ôn, ơn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................... HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (tiếp) I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương. - Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người. - Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường. - Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bài hát có nội dung về tình yêu thương. - Các tình huống thẻ hiện hành vi yêu thương gắn bó với đời sống thực tế của HS. - Tranh ảnh, video về các hành vi thể hiện tình yêu thương (nếu có). 2. Học sinh: - Nhớ lại các nội dung đã học về “Yêu thương gia đình” và “Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình” ở môn Đạo đức (nếu đã được học trước”. - Nhớ lại những hành vi yêu thương và chưa yêu thương mà các em đã trải nghiệm. - Thẻ mặt cười, mếu. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS hát -HS tham gia 2. THỰC HÀNH Hoạt động 5: Nhận xét hành động của các bạn trong tranh - HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh ở tình huống 1, 2 để nhận diện được tranh nào thể hiện tình yêu thương, tranh nào thể hiện sự chưa yêu thương - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để phân tích và nhận - HS lắng nghe, thảo luận nhóm xét hành động của từng bạn trong các tình huống theo yêu cầu - GV khích lệ các cặp đôi chia sẻ phân tích và nhận xét hành động của các bạn, đồng thời yêu cầu cả lớp tập - HS chia sẻ trung lắng nghe tích cực để học hỏi, nhận xét, góp ý, - GV cùng HS nhận xét, phân tích và khẳng định cách xử lí phù hợp, thể hiện tình yêu thương con người trong tình huống 1 và phê phán thái độ thờ ơ, vô cảm của bạn - HS nhận xét trong tình huống 2 Hoạt động 6: Chia sẻ cảm xúc - GV nêu câu hỏi: 1/Em cảm thấy thế nào khi thực hiện lời nói, hành động yêu thương? 2/Khi em nhận được sự yêu thương của mọi người, em - HS trả lời cảm thấy thế nào? -GV ghi ý kiến lên bảng. Bổ sung thêm những cảm xúc có thể có khi con người thể hiện hoặc nhận được sự yêu thương của người khác để HS nhận biết thêm những cảm -HS chia sẻ trước lớp, nhận xét xúc mà các em chưa nêu hết -GV phân tích và tổng hợp những ý chính -HS theo dõi, lắng nghe 3. VẬN DỤNG Hoạt động 7: Thể hiện tình yêu thương trong cuộc sống hằng ngày - GV yêu cầu HS thể hiện lời nói và hành vi yêu thương - HS chia sẻ đối với mọi người trong gia đình -Đồng thời thể hiện lời nói và hành vi yêu thương trong các tình huống ở trường và nơi em sống Tổng kết: - Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học - HS chia sẻ được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động - HS lắng nghe, nhắc lại - Gv nêu thông điệp: Để cuộc sống tươi đẹp hơn, ta cần luôn yêu thương mọi người 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................... BUỔI CHIỀU Toán THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) - Nắm được các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành một hình tổng hợp theo yêu cầu. - Năng lực tư duy và lập luận: - Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích tổng hợp khi xếp, ghép các hình - Gây hứng thú học tập khi HS tự xếp, ghép được các hình mà mình thích - Năng lực giao tiếp : HS biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trên thông qua việc sử dụng bộ đồ dung học tập cá nhân hoặc vật thật. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài về lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn . - Trung thực: Tự đánh giá mình , nhận xét bạn việc thực hiện lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ đồ dung, bảng con, mô hình các hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:3’ -GV lần lượt giơ lên hình vuông , hình tròn, hình -HS quan sát và nêu tên hình. tam giác, hình chữ nhật . -HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương. 2. Hoạt động khám phá :9’ - GV giới thiệu bộ hình ghép (gồm 5 miếng bìa - Từng HS thực hiện ghép trước như SGK). lớp. -GV: Bạn Mai và bạn Việt đã ghép được các - HS thực hiện. GV giúp đỡ HS hình rất đẹp . Bây giờ lớp chúng ta tiến hành thực hiên ghép hình như bạn Mai và bạn Việt nhé - GV phân chia HS ghép theo nhóm -HS tiến hành ghép. GV theo dõi - GV theo dõi hướng dẫn HS ghép. chỉ dẫn HS làm - GV cùng HS nhận xét Tương tự với các hình b), c), d) +Ngoài 2 hình như bạn Việt và bạn Mai, có em nhóm 4 nào có thể ghép được hình nào khác không? - HS trình bày sản phẩm của nhóm GV cùng HS nhận xét. -HS nhóm khác nhận xét 3.Hoạt động thực hành, luyện tập:13’ - HS quan sát 3 miếng bìa như trong SGK - Cho HS nhận dạng hình : - HS nhận xét + Hình a) là hình gì? Vậy từ 3 tấm bìa trên các em hãy ghép thành HCN như hình a ) nhé - GV nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:5’ - GV đưa 3 miếng bìa -Gọi 2 HS lên ghép thành hình chữ nhật -GV nhận xét tuyên dương. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Nhận dạng các hình được học thông qua các đồ vật ở nhà. -Nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ______________________________________ Tiếng Việt BÀI 33: EN, ÊN, IN, UN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần en, ên, in, un ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần en, ên, in, un ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần en, ên, iu, un; viết đúng các tiếng, từ có vần en, ên, in, un - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần en, iu, un có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi ( trong những tình huống cụ thể ở trường học). - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc ( bác bảo vệ, học sinh, đá bóng,) và suy đoán nội dung tranh minh họa về các tình huống cần nói lời xin lỗi ( sơ ý đá quả bóng vào lưng bác bảo vệ). 2.Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết cùng các bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự phân công của thầy cô. 3. Phẩm chất: Trung thực : Biết tham gia đóng góp ý kiến cho bạn một cách trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, Bộ ĐD, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động: - HS hát chơi trò chơi -HS chơi - GV cho HS viết bảng on, ôn, ơn. -HS viết 2. Khám phá: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: -HS lắng nghe Cún con chơi ở bãi cỏ, chăm chú nhìn dế mèn,...) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV: đọc thành tiếng - HS đọc cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu, nhận biết một số lần: Cún con/ nhìn thấy/ dế mèn trên tàu lá. - GV giới thiệu các vần mới en, ên, un, in. - Viết tên bài lên bảng. 2. Hoạt động đọc: - HS đọc a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần en, ên, un, in + GV yêu cầu HS so sánh vần en, ên, un, in để tìm ra -HSlắng nghe và quan sát điểm giống và khác nhau. -Giống nhau là đều có n đứng sau, + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. khác nhau ở chữ đứng trước: e, - Đánh vần các vần ê,u,i). + GV đánh vần mẫu các vần en, ên, un, in. GV chú ý -HS lắng nghe hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. +Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. -HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu HS đánh vần 4 vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi -HS đánh vần tiếng mẫu HS đọc trơn cả 3 vần. + HS đọc trơn 3 vần một lần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép - HS đọc trơn tiếng mẫu. thành vần en. + GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào để tạo thành -HS đọc ên. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép u vào để tạo thành -HS tìm un. + GV yêu cầu HS tháo chữ u, ghép i vào để tạo thành -HS ghép in. - HS đọc en, ên, un, in một số lần. -HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS ghép + GV giới thiệu mô hình tiếng mèn. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm -HS đọc m ghép trước en ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mèn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_8_nh_2024_2025_cao_thi_phuo.docx