Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

Sinh hoạt dưới cờ: CÂU LẠC BỘ CỦA EM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: giới thiệu được câu lạc bộ học sinh của trường mà mình tham gia. Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều em đã làm được khi là thành viên câu lạc bộ

Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể.

Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ:Câu lạc bộ của em

- Mục tiêu: Giới thiệu được câu lạc bộ học sinh của trường mà mình tham gia. Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều em đã làm được khi là thành viên câu lạc bộ

- Cách tiến hành:

- GV cho HS xem clip, giới thiệu các câu lạc bộ của trường

- GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm giới thiệu về câu lạc bộ của trường

Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều em đã làm được khi là thành viên câu lạc bộ

- HS xem.

- Các nhóm lên giới thiệu câu lạc bộ của trường, giói thiệu về câu lạc bộ mình tham gia và những việc làm đóng góp của mình cho câu lạc bộ.

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 87 trang Thu Thảo 23/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)
 TUẦN 2: 
 Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 1: NHẬN DIỆN BẢN THÂN
 Sinh hoạt dưới cờ: CÂU LẠC BỘ CỦA EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: giới thiệu được câu 
lạc bộ học sinh của trường mà mình tham gia. Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều 
em đã làm được khi là thành viên câu lạc bộ
Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể.
Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, 
mặc lịch sự,).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình 
về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn..Phẩm 
chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập 
thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ:Câu lạc bộ của em
 - Mục tiêu: Giới thiệu được câu lạc bộ học sinh của trường mà mình tham gia. Chia sẻ 
 niềm vui, tự hào về những điều em đã làm được khi là thành viên câu lạc bộ
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS xem clip, giới thiệu các câu lạc bộ - HS xem.
 của trường - Các nhóm lên giới thiệu câu lạc 
 bộ của trường, giói thiệu về câu 
 lạc bộ mình tham gia và những 
 việc làm đóng góp của mình cho 
 câu lạc bộ.
 - HS lắng nghe.
 - GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm giới 
 thiệu về câu lạc bộ của trường
 Chia sẻ niềm vui, tự hào về những điều em đã làm 
 được khi là thành viên câu lạc bộ
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 _____________________________________
 TIẾNG VIỆT
 ĐỌC: Bài 03: ANH EM SINH ĐÔI ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi. Biết đọc diễn 
cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. 
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy 
nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại 
hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi 
người là một thực thể duy nhất. - Biết phân tích, đánh giá và chia sẻ những ý kiến của mình với bạn bè. Biết tôn trọng 
vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình 
về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, 
thống nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi trò chơi, đồng thời - HS tham gia trò chơi
 treo tranh lên bảng hoặc chiếu tranh trên 
 màn hình: Tìm và nói nhanh 5 điểm khác 
 nhau giữa 2 tranh. (làm việc theo nhóm 2). 
 Bạn nào tìm được nhanh hơn sẽ chiến 
 thắng. - HS trình bày, GV chỉ vào tranh. + (1) Bụi cây trước mặt cậu bé, (2) bụi 
 cây sau thân cây lớn, (3) màu áo của cậu 
 bé, (4) màu quyển sách, (5) chỏm tóc của 
 cậu bé.
 + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
 cầu trò chơi.
- GV Nhận xét, tuyên dương, tổng kết trò - HS lắng nghe.
chơi: Qua trò chơi, các em có thể thấy dù 
có những sự vật, hiện tượng nhìn thoáng 
qua tưởng như rất giống nhau, nhưng nếu 
quan sát kĩ, tìm hiểu kĩ, chúng ta vẫn nhận 
ra sự khác biệt. Con người cũng vậy, có 
nhiều người nhìn rất giống nhau, ví dụ như 
các anh chị em sinh đôi, nhưng họ vẫn có 
những khác biệt nhất định về hình thức, 
tính cách,...
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh - Tranh vẽ một đường chạy, trên đó có 
họa nhiều bạn đang thi chạy. Hai bạn chạy 
+ Tranh vẽ gì? đầu tiên nhìn rất giống nhau, nhưng có 
 bạn chạy nhanh hơnm, có bạn chạy chậm 
 hơn. Xung quanh là bạn bè của các bạn 
 đang cổ vũ rất nhiệt tình)
 - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu: Hôm nay các em sẽ luyện 
đọc câu chuyện Anh em sinh đôi, các em sẽ 
hiểu được bạn nhỏ trong câu chuyện đã 
nghĩ gì về việc bạn ấy và người anh sinh 
đôi của mình trông giống hệt nhau nhé!
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi. Biết 
đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. 
- Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ trong các câu hội 
thoại thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân 
vật. VD: tôi chẳng giống ai hết, sao nhầm 
được, ...
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự: - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: từ đầu đến chẳng bận tâm đến - HS quan sát
chuyện đó.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến nỗi ngạc nhiên 
ngập tràn của Long.
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến để trêu các bạn 
đấy.
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: kêu lên, - HS đọc từ khó.
cách nói, lo lắng, cổ vũ, chậm rãi, nhanh 
nhảu, ...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Hai anh em mặc đồng phục / và đội mũ/ 
giống hệt nhau, / bạn bè/ lại cổ vũ nhầm mất 
thôi; Các bạn cuống quýt / gọi Khánh thay 
thế? Khi thấy Long nhăn nhó vì đau/ trong 
trận kéo co, ...
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 4. - 2 học sinh đọc nối tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng ở những từ ngữ trong các câu hội thoại thể hiện cảm xúc, tâm trạng của 
nhân vật. VD: tôi chẳng giống ai hết, sao 
nhầm được, ...
- Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho 
đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham diễn cảm trước lớp.
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy 
nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại 
hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi 
người là một thực thể duy nhất.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ sau: - HS lắng nghe, ghi nhớ: 
+ Nhanh nhảu: Nhanh trong nói năng, làm 
việc, không để người khác phải chờ đợi. Ví 
dụ: Miệng mồm nhanh nhảu. 
+ Thắc mắc: Cảm thấy không thông, cần 
được giải đáp.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh 
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu. + Long và Khánh được giới thiệu là anh 
+ Câu 1: Long và Khánh được giới thiệu em sinh đôi, giống nhau như đúc.
như thế nào? + Cảm xúc của Long khi thấy mình 
+ Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện cảm giống anh: Hồi nhỏ cảm thấy khoái chí, 
xúc và hành động của Long khi thấy mình lớn lên không còn thú vị nữa, khi chuẩn 
giống anh? bị đi hội thao thì Long rất lo lắng.
 + Hành động của Long: Cố gắng làm 
 mọi thứ khác anh, từ cách nói, dáng đi, 
 đến trang phục, kiểu tóc.
 - Lựa chọn và giải thích hợp lí: 
+ Câu 3: Theo em, vì sao Long không muốn + Phương án A: Vì ở đầu câu chuyện có 
giống anh của mình? Chọn câu trả lời dưới chi tiết: Mỗi khi bị gọi nhầm tên, Long 
đây hoặc nêu ý kiến của em. lại muốn kêu lên: “Tôi là Long, tôi 
A. Vì Long không thích bị mọi người gọi chẳng giống ai hết.”
nhầm. + Phương án B: Vì mỗi lần bị nhầm lẫn, 
B. Vì Long cảm thấy phiền hà khi giống Long đều cảm thấy không vui, điều đó 
người khác. rõ ràng gây sự phiền hà cho bạn ấy.
C. Vì Long muốn khẳng định vẻ riêng của + Phương án C: Vì Long cũng giống 
mình. như nhiều người khác, luôn muốn khẳng 
 định vẻ riêng của mình, mình là duy 
 nhất, không giống ai.
 + Các bạn nói Long và Khánh mỗi 
+ Các bạn đã nói gì về sự khác nhau giữa người một vẻ, không hề giống nhau. 
Long và Khánh? Long chậm rãi, lúc nào cũng nghiêm 
 túc, Khánh nhanh nhảu, hay cười,...
 + Long nhận ra hai anh em chỉ giống ở 
+ Câu 4: Nhờ nói chuyện với các bạn, Long ngoại hình thôi, còn các đặc điểm tính 
đã nhận ra mình khác anh như thế nào? cách, thói quen,... đều khác nhau, nghĩa 
 là mỗi anh em vẫn có vẻ riêng không thể 
 nhầm lẫn. + Câu 5: Nhận xét về đặc điểm của Long và 
Khánh thể hiện qua hành động, lời nói của 
từng nhân vật.
 + Đúng như các bạn của hai anh em 
 nhận xét, hành động và lời nói của Long 
 thể hiện Long là người khá nghiêm túc, 
 chậm rãi, hay suy nghĩ. Long còn là 
 người luôn muốn khẳng định bản thân, 
 muốn mình đặc biệt và là duy nhất. Còn 
 Khánh là một người nhanh nhẹn, hài 
 hước, suy nghĩ đơn giản, không quá coi 
 trọng những tương đồng về hình thức, 
 hiểu rõ việc mình và em thực chất rất 
 khác nhau về tính cách, nên việc giống 
 nhau về hình thức không khiến cho 
 Khánh phải bận tâm. Câu nói của Long 
 (tự nói với chính mình) ở cuối câu 
 chuyện cho thấy sự thay đổi trong suy 
 nghĩ của Long. Long nhận ra sự khác 
 biệt rõ rệt giữa hai anh em và hiểu rằng: 
 không cần phải cố gắng chứng minh sự 
 khác biệt đó.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 của mình.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: Mọi người có thể 
giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc 
điểm nào đó, nhưng không ai giống ai 
hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một 
thực thể duy nhất. 3.2. Luyện đọc lại.
 - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
 - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số 
 lượt.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình 
 về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 như trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học học vào thực tiễn.
 sinh thi đọc diễn cảm bài văn.
 - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận 
dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Tìm 3 danh từ chỉ người. + Trả lời: cô giáo, bố, anh,...
 + Câu 2: Tìm 3 danh từ chỉ vật. + Trả lời: cái cặp, con mèo, ngôi nhà,..
 + Câu 3: Tìm 3 danh từ chỉ hiện tượng tự + Trả lời: mưa, nắng, bão,....
 nhiên.
 + Câu 4: Tìm 3 danh từ chỉ thời gian + Trả lời: ngày, buổi sáng, năm,.....
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
 chơi để khởi động vào bài mới.
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu:
 + Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. 
 - Cách tiến hành:
 * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các từ trong bông hoa vào 
nhóm thích hợp 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm.
 + người: Chu Văn An, Trần Thị Lý
 + sông: Bạch Đằng, Cửu Long
 + thành phố: Hà Nội, Cần Thơ
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2. Trò chơi “Gửi thư”. Tìm hộp thư 
phù hợp với mỗi phong thư. 
- GV nêu cách chơi và luật chơi: GV tổ chức - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi.
cho HS chơi thi đua giữa các nhóm (có thể 2-
4 nhóm cùng chơi). GV chuẩn bị tranh hộp 
thư và các thẻ chữ hình phong thu để HS có 
thể thả các phong thư vào đúng hộp thư. 
Nhóm nào thả đúng và xong trước sẽ thắng. 
GV lưu ý HS chú ý nội dung và quan sát cách 
viết hoa / viết thường của các từ trong bài 1 
theo gợi ý. 
 - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu 
 của giáo viên. 
 Nhóm A - Viết thường
 (sông, người, - Gọi tên một loại sự 
 thành phố) vật
 Nhóm B (Cửu - Viết hoa
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
 long, Chu Văn - Gọi tên một sự vật 
- GV tổng kết: Các từ nhóm A được gọi là 
 An, Hà Nội) cụ thể, riêng biệt.
danh từ chung. Các từ nhóm B được gọi là 
 - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm.
danh từ riêng. GV rút ra ghi nhớ: Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại 
sự vật. 
Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật 
cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được viết - 3 - 4 HS đọc lại ghi nhớ
hoa.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng trong thực tiễn cuộc sống. 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 3. Tìm danh từ chung và danh từ riêng - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 3.
trong đoạn văn dưới đây: 
Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của 
Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Dèn (Có 
nơi viết là Nông Văn Dền), quê ở thôn Nà 
Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh 
Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ giao liên 
cho bộ đội ta, anh đã anh dũng hi sinh. Khi 
đó, anh vừa tròn 14 tuổi.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra 
 những danh từ chung và danh từ riêng 
 trong đoạn văn: 
 + Danh từ chung: người, anh hùng, tuổi, 
 tên, nơi, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh, nhiệm 
 vụ, bộ đội.
 + Danh từ riêng: Việt Nam, Kim Đồng, 
 Nông Văn Dèn, Nông Văn Dền, Nà Mạ, 
 Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng.
 - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương 
Bài tập 4: Tìm danh từ theo gợi ý dưới đây - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi vào + HS làm bài theo nhóm đôi vào vở.
vở. Danh từ chung chỉ 1 Thước, bút, cặp sách, 
 dụng cụ học tập sách, vở,...
 Danh từ riêng gọi tên Hạnh, Thúy, Thương
 1 người bạn (Lưu ý: Lê Thế Minh Dương
 có thể chỉ có tên hoặc NguyễnHà Phương,..
 cả họ cả tên)
 Danh từ chung chỉ 1 Giáo viên, bác sĩ, kĩ 
 nghề sư, y tá, công nhân, ,..
 Danh từ riêng gọi tên Hùng Vương, Phạm 
 1 con đường, con phố Văn Đồng, .../
 Danh từ chung chỉ 1 Quạt, bát, đĩa, chảo, 
 đồ dùng trong gia nồi, tủ lạnh,....
 đình
 Danh từ riêng gọi tên Mỹ, Việt Nam, Lào. 
 1 đất nước Nhật Bản,....
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa 
sai và tuyên dương học sinh.
 + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có 
danh từ và danh từ riêng để lẫn lộn trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện 
tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
 ngữ nào là danh từ chung, từ nào là danh từ 
 riêng có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội 
 nào tìm được nhanh và chính xác sẽ thắng 
 cuộc.
 - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 _____________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 03: SỐ CHẴN, SỐ LẺ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ. 
 - Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
* Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Tổng của 57 685 và 28 193 - 85 878
+ Câu 2: Hiệu của 87 234 và 29 156 - 68 078
+ Câu 3: Tích của 15 368 và 6 - 92 208
+ Câu 4: Thương của 48 175 và 5 - 9 635
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
* Mục tiêu: 
 + Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ. 
 + Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ.
* Cách tiến hành:
a. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. 1 HS 
đọc bóng nói của Mai và Rô bốt.
- GV yêu cầu học sinh lắng nghe và trả lời câu 
hỏi: Các số đó có đặc điểm gì? - Để dễ tìm số nhà, người ta dùng các 
+ Học sinh trả lời, nhận xét lẫn nhau. số chẵn (như 10, 12, 14, 16, 18, ....) để 
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. đánh số nhà ở một bên của dãy phố, 
 bên còn lại người ta dùng các số lẻ 
 (như 11, 13, 15, 17, 19, ...)
b. Số chẵn, số lẻ:
+ Các số 10, 12, 14, 16, 18 có đặc điểm gì? - Các số 10, 12, 14, 16, 18 đều chia hết 
 cho 2. 
+ Các số 11, 13, 15, 17, 19 có đặc điểm gì? - Các số 11, 13, 15, 17, 19 không chia 
 hết cho 2. + Số chẵn là số như thế nào? - Số chia hết cho 2 là số chẵn.
+ Số lẻ là số như thế nào? - Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
- Gọi 1 học sinh đọc lại. - HS đọc.
- Gọi 1 học sinh đọc bóng nói của Việt. - 1 HS đọc.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận nhóm đôi.
câu hỏi:
+ Nêu cách để nhận biết số chẵn, số lẻ. Cho ví - Các số có chữ số tận cùng 0, 2, 4, 6, 
dụ. 8 là các số chẵn. Ví dụ: 40, 72, 214, 96, 
 2 318, ...
 - Các số có chữ số tận cùng 1, 3, 5, 7, 
 9 là các số lẻ. Ví dụ: 31, 73, 615, 107, 
 1 909, ...
+ Đại diện nhóm trình bài, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV nhận xét, tuyên dương. - Dựa vào chữ số tận cùng (chữ số hàng 
+ Hỏi: Muốn xác định số chẵn hay số lẻ, ta dựa đơn vị) của số đó. 
vào dấu hiệu nhận biết nào?
3. Luyện tập:
* Mục tiêu: 
+ Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ.
+ Nêu được các số chẵn, số lẻ trên tia số.
+ Đếm được có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, - 1 HS đọc đề bài.
số nào là số lẻ? (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng: - HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét.
 + Số chẵn: 12; 108; 194; 656; 72 
 + Số lẻ: 315; 71; 649; 113; 107
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc đề bài.
Bài 2: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới 
đây. (Làm việc cá nhân) - 1 HS trình bày: Dựa vào chữ số tận 
- GV mời 1 HS nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, cùng của số đó. Nếu chữ số tận cùng 0; 
số lẻ. 2; 4; 6; 8 là số chẵn; chữ số tận cùng 1; 
 3; 5; 7; 9 là số lẻ. 
 - Số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 - Số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.
- Cả lớp làm bài vào vở: 
 - HS nhận xét.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS đọc đề bài.
Bài 3: Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao 
nhiêu số lẻ? (Làm việc nhóm 2) - Viết các số từ 10 đến 31 trên tia số rồi 
- Hỏi: Muốn biết từ 10 đến 31 có bao nhiêu số đếm.
chẵn, bao nhiêu số lẻ ta làm thế nào? - Các nhóm làm việc theo phân công.
- GV cho HS làm theo nhóm. - Từ 10 đến 31 có 11 số chẵn, 11 số lẻ.
 - Các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
* Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học sinh đã học vào thực tiễn.
nhận biết số số chẵn, số lẻ. 
- Ví dụ: GV viết 8 số bất kì như: 52, 39; 597; - 8 HS xung phong tham gia chơi. 
250; 101; 294; 306; 495 vào 8 phiếu. Mời 8 học 
sinh tham gia trải nghiệm: Phát 8 phiếu ngẫu 
nhiên cho 8 em, sau đó mời 8 em đứng thành 2 
dãy: Số chẵn, số lẻ. Ai đúng sẽ được tuyên 
dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. ________________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2024 
 TIẾNG VIỆT
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết phân tích, đánh 
giá và chia sẻ những ý kiến của mình với bạn bè. Biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm 
tương đồng giữa mọi người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu 
chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương 
đồng giữa mọi người.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời: Khi viết đoạn văn nên ý kiến về 
+ Câu 1: Khi viết đoạn văn nên ý kiến về một câu chuyện cần nói rõ mình thích hoặc 
một câu chuyện cần làm gì? không thích câu chuyện đó và nêu rõ lí do.
+ Câu 2: Đoạn văn nêu ý kiến được trình + Trả lời: Đoạn văn nêu ý kiến được trình 
bày như thế nào bày như sau: Mở đầu; Triển khai; Kết thúc.
+ Câu 3: Kể tên 2 câu chuyện về tình cảm + Trả lời: Câu chuyện bó đũa; Sự tích cây 
gia đình mà em đã được đọc hoặc được vú sữa .....
nghe.
+ Câu 4: Kể tên 2 câu chuyện về các con + Trả lời: Rùa và Thỏ; Dế Mèn phiêu lưu 
vật mà em đã được đọc hoặc được nghe. kí....
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - Học sinh thực hiện.
trò chơi để khởi động vào bài mới.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Biết tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: 
* Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: 
Đề 1: Viết đoạn văn nên lí do yêu thích 
một câu chuyện về tình cảm gia đình mà 
em đã đọc hoặc đã nghe.
Đề 2: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích 
một câu chuyện về các con vật mà em đã 
đọc hoặc đã nghe.
* Chuẩn bị: 
- 1 HS đọc 2 đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
 bạn đọc.
- GV hướng dẫn HS lựa chon 1 trong 2 đề 
và xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài. 
- GV mời HS đọc các yêu cầu chuẩn bị. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
+ Em thích câu chuyện nào? Câu chuyện bạn đọc.
đó em đã đọc hay được nghe kể?
+ Vì sao em thích câu chuyện đó? (Câu 
chuyện có nội dung gì hấp dẫn? Nhân vật 
nào thú vị? Chi tiết nào ấn tượng?
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi 
suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến để trình bày - Yêu cầu HS suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến để 
trong trình bày trong nhóm. 
 nhóm. + Đề 1: Em thích câu chuyện sự tích cây 
 vú sữa, câu chuyện em đã được đọc.
 Em thích câu chuyện đó vì câu chuyện 
 nói về tình cảm mẹ con, chi tiết gây ấn 
 tượng là chi tiết cây vú sữa cuối câu 
 chuyện.
 + Đề 2: Em thích câu chuyện Rùa và Thỏ, 
 câu chuyện em đã được đọc. Em thích câu 
 chuyện đó vì nói về cuộc chạy đua giữa 
 Thỏ và Rùa , nhân vật Rùa tuy chậm chạp 
 nhưng chăm chỉ về đích trước. Nhân vật 
 Thỏ tuy chạy nhanh nhưng coi thường rùa 
 nên về đích sau,...
- Đại diện các nhóm trình bày. - 4 nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV lưu ý HS nêu lí do yêu thích một câu - Các nhóm khác nhận xét.
chuyện thật rõ ràng, thuyết phục vì đây là 
trọng tâm của đề bài.
- GV nhận xét chung.
* Tìm ý:
- GV hướng dẫn HS trong kĩ gợi ý theo 
từng phần của đoạn văn (mở đầu, triển - 1 HS đọc bài. 
khai, kết thúc)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_2_nh_2024_2025_nguyen_thi_h.docx