Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)
Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO NĂM HỌC MỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: giới thiệu được đặc điểm, những việc làm đáng tự hào của bản thân. Xác định được khả năng điều chỉnh cảm xúc và suy nghĩ của bản thân trong một số tình huống đơn giản. Tham gia lễ chào đón học sinh lớp 1.
Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể.
Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ:Chào năm học mới
- Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.Tham gia lễ khai giảng năm học, lễ đón học sinh lớp 1
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem clip, tìm hiểu về nội dung liên quan đến khai giảng năm học
- GV cho các nhóm lên hát, múa về các bài hát liên quan đến chủ đề năm học mới
-Chia sẻ những ấn tượng của mình về năm học mới
- Thực hiện nghi lễ : Chào đón các em học sinh lớp 1
3. Vận dụng.trải nghiệm
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình.
- HS lắng nghe.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

TUẦN 1: Thứ hai, ngày 09 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: NHẬN DIỆN BẢN THÂN Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: giới thiệu được đặc điểm, những việc làm đáng tự hào của bản thân. Xác định được khả năng điều chỉnh cảm xúc và suy nghĩ của bản thân trong một số tình huống đơn giản. Tham gia lễ chào đón học sinh lớp 1. Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể. Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm - HS quan sát, thực lễ chào cờ. hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Chào năm học mới - Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.Tham gia lễ khai giảng năm học, lễ đón học sinh lớp 1 - Cách tiến hành: - GV cho HS xem clip, tìm hiểu về nội dung liên quan đến - HS xem. khai giảng năm học - Các nhóm lên biểu diễn. - HS lắng nghe. - GV cho các nhóm lên hát, múa về các bài hát liên quan đến chủ đề năm học mới -Chia sẻ những ấn tượng của mình về năm học mới - Thực hiện nghi lễ : Chào đón các em học sinh lớp 1 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình. GV tóm tắt nội - HS lắng nghe. dung chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ___________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ Bài 01: ĐIỀU KÌ DIỆU (3 tiết) Tiết 1: Đọc: ĐIỀU KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ. - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. - Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “Vui đến trường” Sáng tác: - HS lắng nghe bài hát. Nguyễn Văn Chung để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát: - HS cùng trao đổi về ND bài hát + Lời bài hát nói lên cô giáo dạy những điều gì? với GV. + Vậy vào đầu năm học mới, chúng ta hứa với cô + Cô giáo dạy các em trở thành như thế nào? những người học trò ngoan. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Chúng em hứa sẽ chăm ngoan - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. học tập, vâng lời tày cô. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Ngắt nghỉ - HS lắng nghe giáo viên hướng câu đúng theo nhịp thơ. dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS quan sát - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lạ, liệu, lung - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ linh, vang lừng, nào, thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Bạn có thấy/ lạ không/ Mỗi đứa mình/ một khác/ - 2-3 HS đọc câu. Cùng ngân nga/ câu hát/ Chẳng giọng nào/ giống nhau.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ theo - HS lắng nghe cách đọc diễn nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả: cảm. Khổ thơ 1,2,3 đọc với giọng băn khoăn; khổ thơ 4,5 đọc với giọng vui vẻ. - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học - HS luyện đọc diễn cảm theo sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). nhóm bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia + GV nhận xét tuyên dương thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ cho thấy + Đó là những chi tiết: “Chẳng các bạn nhận ra “mỗi đứa mình một khác”? giọng nào giống nhau, có bạn thích đứng đầu, có bạn hay giận + Câu 2: Bạn nhỏ lo lắng điều gì về sự khác biệt dỗi, có bạn thích thay đổi, có đó? bạn nhiều ước mơ”. + Bạn nhỏ lo lắng: “Nếu khác nhau nhiều như thế liệu các bạn + Câu 3: Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi ngắm ấy có cách xa nhau” (không thể nhìn vườn hoa của mẹ. gắn kết không thể làm các việc cùng nhau). + Bạn nhỏ nhận ra trong vườn hoa của mẹ mỗi bông hoa có một màu sắc riêng, nhưng bông + Câu 4: Hình ảnh dàn đồng ca ở cuối bài thơ thể hoa nào cũng lung linh, cũng hiện điều gì? Tìm câu trả lời đúng. đẹp. Giống như các bạn ấy, mỗi A. Một tập thể thích hát. bạn nhỏ đều khác nhau, nhưng B. Một tập thể thống nhất. bạn nào cũng đáng yêu đáng C. Một tập thể đầy sức mạnh. mến. D. Một tập thể rất đông người. + Đáp án B: Một tập thể thống - GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống nhất? nhất. tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì? + Câu 5: Theo em bài thơ muốn nói đến điều kỳ diệu gì? - HS lắng nghe. - Điều kỳ diệu đó thể hiện như thế nào trong lớp của + Trong cuộc sống mỗi người em? có một vẻ riêng nhưng những vẻ riêng đó Không khiến chúng ta xa nhau mà bổ sung. Hòa quyện với nhau, với nhau tạo thành một tập thể Đa dạng mà - GV nhận xét, tuyên dương thống nhất. - GV mời HS nêu nội dung bài. - Trong lớp học điều kỳ diệu thể hiện qua việc mỗi bạn học sinh - GV nhận xét và chốt: Mỗi người một vẻ, không có một vẻ khác nhau. Nhưng ai giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập khi hòa vào tập thể các bạn bổ thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng nhưng thống nhất. - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. bàn. - GV nhận xét, tuyên dương. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thức đã học vào thực tiễn. thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc - GV nhận xét tiết dạy. thuộc lòng. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: DANH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). - Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát: “Chào năm học mới” tác giả Bích Liễu, do nhóm học sinh Như Ngọc - Hải Đăng - Ngọc Thu - Minh Duyên trình bày. - GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS cùng trao đổi với GV về nội câu chuyện để dẫn dắt vào bài: dung câu chuyện trong bài hát: + Các bạn nhỏ trong bài hát đi đâu? + Các bạn nhỏ trong bài hát đi khai giảng năm học mới. + Đến lớp em sẽ được gặp những ai? + Đến lớp em sẽ được gặp ban bè và thầy cô. + Em có thích đi học không? + HS trả lời theo suy nghĩ - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). + Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nghe bạn đọc. Thế là kỳ nghỉ hè kết thúc. Nắng thu đã tỏa vàng khắp nơi thay cho những tia nắng hè gay gắt. gió thổi mát rượi đuổi những chiếc lá rụng chảy lao xao. Lá như cũng biết nô đùa, cứ quấn theo chân các bạn học sinh đang đi vội vã. Bạn thì đi với bố, bạn thì đi với mẹ, có bạn lại đi một mình. Ai cũng vội đến trường để gặp lại thầy giáo, cô giáo, bạn bè, gặp lại bàn, ghế thân quen. Hôm nay bắt đầu năm học mới. (Hạnh Minh) - HS làm việc theo nhóm. Từ chỉ - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: Từ chỉ Từ chỉ Từ chỉ hiện tượng người vật thời gian tự nhiên học sinh, bố, lá, bàn, nắng, gió hè, thu, mẹ, thầy ghế hôm nay, giáo, cô năm học giáo, bạn bè. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Trò chơi “Đường đua kì thú”. - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. - GV nêu cách chơi và luật chơi. - GV tổ chức cho HS chơi thi đua giữa các - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu nhóm (có thể 2-4 nhóm cùng chơi). Mỗi của giáo viên. lượt chơi, mỗi nhóm tung xúc xắc 1 lần và trả lời câu hỏi yêu cầu ttrong đường đi: VD tung xúc xắc trúng ô “vật” thì các thành viên trong nhóm phải nêu được tên một số vật (bàn, ghế, sách, vở,) cứ như thế chơi cho đến khi về đích. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh - GV rút ra ghi nhớ: nghiệm. Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,) - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm danh từ chỉ người, vật trong lớp của em. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra những danh từ chỉ người, vật trong lớp + Danh từ chỉ người cô giáo, bạn nam, bạn nữ,... + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bảng, - GV mời các nhóm trình bày. sách, vở,.... - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả thảo - GV nhận xét, tuyên dương luận. - Các nhóm khác nhận xét. Bài tập 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 danh từ tìm được ở bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở + HS làm bài vào vở. 3 câu chưa 1-2 danh từ ở bài tập 3. VD: Tổ của em có 3 bạn nam và 4 bạn nữ. - Đồ dùng học tập của em được sắm đầy đủ như bút, vở, bảng con và nhiều - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa đồ dùng khác. sai và tuyên dương học sinh. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức nhanh – Ai đúng”. đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và các từ khác như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. từ ngữ nào là danh từ (chỉ người, vật,.) có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 9 tháng 9 năm 2024 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu... - Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu hình ảnh trong sách giáo - HS quan sát tranh và trả lời một số câu khoa để khơỉ động bài học. hỏi - Hai bạn trong hình đàn trao đổi về các + Hai bạn trong hình đàn trao đổi về nội phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa dung gì? lí. - Một số phương tiện học tập môn Lịch - Kể tên một số phương tiện học tập môn sử và Địa lí mà em biết: Tranh, ảnh, quả Lịch sử và Địa lí mà em biết. địa cầu, bản đồ, mô hình,.... - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu... + Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ? (làm việc chung cả lớp) * Tìm hiểu về bản đồ: - GV giới thiệu bản đồ và giải thích ý - HS quan sát bản đồ và lắng nghe GV nghĩa, tác dụng của bản đồ: Bản đồ là ình giải thích ý nghĩa, tác dụng của bản đồ. vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỷ lệ nhất định. - GV nêu câu hỏi: Em hãy quan sát hình 1 và cho biết: + Đọc tên bản đồ và cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng nào? - HS làm việc chung cả lớp, quan sát bản đồ và trả lời câu hỏi: + Chỉ một nơi có độ cao trên 1500 m trên + Bảng chú thể hiện độ cao của các địa bản đồ. danh theo màu, sông hồ, thủ đô, biên - GV mời một số HS lên chỉ bản đồ và trả giới và các chữ viết tắt. lời các câu hỏi trên. + Dãy núi Hoàng Liên Sơn,... - GV nhận xét, tuyên dương. * Tìm hiểu về lược đồ - Một số Hs lên thực hiện, cả lớp nhận - GV giới thiệu lược đồ và giải thích ý xét bổ sung. nghĩa, tác dụng của lược đồ: Lược đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực tỉ lệ nhất định, có nội dung có nội dung giản lược hơn bản - HS quan sát lược đồ và nghe GV giải đồ.. thích ý nghĩa, tác dụng của lược đồ. - GV mời HS sinh hoạt theo nhóm 2, thảo luận và trực hiện 2 nhiệm vụ: + Đọc tên lược đồ và cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng nào? + Tên lược đồ: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. Bảng chú giải thể hiện vị trí Hai Bà Trưng phát động khởi + Chỉ hướng tiến quân của quân Hai bà nghĩa và cac vị trí tấn công cuộc khởi Trưng trên lược đồ. nghĩa. - GV nhận xét tuyên dương. + Đại diện các nhóm lên chỉ vị trí hướng - Gv mời 1 HS trình bày các bước sử dụng tấn công của quân Hai bà Trưng. bản đồ, lược đồ. - 1 HS trình bày: - GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu về bảng số liệu, biểu đồ, trục thời gian? (làm việc chung cả lớp) * Tìm hiểu về bảng số liệu, biểu đồ: - GV giới thiệu bảng số liệu và giải thích ý - HS quan sát bản đồ và lắng nghe GV nghĩa, tác dụng của nó: Bảng số liệu là tập giải thích ý nghĩa, tác dụng và cách đọc hợp các số liệu về các đối tượng được sắp bảng số liệu. xếp một cách khoa học. - Cách đọc bảng số liệu như sau: + Bước 1: Đọc tên bảng số liệu. + Bước 2: Đọc nội dung các cột, hàng của bảng số liểu để biết sự sắp xếp thông tin của các đối tượng. + Bước 3: Tìm các số liệu trong bảng theo yêu cầu bài học. - GV nêu câu hỏi: Em hãy quan sát bảng - HS làm việc chung cả lớp, quan sát số liệu và cho biết: bảng số liệu và trả lời câu hỏi: + Tỉnh hoặc thành phố nào có diện tích lớn + Tỉnh Lâm Đồng có diện tích lớn nhất nhất? (9.783 km2). - GV mời một số HS đọc bảng số liệu và - Một số HS nêu số liệu ttrên bảng số trả lời câu hỏi trên. liệu, cả lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. *Tìm hiểu về bảng trục thời gian: - GV giới thiệu trục thời gian và giải thích - HS quan sát trục thời gian và lắng nghe ý nghĩa, tác dụng của nó: Trục thời gian là GV giải thích ý nghĩa, tác dụng và cách một đường thẳng thể hiện chuỗi các sự đọc trục thời gian. kiện lịch sử theo trình tự thời gian. - Các bước đọc trực thời gian: + Bước 1: Đọc tên trục thời gian để biết các đối tượng thể hiện. + Bước 2: Đọc nội dung các sự kiện trên trục thời gian để biết sự sắp xếp thông tin về sự kiện được nói trên. + Bước 3: Tìm các mốc thời gian gắn liền sự kiện lịch sử được thể hiện trên trực thời gian theo yêu cầu bài học. - GV nêu câu hỏi: Em hãy quan sát hình 5 - HS làm việc chung cả lớp, quan sát và hãy giới thiệu các mốc thời gian gắn trục thời gian và giới thiệu các mốc thời liền với sự kiện lịch sử tương ứng của Việt gian gắn liền với sự kiện lịch sử tương nam từ năm 1945 đến 1975. ứng của Việt nam từ năm 1945 đến 1975: + Cách mạng tháng 8 thành công vào năm 1945. + Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi vào năm 1945. - GV mời một số HS đọc trục thời gian và + Chiến dịch Hồ Chí Minh Thắng lợi trả lời câu hỏi trên. vào năm 1975. - GV nhận xét, tuyên dương. - Một số HS trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung. - GV mời một số học sinh nêu các bước sử dụng số liệu , biểu đồ, trục thời gian. - HS nêu trong sách giáo khoa: - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được địa phương mình đang ở trên bản đồ (tỉnh, huyện,) + Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Thực hành tìm và chỉ ra một số vị trí địa phương em trên bản đồ. (Sinh hoạt nhóm 4) - Các nhóm nhận bản đồ và cùng nhau - GV sử dụng bản đồ hành chính của tỉnh quan sát, tìm địa danh nơi mình đang ở giao mỗi nhóm 1 bản đồ để học sinh tập và một số huyện lân cận. quan sát bản đồ và tìm địa danh nơi em ở và tìm một số huyện lân cận trong tỉnh. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. Các - Đại các nhóm khác nhận xét, góp ý. nóm khác cùng quan sát và đánh giá kết quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nận xét tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 1 phút mỗi tổ tìm ttrên quả địa cầu vị trí của 2 nước di GV nêu. Tổ nào tìm đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. + Các tổ lần lượt tham gia chơi. + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng tài bấm giờ và xác định kết quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _______________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 1: TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN VÀ CÂU CHỦ ĐỀ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức. - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về vẻ riêng của mỗi người trong gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động em” bài học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung bài hát. bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức. + Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn văn. b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì? c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó nằm ở vị trí nào trong đoạn. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc chung: - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ Đoạn 1: Mọi người bắt tay vào việc để trả lời từng ý: chuẩn bị cho cuộc khiêu vũ. Người thì xén bớt cỏ để làm sân nhảy, người thì kê ghế Câu nêu ý chính của từng dài xung quanh bãi cỏ đã xén ngọn. Bên Hình thức trình Ý chính đoạn và vị trí bày từng đoạn này hai bạn nhanh nhẹn nhất đang dựng của câu đó một cái sân khấu để biểu diễn nhạc. Bên trong đoạn kia mười tay đàn xuất sắc đã lập thành - Câu đầu tiên của - Đoạn 1: - Đoạn 1: Câu một dàn nhạc và chơi thử ngay tại chỗ. đoạn được viết lùi Mọi người đầu tiên “Mọi đầu dòng. chuẩn bị cho người bắt tay (Theo Ni-cô-lai Nô-xốp) - các câu tiếp theo cuộc khiêu vào việc chuẩn Đoạn 2: Những bác ong vàng cần cù tìm được viết liên tục vũ. bị cho cuộc bắt từng con sâu trong nách lá. Kia nữa không xuống - Đoạn 2: chiến khiêu là họ hàng nhà ruồi trâu có đuôi dài như dòng Những loài vũ.” vật chăm chỉ - Đoạn 2: Câu đuôi chuồn chuồn, đó chính là những diệt trừ sâu cuối cùng: “Tất “hiệp sĩ” diệt sâu róm. Lại còn những cô bọ cả đều lo diệt cậu chim sâu ít nói, chăm chỉ. Những bác trừ sâu bọ để cóc già lặng lẽ, siêng năng. Tất cả đều lo giữ gìn hoa lá”. - Một số HS trình bày trước lớp. diệt trừ sâu bọ để giữ gìn hoa lá. - GV mời một số HS trình bày. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận - HS lắng nghe. xét chung và chốt nội dung: Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với các đặc điểm của một đoạn văn (về các hình thức lẫn nội dung) và câu chủ đề của đoạn. Các em sẽ được tìm hiểu về cách viết đoạn văn theo các chủ đề khác - 1-3 HS đọc ghi nhớ: nhau trong các tiết học tiếp theo. - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. + “Mỗi đoạn văn thường gồm một số câu được viết liên tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất định. Câu đầu tiên được viết lùi đầu dòng”. + Câu chủ đề là câu Nêu ý chính của đoạn văn thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn. - GV nhận xét chung. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_1_nh_2024_2025_doan_thi_thu.docx