Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)
CHỦ ĐỀ 4: THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Sinh hoạt dưới cờ: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TẠI THƯ VIỆN”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe thầy cô giới thiệu về các hoạt động tại thư viện, Hướng dẫn lập kế hoạch đọc sách cá nhân. Suy nghĩ và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: tự thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ: Kế hoạch hoạt động tại thư viện - Mục tiêu: Nghe thầy cô giới thiệu về các hoạt động tại thư viện, Hướng dẫn lập kế hoạch đọc sách cá nhân. Suy nghĩ và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện - Cách tiến hành: | |
- GV cho HS Nghe thầy cô giới thiệu về các hoạt động tại thư viện, Hướng dẫn lập kế hoạch đọc sách cá nhân. Suy nghĩ và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

TUẦN 14: Thứ hai, ngày 09 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 4: THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Sinh hoạt dưới cờ: KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TẠI THƯ VIỆN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe thầy cô giới thiệu về các hoạt động tại thư viện, Hướng dẫn lập kế hoạch đọc sách cá nhân. Suy nghĩ và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: tự thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Kế hoạch hoạt động tại thư viện - Mục tiêu: Nghe thầy cô giới thiệu về các hoạt động tại thư viện, Hướng dẫn lập kế hoạch đọc sách cá nhân. Suy nghĩ và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện - Cách tiến hành: - GV cho HS Nghe thầy cô giới thiệu về các hoạt - HS xem. động tại thư viện, Hướng dẫn lập kế hoạch đọc sách cá nhân. Suy nghĩ và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ và đăng - Các nhóm lên thực hiện ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại tham gia và chia sẻ suy nghĩ thư viện và đăng ký thời gian tham gia tiết hoạt động của lớp tại thư viện - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. _______________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 4: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ Bài 25: BAY CÙNG ƯỚC MƠ (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bay cùng ước mơ. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp, nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Ai cũng có ước mơ và ước mơ nào cũng rất đẹp. Có ước mơ, chia sẻ về ước mơ và nuôi dưỡng ước mơ là cách để chúng ta cố gắng phấn đấu cho một tương lai tốt đẹp hơn. - Biết hình thành và nuôi dưỡng ước mơ, tôn trọng ước mơ của bản thân và người khác, nỗ lực trong hành trình thực hiện ước mơ của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. Tích hợp giáo dục quyền được học tập, được yêu thương, chăm sóc từng ước mơ, tạo động lực để ước mơ trẻ thơ chắp cánh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh ảnh minh họa bài đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Em hãy nêu tên bài học trước? + Người tìm đường lên các vì sao. + Câu 2: Nêu 1 chi tiết mà em thích trong + HS nêu bài đọc. + Câu 3: Nêu nội dung chính của bài người + Nhờ lòng say mê khoa học, khổ công tìm đường lên các vì sao. nghiên cứu, kiên trì tìm tòi, sáng tạo suốt 10 năm của nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki để thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bay cùng ước mơ. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp, nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến áo mưa bay phấp phới. + Đoạn 2: Tiếp theo đến mở mắt và mơ thôi. + Đoạn 3: Tiếp theo đến ước mơ làm cô giáo. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lưng đồi, - HS đọc từ khó. tím lịm, nâu sậm, lửng lơ - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Những vườn rau xanh mướt,/ với rất nhiều bù nhìn / làm bằng rơm vàng óng/ hoặc nâu sậm,/ gắn thêm các mảnh áo mưa / bay phấp phới.; Cứ thế,/ chúng tớ thay đổi ước mơ liên tục,/ cho đến những tia nắng cuối ngày nấp sau lưng đồi/ hoặc đi ngủ từ lúc nào không hay.; 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm: Giọng - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. kể chuyện, thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp của các nhân vật. - Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bốn (mỗi - 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. học sinh đọc đoạn và nối tiếp nhau cho đến - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Ai cũng có ước mơ và ước mơ nào cũng rất đẹp. Có ước mơ, chia sẻ về ước mơ và nuôi dưỡng ước mơ là cách để chúng ta cố gắng phấn đấu cho một tương lai tốt đẹp hơn. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm thông tin diễn ra câu chuyện (thời gian, địa điểm) + Địa điểm: bãi cỏ ở lưng đồi; Thời gian: buổi chiều. + Câu 2: Các bạn nhỏ cảm nhận như thế nào + Ngôi làng được miêu tả đẹp như một khi quan sát ngôi làng và bầu trời? bức tranh: Những mái nhà cao thấp, nhấp nhô. . hoặc nâu sậm, gắn thêm + Câu 3: Các bạn nhỏ đã ước mơ những gì? các mảnh áo mưa bay phấp phới. Đóng vai một bạn nhỏ trong câu chuyện, nói + Các bạn nhỏ đã ước mơ: về ước mơ của mình và giải thích vì sao - Tuyết ước mơ làm cô giáo. mình có ước mơ đó. - Văn ước mơ làm chú bộ đội. - Điệp ước mơ làm y tá. Mình là Tuyết. Mình ước mơ được làm họa sĩ. Vì từ bé, mình đã đam mê tái hiện các hình ảnh, sự vật lên không gian + Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh hai chiều. Do đó, mình đã tiếp xúc với bạn nhỏ mơ mình và các bạn bám vào màu, với giấy vẽ, bút vẽ. những quả bóng ước mơ bay lên trời xanh. + Đó là hình ảnh rất đẹp tượng trưng cho những ước mơ của các bạn nhỏ luôn bay thật cao thật ra ước mơ càng bay cao bay - GV có thể nói thêm: Ước mơ của mỗi xa thì các bạn nhỏ sẽ càng cố gắng thực người đều rất phong phú. Ước mơ sẽ thay hiện ước mơ để có cuộc sống tốt đẹp hơn đổi theo nhận thức và suy nghĩ của chúng ta. Nhưng dù có thay đổi bao nhiêu lần, thì - HS lắng nghe. có một điểm chung giữa các ước mơ là luôn hướng con người tới những điều tốt đẹp. Việc thay đổi ước mơ là việc rất bình thường và đáng yêu của trẻ nhỏ. Ước mơ càng bay cao, bay xa, thì tương lai sẽ càng có khả năng tốt đẹp. + Câu 5: Nếu tham gia vào câu chuyện của - 2 – 3 HS chia sẻ các bạn nhỏ em sẽ kể những gì về ước mơ của mình? - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét và chốt: Ai cũng có ước mơ của mình. và ước mơ nào cũng rất đẹp. Có ước mơ, - HS nhắc lại nội dung bài học. chia sẻ về ước mơ và nuôi dưỡng ước mơ là cách để chúng ta cố gắng phấn đấu cho một tương lai tốt đẹp hơn. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số - HS đọc theo nhóm 4 lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 25: BAY CÙNG ƯỚC MƠ (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố khái niệm về tính từ (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). - Biết nhận diện sử dụng tính từ trong các trường hợp cụ thể, biết sử dụng các từ chỉ mức độ kết hợp với tính từ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS nêu: Tính từ là từ chỉ đặc điểm GV cho HS nghe bài Quả rồi yêu cầu HS tìm của sự vật, hoạt động, trạng thái. các tính từ có trong bài hát đó. HS nào tìm được - HS tham gia trò chơi nhiều nhất sẽ dành chiến thắng - Tính từ: chua, cứng, cao, dai, đau, - GV Nhận xét, tuyên dương. thơm lừng, to - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - HS lắng nghe. chơi để khởi động vào bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: - Củng cố khái niệm về tính từ (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). - Biết nhận diện sử dụng tính từ trong các trường hợp cụ thể, biết sử dụng các từ chỉ mức độ kết hợp với tính từ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: ( Làm việc cá nhân) Tìm từ ngữ thích hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng để tả độ cao tăng dần của mỗi con vật trong nghe bạn đọc. hình. - GV mời 1 HS đọc câu lệnh và chiếu/ treo tranh - HS quan sát các con vật ở bài tập 1 lên bảng để HS quan sát. - GV yêu cầu HS so sánh độ cao các con vật trong tranh và chọn từ ngữ thích hợp để tả độ - HS so sánh rồi chọn từ ngữ thích cao của nó. hợp để tả độ cao. - Gọi HS chia sẻ kết quả - GV và HS nhận xét, thống nhất kết quả. - GV nói thêm: Bài tập này giúp các em biết về các từ chỉ mức độ như hỏi, khá, rất có thể kết Hơi cao Khá cao Cao Rất hợp với tính từ. Ngoài các từ này, các em còn cao có thể sử dụng các từ chỉ mức độ như lắm, quá - HS lắng nghe ( thường sử dụng khi nói). Bài 2 ( Làm việc nhóm đôi) Đặt 3 câu có dùng từ hơi, khá, rất, quá, lắm kết hợp với từ chậm - HS làm việc theo nhóm. hoặc nhanh để tả đặc điểm của các con vật theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi tả đặc - HS thảo luận nhóm đôi điểm hoạt động của từng con vật trong tranh theo yêu cầu. - HS lắng nghe - GV lưu ý khuyến khích HS tìm nhiều từ ngữ - Đại diện các nhóm trình bày. chỉ hoạt động khác nhau. VD: Hoạt động di + Tranh 1: Gấu túi di chuyển hơi chậm có thể có: đi, bò, nhích từng bước,. chậm. Rùa nhích từng bước khá Hoạt động di chuyển nhanh có thể có: chạy, phi, chậm. Ốc sên bò rất chậm. lao, lướt + Tranh 2: Mèo chạy khá nhanh. - GV gọi đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. Ngựa đang phi nhanh quá! Báo đang - GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu lao đi rất nhanh. có. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS: Các từ trong 1 hàng được - Các nhóm thảo luận rồi điền kết quả sắp xếp theo mức độ tăng dần về màu sắc từ trái vào phiếu bài tập sang phải, nghĩa là trăng trắng chỉ màu trắng ở trăng Trắng Trắng tinh, mức độ nhạt, sau đó đến mức độ tiêu chuẩn ( trắng trắng trắng) và cuối cùng là mức độ đậm ( trắng tinh). xóa - HS làm việc nhóm 4 rồi điền kết quả của nhóm Đo đỏ Đỏ Đỏ rực, đỏ ối, mình vào phiếu học tập. đỏ au, đỏ - GV gọi 2-3 nhóm trình bày trước lớp. chót, đỏ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu có. chói - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Tim tím Tím Tím lịm, tím - GV lưu ý: Các kết hợp từ như: tím nhạt, tím ngắt thẫm, tím sẫm, tím đậm,Mặc dù đây không Xanh xanh Xanh rì, xanh phải là từ mà là cụm từ vẫn có thể chấp nhận các xanh biếc, xanh đáp án này. ngắt, xanh lè, xanh lét Bài 4 - HS đọc yêu cầu - GV mời HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe - Gọi HS nêu sự khác nhau giữa các phương án - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh: có thể thay thế cho 1 từ ngữ in đậm Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu VD: Thay cho từ “vàng” có thể là vàng rực hoặc ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên vàng nhạt nhưng từ rất vàng là từ ngữ chỉ mức tỏa khắp nơi, khiến vạn vật đều vàng độ màu sắc ở mức cao nên từ cần thay thế là rực theo màu nắng. Những đám mây vàng rực. trôi chậm rãi trên nền trời xanh - GV tổ chức cho HS thi điền bằng cách lên dán xanh như dùng dằng chờ gió đến đẩy từ cần điền vào bảng phụ GV đã chuẩn bị. đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại - GV nhận xét, tuyên bố nhóm chiến thắng. đứng soi mình xuống mặt hồ nước - GV gọi HS đọc 2 – 3 nhóm đọc đoạn văn đã trong veo, phẳng lặng. thay thế từ ngữ. - HS lắng nghe - GV chốt: Các từ ngữ được in đậm và các từ - HS lấy ví dụ khác ngữ thay thế để thể hiện mức độ của đặc điểm. VD: Như vậy, để thể hiện mức độ của tính từ, chúng - Tờ giấy này trắng hơn. ta có thể kết hợp tính từ với hơi, khá, rất, quá, - Tờ giấy này trắng nhất. nắng hoặc dùng các tính từ thể hiện mức độ (như trong veo, trắng tinh, vàng rực, xanh xanh), các kết hợp từ tạo ra dựa trên một từ chỉ mức độ tiêu chuẩn ( đỏ thẫm, đỏ đậm, đỏ nhạt). Ngoài hai cách đã nêu trong bài học, chúng ta còn có thể tạo ra phép so sánh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng kiến thức – Ai đúng”. đã học vào thực tiễn. + GV đưa ra từ nhanh, chậm. Yêu cầu HS thi tìm các từ chỉ mức độ di chuyển. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm, đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Các nhóm tham gia trò chơi vận - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) dụng. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC, ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG BÀI 28: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng vuông góc. - Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng và ê ke. - Phát triển năng lực: Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được diễn ra câu trả lời được đưa ra học sinh có thể hình thành và phát triển năng năng lực tư duy và lập luận toán học. - Cùng với hoạt động trên qua hoạt động diễn giải trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Que tre, que gỗ, dây buộc, keo dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi HS quan sát hình sau và trả lời câu hỏi + HS quan sát hình và trả lời: + Câu 1: Cạnh AB vuông góc với cạnh nào? + AB vuông góc với cạnh AD và BC + Câu 2: Cạnh AD vuông góc với cạnh nào? + AD vuông góc với cạnh BA và CD + Chúng ta dùng cái gì để kiểm tra hai đường + Ê ke thẳng vuông góc với nhau? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động - Mục tiêu: - Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng và ê ke. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS nhận biết yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài 1 Trước tiên, để đặt được 2 que gỗ vuông góc với nhau, Rô-bốt hướng dẫn các bạn cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. a) Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm H và vuông - HS lắng nghe góc với đường thẳng AB cho trước. - GV thực hành kết hợp giảng giải cho HS quan - HS lắng nghe và quan sát sát Ta có thể vẽ như sau: * Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB và cạnh góc vuông thứ hai gặp điểm H trong hai trường hợp ( Điểm H ở trên đường thẳng AB và điểm H ở ngoài đường thẳng AB) - HS thực hiện cá nhân - GV yêu cầu HS thực hiện - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Gọi 1 HS lên bảng thực hành. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương các em biết cách xác định yêu cầu 1. - HS lắng nghe * Bước 2: Vạch một đường thẳng theo cạnh góc vuông thứ hai của ê ke, ta được đường thẳng CD đi qua điểm H và vuông góc với đường thẳng AB. - HS quan sát - HS nhắc lại các bước thực hiện +Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB và cạnh góc vuông thứ hai gặp điểm H trong hai trường hợp. - GV cho HS nhắc lại các bước thực hiện. +Bước 2: Vạch một đường thẳng theo cạnh góc vuông thứ hai của ê ke, ta được đường thẳng CD đi qua điểm H và vuông góc với đường thẳng AB. - HS thực hành vào vở - GV cho HS thực hành: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm H và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương các em biết vẽ. b) - GV cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu phần b. - GV tổ chức cho HS thực hành: Vẽ đường thẳng HK đi qua điểm M và vuông góc với đường - HS thực hành vào vở các trường hợp thẳng CD cho trước trong từng trường hợp sau: - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS đọc yêu cầu bài 2 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận đồ dùng Bài 2: (Làm việc nhóm) - GV chuẩn bị dụng cụ thực hành cho học sinh: - HS lắng nghe GV hướng dẫn các bước các que gỗ và dây buộc thực hiện - GV hướng dẫn HS theo các bước hướng dẫn như trong SGK để tạo một khung tranh đơn giản. + Bước 1: Đặt một que gỗ dọc theo đường thẳng HK. + Bước 2: Đặt một que gỗ khác dọc theo đường thẳng CD và dùng keo dán hai que gỗ đó lại với nhau. + Bước 3: Tạo thêm 2 que gỗ vuông góc với nhau theo cách tương tự. + Bước 4: Đặt rồi dán các que gỗ để nhận được khung tranh như hình trong SGK. Dùng dây để buộc thêm cho chắc chắn. - GV chia nhóm 2, các nhóm thực hành. - GV mời các nhóm chia sẻ sản phẩm của nhóm mình. - HS thực hành theo nhóm 2 - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm trình bày. b. Hãy cùng sáng tạo và trang trí cho những - Các nhóm khác nhận xét. khung tranh của chúng mình nhé. - GV chia sẻ với HS về các khung tranh sáng tạo hơn, gợi mở ý tưởng để HS tự sáng tạo và trang trí cho khung tranh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS tự trang trí khung tranh của nhóm mình - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã trò chơi, tiếp sức,...sau bài học để học sinh nhận học vào thực tiễn. biết hai đường thẳng vuông góc. - Bài toán: Nêu các bước để vẽ 2 đường thẳng - 4 HS xung phong tham gia chơi. vuông góc với nhau. - Vận dụng làm khung tranh sáng tạo. - Chuẩn bị bài về Thực hành và trải nghiệm vẽ - HS lắng nghe để vận dụng vào thực hai đường thẳng vuông góc. Quan sát thật kĩ hình tiễn. ảnh con diều. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 9 tháng 12 năm 2024 TIẾNG VIỆT Bài 25: BAY CÙNG ƯỚC MƠ (3 tiết) Tiết 3: VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết cấu trúc của một bài văn miêu tả con vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về ước mơ của mỗi người trong gia đình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài Mèo con rửa mặt để - Cả lớp hát đồng thanh giới thiệu vào bài. - Các em thấy bài hát có hay không? - HS trả lời theo ý hiểu - Các em ạ! Các con vật xung quanh - HS lắng nghe chúng ta đều có rất đáng yêu và ngộ nghĩnh. Vậy hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu, nhận biết cấu trúc của một bài văn miêu tả con vật. Vậy để viết bài văn đó như thế nào thì cô mời cả lớp cùng bắt đầu tìm hiểu nhé! 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhận biết cấu trúc của một bài văn miêu tả con vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: *Bài 1: Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu. a. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe của bài văn trên. Nêu nội dung chính của bạn đọc. mỗi phần. - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ để b. Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn trả lời từng ý: miêu tả đặc điểm gì của con rùa? + Phần mở bài: Đoạn đầu tiên. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. + Phần thân bài: 2 đoạn tiếp theo. - GV mời cả lớp làm việc chung. + Phần kết bài: Đoạn cuối cùng. - GV mời một số HS trình bày. b. Phần thân bài có 2 đoạn. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận - Đoạn 1: Miêu tả những đặc điểm của chú xét chung và chốt nội dung: rùa là: mai, đầu, đôi mắt Qua bài tập 1 các em đã được nhận biết - Đoạn 2: Miêu tả những đặc điểm của chú cấu trúc của một bài văn miêu tả con vật. rùa là:chân, móng, chăm đi bộ. Các em sẽ được tìm hiểu về các cách mở bài và kết bài khác nhau. Bài 2: Nêu những điểm khác nhau giữa - HS đọc yêu cầu bài tập hai cách mở bài và hai cách kết bài dưới - HS thảo luận rồi điền kết quả vào phiếu đây: học tập GV đã chuẩn bị sẵn. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: - Một số nhóm trình bày trước lớp. * Về mở bài: Các đoạn Hình thức Nội dung văn + Mỗi đoạn văn gồm có mấy câu? + Với đoạn văn chỉ có 1 câu, nội dung của MB trực Ngắn gọn Giới thiệu ngay về câu đó là gì ( hoặc câu đó giới thiệu như tiếp con vật thế nào về con vật)? MB gián Nhiều hơn Dẫn dắt về các SV, tiếp 1 câu hiện tượng khác, sau + Với đoạn văn có nhiều hơn 1 câu, câu đó mới giới thiệu về nào là câu giới thiệu về con vật cần tả? con vật. Câu đầu tiên trong đoạn làm nhiệm vụ gì? KB mở Nhiều hơn Nêu suy nghĩ, cảm * Về kết bài: rộng 1 câu xúc và có liên hệ mở + + Mỗi đoạn văn gồm có mấy câu? rộng. + Với đoạn văn chỉ có 1 câu, nội dung của KB Ngắn gọn Nêu ngay suy nghĩ, không cảm xúc với con vật câu đó là gì ( hoặc người viết thể hiện suy mở rộng và không liên hệ mở nghĩ, cảm xúc gì với con vật qua câu rộng đó?)? + Với đoạn văn có nhiều hơn 1 câu, câu nào là câu nêu cảm xúc, suy nghĩ của người viết với con vật? Những câu còn lại - 2-3 HS đọc to ghi nhớ cho biết điều gì? - GV mời mời đại diện các nhóm trình bày. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét chung và chốt nội dung. - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. Bài văn miêu tả con vật thường gồm 3 phần: - MB: Giới thiệu về con vật theo cách - HS lắng nghe. MB trực tiếp hoặc gián tiếp. - TB: Tả đặc điểm ngoại hình, hoạt động của con vật. - KB: Nêu suy nghĩ, cảm xúc về con vật theo cách kết bài mở rộng hoặc không mở rộng. - GV nhận xét chung. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết viết bài văn miêu tả con vật đúng cấu trúc. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài tập: Quan sát một con vật (trong nhà, trong tranh ảnh hoặc trên ti vi,...), tìm một số tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật đó. Ghi chép và trao đổi với người thân những tính từ tìm được. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp - GV mời HS làm việc cá nhân. lắng nghe. - GV cho HS chọn 1 con vật nuôi (trong nhà, - HS quan sát con vật và thực hiện yêu trong tranh ảnh hoặc trên ti vi,...), quan sát cầu. thật kĩ và tìm 1 số tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật đó. - Một số tính từ tả đặc điểm ngoại hình - 1 số HS trình bày bài. của con mèo: đôi mắt to tròn, long - GV mời HS nhận xét. lanh, chiếc đuôi dài, bộ lông mềm - GV nhận xét, tuyên dương mượt,. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã là người sáng tạo”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số tờ giấy A3 + Chia lớp thành 4-5 nhóm + GV cho mỗi nhóm quan sát một con vật - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. như: mèo, chó, lợn, hổ, khỉ các nhóm có nhiệm vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn miêu tả đặc điểm của con vật đó (khoảng 3-4 câu). Nhóm nào làm đúng, viết hay sẽ giành chiến thắng. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ TOÁN BÀI 28: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng thước thẳng và ê ke. - Vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Phát triển năng lực: Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được diễn ra câu trả lời được đưa ra học sinh có thể hình thành và phát triển năng năng lực tư duy và lập luận toán học. - Cùng với hoạt động trên qua hoạt động diễn giải trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Giấy báo, thanh tre, cuộn dây, kéo, keo dán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_14_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx