Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tham gia diễn đàn về chủ đề Tình thầy trò nhân ngày nhà giáo Việt nam 20-11, Lắng nghe và chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia diễn đàn

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô

HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11

- Mục tiêu: tham gia Tham gia diễn đàn về chủ đề Tình thầy trò nhân ngày nhà giáo Việt nam 20-11, Lắng nghe và chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia diễn đàn - Cách tiến hành:

- GV cho HS tham gia diễn đàn về chủ đề Tình thầy trò nhân ngày nhà giáo Việt nam 20-11

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ về ngày 20-11.

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình về chủ đề ngày 20-11

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 84 trang Thu Thảo 23/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 12 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 12:
 Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 3: YÊU TRƯỜNG MẾN LỚP
 Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham gia diễn đàn về chủ đề Tình thầy trò nhân ngày nhà giáo Việt nam 20-11, 
Lắng nghe và chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia diễn đàn
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực tạng trường lớp và thực hiện 
việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra 
trong quan hệ bạn bè
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách 
nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với 
bạn bè thầy cô
HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11
 - Mục tiêu: tham gia Tham gia diễn đàn về chủ đề Tình thầy trò nhân ngày nhà 
 giáo Việt nam 20-11, Lắng nghe và chia sẻ cảm xúc sau khi tham gia diễn đàn - 
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS tham gia diễn đàn về chủ đề Tình - HS xem.
 thầy trò nhân ngày nhà giáo Việt nam 20-11
 - Các nhóm lên thực hiện 
 tham gia và chia sẻ suy nghĩ 
 của mình về chủ đề ngày 20-
 11 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ về ngày 20-
 11.
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 3: NIỀM VUI SÁNG TẠO
 Bài 21: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Làm thỏ con bằng giấy . Biết 
ngắt nghỉ câu phù hợp sau dấu chấm, dấu phẩy, nhấn giọng vào những từ ngữ, chi 
tiết quan trọng trong văn bản.
 - Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài đọc Làm thỏ con bằng giấy 
(dụng cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy, ). 
 - Hiểu nội dung khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con 
bằng giấy.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết cách sắp xếp các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng 
các điều đã học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng 
những đồ vật do mình tự làm ra.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trân trọng những đồ vật do mình tự 
làm ra.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân - HS tham gia trò chơi
 chủ để khởi động bài học.
 + Câu 1: Đọc đoạn 1,2 bài: Bầu trời + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
 mùa thu và nêu cảm nghĩ của em về cầu trò chơi và trả lời câu hỏi.
 một chi tiết em thích trong bài đọc
 + Câu 2: Đọc đoạn 3 bài: Bầu trời 
 mùa thu và nêu cảm nghĩ của em về 
 một chi tiết em thích trong bài đọc
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV YC HS quan sát tranh minh họa - Học sinh thực hiện.
 và trả lời câu hỏi: 
 + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bữa tiệc sinh 
 nhật của bạn nhỏ. + Trong bữa tiệc sinh nhật có những - Có bánh sinh nhật, hoa quả, bánh kẹo.
gì làm em chú ý? 
+ Bạn nhỏ trong bài tặng bạn món - Bạn nhỏ tặng nạn 1 con thỏ có màu 
quà gì? trắng, bằng giấy.
 - HS làm việc nhóm theo yêu cầu
+ GV giao nhiệm vụ: YC HS làm 
việc theo nhóm 2 trao đổi nội dung: - HS chia sẻ trong nhóm và trước lớp 
+ Em biết làm những đồ chơi nào? 
Chia sẻ với bạn cách làm một đồ - Lắng nghe
chơi? - Lắng nghe
- GV nhận xét, góp ý, tuyên dương 
HS
- GV dẫn sang bài đọc làm thỏ con 
bằng giấy: Qua chia sẻ của các bạn cả 
lớp đã biết thêm nhiều loại đồ chơi và 
cách làm một số đồ chơi. Bài đọc 
hôm nay hướng dẫn các em cách làm 
một đồ chơi đơn giản dễ làm và sau 
khi đọc bài các em có thể thực hiện 
được ngay để tặng bạn bè đó là đồ 
chơi nào vậy? Chúng ta cùng quan 
sát tranh và đọc bài làm thỏ con bằng 
giấy để biết thông tin. 
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Làm thỏ con bằng 
giấy . Biết ngắt nghỉ câu phù hợp sau dấu chấm, dấu phẩy, nhấn giọng vào những 
từ ngữ, chi tiết quan trọng trong văn bản.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả - HS lắng nghe cách đọc.
bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu 
sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. đọc.
Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nét 
đứt, trang trí, vui sướng,  - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Dùng hồ dán hai mép của mỗi hình 
chữ nhật để tạo đầu thỏ /và thân 
thỏ;
- GV nhận xét.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài đọc Làm thỏ con bằng giấy 
(dụng cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy, ). 
+ Hiểu nội dung khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con 
bằng giấy.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV HD HS đọc chú giải từ ngữ mới - HS tra từ điển để giải từ ngữ mới.
và nêu những từ ngữ còn khó hiểu. 
GV HD HS tra từ điển.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần lượt 
các câu hỏi trong sgk. YC HS hoạt các câu hỏi:
động nhóm 4 và trả lời các câu hỏi.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý 
rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Dựa vào bài đọc, cho biết + Bút chì, hồ dán, kéo, giấy trắng, bút 
cần chuẩn bị những đồ vật nào để làm màu, giấy màu
thỏ con bằng giấy?
+ Câu 2: Để làm được thỏ con bằng + Để làm được thỏ con bằng giấy, cần 
giấy, cần phải thực hiện những bước phải thực hiện 3 bước. Hoạt động chính 
nào? Nêu hoạt động chính trong mỗi trong mỗi bước là:
bước? + Câu 3: Dựa vào bài đọc, trình bày 
1-2 bước làm thỏ con bằng giấy.
 + 1-2 HS trình bày bước làm thỏ con 
+ Câu 4: 
 bằng giấy.
*Giới thiệu về chú thỏ con bằng giấy 
được nói đến trong bài đọc. GV gợi ý:
+ Chú thỏ được làm bằng nguyên liệu 
gì? 
 + Chú thỏ được làm bằng giấy
+ Hình dáng ra sao? kích thước thế 
 + HS trả lời theo bài học
nào? 
 + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ 
+ Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ 
 phận: Đầu thỏ, thân thỏ, tai thỏ và đế.
phận gì?
* Về cách làm chú thỏ. GV đặt câu 
hỏi gợi ý:
 + Để làm chú thỏ cần thực hiện 3 bước
+ Để làm chú thỏ cần thực hiện mấy 
 + HS trả lời theo bài học
bước?
+ Mỗi bước cần làm gì?
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
- GV nhận xét, tuyên dương
 của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: Những 
hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con 
bằng giấy.
3.2. Luyện đọc lại
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số 
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. lượt.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.- GV 
nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết cách sắp xếp các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng 
 các điều đã học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng 
 những đồ vật do mình tự làm ra.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 học sinh thi nêu cách làm đồ chơi học vào thực tiễn.
 mình đã tự làm được. - Một số HS tham gia trò chơi
 - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 21: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TÍNH TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái; biết dùng tính 
từ để miêu tả đặc điểm của sự vật.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng từ điển, vận 
dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Câu 1: Động từ là gì? + HS trả lời 
+ Câu 2: Tìm các động từ có chứa tiếng + yêu quý, quý mến, 
“quý”.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - Học sinh thực hiện.
trò chơi để khởi động vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về đặc điểm của sự vật.
Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu 
dưới đây
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
 lắng nghe bạn đọc.
- GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu khổ to. - HS làm việc nhóm theo yêu cầu
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét kết luận - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
 - Nhận xét, bổ sung
 - Kết quả: 
Bài 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong 
đoạn văn và xếp vào nhóm thích hợp.
- GV YC HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài
- GV có thể nêu một đáp án làm ví dụ - HS lắng nghe
cho học sinh hiểu “từ chỉ đặc điểm của 
sự vật” và “từ chỉ đặc điểm của hoạt 
động”
+ VD: vàng ruộm (là đặc điểm của sự 
vật “ánh nắng”)
+ VD: nhanh (là đặc điểm của hoạt động 
“lướt đi”). - HS làm việc nhóm theo yêu cầu
- GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên 
phiếu khổ to. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét kết luận - KQ: 
 + Từ chỉ đặc điểm của sự vật: vàng 
 ruộm, thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, 
 xanh mướt, um tùm, nhỏ xíu, tròn 
 xoe, 
 + Từ chỉ đặc điểm của hoạt động: 
 nhanh, thoăn thoắt, kín đáo, nhè nhẹ, 
- GV chỉ rõ các từ đã tìm được chỉ đặc chậm rãi, cao, 
điểm của sự vật hoạt động cụ thể: - HS lắng nghe
+ VD: vàng ruộm, nâu sẫm, đỏ rực, xanh 
mướt (đặc điểm của nắng), thơm nồng 
(đặc điểm của cánh đồng), um tùm (đặc điểm của vườn cây), 
- GV giới thiệu kiến thức cần ghi nhớ. 
Những từ trong bài tập 1 và 2 được gọi - HS lắng nghe
là tính từ.
- Vậy theo em hiểu, tính từ là gì?
 + Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự 
- GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ. vật hoạt động trạng thái.
Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc phần ghi nhớ
- GV chốt lại kiến thức về tính từ
 - HS lắng nghe
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 3. Đặt câu có sử dụng 1- 2 tính từ 
nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt 
động dưới đây.
 - HS đọc yêu cầu bài
 - GV nhấn mạnh các kiến thức về tính - HS lắng nghe
từ - HS làm việc theo cặp đôi
- GV hướng dẫn học sinh làm việc theo 
cặp
+ Hãy nhớ lại bữa sáng hôm nay mình 
đã ăn, nhớ lại bộ quần áo mình thích 
hoặc có thể quan sát ngay bộ quần áo 
đang mặc và chọn một giờ học suy nghĩ 
về một số hoạt động trong giờ học đó để 
thực hiện các yêu cầu của bài học.
- GV khuyến khích học sinh tìm nhiều - Các nhóm báo cáo kết quả
hơn 2 tính từ. - HS nhóm khác nhận xét
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - KQ: 
- Gọi các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
Bài 4. Chơi trò chơi: Đoán đồ vật - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc luật chơi
- GV mời 1 HS đọc luật chơi
 - HS chơi trong nhóm
- GV HD HS chơi trong nhóm - HS tham gia trò chơi
- GV mời 2 nhóm đại diện chơi với nhau - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV tổng kết trò chơi và khen ngợi các 
đội chơi đoán đúng và nhanh.
- GV nhận xét, tuyên dương 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
“Ai nhanh – Ai đúng”. đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ chỉ sự vật: 
bảng GV, quạt trần, cây bàng, nắng, 
vườn cây, lá cờ tổ quốc, . 
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
yếu) dụng.
+ Yêu cầu HS nêu đặc điểm của các từ 
đó. Đội nào tìm được đặc điểm của từ 
nhanh hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. quà,..)
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 _________________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 Bài 24 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP 
 CỘNG.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ các 
số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi,
 - Áp dụng được tính chất giao hoán để thực hiện phép tính một cách thuận tiện
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 + Câu 1: Muốn cộng hai số có nhiều chữ số Viết số hạng này dưới số hạng kia 
 ta thực hiện theo các bước nào? sao cho các chữ số ở cùng một 
 hàng hàng thẳng cột với nhau. Sau 
 + Câu 2: Tính :53 270 +43 330 = đó cộng theo thứ tự từ phải qua 
 trái.
 53 270 + 43 330 = 96 600
 + Câu 3: Muốn trừ hai số có nhiều chữ số + Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho 
 ta thực hiện theo các bước nào? các chữ số ở cùng một hàng hàng 
 thẳng cột với nhau. Sau đó trừ theo 
 thứ tự từ phải qua trái.
 + Câu 4: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế - Lấy hiệu cộng số trừ.
 nào?
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá:
 Mục tiêu: 
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Cách tiến hành:
 GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo bàn lời Học sinh đọc lời thoại rồi thảo luận 
 thoại của cô bán hàng, Mai, mẹ và Mi nhóm 4 để trả lời câu hỏi GV đưa 
 ra. - Mai mua 1 cốc nước cam và một 
 cái bánh 35 000 đồng
 - Nếu con mua một cái bánh và một 
H : Dựa vào đoạn hội thoại trên, bạn Mai cốc nước cam thì phải trả bao nhiêu 
đã mua những thứ gì? tiền?
H: Bạn Mai phải trả bao nhiêu tiền? - Đúng
H: Nêu câu hỏi mẹ Mi hỏi Mi?
H: Theo con đáp án bạn Mi đưa có đúng - Lấy giá 1 cái bánh cộng giá 1 cốc 
không? nước cam
H: Để tính số tiền mà mẹ Mi hỏi, chúng ta - Số tiền bằng nhau.
làm thế nào?
- Nhận xét về số tiền mua 1 cốc nước cam 
và một cái bánh với số tiền mua 
một cái bánh và một cốc nước cam Thảo luận nhóm 2 và nêu ý kiến:
a) Cho học sinh thảo luận nhóm 2 bảng sau 
tìm ra kiến thức bài học Giá trị của hai biểu thức a + b và b 
Tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a + a luôn bằng nhau
 a b a + b b + a
 4 3 4 + 3 = 3 + 4 =
 6 9 6 + 9 = 9 + 6 = Các số hạng đổi chỗ cho nhau
 8 5 8 + 5 = 5 + 8 =
H: Con có nhận xét gì về vị trí các số hạng Nghe và ghi nhớ
của biểu thức a + b và b + a
GV: Kết luận về tính chất giao hoán của 
phép cộng.
 Khi đổi chỗ các số hạng trong một 
tổng thì tổng không thay đổi. 3. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
 - Áp dụng được tính chất giao hoán vào bài toán dạng tính bằng cách thuận 
tiện.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) Nêu số và 
cách làm
- GV gọi HS đọc YC đề bài - 1 HS nêu miệng yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
 - HS làm bài vào vở
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết 
hợp trình chiếu bài làm của HS. HS trình bày kết quả
H: Tại sao không cần tính kết quả phép 
cộng ở dòng thứ 2 mà con vẫn điền luôn Dựa vào tính chát giao hoán của 
được kết quả đúng? phép cộng
 GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
GV: Chốt kiến thức về tính chất giao 
hoán
của phép cộng
Bài 2: Củng cố về tính chất giao hoán 
(Làm việc nhóm 4) Đọc đề bài và thảo luận nhóm 4
 -Quan sát hình vẽ, đọc đề bài: Trình bày kết quả
 Trả lời: 
GV cho HS làm bài theo nhóm 4 để tìm ra những thanh gỗ có độ dài bằng nhau. a +c+b = a+b+c = c+a+b
- GV gọi HS nêu kết quả và giải thích tại a+b = b+a
sao những thanh gỗ có độ dài bằng nhau. a+c = c+a
- GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện ( HS làm 
cá nhân và kết hợp nhóm đôi)
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài 1 HS đọc YC đề bài
a) 30 + 192 + 70 b) 50 + 794 + 50 HS làm bài trong vở
c) 75 + 219 + 25 c) 125 +199 +175
- GV gọi HS lên bảng làm -Trình bày cách làm
- Sau đó cho HS nêu cách làm và đọc kết a) 30 + 192 + 70 b) 50 + 794 + 
quả 50
- Đổi vở soát theo cặp trình bày kết quả, = (30 + 70)+ 192) = (50 + 50) + 
nhận xét lẫn nhau. 794
 = 100 + 192 = 100 + 794
 = 292 = 894
 c) 75 + 219 + 25 d) 425 +199 
 +175
 = (75 + 25)+ 219 = ( 425+ 
- GV Nhận xét, tuyên dương. 175)+199
 = 100 + 219 = 600 + 199
 = 319 = 799
 HS đổi vở soát cách làm và kết quả.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh Áp dụng được tính chất giao hoán của - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 phép cộng. thực tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 25 tháng 11 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 Bài 21: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY 
 Tiết 3: VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT 
 CÔNG VIỆC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết đọc bài viết 
hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và làm đồ chơi đó.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng biết đọc bài viết hướng 
dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và làm đồ chơi đó, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng đồ chơi mà mình làm được.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS hát kết hợp vận - HS tham gia hoạt động khởi động
 động tại chỗ.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV giới thiệu bài mới. - Học sinh thực hiện.
 2. Luyện tập.
 - Mục tiêu: 
 + Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. Đọc bài hướng dẫn dưới đây 
 và thực hiện yêu cầu
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - GV hướng dẫn HS làm việc - HS lắng nghe
 - YC HS đọc bài hướng dẫn - 1 HS đọc
 - GV mời 1 HS đọc các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi
 - YC HS làm việc theo nhóm 2 để trả - HS làm việc theo nhóm 2
 lời các câu hỏi
 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
 - HS các nhóm khác nhận xét
 - GV nhận xét kết luận - Kết quả:
 a. Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc 
 làm một đồ chơi (chú nghé ọ bằng lá)
 b. Phần chuẩn bị yêu cầu phải có vật liệu, 
 dụng cụ để làm đồ chơi, gồm: một chiếc 
 lá, hai sợi dây cước nhỏ, kéo (hoặc tay).
 c. Phần hướng dẫn thực hiện có hai bước: Bài 2: Trao đổi về những điểm cần 
lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực 
hiện một công việc
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
 - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS cách chuẩn bị ý 
kiến để trao đổi. 
 - 1 HS đọc các câu trả lời của bài tập 1.
- GV mời 1 HS đọc các câu trả lời 
của bài tập 1.
 - Lắng nghe
- GV lứu ý HS: Tìm thêm những 
điểm cần lưu ý, cần biết, cần thể hiện 
trong bài viết hướng dẫn thực hiện 
 - HS làm việc theo nhóm 4
một công việc
- YC HS làm việc theo nhóm 4 để 
trao đổi về những điểm cần lưu ý khi 
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
viết bài hướng dẫn thực hiện một 
 - HS các nhóm khác nhận xét
công việc
 - Kết quả:
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
 + Cấu trúc bài viết: Chuẩn bị, các bước 
 thực hiện.
- GV nhận xét kết luận
 + Cách trình bày: Trật tự các bước thực 
 hiện được trình bày rõ ràng, cân đối.
 + Từ ngữ diễn đạt ngắn gọn, súc tích, đủ 
 thông tin, rõ ràng, mạch lạc.
 - HS trả lời theo ý hiểu
- Qua bài tập 1, 2: Bài viết hướng dẫn 
 - 1-2 HS đọc ghi nhớ
thực hiện một công việc gồm mấy 
 - HS lắng nghe. phần? Đó là những phần nào?
 - Gọi HS đọc ghi nhớ
 - GV nhận xét, tuyên dương
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS nêu các nội dung đã - 1 HS nêu nội dung đã học
 học trong bài hôm nay
 - YC HS: Tìm đọc bài viết hướng dẫn - HS lắng nghe và thực hiện
 cách làm một đồ chơi đơn giản và 
 cùng người thân làm đồ chơi đó 
 (mang sản phẩm đến vào buổi học 
 sau) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 _________________________________________
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 Bài 9: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
 Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiết 3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh mô tả được một hệ thống đê và nêu được vai trò của đê điều trong trị 
thuỷ ở Đồng bằng Bắc Bộ.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_12_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx