Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN 22-12”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giao lưu với các chú bộ đội để học tập tính tự lập, tự chủ, sẵn sàng đối mặt với khó khăn

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý anh bộ đội và người có công với nước..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện theo gương anh Bộ đội Cụ Hồ. Phẩm chất trách nhiệm: tự thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn

*Lồng ghép GDANQP: HS hiểu về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam; Học tập tấm gương anh bộ đội cụ Hồ.

HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngyà thành lập quân đội nhân dân 22-12

- Mục tiêu: Giao lưu với các chú bộ đội để học tập tính tự lập, tự chủ, sãn sàng đối mặt với khó khăn

- Cách tiến hành:

- GV cho HS Giao lưu với các chú bộ đội để học tập tính tự lập, tự chủ, sãn sàng đối mặt với khó khăn

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi giao lưu.

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 81 trang Thu Thảo 23/08/2025 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 15:
 Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
 Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN 
 DÂN 22-12”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Giao lưu với các chú bộ đội để học tập tính tự lập, tự chủ, sẵn sàng đối mặt với khó 
khăn
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi 
được phân công, hướng dẫn 
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý anh bộ đội và người có công với nước..Phẩm 
chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện theo gương anh Bộ đội Cụ Hồ. 
Phẩm chất trách nhiệm: tự thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng 
dẫn 
 *Lồng ghép GDANQP: HS hiểu về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam; 
Học tập tấm gương anh bộ đội cụ Hồ.
HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động 
 của học 
 sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ - HS quan 
 chào cờ. sát, thực 
 - GV cho HS chào cờ. hiện.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngyà thành lập quân đội nhân dân 22-12
 - Mục tiêu: Giao lưu với các chú bộ đội để học tập tính tự lập, tự chủ, sãn sàng 
 đối mặt với khó khăn
 - Cách tiến hành: - GV cho HS Giao lưu với các chú bộ đội để học tập tính tự lập, tự - HS xem.
 chủ, sãn sàng đối mặt với khó khăn
 - Các nhóm 
 lên thực 
 hiện tham 
 gia và chia 
 sẻ suy nghĩ 
 của mình
 - HS lắng 
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau nghe.
 khi giao lưu.
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt 
 - HS lắng nghe. nội dung 
 chính
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ: CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ
 Bài 27: NẾU EM CÓ MỘT KHU VƯỜN (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc "Nếu em có một khu vườn". Biết 
đọc diễn cảm phù hợp với cảm xúc của người viết
 - Nhận biết được đặc điểm của khu vườn, của các loại cây thể hiện qua những hình 
ảnh, bộ phận của cây được miêu tả.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói: Thấy được ích lợi mà khu vườn mang lại cho bạn nhỏ, 
những cảm xúc của bạn nhỏ khi viết về những loại cây thân thuộc trong khu vườn mơ 
ước của mình.
 - Biết và trân trọng mơ ước của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng mơ ước của mình, của 
bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài văn, biết yêu quê hương, đất nước, biết trân 
trọng yêu quý ước mơ của mình, của bạn bè. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. 
*THQCN:Tích hợp giáo dục quyền được học tập, được yêu thương, chăm sóc từng ước 
mơ, tạo động lực để ước mơ trẻ thơ chắp cánh.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - Tranh ảnh minh họa bài văn nếu em có một khu vườn 
 - Tranh ảnh các loại cây có trong Khu vườn mơ ước
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức tổ chức cho học sinh - HS tham gia múa hát
 múa hát bài Vườn cây của Ba (Phan 
 Nhân - Nguyễn Duy) để khởi động 
 bài học. + Ca sỹ Minh Vy
 Câu 1: Bài hát do ca sỹ nào thể hiện + Ba trồng các cây: lúa, hoa sầu riêng, 
 Câu 2: Trong bài hát có những loài dừa
 cây nào được nhắc đến? + HS nêu tên những loại cây mình muốn 
 Câu 3: Nếu em có một khu vườn em trồng và giải thích lý do sẽ trồng những cây gì? Vì sao? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
- GV: Như vậy qua bài hát ta thấy khu 
vườn của Ba trồng rất nhiều loại cây, 
vậy nếu em có một khu vườn thì em 
sẽ trồng những loại cây gì? em ước 
mình trồng những gì trong khu vườn 
đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 
học hôm nay: Nếu em có một khu 
vườn. 
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào 
những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả - Hs lắng nghe cách đọc.
bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu 
sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc cách đọc.
diễn cảm nhận giọng ở những từ ngữ 
miêu tả vẻ đẹp ích lợi của các loài cây 
những từ ngữ diễn tả tâm trạng cảm 
xúc của bạn nhỏ khi nói về khu vườn 
mơ ước của mình. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: 7 đoạn theo thứ tự
+ Đoạn 1: từ đầu đến nhiều loại cây.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến công chúa
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến không 
ngán.
+ Đoạn 4: tiếp theo cho đến đẫm 
sương.
+ Đoạn 5: tiếp theo cho đến bay về... - 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 6 tiếp theo cho đến xinh xinh. - HS đọc từ khó.
+ Đoạn 7: đoạn còn lại.
- GV gọi 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lá 
me non, nở rộ, hòa lẫn,
- GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: Em sẽ xâu những chiếc lá vàng, lá - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
đỏ/ thành vòng lá,/ đội lên đầu,/ hóa - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thành công chúa//
- GV mời học sinh luyện đọc theo 
nhóm 2.
- GV nhận xét sửa sai.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
đọc nhấn giọng những từ ngữ thể hiện 
tình cảm cảm xúc của các nhân vật: 
Em chạy ù ù để gió thổi lồng lộng cho 
chong chóng xoay tít; Và ngày nào em 
cũng không thôi mơ ước, nếu em có 
một khu vườn như ở quê... - 7 HS đọc nối tiếp các đoạn văn.
- Mời 7 HS đọc nối tiếp đoạn văn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn bàn.
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp 
nhau cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện diễn cảm trước lớp.
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được đặc điểm của khu vườn, của các loại cây thể hiện qua những 
hình ảnh, bộ phận của cây được miêu tả.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói: Thấy được ích lợi mà khu vườn mang lại cho bạn 
nhỏ, những cảm xúc của bạn nhỏ khi viết về những loại cây thân thuộc trong khu 
vườn mơ ước của mình.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng 
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, 
hoạt động chung cả lớp, hòa động cá 
nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý 
rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Trong khu vườn mơ ước, bạn nhỏ + Câu 1: Trong khu vườn mơ ước bạn muốn trồng cây mít để được cùng chơi 
nhỏ muốn trồng cây mít để làm gì? với các bạn những trò chơi tuổi thơ như: 
 Hái lá mít làm trâu, làm chong chóng, 
 nhặt lá vàng, lá đỏ xâu thành vòng lá, 
 đội lên đầu hóa thành công chúa. 
 lá me non vị chua
+ Câu 2: Ghép từ ngữ chỉ cây, hoa, lá hoa anh đào phơn phớt hồng, 
trong khu vườn tưởng tượng với từ phơn phơn tím, 
ngữ chỉ đặc điểm của nó? thoang thoảng hương
 những khóm bé xíu trắng muốt
 hoa dại
 + Ví dụ: Em thích cắm hoa dại bé xíu 
 trắng muốt vì trông nó rất xinh xắn dễ 
+ Câu 3: Em thích loại cây nào nhất thương
trong khu vườn mơ ước của bạn nhỏ? + Đáp án A: Bạn nhỏ có trí tưởng tượng 
Vì sao?. rất phong phú.
+ Câu 4: Vì sao khu vườn diễn ra rất 
sống động trong trí tưởng tượng của 
bạn nhỏ
Chọn câu trả lời cho trước hoặc nêu ý 
kiến của em
A. Bạn nhỏ có trí tưởng tượng rất - HS lắng nghe.
phong phú B. Bạn nhỏ đã có trải - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
nghiệm về một khu vườn ở quê của mình.
C. Vì bạn nhỏ rất yêu cây cỏ - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Thấy được ích 
lợi mà khu vườn mang lại cho bạn 
nhỏ, những cảm xúc của bạn nhỏ 
khi viết về những loại cây thân 
thuộc trong khu vườn mơ ước của 
mình.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. lượt.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng mơ ước của mình, 
 của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV trao đổi những về những hoạt - HS trả lời theo ý thích của mình.
 động HS yêu thích trong bài
 - GV cho HS thực hêị Nói với người - HS lắng nghe, thực hiện.
 thân về khu vườn mơ ước của em
 - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - HS nhận xét.
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 - HS ôn Bải 27 và đọc trước Bài 28.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................
 ....
 ..................................................................................................................................
 ....
 _________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 27: NẾU EM CÓ MỘT KHU VƯỜN (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: DẤU GẠCH NGANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được công dụng của dấu gạch ngang
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về dấu gạch 
ngang, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài học, biết yêu thiên nhiên; trân trọng ước mơ 
của mình, của bạn và những người xung quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, 
 + Câu 1: Tính từ là những từ như thế nào? tính chất của sự vật, hoạt động, trạng 
 thái. 
 + Câu 2: Nêu 1 số tính từ + HS nêu tính từ
 + Câu 3: Đặt câu với tính từ vừa vừa tìm + HS đặt câu
 được
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dùng tranh minh họa để khởi động - Học sinh thực hiện.
 vào bài mới.
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu:
 + Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). 
 + Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
 - Cách tiến hành:
 * Tìm hiểu về dấu gạch ngang.
 Bài 1: Xác định công dụng của dấu gạch - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
 ngang được sử dụng trong mỗi đoạn văn lắng nghe bạn đọc.
 dưới đây - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm.
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
 Đáp án: 
 Đoạn a: dấu gạch ngang được dùng 
 để đánh dấu các ý trong một đoạn 
 liệt kê
 Đoạn b: Các dấu gạch ngang được 
 dùng để nối các từ ngữ trong một 
 liên danh
 Đoạn c: Các dấu gạch ngang được 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. của nhân vật
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2. Nêu công dụng của dấu gạch ngang - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
trong mỗi trường hợp sau: 
a. Để trồng cây trong chậu, em hãy làm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
các bước sau: lắng nghe bạn đọc.
- Chuẩn bị đấ,t cho một phần đất vào chậu 
- Dùng xẻng nhỏ xới đất cho đất tơi xốp 
- Đặt cây vào chậu cho nốt phần đất còn 
lại dùng tay ấn nhẹ đất cho chắc gốc cây 
- Tưới một chút nước vào gốc cây cho đất 
ẩm và gốc cây chắn hơn
b. Chương trình học bổng vì mái trường 
xanh đã đến với các em học sinh khắp ba 
miền Bắc - Trung - Nam.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4:
- GV mời các nhóm trình bày.
 - HS làm việc theo nhóm 4.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 Đáp án: - Trong trường hợp a các câu có dấu 
 gạch ngang đặt ở đầu dòng dùng để 
 đánh dấu các ý trong một đoạn liệt 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. kê 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Trong trường hợp b dấu gạch 
- GV rút ra ghi nhớ: ngang dùng để nối các từ trong một 
Dấu gạch ngang có thể được dùng để liên danh
đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê và - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nối các từ ngữ trong một liên danh - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài tập 3: 
Dấu câu nào có thể thay cho các bông hoa 
dưới đây? Nêu công dụng của dấu câu đó
a. Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc cho bài 
thơ Hà Nội ֎ Huế ֎ Sài Gòn của nhà 
thơ Lê Nguyên 
b. Để làm một con diều giấy chúng ta phải 
thực hiện ba bước:
֎ Làm khung diều 
֎ Đo và cắt áo diều 
֎ Ráp các bộ phận của diều
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS làm việc cá nhân - HS làm bài vào vở.
 a. Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc 
 cho bài thơ Hà Nội - Huế - Sài Gòn 
 của nhà thơ Lê Nguyên 
 b. Để làm một con diều giấy chúng 
 ta phải thực hiện ba bước:
 - Làm khung diều 
 - Đo và cắt áo diều 
 - Ráp các bộ phận của diều - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, 
sửa sai và tuyên dương học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
nhanh - Ai đúng”. đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số câu trong đó 
khuyết các dấu câu, một số dấu câu như: 
dấu chấm hỏi, dấu gạch ngang, dấu 
chấm...để lẫn lộn trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm dấu dụng.
câu trong hộp điền vào chố khuyết rồi dán 
lên bảng. Đội nào làm được nhanh hơn sẽ 
thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ____________________________________
 TOÁN
Bài 30: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG 
 SONG (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được việc vẽ hai đường thẳng song song bằng thước và ê ke - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, 
học sinh có thể hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học
 - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói 
hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sẽ giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 - Hai đường thẳng song song không 
 + Câu 1: Nêu đặc điểm của hai đường bao giờ cắt nhau 
 thẳng song song - Khi kéo dài hai cạnh đối diện của 
 + Câu 2: Khi kéo dài hai cạnh đối diện hình chữ nhật ta được hai đường 
 của hình chữ nhật ta được hai đường thẳng song song với nhau?
 thẳng như thế nào với nhau? + Hai đường thẳng song song là hai 
 + Câu 3: Hai đường thẳng song song là đường thẳng không bao giờ cắt nhau
 hai đường thẳng như thế nào? + Hai đường thẳng vuông góc tạo 
 + Hai đường thẳng vuông góc tạo thành thành bốn góc vuông chung đỉnh
 mấy góc vuông? - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Củng cố kỹ năng vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
- Biết được những việc phải làm và những công cụ cần sử dụng khi vẽ đường 
chạy ở sân thể dục
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học và giải quyết vấn đề trong thực tiễn - vẽ 
đường chạy trên mặt sân thể dục
- Cách tiến hành:
Bài 1. Vẽ đường thẳng CD qua H và 
song song với đường thẳng AB (Làm 
việc nhóm 2) 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài
- GV trình chiếu hình ảnh - HS quan sát hình vẽ
- Nêu cách dùng eke và thước thẳng để -1 HS nêu cách dùng eke và thước 
vẽ hai đường thẳng song song với nhau thẳng để vẽ hai đường thẳng song 
 song với nhau 
- GV hướng dẫn học sinh vẽ theo nhóm - HS làm vào bảng con theo nhóm 2 
2 vào bảng con - HS nêu kq sau đó nêu cách vẽ
 A C
 H
 D
 B
- GV cùng học sinh kiểm tra lại đáp án 
bằng cách trình chiếu các hình sau khi 
vẽ. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Vẽ đường chạy trên giấy (Làm 
việc cá nhân theo từng bước) - HS chuẩn bi thước, giấy để vẽ theo 
- GV hướng dẫn Học sinh vẽ đường chạy các bước
trên giấy theo các bước sau: 
Bước 1: Vẽ vạch xuất phát là đoạn thẳng 
 M MN dài 2 cm. Vẽ trung điểm H của đoạn 
thẳng MN. 
 H
 N
Bước 2: Vẽ đoạn thẳng MP vuông góc 
với đoạn thẳng MN: MP = 10 cm
 M P
 H
 N
Bước 3: vẽ đoạn thẳng HK, NQ song 
song với đoạn thẳng MP: NK = NQ = 10 
cmM P
 H
 K
 N
 Q
Bước 4: nối điểm P với điểm Q ta được 
vạch đích
 M P
 H K
 N Q
Bước 5: Chú thích khu vực XUẤT 
PHÁT, khu vực ĐÍCH và đánh số đường 
chạy Việt đã hoàn thành đường chạy 
dành cho hai người.
 - HS đổi vở soát nhận xét.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm làm việc theo phân công.
Bài 3: (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - GV tổ chức cho HS làm theo nhóm 4 - HS vận dụng kỹ năng vẽ bản thiết 
để vẽ đường chạy trên sân thể dục. kế đường chạy trên giấy để vẽ đường 
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm thanh tre chạy trên sân thể dục
hoặc đoạn dây để làm thước kẻ, chuẩn bị - Các nhóm khác nhận xét.
phấn để vẽ các đường kẻ
- Sau khi vẽ GV các nhóm nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
đường chạy của nhóm bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học đã học vào thực tiễn.
để học sinh biết cách vẽ 2 đường thẳng 
song song, cách sử dụng thước và eke để 
vẽ đường thẳng song song
- Ví dụ: GV tổ chức cho HS chơi trò hái - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
hoa: Mời 4 học sinh tham gia trải 
nghiệm lên hái hoa và trả lời câu hỏi, 
bạn nào đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2024 
 TIẾNG VIỆT
 Bài 27: NẾU EM CÓ MỘT KHU VƯỜN (3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT: LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm hiểu một số cách viết đoạn văn miêu tả con vật - Biết cách viết một đoạn văn miêu tả con vật
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về ước mơ của bản thân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm trong 
đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Thông qua bài học, biết yêu thiên nhiên; yêu động vật, trân 
trọng ước mơ của mình, của bạn và những người xung quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Con mèo
 + Câu 1: Bức tranh vẽ con vật gì? + Bộ lông màu tam thể
 + Câu 2: Con mèo có bộ lông màu gì + Bắt chuột
 + Câu 3: Nó thường có hành động gì nổi + HS bắt chước: meo, meo..
 bật?
 + Câu 4: Bạn nào có thể bắt chước tiếng - HS lắng nghe.
 mèo kêu không nào? - Học sinh thực hiện.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dựa vào trò chơi để khởi động vào 
bài mới.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Tìm hiểu một số cách viết đoạn văn miêu tả con vật
+ Biết cách viết một đoạn văn miêu tả con vật
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện 
yêu cầu.
a. Nhận xét về hình thức trình bày của các 
đoạn văn.
b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì?
c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu 
đó nằm ở vị trí nào trong đoạn.
Đoạn 1: Trời nắng gắt. Con ong xanh 
biếc to bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh 
những cặp chân dài và mảnh trên nền 
đất. Bụng nó tròn, thon, bóng loáng, mặt 
trời chiếu vào óng ánh xanh như hạt 
ngọc. Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình 
nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước 
vuốt râu rồi lại bay lê,n đậu xuống, thoăn 
thoắt rà khắp mảnh vườn. 
Đoạn 2: Rô ron bám theo vây rô mẹ, 
tung tăng lên lỏi quanh các nhánh cây, rễ 
cỏ, ngập nước. Nó nô nghịch như một 
đứa trẻ hiếu động. Khi thì nó ngậm một 
cái rễ cỏ kéo mạnh cho chìm xuống rồi 
phóng vuốt qua như một mũi tên. Lúc nó 
lại ngoi lên như đang chơi trốn tìm, đảo 
mắt nhìn theo bóng gã chuồn chuồn. Nó 
tròn miệng thở, làm mặt nước nổi lên một 
cái bong bóng nhỏ tí xíu như hạt ngọc 
trong suốt trên mặt nước
Đoạn 3: Cái vòi của voi con thật kỳ lạ. Gần như không có việc gì mà chú không 
dùng đến vòi. Chú dùng vòi để thở, để 
nhận biết lá lành hay lá độc, để phun bụi 
đất phủ lên lưng vào những trưa nắng, để 
dò đường và rẽ lối đi trong rừng....Đặc 
biệt, vòi còn giúp voi con biểu lộ tâm 
tình: Chú đập vòi chan chát xuống đất 
khi giận dữ, đu đưa vòi khi thoải mái, 
yên tâm. Nhưng vượt lên tất cả, cái vòi 
giúp giúp voi con tồn tại: Voi con dùng - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
vòi để hít nước khi khát, để bẻ cành và vơ lắng nghe bạn đọc.
cỏ lên miệng khi ăn,.. - Các nhóm tiến hành thảo luận và 
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. đưa ra phương án trả lời:
 a. Đoạn 1 tả con ong, đoạn 2 tả con 
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 cá rô, đoạn 3 tả cái vòi của con voi 
 con.
 b. Đoạn 1: Các từ ngữ in đậm là các 
 tính từ, giúp cho việc miêu tả con 
 vật trở nên cụ thể sinh động hơn.
 Đoạn 2: Các từ ngữ in đậm được 
 dùng với biện pháp so sánh để miêu 
 tả hoạt động của con vật và môi 
 trường xung quanh, nó giúp cho 
 con vật và hoạt động của nó trở nên 
 sinh động hơn.
 Đoạn 3: Các từ ngữ in đậm được 
 dùng với biện pháp nhân hóa giúp 
 biểu hiện những trạng thái tâm lý, 
 cảm xúc của con vật giống như 
 những trạng thái tâm lý cảm xúc 
 của con người. 
 c. HS trình bày được lý do vì sao 
 thích cách miêu tả đó.
 - Các nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương 
Qua bài tập 1 các em đã được tìm hiểu 
một số cách viết đoạn văn miêu tả con 
vật. Các em sẽ được tìm hiểu về cách viết 
đoạn văn miêu tả con vật trong bài tập 2
- GV nhận xét chung.
Bài tập 2: Viết đoạn văn tả hoạt động 
hoặc một đặc điểm ngoại hình của con 
vật mà em yêu thích.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV chiếu một số hình ảnh về con vật, - HS quan sát và nêu tên các con 
yêu cầu HS nêu tên con vật vật
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào 
vở đoạn văn tả hoạt động hoặc một đặc - HS làm bài vào vở.
điểm ngoại hình của con vật mà em yêu 
thích 
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, 
đọc một số đoạn văn hay trước lớp, trao 
đổi, góp ý, sửa sai và tuyên dương học 
sinh. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến 
là người sáng tạo”. thức đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy 
 theo số lượng nhóm).
 + Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
 HS) dụng.
 + Giao cho mỗi nhóm một tranh như: 
 tranh con chó, tranh con gà, tranh con 
 mèo... nhóm có nhiệm vụ thảo luận và 
 viết 1 đoạn văn có con vật ở trong tranh 
 khoảng 3-4 câu tả về con vật đó. Nhóm 
 nào làm đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 tuyên dương
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 _________________________________________
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 Bài 12: THĂNG LONG – HÀ NỘI(T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được đặc điểm tự nhiên của Thăng Long biểu hiện ở Chiếu dời đô của Lý 
Công Uẩn.
 - Trình bày được một số nét chính về lịch sử Thăng Long - Hà Nội qua tư liệu tranh 
ảnh, câu chuyện lịch sử.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_15_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx