Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

NGHE CHIA SẺ CHỦ DỀ : NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

  1. Kiến thức

Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:

- Hiểu được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch tài chính trong cuộc sống;

- Xác định được những khoản chỉ tiêu cần thiết khi số tiền của mình hạn chế;

  1. Năng lực:

- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề

- Năng lực riêng:

+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.

+ Phát triển năng lực tự chủ, rèn thói quen tiết kiệm, rèn kĩ năng lập kế hoạch, xác định mục tiêu;

  1. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Thẻ ghi tên hàng hoá và giá cả: sách vở, đồ dùng học tập, hoa, bánh kẹo, quần áo,...(như trong siêu thị), thẻ được gắn trên hai cây để hai góc sân khấu;

- Hai giỏ đi chợ để tổ chức trò chơi “Sắm tết giúp mẹ”;

- Phân công, tư vấn lớp trực tuần chuẩn bị kịch bản, dẫn chương trình hoạt động;

- Bàn và 5 ghế trên sân khấu để giao lưu;

- Các lọ thuỷ tinh/ hộp giấy có ghi các nhãn: phục vụ học tập, mua sắm quần áo; sinh nhật bạn, mua son phấn, nước hoa; mua quà ăn vặt; giúp đỡ bạn bè; tiết kiệm.

  1. Đối với HS:

- Chuẩn bị các thẻ ghi các mệnh giá tiền khác nhau để tham gia thực hành lập kế hoạch chỉ tiêu;

- Lập kế hoạch chi tiêu khi có 500 000 đồng, khi có 1 000 000 đồng.

docx 70 trang Thu Thảo 25/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
 TUẦN 8
 Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2024
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 NGHE CHIA SẺ CHỦ DỀ : NGƯỜI TIÊU DÙNG THÔNG MINH
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Hiểu được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch tài chính trong cuộc sống;
- Xác định được những khoản chỉ tiêu cần thiết khi số tiền của mình hạn chế;
 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề
- Năng lực riêng:
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử 
khác nhau.
+ Phát triển năng lực tự chủ, rèn thói quen tiết kiệm, rèn kĩ năng lập kế hoạch, 
xác định mục tiêu;
 3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
- Thẻ ghi tên hàng hoá và giá cả: sách vở, đồ dùng học tập, hoa, bánh kẹo, quần 
áo,...(như trong siêu thị), thẻ được gắn trên hai cây để hai góc sân khấu;
- Hai giỏ đi chợ để tổ chức trò chơi “Sắm tết giúp mẹ”;
- Phân công, tư vấn lớp trực tuần chuẩn bị kịch bản, dẫn chương trình hoạt động;
- Bàn và 5 ghế trên sân khấu để giao lưu;
- Các lọ thuỷ tinh/ hộp giấy có ghi các nhãn: phục vụ học tập, mua sắm quần áo; 
sinh nhật bạn, mua son phấn, nước hoa; mua quà ăn vặt; giúp đỡ bạn bè; tiết 
kiệm.
 2 Đối với HS:
- Chuẩn bị các thẻ ghi các mệnh giá tiền khác nhau để tham gia thực hành lập kế 
hoạch chỉ tiêu;
- Lập kế hoạch chi tiêu khi có 500 000 đồng, khi có 1 000 000 đồng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
khai các công việc tuần mới.
 2,CHIA SẺ CHỦ DỀ : NGƯỜI TIÊU 
 DÙNG THÔNG MINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 
tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy - HS lắng nghe
ngẫm và viết ra giấy cách sắp xếp nơi ở của 
em
theo những gợi ý sau:
+ Cách sắp xếp các đồ dùng cá nhân của em 
trong gia đình như thế nào?
+ Nêu những việc nên làm để nơi ở của em 
luôn gọn gàng, ngăn nắp. - HS thực hiện yêu cầu.
+ Nếu được thay đổi cách sắp xếp nơi ở của 
mình, em sẽ thay đổi như thế nào? - Lắng nghe
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để 
chia sẻ những điều đã tự nhận thức được về
cách sắp xếp đổ dùng cá nhân tại nơi ở của 
bản thân và thảo luận về những việc nên làm HS nêu ý kiến
để nơi ở 
của cá nhân luôn gọn gàng, ngăn nắp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS làm việ nhóm 4
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. Các nhóm trao đổi thảo luận
+ GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS nếu 
cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 
luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm 
vụ học tập
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
 DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 1. Chia sẻ các sắp xếp nơi ở gọn gàng, 
 ngăn nắp
 - Mỗi người đêu có những đồ dùng cá 
 nhân và nơi ở của mình. Nơi ở của mỗi 
 HS lắng nghe.
 cá nhân ngăn nắp, gọn gàng, không chỉ 
 HS chia sẻ.
 giúp ta nhanh chóng tìm được những đồ 
 dùng cá nhân khi cần sử dụng mà còn 
 góp phần tạo không gian sống thông 
 thoáng, đẹp mắt trong gia đình.
 - Cách sắp xếp nơi ở của mỗi người khác 
 nhau do sở thích, điều kiện, khả năng 
 khác nhau.
 - Để nơi sinh hoạt cá nhân luôn sọn gàng, 
 ngăn nắp, mỗi chúng ta cẩn biết cách sắp 
 xếp và tự giác thực hiện những việc nên 
 làm như: oấp, xếp chăn màn gọn gàng 
 sau khi ngủ dậy; gấp quần áo, khăn, tất 
 äã phơi khô và cất riêng từng thứ vào nơi 
 dành riêng cho mình; đồ dùng cá nhân 
 dùng xong phải để gọn vào đúng 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG MỞ RỘNG
 Bài 15: THƯ VIỆN (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, 
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những 
chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh.
 - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng  tây!
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải 
nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Đọc đoạn 1 và trả lời câu 1: Câu chuyện kể về + Trả lời: Kể về cuộc họp 
cuộc họp của những ai? của các chữ viết.
+ Đọc đoạn 2 và trả lời câu 2: Cuộc họp đó bàn + Trả lời: Cuộc họp bàn về 
về chuyện gì? việc tìm cách giúp đỡ bạn 
 Hoàng vì bạn Hoàng không 
 biết cách chấm câu.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. 
 + Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, 
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 + Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. 
 + Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những 
chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh.
 + Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng  tây!
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ - Hs lắng nghe.
điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật.
- GV HD đọc: đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS lắng nghe cách đọc.
sai, + Cách ngắt giọng ở những câu dài. 
+Đọc diễn cảm lời của thầy hiệu trưởng.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ngay tại đó nữa .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thật nhiều sách 
vào.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Thoải mái, lớp học, sôi nổi, - HS đọc từ khó.
một nửa, quang cảnh, 
- Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các - 2-3 HS đọc câu dài.
m muốn bạn khác cùng đọc,/ hãy mang đến 
đây.; Quang cảnh thư viện lúc này hệt như một - HS luyện đọc theo nhóm 4.
toa tàu điện đông đúc/ với những hành khách 
đứng ngồi để đọc/ quang cảnh trông thật ngộ//.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học + Các bạn đã phát hiện ra một 
sinh đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời? căn phòng mới đã biến thành 
 thư viện.
 + Thầy hiệu trưởng dặn các 
+ Câu 2: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học bạn học sinh thoải mái vào thư 
sinh đã làm được những điều gì? viện, mượn sách về đọc và trả 
 lại, mang sách của mình đến 
 thu viện, có thể đọc bất kì 
 quyển nào.
+ Câu 3: Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư + Vì có người đứng, người 
viện trông giống như một toa tàu đông đúc? ngồi để đọc sách, giống như 
 những hành khách đứng ngồi 
+ Câu 4: Các bạn Hs cảm thấy như thế nào khi trên tàu điện.
có thư viện mới? + Các bạn hò reo vui sướng vì 
 phát hiện ra một điều tuyệt 
 vời; các bạn sôi nổi chọn sách, 
 bạn nào đến trường cũng háo 
 hức ghé vào thư viện; ai cũng 
 vuui lắm.
+ Câu 5: nõi về thư viện mà em ước mơ? + Học sinh trả lời theo suy 
- GV mời HS nêu nội dung bài. nghĩ.
- GV Chốt: Bài văn cho biết Thư viện với những 
chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt + Hoặc có thể nêu ý kiến 
vời đối với các bạn học sinh. khác...
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. mình.
 -2-3 HS nhắc lại
3. Nói và nghe: Mặt trời mọc đằng  tây
- Mục tiêu:
+ Biết được đại thi hào người Nga Pu - skin từ nhỏ, ông đã rất giỏi làm thơ.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện. 
- GV cho HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới 
tranh. - 1 HS đọc to chủ đề: Mặt trời 
- GV giới thiêu tranh kể câu chuyện 1- 2 lần. mọc đằng .. tây. + lần 1 kể toàn bộ câu chuyện. -Hs sinh lắng nghe và trả lời 
+ Lần 2 kể dùng lại đoạn tương ứng với câu hỏi câu hỏi theo gọi ý cảu giáo 
trong tranh , có thể dừng lại để hỏi công việc viên
tiếp theo là gì? Khích lệ các e nhớ chi tiết.
- Gv giải thích một số từ khó.
- GV chia nhóm và trả lời câu hỏi dưới mỗi 
tranh.
Tranh 1. Thầy giáo yêu cầu học sinh điều gì? - Thầy giáo yêu cầu học sinh 
Tranh 2. Cậu học trò này đã đọc câu thơ như thế làm thơ về mặt trời.
nào? -Cậu học trò đó đã đọc câu 
Tranh 3. Thầy giáo yêu cầu Pu-skin điều gì? thơ: “Mặt trời mới mọc ở đằng 
Tranh 4. Đọc tiếp 3 câu thơ của Pu-skin: tây”
- GV nhận xét, tuyên dương. - Thầy giáo yêu cầu Pu-skin 
 đọc tiếp các câu thơ nhưng 
 không được thay đổi câu mở 
 đầu.
 Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ 
 này. Ngơ ngác
3.2. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. nhìn nhau và tự hỏi/ Thức dậy 
- GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. hay là ngủ nữa đây?
- GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ sung - hs kể nối tiếp câu chuyện.
-Em thấy Pu - skin là người như nào? - HS trình bày trước lớp, HS 
- Mời các nhóm trình bày. khác có thể nêu câu hỏi. Sau 
- GV nhận xét, tuyên dương. đó đổi vai HS khác trình bày.
 - Là một nhà thơ giỏi từ khi 
 còn rất nhỏ.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực + Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện tiễn.
trên thế giới - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang làm + Trả lời các câu hỏi.
gi?
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Lắng nghe, rút kinh 
- Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, nghiệm.
báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,...
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 __________________________________________
 TOÁN
 BÀI 18: GÓC, GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Làm quen với khái niệm góc.
 - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông.
 - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông.
 - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3.
 - Hình phóng to các hinh ảnh trong phán khám phá và hoạt động.
 - Một cái ê ke to.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Cho hình tròn tâm O có độ dài đường + HS làm vào bảng con ghi 
kính bằng 8 cm. Tính độ dài bán kính của hình độ dài của hình tròn.
tròn đó. . Độ dài bán kính của hình 
 tròn là
 8: 2 = 4 (cm)
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
* Khám phá: 
 a. Góc
- GV chiếu hình ảnh tay của các bạn tạo thành 
các góc trong SGK và giới thiệu đó là góc.
- GV chiếu mô hình các góc (như trong mục b - HS quan sát, lắng nghe.
phẩn khám phá) cho HS; GV giới thiệu vẽ thành 
phần đỉnh và cạnh, cách gọi tên đỉnh và cạnh của 
góc cho HS.
- GV củng cố thêm nhận dạng góc bằng cách 
chiếu thêm hình ảnh kim đổng hồ tạothành các 
góc, nên có đủ góc nhọn, vuông và tù.
b. Góc vuông, góc không vuông
- GV sử dụng lại các hình ảnh trong phần góc, 
cho HS biết đâu là góc vuông, đâu làgóc không 
vuông.
- GV mô tả: HS quan sát để có biểu tượng về góc 
gồm có 2 cạnh xuất phát từ một điểm.
+ Giới thiệu góc vuông, góc không vuông.
- GV vẽ một góc vuông lên bảng sau đó giới 
thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. - Lắng nghe, ghi nhớ và thao 
Ta có góc vuông : Đỉnh O, cạnh OA, OB tác cùng GV.
- GV củng cố lại bằng các ví dụ khác, chẳng hạn 
đặt tên góc là CID, KOG, HPQ, nhưng đảo thứ 
tự về tinh chất, chẳng hạn: tù, vuông, nhọn và gọi 
HS phát biểu nhận biết. c. Ê ke
- GV cho HS xem cái ê ke loại to. GV nêu cấu 
tạo của ê ke, ê ke dùng để nhận biết góc vuông. 
- GV hướng dẫn sử dụng ê ke để kiểm tra góc - Lắng nghe
vuông, có thể sử dụng lại các góc đãgiới thiệu ở 
phấn trước. Sau đó, GV có thể gọi một số HS lên 
sử dụng ê ke để tìm gócvuông trong số những - Một số HS sử dụng ê ke 
góc đã chuẩn bị trước. đểvẽ góc vuông.
- GV hướng dẫn sử dụng ê ke để vẽ góc vuông. 
Sau đó gọi một số HS sử dụng ê ke đểvẽ góc 
vuông.
- GV quan sát, nhận xét.
* Hoạt động
- Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm góc vuông và 
góc không vuông trong hình.
- Kết quả: Góc BAC và HGK vuông.
* Lưu ý: Trước khi sử dụng ê ke, GV có thể yêu 
cầu HS quan sát rồi “phỏng đoán” xemgóc nào là 
góc vuông; Yêu cẩu này nhằm phát triển khả 
năng ‘quan sát” của HS.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
 - Làm quen với khái niệm góc.
 - Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông.
 - Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông.
 - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
- Cách tiến hành
* Luyện tập
Bài 1: Trên giấy kẻ ô li hãy vẽ một góc vuông. - Yêu cẩu HS sử dụng eke 
- Yêu cẩu HS sử dụng eke để vẽ một góc vuông để vẽ một góc vuông
bất kì trên lưới ô vuông.
Khi chữa bài, GV có thể chiếu các góc vuông do 
HS vẽ với nhiều hướng sắp xếp.
- GV quan sát, nhận xét.
Bài 2: Yêu cầu HS sử dụng ê ke để tìm sổ góc - HS sử dụng ê ke để tìm sổ vuông mỗi hình, từ đó suy ra hình cónhiều góc góc vuông mỗi hình, từ đó 
vuông nhất. suy ra hình cónhiều góc 
- GV mời HS trình bày vuông nhất.
 - HS trình bày:
 + Hình A có 1 góc vuông.
 + Hình B có 4 góc vuông.
 + Hình C có 3 góc vuông.
 + Hình D không có góc 
 vuông.
- GV mời HS nhận xét.
GV chốt: Vậy hình B có nhiều góc vuông nhất
 - HS nhận xét
3. Vận dụng.
- Làm quen với khái niệm góc.
- Nhận dạng được góc; phân biệt được góc vuông và góc không vuông.
- Sử dụng được ê ke để kiểm tra góc vuông.
- Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng 
như trò chơi “ai nhanh” nêu những đồ vật vuông kiến thức đã học vào thực 
góc và đồ không vuông góc. Sau bài học để học tiễn.
sinh nhận biết dạng được góc; phân biệt được 
góc vuông và góc không vuông; Sử dụng được ê 
ke để kiểm tra góc vuông. + HS lắng nghe và trả lời.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ___________________________________________
Buổi chiều 
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CỔNG TRƯỜNG MỞ RỘNG Bài 15: THƯ VIỆN (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. 
 - Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, 
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những 
chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh.
 - Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng  tây!
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải 
nghiệm mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Đọc đoạn 1 và trả lời câu 1: Câu chuyện kể về + Trả lời: Kể về cuộc họp 
cuộc họp của những ai? của các chữ viết.
+ Đọc đoạn 2 và trả lời câu 2: Cuộc họp đó bàn + Trả lời: Cuộc họp bàn về 
về chuyện gì? việc tìm cách giúp đỡ bạn 
 Hoàng vì bạn Hoàng không biết cách chấm câu.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thư viện. 
 + Bước đầu thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện, 
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 + Nhận biết được các nhân vật, hành động, việc làm, cảm xúc của nhân vật. 
 + Hiểu điều tác giả muốn truyền tải qua câu chuyện: Thư viện với những 
chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt vời đối với các bạn học sinh.
 + Kể được câu chuyện Mặt trời mọc đằng  tây!
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Giọng kể chuyện, thay đổi ngữ - Hs lắng nghe.
điệu ở chỗ lời nói trực tiếp của các nhân vật.
- GV HD đọc: đọc đúng các tiếng dễ phát âm - HS lắng nghe cách đọc.
sai, + Cách ngắt giọng ở những câu dài. 
+Đọc diễn cảm lời của thầy hiệu trưởng.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ngay tại đó nữa .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thật nhiều sách 
vào.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Thoải mái, lớp học, sôi nổi, - HS đọc từ khó.
một nửa, quang cảnh, 
- Luyện đọc câu dài: Nếu ở nhà có sách gì/ các - 2-3 HS đọc câu dài.
m muốn bạn khác cùng đọc,/ hãy mang đến 
đây.; Quang cảnh thư viện lúc này hệt như một - HS luyện đọc theo nhóm 4.
toa tàu điện đông đúc/ với những hành khách 
đứng ngồi để đọc/ quang cảnh trông thật ngộ//.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Đến trường sau kì nghỉ, các bạn học + Các bạn đã phát hiện ra một 
sinh đã phát hiện ra điều gì tuyệt vời? căn phòng mới đã biến thành 
 thư viện.
 + Thầy hiệu trưởng dặn các 
+ Câu 2: Thầy hiệu trưởng đã dặn các bạn học bạn học sinh thoải mái vào thư 
sinh đã làm được những điều gì? viện, mượn sách về đọc và trả 
 lại, mang sách của mình đến 
 thu viện, có thể đọc bất kì 
 quyển nào.
+ Câu 3: Vì sao bạn nhỏ thấy quang cảnh thư + Vì có người đứng, người 
viện trông giống như một toa tàu đông đúc? ngồi để đọc sách, giống như 
 những hành khách đứng ngồi 
+ Câu 4: Các bạn Hs cảm thấy như thế nào khi trên tàu điện.
có thư viện mới? + Các bạn hò reo vui sướng vì 
 phát hiện ra một điều tuyệt 
 vời; các bạn sôi nổi chọn sách, 
 bạn nào đến trường cũng háo 
 hức ghé vào thư viện; ai cũng 
 vuui lắm.
+ Câu 5: nõi về thư viện mà em ước mơ? + Học sinh trả lời theo suy 
- GV mời HS nêu nội dung bài. nghĩ.
- GV Chốt: Bài văn cho biết Thư viện với những 
chiếc giá đầy ắp sách luôn là một nơi đến tuyệt + Hoặc có thể nêu ý kiến 
vời đối với các bạn học sinh. khác...
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. mình.
 -2-3 HS nhắc lại
4. Nói và nghe: Mặt trời mọc đằng  tây
- Mục tiêu:
+ Biết được đại thi hào người Nga Pu - skin từ nhỏ, ông đã rất giỏi làm thơ.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện. 
- GV cho HS quan sát tranh và đọc câu hỏi dưới 
tranh. - 1 HS đọc to chủ đề: Mặt trời 
- GV giới thiêu tranh kể câu chuyện 1- 2 lần. mọc đằng .. tây.
+ lần 1 kể toàn bộ câu chuyện. -Hs sinh lắng nghe và trả lời 
+ Lần 2 kể dùng lại đoạn tương ứng với câu hỏi câu hỏi theo gọi ý cảu giáo 
trong tranh , có thể dừng lại để hỏi công việc viên
tiếp theo là gì? Khích lệ các e nhớ chi tiết.
- Gv giải thích một số từ khó.
- GV chia nhóm và trả lời câu hỏi dưới mỗi 
tranh.
Tranh 1. Thầy giáo yêu cầu học sinh điều gì? - Thầy giáo yêu cầu học sinh 
Tranh 2. Cậu học trò này đã đọc câu thơ như thế làm thơ về mặt trời.
nào? -Cậu học trò đó đã đọc câu 
Tranh 3. Thầy giáo yêu cầu Pu-skin điều gì? thơ: “Mặt trời mới mọc ở đằng 
Tranh 4. Đọc tiếp 3 câu thơ của Pu-skin: tây”
- GV nhận xét, tuyên dương. - Thầy giáo yêu cầu Pu-skin 
 đọc tiếp các câu thơ nhưng 
 không được thay đổi câu mở 
 đầu.
 Thiên hạ ngạc nhiên chuyện lạ 
 này. Ngơ ngác
3.2. Hoạt động 4: Kể lại câu chuyện. nhìn nhau và tự hỏi/ Thức dậy 
- GV gọi HS kể nối tiếp câu chuyện. hay là ngủ nữa đây?
- GV gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe và bổ sung - hs kể nối tiếp câu chuyện.
-Em thấy Pu - skin là người như nào? - HS trình bày trước lớp, HS 
- Mời các nhóm trình bày. khác có thể nêu câu hỏi. Sau 
- GV nhận xét, tuyên dương. đó đổi vai HS khác trình bày.
 - Là một nhà thơ giỏi từ khi 
 còn rất nhỏ.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Cho HS quan sát video cảnh một số thư viện tiễn.
trên thế giới - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đang làm + Trả lời các câu hỏi.
gi?
+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Lắng nghe, rút kinh 
- Nhắc nhở các em phải thường xuyên đọc sách, nghiệm.
báo, truyện để mở mang thêm kiến thức,...
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 __________________________________________
 LUYỆN TOÁN 
 LUYỆN TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA 
 Tìm số bị chia, số chia
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
 + Cách tìm số bị chia, số chia trong phép chia. 
 + Vận dụng vào bài tập, bài toán thực tế có liên quan.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán 
 vận dụng thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt 
 động học tập.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để 
 hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
Nhác lại cách tìm số bị chia, số chia trong - HS lắng nghe
phép chia. 
+ Vận dụng vào bài tập, bài toán thực tế 
có liên quan.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm 
bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, - HS đánh dấu bài tập cần làm 
2/ 36 Vở Bài tập Toán. vào vở. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, - HS đánh dấu bài tập cần làm 
4/ 36 Vở Bài tập Toán. vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. -Hs làm bài
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế 
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra 
Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở 
kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
* Bài 1: Số? (VBT tr.36)
-Cho HS quan sát và nêu kết quả bài tập - Học sinh trả lời:
 a)36 : 4 = 9. Vì muốn tìm số bị 
 chia ta lấy thương nhân với số 
 chia. Ta lấy: 9 x 4 = 36
 - HS nối tiếp trả lời các bài câu a)
- Tương tự HS nêu kết quả các bài còn lại b) 18 : 9 = 2. Vì muốn tìm số chia 
- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen ta lấy số bị chia chia cho thương. 
học sinh thực hiện tốt. Ta lấy: 18 : 2 = 9
=>Gv chốt cách tìm số bị chia, số chia. - HS nối tiếp trả lời các bài câu a)
 - Học sinh nhận xét
* Bài 2: Số? (VBT/36) - GV tổ chức chơi trò chơi. 2 đội tham - HS lắng nghe cách tham gia trò 
gia chơi, mỗi đội 4 bạn. Đội nào điền kết chơi
quả nhanh và đúng sẽ giành chiến thắng. - HS tham gia chơi
- GV nhận xét trò chơi, sửa đáp án và - HS nhận xét
tuyên dương đội chơi thắng.
=> Gv chốt cách tìm số bị chia, số chia.. - HS lắng nghe
* Bài 3: Nối (theo mẫu) Có 30 khách du 
lịch đi tham quan trên các thuyền. Biết 
rằng mỗi thuyền có 6 khách du lịch. Hỏi 
có mấy thuyền chở khách du lịch như 
vậy? - 2 HS xác định bài toán cho biết 
- GV yêu cầu 2 HS xác định dữ kiện bài và bài toán hỏi.
toán. - Lấy số khách du lịch chia cho số 
- Muốn biết có mấy thuyền chở hết 30 khách trên 1 thuyền chở được.
khách du lịch thì phải làm sao? - Lớp quan sát, nhận xét
- Yêu cầu 1 HS trình bày bài làm của Bài giải:
mình. Số thuyền chở khách du lịch là:
 30 : 6 = 5 (thuyền)
- GV nhận xét, tuyên dương Đáp số: 5 thuyền
=> Gv chốt cách vận dụng giải các bài 
tập, bài toán thực tế có liên quan.
* Bài 4: VBT/36 
- GV yêu cầu Hs đọc đề toán. - HS đọc
- Xác định đặc điểm các số bài toán cho. - Có 2 số có 2 chữ số: 35 và 24; 
 có 3 số có 1 chữ số: 3,7,5
- Theo em muốn lập được phép nhân thì - Lấy 2 số có 1 chữ số nhân với 
ta sẽ làm như thế nào? nhau, nhẩm được kết quả thích 
 hợp với yêu cầu của bài toán (số 
 có 2 chữ số)
- Còn lập phép chia thì sao? - Lấy số có 2 chữ số lần lượt chia 
 cho số có 1 chữ số để có kết quả 
 thích hợp với số bài toán cho.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, đại diện - phép nhân: 7x5=35; 5x7=35
nhóm trình bày. - phép chia: 35:5=7; 35;7=5
- GV nhận xét, tuyên dương
=> Gv chốt cách vận dụng giải các bài 
tập, bài toán thực tế có liên quan.
3. Vận dụng
- GV tổ chức HS trò chơi: “Ai nhanh - HS nghe hơn”
 - GV nêu cách chơi: Chia 2 đội, mỗi - HS tham gia chơi
 thành viên trong đội nối tiếp điền kết quả 
 vào ô trống.
 - GV nhận xét, tuyên dương các bạn chơi
 - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe
 - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị 
 bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 _______________________________________
 LUYỆN TIẾNG VIẾT
 LUYỆN TỪ NGỮ VỀ NHÀ TRƯỜNG. DẤU CHẤM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Viết đúng bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp.
+ Viết đúng chính tả ch/tr hoặc ân/ âng
+ Thử làm một số câu thơ về mặt trời
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng 
bài tập Tiếng Việt.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động 
học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và yêu quý những đồ dùng trong ngôi 
nhà, những sự vật quanh ngôi nhà, yêu thương gia đình mình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tiếng Việt.
2. Học sinh: Vở Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho HS hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ 
năng viết bài, làm được các bài tập trong 
vở bài tập.
2. HĐLuyện tập, thực hành.
Hoạt động 1: Luyện mở rộng vốn từ về 
trường học - HS nghe. 
- GV đọc bài viết chính tả: Thư viện - HS đọc bài. 
+ Gọi 2 HS đọc lại.
+ HD HS nhận xét: - Viết hoa những chữ đầu dòng 
H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? thơ.
Vì sao?
+ HD viết từ khó: - Học sinh làm việc cá nhân
- HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ 
khó viết: Quyển sách, thoải mái, trả lại..
+ GV đọc HS viết bài vào vở . - HS viết bài
+ Chấm, chữa bài.
- GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh 
nghiệm.
HĐ2: hưỡng dẫn HS cách sử dụng dấu - HS đánh dấu bài tập cần làm 
chấm. vào vở. 
 - Hs làm bài
 - 1 Hs lên chia sẻ.
 - HS đọc yêu cầu 
 - HS hoàn thành bảng vào VBT
 + Dâng trào, dâng hiến 
 + Dân số, dân làng, dân tộc, dân 
 cư.
 - HS chữa bài, nhận xét, bổ sung
3. HĐ Vận dụng
- Em hãy kể về gia đình của mình? Tình - HS chia sẻ.
cảm của em với gia đình mình như 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_8_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx