Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHỦ ĐỀ “ SÁCH BÚT THÂN YÊU”. HÁT MÚA , ĐỌC THƠ, KỂ CHUYỆN VỀ NHỮNG ĐỒ DÙNG GIÚP EM HỌC TẬP VÀ LÀM CÓ KẾ HOẠCH

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

  1. Kiến thức

Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:

- Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về những đồ dùng giúp em học tập và làm việc có kế hoạch.

- Đưa ra lời khuyên để chú khỉ nhớ được công việc cần làm trong ngày và trong tuần.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề

- Năng lực riêng:

+ Chia sẻ những việc chưa thực hiện được theo thời gian biểu của em

Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

  1. Đối với HS:

- Chuẩn bị giấy màu; kéo

docx 64 trang Thu Thảo 25/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 3 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Lê Thị Thúy Ngân)
 TUẦN 9
 Thứ hai, ngày 4 tháng 11 năm 2024
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHỦ ĐỀ “ SÁCH BÚT THÂN YÊU”. HÁT MÚA 
, ĐỌC THƠ, KỂ CHUYỆN VỀ NHỮNG ĐỒ DÙNG GIÚP EM HỌC TẬP 
VÀ LÀM CÓ KẾ HOẠCH
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về những đồ dùng giúp em học tập và làm việc 
có kế hoạch.
- Đưa ra lời khuyên để chú khỉ nhớ được công việc cần làm trong ngày và trong 
tuần.
 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề
- Năng lực riêng:
+ Chia sẻ những việc chưa thực hiện được theo thời gian biểu của em
Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 2. Đối với HS:
- Chuẩn bị giấy màu; kéo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của 
 Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ 
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công chào cờ.
 việc tuần mới. - HS lắng nghe.
 2,CHIA SẺ CHỦ DỀ :“ SÁCH BÚT THÂN YÊU”.
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Giao lưu văn nghệ chủ đề "Sách bút thân yêu". - Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về những đồ dùng giúp em 
học tập và làm việc có kế hoạch.
- Giao lưu văn nghệ chủ đề "Sách bút thân yêu".
- Hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về những đồ dùng giúp em - HS lắng nghe
học tập và làm việc có kế hoạch.
 - HS thực hiện yêu 
 cầu.
 - Lắng nghe
Bước 2: Gợi ý một số đồ dùng giúp em học tập và làm việc 
 HS nêu ý kiến
có kế hoạch:
 • Đồng hồ báo thức
 • Bảng thời gian biểu
 HS làm việc nhóm 
 • Sổ nhắc việc
 4
 • Sổ lên kế hoạch
 Các nhóm trao đổi 
CUỐN SỔ NHẮC VIỆC
 thảo luận
Bước 3. Chia sẻ những việc chưa thực hiện được theo 
thời gian biểu của em
 • Chia sẻ những việc em chưa làm được.
 • Nêu nguyên nhân em chưa làm được. 
 • Một số nguyên nhân khiến em chưa thực hiện được 
 theo thời gian biểu:
 o Không đủ thời gian.
 o Quên.
 o Có việc đột xuất xen vào.
 HS làm việc nhóm 
 o Phải làm nhiệm vụ mà bố mẹ giao cho.
 4
 o Không có hứng thú làm.
 Các nhóm trao đổi 
2. Làm Sổ nhắc việc
 thảo luận
 • Làm cuốn Sổ nhắc việc bằng giấy, bìa, keo dán, dập 
 ghim,... • Trang trí sổ và ghi tên em.
 • Ghi vào sổ những việc cần làm trong tuần.
 HS lắng nghe.
 HS chia sẻ.
Gợi ý một số mẫu sổ nhắc việc:
 HS làm việc nhóm 
 4
 Các nhóm chia sẻ 
LÀM VIỆC THEO KẾ HOẠCH sp
3. Diễn tiểu phẩm tương tác Chú khỉ đãng trí
 • Tham gia diễn tiểu phẩm về một chú khỉ hay quên.
 • Đưa ra lời khuyên để chú khỉ nhớ được công việc 
 cần làm trong ngày và trong tuần.
 HS sắm vai
Lời khuyên để chú khỉ nhớ được công việc cần làm trong 
ngày và trong tuần:
 Làm sổ nhắc việc để ghi lại những công việc cần làm 
 trong ngày.
 Lập thời gian biểu để sắp xếp công việc cần làm trong tuần.
 Nhờ người thân, bạn bè nhắc nhở về những việc cần 
 làm. HS lắng nghe
 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học 
 sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học 
 sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng 
 bài học vào tực tiễn cho học sinh.
 - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia để vận dụng kiến 
 thức đã học vào thực tiễn.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 1 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm những câu chuyện, bài thơ đã học 
từ đầu học kì; tốc độ đọc 70-80 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay 
chỗ ngắt nhịp thơ.
 - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại 
có hai hoặc ba nhân vật. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài 
đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản.
 - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất (theo trường nghĩa 
Nhà trường ) phân biệt được câu kể, câu cảm và câu hỏi, biết cách dùng đúng 
các dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Em hãy chia sẻ niềm vui của em khi đến - HS lắng nghe.
trường? 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập.
2.1. Hoạt động 1: Đoán tên bài đọc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc nội dung các tranh.
- GV cho HS thảo luận nhóm, theo yêu cầu: - Các nhóm thảo luận và báo cáo 
+ Quan sát và đọc nội dung từng tranh? kết quả trước lớp:
+ Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi tranh? Tranh a. Mùa hè lấp lánh.
 Tranh b. Tập nấu ăn
 Tranh c. Thư viện
 Tranh d. Lời giải toán đặc biệt
 Tranh e. Bàn tay cô giáo
 Tranh g. Cuộc họp của chữ viết
2.2. Hoạt động 2: Chọn đọc một trong 
những bài trên và chia sẻ điều em thích - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
nhất ở bài học đó.
- GV cho HS làm việc nhóm đôi: - Nhóm đôi thực hiện + Đọc lại 1 – 2 bài em thích cùng với bạn.
+ Nói điều em thích nhất về bài đọc đó. 
- GV cho HS đọc bài trước lớp. - Mỗi em đọc 1 bài và nói điều 
 em thích trong bài đọc đó.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc 
 to, rõ.
- GV chốt: Mỗi bài đọc đều có những điều 
thú vị riêng. 
2.3. Hoạt động 3: Đường từ nhà đến trường của Nam phải vượt qua 3 cây 
cầu. Hãy giúp Nam đến trường bằng cách tìm từ ngữ theo yêu cầu.
- Mục tiêu:
+ Ôn lại kiến thức theo từ loại: từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS tham gia trò chơi theo nhóm. - HS chơi trò chơi theo nhóm:
 + Mỗi nhóm nhận 3 phiếu ứng 
 với 3 yêu cầu của bài.
 + Ghi các từ ngữ theo yêu cầu 
- Gọi HS trình bày trước lớp. vào phiếu.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được + Đại diện các nhóm báo cáo.
nhiều từ đúng nhất.
2.4. Hoạt động 4: Đặt câu với 2 – 3 từ em - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
tìm được ở bài tập 3. - Nhóm đôi: chọn từ, đặt câu và 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. đọc cho bạn nghe.
- GV cho HS làm việc nhóm 2: Chọn 2 – 3 từ - HS đọc câu vừa đặt trước lớp.
em tìm được ở bài tập 3 để đặt câu. VD: Cô giáo giảng bài rất hay.
- HS trình bày trước lớp. Chúng em nghe giảng say sưa.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS đọc văn bản của bài.
 -HS làm việc theo nhóm: Thảo 
2.5. Hoạt động 5: Chọn dấu câu phù hợp luận các dấu câu có thể điền vào 
thay cho ô vuông ô trống.
- GV quan sát và hỗ trợ HS (hai chấm , chấm than, hai 
- Các nhóm báo cáo trước lớp. chấm, phẩy )
- GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ________________________________________
 _____________________ TOÁN
 CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHĂNG- HÌNH KHỐI
 Bài 20: THỰC HÀNH VẼ GÓC VUÔNG, VẼ ĐƯỜNG TRÒN , HÌNH 
 VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT VÀ VẼ TRANG TRÍ (T2) – Trang 62 
 (VẼ HÌNH TRÒN, VẼ TRANG TRÍ)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 -Thực hiện được việcvẽ đường tròn bằng com pa, vẽ trang trí.
 - Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học và năng lực giao tiếp toán học 
thể hiện qua việc biết quy cách sửdụng ê ke, com pa và ứng dụng vào giải quyết 
các vấn đé toán học. Thực hiện nhiệm vụ trang trí hình học, HS sẽ phát triển 
cảm nhận thấm mĩ đặc biệtlà tính lôgic trong thầm mĩ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. Ê ke và com pa.
 + Giấy kẻ lưới ô vuông cho bài tập 3 tiết 1 và bài tập 1,2 tiết 2.
 + Màu vẽ để tô màu trang trí.
 + Một sổ hình ảnh vi dụ vẽ các vật mang góc vuông.
 + Một Số hình vẽ hoạ tiết hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn.
 + Phiếu học tập nếu tổ chức một số hoạt động theo nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học về vẽ góc vuông của học sinh ở bài 
 trước.
 - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: nêu cách dùng ê ke để kiểm tra góc + Trả lời: đặt 2 cạnh góc vuông 
vuông của e ke trùng với 2 cạnh của 
 góc vuông định kiểm tra.
+ Câu 2: nêu cách vẽ góc vuông + Đặt ê ke và đặt thước kẻ để 
 vẽ theo 2 cạnh góc vuông của ê 
 ke rồi kéo dài thêm các cạnh 
 góc vuông
+ Câu 3: Nêu kiết quả kiểm tra các đồ dùng - HS lắng nghe và chọn.
trong gia đình có các góc vuông và chọn bạn 
tìm giỏi nhất
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
 HS được phát triển trí tưởng tượng thông qua về những sự vật tạo thành 
 từ các hình vuông và hình chữ nhật; biết dùng com pa để vẽ đường tròn 
 với bán kính cho trước theo số đơn vị là cạnh ô vu ông; vẽ trang trí đơn 
 giảnbằng hình tròn.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Vẽ một hình em 
thích từ các hình vuông và hình chữ nhật?
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - HS thực hành và nêu các 
- Cho học sinh làm bảng con, vở hình mình vẽ được, liên hệ lấy 
 từ hình thực tế nào?hay nhìn 
 được từ đâu?
 - HS lần lượt thực hiện, đổi vở 
 nêu nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương các em biết vẽ và 
kết hợp được nhiều hình đẹp, với học sinh 
chậm hơn có thể vẽ thao hình sách giáo khoa.
Bài 2: (Làm việc nhóm , cá nhân) 
a. quan sát rồi vẽ hình tròn theo mẫu?
 - HS làm việc theo nhóm, cá 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào 
 nhân
phiếu học tập nhóm Lưu ý học sinh vẽ các 
hình tròn cần khép kín trọn trong bản vẽ, nếu 
 + Thực hiện vẽ theo ý của mình 
bị trượt ra ngoài thì thu nhỏ bớt ý ke và vẽ lại.
 tự cách gợi ý của GV và hình vẽ.
 + Vẽ 1 hình tròn có đường kính 
 4cm
 + Đặt êke lên cạnh đường tròn 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
 vẽ tiếp đường tròn tiếp theo, 
nhau.
 tiếp tục vẽ thêm 1 hai nhiều 
b/ Tô màu trang trí cho hình vừa vẽ được
 hình nữa
- GV Nhận xét, tuyên dươngLưu ý không vẽ 
 + Tô màu vào hình theo ý cá 
hình bị che khuyết như hình 2
 nhân
 + Trao đổi vở quan sát nhận 
 xét.
. Hình 1 Hình 2 - HS nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, tiếp sức,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
sinh nhận biết vẽ hình vuông , hình tròn vận 
dụng trong trang trí thực tế + HS trả lời:miệng túi, đường 
+ Bài toán:Tìm các đồ dùng, hình ảnh mình diềm gấu váy áo, các hình đục 
nhìn thấy khi làm trang trí các đồ dùng xung trạm trổ đồ gỗ, hình vẽ trến 
quanh mình gốm sứ, tranh ảnh...
+ Vận dụng vẽ trang trí hình mình thích.
Chuẩn bị bài về khối lập phương, khối hộp 
chữ nhật: Tìm và nêu các đồ vật có hình khối 
lập phương , khối hộp chữ nhật, quan sát và 
dự toán so sánh đặc điểm hai hình đó.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ______________________________________________________ Buổi chiều
 LUYỆN TOÁN
 ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Nhận biết được điểm giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng.
+ Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở bài tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở bài tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi - Trò chơi: “Chia băng - HS tham gia trò chơi (Trả lời 
giấy” kết quả các PT trong trò chơi)
GV cho HS chuẩn bị mỗi em một băng giấy. 
- YC: Các em không dùng thước hãy chia 
băng giấy làm hai phần bằng nhau. Ai nhanh 
người đó sẽ thắng cuộc.
- Tổng kết 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 44 - HS đánh dấu bài tập cần làm 
Vở Bài tập Toán. vào vở. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 44, - HS đánh dấu bài tập cần làm 45 Vở Bài tập Toán. vào vở.
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi - Hs làm bài
học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được 
cô chấm chữa lên làm bài.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra 
bài cho nhau. bài.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1: Đ, S?
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 
Bài yêu cầu gì? - Hs nêu YC
- GọiHS trình bày bài tập 1.
+ Để làm được bài này em thực hiện như thế 
 Xác định các điểm
nào?
 a, Ba điểm A, B, C nằm trên 
 cùng một đường thẳng. AB=BC
 b, Ba điểm A, B, C thẳng hàng 
 với nhau. CD lớn hơn DE
 c, Điểm C không nằm ở giữa hai 
 điểm B và D vì BCD là đường 
 gấp khúc.
 d, Ba điểm C, D, E nằm trên 
 cùng một đường thẳng.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
=>Củng cố ba điểm thảng hàng, điểm ở giữa, 
 - HS nhắc lại
trung điểm.
Bài 2: Quan sát hình vẽ rồi viết tiếp vào chỗ 
chấm cho thích hợp:
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. 
 - HS nêu YC
- Gọi HS trình bày bài tập.
 - HS trình bày
+ Để làm được bài này em thực hiện như thế 
 + HS trả lời
nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương. =>Củng cố ba điểm thảng hàng, điểm ở giữa, 
trung điểm.
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu YC
- Gọi HS trình bày bài tập. - HS trình bày 
 a/ Trung điểm của đoạn thẳng 
 CD là điểm Q
 b/ Trung điểm của đoạn thẳng 
=>Củng cố: Cách xác định trung điểm của MQ là điểm P
đoạn thẳng)
Bài 4: Điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: 
- Gọi Hs nêu YC
- GV YC HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết 
quả - HS nêu kết quả
 Câu trả lời đúng:
 + Nhà các bạn Sò, Ốc ở giữa nhà 
 Nghêu và nhà Hến
 + Nhà bạn Sò ở chính giữa 
- GV nhận xét, tuyên dương quãng đường từ nhà Nghêu đến 
 nhà Hến
3. Vận dụng
- Giờ học hôm nay em được ôn lại những kiến - HS trả lời
thức gì?
- GV nhận xét giờ học. 
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài 
sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠNM VĂN VỀ GIA ĐÌNH .
 LUYỆN TẬP CÂU KỂ, DẤU CHẤM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp HS hiểu nội dung bài:
 Khi viết việc sử dụng đúng dấu câu nói riêng và đúng chính tả , từ ngữ, ngữ 
pháp nói chung là rất quan trọng, vì người viết đúng thì người đọc mới hiểu 
đúng.
- Nhận biết câu kể. Đặt được câu giới thiệu và câu nêu hoạt động.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: 
lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
 tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: 
Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
2. SGK, Vở bài tập Tiếng Việt; các hình ảnh trong SGK
3. Học sinh:
4. SGK, Vở bài tập Tiếng Việt, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ 
năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các 
bài tập trong vở bài tập.
2. HĐLuyện tập, thực hành. HS đọc bài. 
Hoạt động 1:GV giao BT cho HS làm bài. - HS nêu: 
Phần 1 Củng cố dấu câu.
Câu 1: Chọn dấu chấm, dấu chấm - Dấu chấm: đặt cuối câu kể về 
than cho mỗi câu dưới đây: một sự việc.
a. Đèn sáng quá □ - Dấu chấm than: Đặt cuối câu b. Ôi, thư viện rộng thật □ bày tỏ cảm xúc.
c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện □
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 . HS thực hiện nhóm 4
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Hs làm bài
- Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn  đọc a. Đèn sáng quá!
đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn. đọc b. Ôi, thư viện rộng thật!
bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. c. Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư 
Câu 2: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào viện.
trong mỗi câu sau?
a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng Lời giải 
trên giá. a. Sách, báo, tạp chí đều được 
b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa xếp gọn gàng trên giá.
học. b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích 
c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc đọc sách khoa học.
sách vào chiều thứ Năm hằng tuần. c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư 
Phần II. Luyện viết đoạn: viện đọc sách vào chiều thứ Năm 
Câu 1: Nói gia đình của em hằng tuần
Phương pháp giải: HS nêu dề bài
- Em muốn giới thiệu về ai?- Đồ vật đó có Thảo luận nhóm 4
hình dạng, màu sắc như thế nào?
-Người đó như thế nào?? Vết bài , chia sẻ trước lớp.
-Em có cảm xúc gì với người đó ?
Câu 2: Viết 4 – 5 câu giới thiệu gia đình HS nêu đề bài
của em Thảo luận nhóm 4
 Viết bài , chia sẻ trước lớp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 __________________________________
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC
 Bài 08: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề trường học.
 - Nhiệt tình, trách nhiệm khi tham gia các hoạt động kết nối trường học với 
cộng đồng.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo 
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt 
động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học. 
+ GV yêu cầu HS nhớ lại và nói tên hoặc những 
 - Thực hiện
nội dung về chủ đề Trường học.
+ Kể những nội dung đã học trong chủ đề Trường 
học? + Hoạt động kết nối với cộng 
 đồng, Truyền thống trường em, 
 Giữ an toàn và vệ sinh trường 
- GV Nhận xét, tuyên dương. em.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
- Mục tiêu: 
+ Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề trường học.
+ Nhiệt tình, trách nhiệm khi tham gia các hoạt động kết nối trường học với cộng 
đồng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Trưng bày tranh, ảnh về chủ đề 
trường học.
- GV tổ chức cho HS thảo luận và trưng bày tranh 
 - HS làm việc nhóm trưng bày 
ảnh của nhóm mình theo nội dung đã chọn.
 các tranh, ảnh của nhóm mình 
 vào khu vực đã quy định. Hoạt động 2. Giới thiệu về tranh, ảnh đã chọn 
và nêu ý nghĩa về hoạt động đó.
- GV hướng dẫn các nhóm giới thiệu sản phẩm 
 - Các nhóm thảo luận giải thích 
của nhóm mình trước lớp và giải thích vì sao 
 vì sao nhóm lại chọn những bức 
nhóm lại chọn những bức tranh đó.
 tranh đó. Nói ý nghĩa của hoạt 
+ Nói ý nghĩa của hoạt động và cảm nghĩ khi động và cảm nghĩ khi tham gia 
tham gia hoạt động này. hoạt động này.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV tổ chức cho HS trình bày. - Đại diện các nhóm lần lượt lên 
 trình bày.
 - Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 - Theo dõi
- GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương nhóm có 
tranh, ảnh đẹp, phong phú và giới thiệu hấp dẫn.
3. Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi ý.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi học tập và trả - HS tham gia chơi
lời các câu hỏi:
+ Hãy nêu một số việc làm phù hợp của em để 
 - Một vài HS nêu: 
giữ gìn vệ sinh và an toàn trường học.
 + Thường xuyên quét dọn 
 trường, lớp.
 + Bỏ rác đúng nơi quy định.
 + Nhắc nhở các bạn thực hiện 
 giữ gìn vệ sinh, an toàn trương 
 học cùng mình.
 .......
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 5 tháng 11 năm 2024
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG- HÌNH KHỐI
 Bài 21: KHỐI LẬP PHƯƠNG- KHỐI HỘP CHỮ NHẬT (T1) – Trang 63 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các yếu tố cơ bàn của khối lập phương, k hối hộp chữ nhật 
là đỉnh, mặt, cạnh. - Đếm được số lượng đinh, mặt, cạnh của khối lập phương, khối hộp chữ 
nhật
 - Phát triển năng lực Thông qua nhận biết các yếu tố của khối lập phương, 
khối hộp chữ nhật, HS pháttriển năng lực quan sát, năng lực tư duy, mô hình 
hoá, đồng thời phát triển trí tưởngtượng không gian.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - Bộ đố dùng dạy, học Toán 3.
 - Mô hình khói hộp chữ nhật, khối lập phương (bằng bìa, nhựa hoặc gỗ).
 - Hình phóng to tất cả các hình trong bài (nếu có điều kiện).
 - Phiếu học tập nếu tổ chức một số hoạt động theo nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học về vẽ góc vuông, vẽ đường tròn của học 
sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: nêu các đồ dùng có dạng hình vuông + Học sinh thực hiện
về tìm được, trưng bày bài tô màu trang trí 
hình tròn 
+ Câu 2: Kể tên các hình có dạng khối hộp 
mình đã quan sát và sưu tầm được, dự đoán 
đặc điểm của hình mình nhận biết được những + Nêu ý kiến theo cá nhân học 
gì? sinh: bể cá, viên xúc xắc cá 
- GV Nhận xét, tuyên dương. ngựa... có 8 đỉnh, các mặt là 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_3_tuan_9_nh_2024_2025_le_thi_thuy.docx