Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
Sinh hoạt dưới cờ: KỈ NIỆM GIA ĐÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tham giao lưu văn nghệ về chủ đề Kỉ niệm gia đình, chia sẻ cảm nghĩ sau buổi giao lưu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình
- Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng
HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ: Kỉ niệm gia đình - Mục tiêu: Tham giao lưu văn nghệ về chủ đề Kỉ niệm gia đình, chia sẻ cảmnghĩ sau buổi giao lưu - Cách tiến hành: | |
- GV cho HS Tham giao lưu văn nghệ về chủ đề Kỉ niệm gia đình, chia sẻ cảm nghĩ sau buổi giao lưu - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi giao lưu - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 17 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

TUẦN 17: Thứ hai, ngày 30 tháng 12 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 5: MÁI ẤM GIA ĐÌNH Sinh hoạt dưới cờ: KỈ NIỆM GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham giao lưu văn nghệ về chủ đề Kỉ niệm gia đình, chia sẻ cảm nghĩ sau buổi giao lưu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: có ý thức so sánh được giá cả và thực hành tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày cho gia đình - Phẩm chất nhân ái: Biết tạo sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình bằng những cách khác nhau.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Lựa chọn mặt hàng muốn mua phù hợp với khả năng HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào - HS quan cờ. sát, thực - GV cho HS chào cờ. hiện. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Kỉ niệm gia đình - Mục tiêu: Tham giao lưu văn nghệ về chủ đề Kỉ niệm gia đình, chia sẻ cảmnghĩ sau buổi giao lưu - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham giao lưu văn nghệ về chủ đề Kỉ niệm gia đình, - HS xem. chia sẻ cảm nghĩ sau buổi giao lưu - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi giao lưu - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ ý tưởng của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt - HS lắng nghe. nội dung chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ : CHẮP CÁNH ƯỚC MƠ Tiết 1- Đọc: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (3 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, mơ ước của bạn nhỏ. - Nhận biết được những điều mơ ước của bạn nhỏ khi "có phép lạ". - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Biết trân trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết trân trọng ước mơ của bạn bè và trân trọng cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài Cánh + Đọc các đoạn trong bài đọc theo chim nhỏ và trả lời 1 - 2 câu hỏi đọc hiểu yêu cầu trò chơi. cuối bài. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Một số HS hình bày trước lớp. + Nếu có một phép lạ, em muốn dùng - Cả lớp có thế nêu câu hỏi đế cảm phép lạ đó để làm gì? Vì sao? nhận rõ hơn những điều bạn tưởng - GV khích lệ HS mạnh dạn nói điều mình tượng, hình dung. tưởng tượng. - GV nhận xét ý kiến của HS. - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. (Đọc bài thơ, sẽ thấy đó là mơ ước có phép lạ của bạn nhỏ. Đó có thể là những mơ ước bình dị, nhưng cũng có thế là những mơ ước lớn lao. Nhưng tất cả những ước mơ ấy đều là những mong muốn đẹp đẽ cho các bạn thân yêu của mình, cho loài người nói chung.) 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ điều kì diệu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài thơ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài (đọc - Hs lắng nghe cách đọc. diễn cảm, nhấn giọng vào những từ ngữ thế - HS lắng nghe giáo viên hướng hiện ước mơ, cảm xúc của bạn nhỏ). dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn: Đọc đúng các từ ngữ chứa - HS đọc từ khó. tiếng để phát âm sai, VD: phép lạ, nảy mầm, ngọt lành, người lớn, lặn, lái máy bay, thuốc nổ,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Nếu chúng mình /có phép lạ/ Bắt hạt giống /nảy mầm nhanh/ Chớp mắt /thành cây đầy quả/ Tha hồ /hái chén ngọt lành.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn nghỉ theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm cảm. xúc của bạn nhỏ (nhân giọng vào những từ ngữ chỉ ước mơ, cảm xúc của bạn nhớ) - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo đến hết). nhóm bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi + GV nhận xét tuyên dương đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được những điều mơ ước của bạn nhỏ khi "có phép lạ". + Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - HS đọc chú giải. - HD HS giải nghĩa từ - Bom: vũ khí, vỏ bằng kim loại, chứa chất nổ, gây sát thường, thường do máy bay thả xuống. - Thuốc nổ: chất có khả năng phá hoại và sát thương bằng sức ép của nó khi bị gây nổ. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu l.Nếu có phép lạ, bạn nhỏ ước những + Bạn nhỏ đã ước: cây nhiều quả điều gì? chín, lớn nhanh, lặn xuống biển, lái máy bay không còn mùa đông, hóa trái bom thành trái ngon, không còn + Câu 2. Theo em, hai điều ước "không còn chiến tranh,... mùa đông" và "hoá trái bom thành trái ngon + Ước "không còn mùa đông" có "' có ý nghĩa gì? nghĩa là ước thời tiết để chịu, không còn thiên tai, không còn những hiểm hoạ tự nhiên đe doạ cuộc sống của con người. - Ước "hoá trái bom thành trái ngon" có nghĩa là ước thế giới + Câu 3. Em thích ước mơ nào trong bài hoà bình, không còn bom đạn, thơ? Vì sao? chiến tranh để mọi người được sống yên vui. + VD: Em thì ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay vì khi là người lớn thì em sẽ được làm những việc, những nghề mà + Câu 4. Việc lặp lại hai lần câu thơ "Nếu mình ao ước như lái tàu thuỷ, lái chúng mình có phép lạ " ở cuối bài thơ nói máy bay mà không cần chờ thời lên điều gi? gian đề lớn lên.) - GV nhận xét, tuyên dương + Việc lập lại hai lần câu thơ nói - GV mời HS nêu nội dung bài. lên mong ước có phép la một - GV nhận xét và chốt: Mong muốn của bạn cách tha thiết, mãnh liệt đế có thế nhỏ muốn có phép lạ để cuộc sống tốt đẹp làm gì đó cho cuộc sống tốt đẹp hơn. hon.) - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc thuộc lòng theo nhóm khổ thơ. bàn. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng - GV nhận xét, tuyên dương. thanh các khổ thơ. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - GV nhận xét tiết dạy. lòng. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 31: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (3 tiết) LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tỉnh từ và nhận diện được chúng trong ngữ cảnh (văn bản). - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò + Câu 1: Dòng nào chứa danh từ: chơi A. Mùa xuân, mưa bão, sấm, chớp + Trả lời A B. Bơi, lặn, chạy, ném + Trả lời xanh , đỏ , C. Nhanh, rộng, mới, ngon vàng + Câu 2: Tìm 3 tính từ chỉ màu sắc + Trả lời chạy nhảy, + Câu 3: Nêu 3 động từ chỉ hoạt động nói, cười - GV Nhận xét, tuyên dương. + - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tỉnh từ và nhận diện được chúng trong ngữ cảnh (văn bản). + Vận dụng kiến thức đã học để đặt câu văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. •HĐ nhóm 2 Bài 1: 1. Mỗi nhóm từ dưới đây chứa 1 từ không cùng - 1 HS đọc yêu cầu loại. Tum các từ đó. bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - HS làm việc cá - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nhân trước khi trao - GV hướng dẫn HS cách thực hiện: Đọc kĩ các từ trong đổi theo cặp hoặc từng nhóm để xác định từ nhóm để đối chiếu không cùng loại. kết quả (HS có thể - GV mời các nhóm trình bày. ghi lại kết quả vào - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. vở hoặc giấy nháp). - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Một số HS đại diện các cặp nhóm trình bày kết quả. + Nhóm danh từ: từ không cùng loại là Bài 2. Từ nào dưới đây có thể thay cho bông hoa trong "biến" (vì là động mỗi đoạn văn? từ). + Nhóm động từ: từ không cùng loại là "quả" (vì là danh từ). + Nhóm tỉnh từ: từ không cùng loại là "bom" (vi là danh - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2; 1 HS đọc các từ). từ cho trước ở bên trái. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 •HĐ nhóm 4 - GV mời 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày kết quả` -1 HS đọc yêu cầu - GV và cả lớp nhận xét. 1 HS đọc nội dung - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - HS làm việc theo - GV rút ra ghi nhớ: nhóm 4, cùng thống Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhất từ ngữ nào có nhiên, thời gian,) thể thay cho bông hoa nào. a. Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia đinh kiến đỏ đông đúc. Gia đình tôi có hàng nghìn miệng ăn, tuy không thật sung túc nhung ai cũng được no đủ quanh năm. Tất cả chi em chúng tôi sống quây quần bên nhau, dưới một mái nhà ấm cúng, yên vui . (Theo Vũ Kim Dũng) b. Nửa đêm, trời nối cơn mưa lớn. Tôi và dế trũi trú mưa dưới tàu lá chuối, cả đêm nghe mưa rơi như đánh trống trên đầu. Sáng hôm sau, bừng mắt dậy, trời đã tạnh hẳn. Tôi nhìn ra trước mặt, thấy một làn nước mưa chảy veo veo giữa đôi bờ cỏ. Đấy là một con sông mà đêm qua tối trời, chúng tôi không nhìn rõ. (Theo Tô Hoài) - 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày kết quả` - Nhận xét, rút kinh nghiệm. Bài 3. Viết 4 — 5 câu về chủ để tự chọn, trong đó có sử * HĐ cá nhân dụng các từ: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá - GV yêu cầu HS suy nghĩ để lựa chọn chủ đế và viết 4 - nhân. 5 câu về chủ để đó, trong đó có sử dụng các từ mơ, bà - Làm xong HS tiên, kì lạ. chia sẻ trong nhóm - GV mời HS làm bài vào vở. 2. Tùng em đọc - GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm trong nhóm 2. đoạn văn của mình, - GV mời đại diện nhóm đọc đoạn văn đã viết, hướng dẫn các bạn góp ý. cả lớp nhận xét. - Các nhóm trình - GV tổng kết tiết học. Khen ngợi các HS viết đúng, viết bày kết quả thảo hay. luận. - Các nhóm khác nhận xét. VD: Đêm qua nằm ngủ, em đã mơ thấy một một sự việc kì lạ. Em bị lạc trong một khu rừng đầy hoa lá. Bên bờ suối, một bà tiên có mái tóc trắng như mây, khuôn mặt hồng hào, phúc hậu. Bà tiên cho em ăn quả đào và ban cho em một điều ước. Em chưa kịp nói với bà điều ước thì em đã bị mẹ gọi dậy. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai - HS tham gia để vận đúng”. dụng kiến thức đã + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và học vào thực tiễn. các từ khác như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp. + GV mời một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là danh từ , động từ, tính từ có trong hộp gắn lên bảng chia thành 3 nhóm từ trên bảng. Đội nào gắn nhanh, và đúng - Các nhóm tham gia sẽ thắng cuộc. trò chơi vận dụng. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP HỌC KỲ 1 Bài 34: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp triệu. - Tính nhầm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu. - Tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc. - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép cộng, trừ. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi nối các Trò chơi: tìm nhà cho thỏ phép tính với kết quả đúng a) 9658 + 6290 1) + Trả lời: b) 14709 – 5434 a) 9658 + 6290 = 15948 c) 56 205 + 74539 b) 14709 – 5434 = 9275 d) 159 570 - 81625 c) 56 205 + 74539 = 130 744 - GV Nhận xét, tuyên dương. d) 159 570 – 81625 = 77945 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vì lớp triệu; + Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn triệu, tròn chục triệu; + Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan tới phép cộng; + Giải được bài toán thực tế liên quan tới phép cộng, trừ. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc nhóm 2) - 1 Hs đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - HS lần lượt làm bảng con rồi hợp bảng con: chia sẻ kết quả trong nhóm 2 a) 8000000+4000000 15000000-9000000 a)8000000+4000000 = 60 000 000 + 50 000 000 120000000 140 000 000 - 80 000 000 15000000-9000000 = 6000000 b) 6 000 000 + 9 000 000 -7 000 000 60 000 000 + 50 000 000 = 130 000 000 - 60 000 000 + 50 000 000 110000 000 - GV nhận xét, tuyên dương. 140 000 000 - 80 000 000 = 60 000000 b) 6 000 000 + 9 000 000 -7 000 000 = 8000000 130 000 000 - 60 000 000 + 50 Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) 000000= 120 000 000 - GV cho HS làm bài vào vở - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 370 528 + 85 706 435 290 + 208 651 251 749 - 6 052 694 851 - 365 470 - 1 Hs đọc yêu cầu - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS làm bài vào vở, 1, 2 HS làm quả, nhận xét lẫn nhau. bảng phụ hoặc hắt vở để chữa. - Khi đặt tính và tính cần lưu ý gì? 370 528 + 85 706 = 456 234 - GV Nhận xét, tuyên dương. 435 290 + 208 651= 643 941 251 749 - 6 052 = 245 697 694 851 - 365 470= 329 381 Bài 3: Hình dưới đây cho biết giá tiền cảu - HS đổi vở soát nhận xét. các món đồ. (Câu a cho làm vở, câu b làm - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. miệng) - GV cho HS quan sát tranh rồi giải vào vở. - 1 Hs đọc yêu cầu - Hs làm vở Câu a: Bài giải Số tiền mua một đôi dép và một - GV 1 Hs trình bày. hộp đồ chơi xếp hình là: - Mời các bạn nhận xét 70 000 + 125 000 = 195 000 - Lưu ý: HS có thể làm theo cách tỉnh sỏ tiến (đồng) của ba món đó trong các phương án đã nêu, Có bán hàng trả lại Mai số tiến so sánh với 200 000 đông rồi chọn phương là: án đúng 200 000 - 195 000 = 5 000 - GV nhận xét chung, tuyên dương. (đồng) Đáp số: 5 000 đồng. Câu b: Ta có: 50 000 + 65 000 + Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện (Làm việc 70 000 = 185 000 bé hơn 200 cá nhân) 000. 16370+6090+2530+4010 Vậy chọn B. - GV cho HS làm việc cá nhân vào vở rồi .- 1 Hs trình bày. chia sẻ nhóm 2 nêu cách làm. - Các bạn nhận xét. - Con dựa vào tính chất nào của phép cộng để - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. thực hiện? - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 Hs đọc yêu cầu Hs làm vở rồi chia sẻ nhóm 2 nêu cách làm - 16370 +6090 +2530 +4 010 = (16370 +2530) + (6090 +4 010) = 18 900 +10100 = 29 000 - Dựa tính chất giao hoán và kết hợp - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh củng cố phép cộng, trừ - Ví dụ: Cho Hs nghĩ ra 1 phép tính cộng, trừ trong phạm vi 1 000 000 để đố nhau tính kết - Hs chơi đố bạn theo cặp nhóm ( quả. hình thức lẩu băng chuyền) - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 30 tháng 12 năm 2024 TIẾNG VIỆT Bài 31: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (3 tiết) Tiết 3: VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách viết một bức thư. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: viết thư cho người thân và bạn bè. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết thư vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết viết thư bày tỏ tình cảm với người thân và bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chia sẻ nhóm 2: - HS chia sẻ nhóm 2 Con đã từng viết thư hay nhận thư của - 2, 3 HS trình bày ai chưa? Chia sẻ 1 lá thư mà con đã - HS lắng nghe. viết hoặc đã nhận. - Học sinh thực hiện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết các đặc điểm, cấu trúc của lá thư + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Đọc bức thư dưới đây và trả lời câu hỏi. a. Thư trên của ai gửi cho ai? Dựa vào đâu mà em biết? b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và 1 HS đọc nội dung thư. - GV yêu cầu HS đọc thẩm bức thư, - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và 1 bạn đọc trao đổi thảo luận theo nhớrn 2 (hoặc nội dung thư. nhóm 4) và trả lời 2 câu hỏi bên dưới. - Cả lớp đọc thầm, cùng suy nghĩ để trả - GV mời cả lớp làm việc chung: lời từng ý. a. Thư trên của ai gửi cho ai? Dựa vào - HS chia sẻ trong nhóm bàn đầu mà em biết? - GV mời một số HS trình bày. - Một số HS trình bày trước lớp. b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội + (Đáp án: Bức thư của bạn Phương dung của từng phần. Linh viết cho bạn Việt Phương. Em biết điều đó dựa vào lời chào đầu thư và cuối thư.) - HS khác nhận xét, bổ sung. + Bức thư gồm có 3 phần: phần mở đầu, nội dung, kết thúc. Phần mở đầu gồm thời gian, địa điểm viết thư, lời chào; - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV Phần nội dung, hỏi thăm bạn Việt nhận xét chung và chốt nội dung: Phuong, kể về chuyến đi chơi công viên Qua bài tập 1 các em đã được biết Thủ Lệ của gia dinh mình, ước mơ và được các đặc điểm, cấu trúc của một cách bạn sẽ làm để thực hiện ước mơ lá thư (về các hình thức lẫn nội dung) của mình;. .. Phần kết thúc, hỏi vế ước mơ của người bạn, chúc, xưng hô và Dòng đầu tiên ghi địa điểm và thời chào. gian viết thư, tiếp theo là lời chào đầu thư, nội dung thư, cuối thư (xưng hô hoặc chào, chữ kí,) - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. Ghi nhớ Một bức thư thường gồm những nội dung sau đây: -Phần đầu: Địa điểm và thời gian viết thư; lời thưa gửi, lời chào đầu - 1-3 HS đọc ghi nhớ: thư. - Phần chính: Thăm hỏi tình hình của người nhận thư; chia sẻ tin tức của người viết thư. - Phần cuối: Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn; chữ kí và tên hoặc họ, tên. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết trao đổi thông tin muốn viết trong thư gửi bạn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 2. Trao đổi về những thông tin em muốn viết trong thư gửi cho bạn ở xa. - Thăm hỏi bạn hoặc gia đình bạn (sức khoẻ, công việc, học tập). - Chia sẻ thông tin về trường lớp, gia đình, ước mơ,... (những thay đổi, hoạt động, lí do). - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 lắng nghe. - GV mời HS làm việc theo nhóm 2. - HS làm việc nhóm 2 trao đổi về 2 - GV mời các nhóm trình bày. nội dung. - GV động viên, khen ngợi những HS có - HS lần lượt trao đổi trong nhóm ý sáng tạo, lời hỏi thăm tình cảm, chân từng nội dung. Các thành viên trong thành, nhóm nhận xét, góp ý. quan tâm tới người nhận thư,. - Đại diện các nhóm trình bày. — Dặn dò HS ghi lại những ý mình đã nói trong tiết học để tiết sau thực hành viết thư. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, sử dụng động từ để thể hiện cảm xúc. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thục hiện yêu cầu - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã ớ hoạt động Vận dụng: học vào thực tiễn. + Viết 3 - 4 câu về tình cảm với người -2, 3 HS chia sẻ trước lớp thân hoặc bạn bè, trong đó có sử dụng các động từ thể hiện tình cảm, cảm xúc. - GV mời HS nêu những nội dung đã - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. được học trong bài, nhận xét kết quả học tập của HS. Khen ngợi, động viên những em tích cực trong học tập. - Dặn HS ôn lại Bài 31 và đọc trước Bài 32. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ________________________________________ LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí đia lí của địa phương em và hai vùng đã học trên bản đồ hoặc lược đồ Việt Nam. - Hệ thống hóa được nội dung lịch sử và địa lý đã học của hoc kì I về địa phương em và hai vùng của Việt Nam. - Sưu tầm tư liệu, giới thiệu được về địa phương em và một di tích lịch sử đã học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm kiếm tư liệu, hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất các ý tưởng và đưa ra hướng giải quyết nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày kết quả và phản hồi tích cực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu cho HS về di tích Cổ Loa qua - HS xem video và trả lời một số câu video để khơỉ động bài học. hỏi https://youtu.be/kLsKhpuPeyE - HS xem video. ? Thành Cổ Loa gồm mấy vòng thành khép - Thành Cổ Loa gồm 3 vòng thành kín? khép kín. ? Am thờ công chúa nào? - Am thờ công chúa Mị Châu. ? Lễ hội Cổ loa được diễn vào ngày nào? - Lễ hội Cổ loa được diễn vào ngày 6 tháng giêng Âm lịch hàng năm. - Gv nhận xét, tuyên dương, giới thiệu bài - HS lắng nghe mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Xác định được vị trí đia lí của địa phương em và hai vùng đã học trên bản đồ hoặc lược đồ Việt Nam. + Hệ thống hóa được nội dung lịch sử và địa lý đã học của hoc kì I về địa phương em và hai vùng của Việt Nam. + Sưu tầm tư liệu, giới thiệu được về địa phương em và một di tích lịch sử đã học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Giới thiệu về địa phương em * Giới thiệu một số nét tiêu biểu về địa phương em - GV yêu cầu HS mang các sản phẩm tranh - HS mang các sản phẩm nhóm mình mà đã phân công ở tiết học trước đã chuẩn bị. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 6 và trả lời - HS tham gia thảo luận nhóm 6 và trả các câu hỏi gợi ý: lời các câu hỏi gợi ý. + Tên của địa phương em là gì? + Tên của địa phương em là...... + Địa phương em tiếp giáp với những tỉnh, + Địa phương em tiếp giáp với những thành phố nào? tỉnh, thành phố ........ + Thiên nhiên của địa phương em có đặc điểm + Thiên nhiên của địa phương em có gì nổi bật? đặc điểm nổi bật đó là:...... + Địa phương em có những hoạt động kinh tế + Địa phương em có các hoạt động chủ yếu nào? kinh tế chủ yếu sau:....... + Giới thiệu nét văn hóa đặc sắc ở địa phương + Những nét văn hóa đặc sắc ở địa
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_17_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx