Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
Sinh hoạt dưới cờ: SỐNG AN TOÀN LÀNH MẠNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại
HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ: Sống an toàn lành mạnh - Mục tiêu: Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. - Cách tiến hành: | |
- GV cho HS Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

TUẦN 22: Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI Sinh hoạt dưới cờ: SỐNG AN TOÀN LÀNH MẠNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị - HS quan sát, làm lễ chào cờ. thực hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Sống an toàn lành mạnh - Mục tiêu: Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. - Cách tiến hành: - GV cho HS Giao lưu với khách mời về những việc cần làm - HS xem. để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. - Các nhóm lên thực hiện Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội - HS lắng nghe. dung chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ : SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG Bài 07: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY (3 tiết) Tiết 1: Đọc: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây. - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, thương yêu và quan tâm đến những người sung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát theo - HS tham gia múa hát. Lý hái ổi để khởi động bài học. - Bài hát nói về nội dung gì? + Nêu nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - Học sinh thực hiện. trò chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây. Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc. cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: hiền - HS đọc từ khó. lành,thơm lừng,lâng lâng,ngọt lành, - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu. + Ông nghĩ/ hồi nhỏ ba nó vô cùng thích ổi/ nên chắc chắn mình/ cũng sẽ thích ổi như ba nó.// + Ông nội bắc chiếc ghễ đẩu ra sân,/ gần cây ổi,/ ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo nheo mắt/ nhìn lũ trẻ vui chơi// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. hiện tâm trạng nhân vật, giọng đọc vui tươi, tình cảm, nhẫn giọng vào những từ ngữ chữa thông tin quan trọng trong câu. - Mời 4 HS đọc nối tiếp. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau bàn. cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi gia thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu trong gia đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây + Ông nghĩ hồi nhỏ bà của Bum vô ổi trong sân nhà cũ của Bum? cùng thích ổi nên chắc cháu ông cũng thích ổi như ba nó. + Câu 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với + Bum đã có những kỉ niệm đẹp về cây ổi đó? ông nội và bạn bè hồi nhỏ của nó: Hồi mới ba, bốn tuổi, Bum đã biết cùng ông bắt sâu cho cây ổi. Những buổi chiều mát, Bum và bạn bè túm tụm dưới gốc cây hái ổi, ăn ổi, ông nội ngồi trên chiếc ghế đẩu gần cây ổi, vừa nghe đài vừa nheo nheo mắt + Câu 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi nhìn lũ trẻ vui tươi. trong sân nhà cũ? + Bum muốn làm cầy ổi trong sân nhà cũ vì nó nhớ những kỉ niệm về + Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy cô ông nội và bạn bè cũ gắn với cây ổi giáo và ba mẹ Bum rất quan tâm và yêu đó. thương Bum? + Cô giáo đọc bài văn, biết Bum rất nhớ cây ổi và những kỉ niệm gắn với cây ổi nên đã kể cho bố mẹ Bum về ước mơ của nó. Bố mẹ Bum khi biết về nỗi nhớ nhung của Bum đã quyết định trồng một cây ổi trong sân nhà mới, mẹ hứa với Bum + Câu 5: Em có nhận xét gì về ông nội của rằng mai này sẽ mời những bạn Bum và tình cảm Bum dành cho ông nội? thân ngày xưa của nó đến chơi. + Về ông nội của Bum: Ông rất yêu thương, quan tâm và lo lắng cho - GV nhận xét, tuyên dương cháu của mình. Về tình cảm Bum - GV mời HS nêu nội dung bài. dành cho ông nội là gắn bó, nhớ - GV nhận xét và chốt: Chúng ta ai cũng thương. cảm thấy rất vui và hạnh phúc khi được - HS lắng nghe. người khác quan tâm, làm những việc - HS nhắc lại nội dung bài học. khiến ta vui. Đến lượt mình, ta cũng nên làm những việc đem lại niềm vui cho người khác, thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương của ta. Cuộc sống như vậy sẽ rất tốt đẹp. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc theo nhóm. + Mời HS đọc nối tiếp + HS đọc nối tiếp. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh đoạn các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh nắm được nội dung bài học và biết liên hệ thực tế. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Luyện đọc lại, giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc giữa các tổ. ___________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 7: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY ( 3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu. - Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Hoạt động của học sinh giáo viên 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò - HS tham gia trò chơi chơi để khởi động bài học. 1. Qua khe dậu, / ló ra / mấy quả đỏ chói. Xác định chủ ngữ, 2. Những tàu lá chuối / vàng ối xoã xuống như những vị ngữ trong các đuôi áo, vạt áo. câu sau: 3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa + Câu 1: Qua khe đông, / những chùm hoa / khép miệng, bắt đầu kết trái. dậu, ló ra mấy quả 4. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, // hoa thảo quả/ đỏ chói. nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ. + Câu 2: Những - HS lắng nghe. tàu lá chuối vàng - Học sinh thực hiện. ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. + Câu 3: Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. + Câu 4: Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu. + Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập và - HS đọc kĩ các câu đã cho để xác định đúng bộ phận vị các câu đã cho. ngữ của câu. - GV yêu cầu HS - HS thảo luận thống nhất đáp án. đọc kĩ các câu đã cho để xác định - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. đúng bộ phận vị a. Cầu Thê Húc/ đỏ thắm dưới ánh bình minh. ngữ của câu. b. Cà Mau/ là một tỉnh ở cực Nam của Tổ Quốc. - GV yêu cầu HS c. Chú bộ đội biên phòng/ đi tuần tra biên giới. thực hiện theo d. Tôi yêu/ Đội tuyển Bóng đã Quốc gia Việt Nam. nhóm 2 hoặc - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhóm 4. - GV gọi HS trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân đọc lại từng câu trong bài tập 1. - Lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Vị ngữ của - HS trình bày kết quả. mỗi câu tìm được ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. làm việc cá nhân đọc lại từng câu trong bài tập 1. - GV hướng dẫn - HS đọc yêu cầu. HS cụ thể : Nêu từ - HS đọc các cụm từ. đứng ngay sau ngữ là tính từ thì vị - HS làm bài cá nhân, sau đó thống nhất giữa các thành ngữ cho biết đặc viên trong nhóm. điểm của đối đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, chồm lên vô bờ, chảy tượng nêu ở chủ lững lờ, là món quà sông trao cho đồng ruộng. ngữ. Nếu từ đứng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. ngày sau chủ ngữ là động từ thì vị ngữ cho biết hoạt động, trạng thái - HS đọc yêu cầu bài tập. của đối tượng. - HS làm việc cá nhân. Nếu có từ "là" - HS làm việc theo cặp đứng ngay sau chủ ngữ thì bộ phận vị - HS trình bày kết quả. ngữ làm nhiệm vụ giới thiệu về đối - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. tượng - GV gọi HS lần lượt trình bày kết quả. - GV tổng hợp kết quả trình bày của các nhóm, chốt đáp án đúng. Bài 3: Tìm từ ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc các cụm từ có trong khung, đọc kĩ đoạn văn. - GV yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài 4: Viết 2-3 câu về nội dung tranh. Xác định vị ngữ của mỗi câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm việc cá nhân. - GV cho HS làm việc theo cặp đổi bài làm để nhận xét. - GV gọi một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + GV chuẩn bị một số từ ngữ để - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. lẫn lộn trong hộp. Và 2 đoạn văn bản. + Chia lớp thành 2 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ thích hợp có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhanh hơn và chính xác là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA Bài 44: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số. - Vận dụng và giải các bài tập và bài toán thực tế (liên quan đến chia cho số có hai chữ số). - Biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư). - Vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: + Câu 1: Tính 11 x 11 + 11 x 11 = 121 + Câu 2: Tính 21 x 11 + 21 x 11 = 231 + Câu 3: Tính 22 x 34 + 22 x 11 = 242 + Câu 4: Tính 45 x 51 + 45 x 51 = 2295 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số. - Vận dụng và giải các bài tập và bài toán thực tế (liên quan đến chia cho số có hai chữ số). - Biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư). - Cách tiến hành: Hướng dẫn thực hiện chia cho số có hai chứ số. a) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Xếp đều 216 khách du lịch lên 12 thuyền. Hỏi mỗi thuyền có bao nhiêu khách du lịch? - GV hỏi : Muốn biết mỗi thuyền có bao - HS nêu : Lấy 216 : 12 nhiêu khách du lịch ta làm như thế nào? - GV vậy để tính được 216 : 12 ta thực - Đặt tính. hiện như thế nào? - Viết phép chia 216 : 12, yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm, lớp thực hiện dựa vào cách đặt tính chia cho số có một vào nháp. chữ số để đặt tính 216 : 12. 216 12 12 18 96 96 0 - GV nhận xét, và nêu lại cách tính chia - HS quan sát lắng nghe. cho số có hai chữ số. - GV hỏi : - HS nêu câu trả lời : + Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự + Thực hiện chia theo thứ tự từ trái nào ? sáng phải. + Số chia trong phép chia này là 12. + Số chia trong phép chia này là bao + Là phép chia hết vì có số dư bằng nhiêu? 0. + Phép chia 216 : 12 là phép chia có dư hay phép chia hết? b) Thực hiện tương tự như ý a. - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp - Viết phép chia 218 : 18, yêu cầu HS thực hiện vào nháp. đặt tính rồi tính. 218 18 18 12 38 36 2 - GV nhận xét và hỏi : - HS quan sát và nêu câu trả lời. + Vậy 218 : 18 bằng bao nhiêu ? + 218 : 18 = 12 (dư 2) - GV lưu ý các viết: 218 : 18 = 12 (dư - Lắng nghe. 2), 12 là thương và số dư là 2. + Phép chia 218 : 18 là phép chia hết + Là phép chia có dư bằng 2. hay là phép chia có dư? + Trong các phép chia có dư chúng ta + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. phải chú ý điều gì ? - GV nhắc lại cách chia cho số có hai + Lắng nghe, nhắc lại cách chia. chữ số: + Đặt tính + Ước lượng để tìm thương đầu tiên + Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 3. Luyện tập. - Mục tiêu : + Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số. + Biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư). + Vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan. - Cách thực hiện : Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu : Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cá nhân HS làm bài sau đó đổi - 4 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm vở kiểm tra, gọi HS làm bài vào bảng vào vở. phụ. 322 14 1554 37 28 23 148 42 42 74 42 74 0 0 325 14 1557 42 28 23 126 37 45 297 42 294 3 3 - Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn. - HS đọc và nhận xét bài bạn. - Nhận xét, chữa bài bảng lớp, yêu cầu - HS đọc các phép chia trên bảng và HS nêu cách tính. giải thích cách làm. - Nhận xét, chốt cách thực hiện chia cho số có hai chữ số. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tính nhẩm các số tròn - HS thực hiện. chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, a). GV thực hiện mẫu: - HS quan sát lắng nghe. Mẫu : 450 : 90 = ? Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng số chia và số bị chia rồi thực hiện phép chia 45 : 9. Vậy 450 : 90 = 45 : 9 = 5. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện hai phép - 2HS lên bảng thực hiện dưới lớp tính. thực hiện vào vở. 560 : 70 = 56 : 7 = 8 320 : 80 = 32 : 8 = 4 - HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương. - HS quan sát, lắng nghe. b). GV hướng dẫn thực hiện. Mẫu : 45000 : 900 = ? Cùng xoá hai chữ số 0 ở cuối của số chia và số bị chia rồi thực hiện phép chia 450 : 9. - 2HS lên bảng thực hiện, dưới lớp Vậy 45000 : 900 = 450 : 9 = 50 thực hiện vào vở. - GV yêu cầu HS thực hiện hai phép tính 62700 : 300 = 637 : 3 = 209 còn lại. 6000 : 500 = 60 : 5 = 12 - HS nhận xét bài làm trên bảng. - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - 1HS đọc to, dưới lớp đọc thầm - GV nhận xét tuyên dương. theo. Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS nêu câu trả lời : - GV hỏi : + Bài toán cho biết trong một hội + Bài toán cho biết gì ? trường, người ta xếp 384 cái ghế vào các dãy, mỗi dãy 24 ghế. + Bài toán hỏi xếp được bao nhiêu + Bài toán hỏi gì ? dãy ghế như vậy? + Để biết xếp được bao nhiêu dãy + Vậy để biết xếp được bao nhiêu dãy ghễ ta thực hiện phép tính chia, lấy ghế ta thực hiện phép tính gì? 384 : 24 + Đây là dạng bài toán gì? + Đây là dạng giải bài toán có lời + Gọi HS nêu câu lời giải cho bài toán. văn. - Cho 1HS thực hiện vào bảng phụ, dưới + HS nêu, số dãy ghế xếp được là. lớp thực hiện vào vở. - HS thực hiện. Bài giải Số dãy ghế xếp được là: 384: 24= 16 (dãy ) - GV gọi HS nhận xét bài làm. Đáp số : 16 dãy ghế. - GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức như trò chơi tìm nhà cho thỏ, ,...sau đã học vào thực tiễn. bài học để học sinh nhận biết vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan. - Ví dụ: GV viết 4 phép chia bất kì như: - 4 HS xung phong tham gia chơi. 450 : 90, 8100 : 90 ; 490 : 70; 63000 : 90 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng theo kết quả phép tính được đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 TIẾNG VIỆT BÀI 7: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY ( 3 tiết) Tiết 3: VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỐT SẢN PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm. - Biết cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết chia sẻ với người thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng đồ dùng. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chúc cho HS vận động múa hát - HS tham gia vận động theo nhạc. theo nhạc bài hát " Đồ dùng bé yêu". - Gọi HS nêu nội dung bài hát. - HS nêu nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa - Học sinh thực hiện. vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Hiểu được cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Đọc văn bản hướng dẫn cách sử dụng nồi cơm điện và trả lời câu hỏi. - GV chiếu văn bản lên bảng yêu cầu - 1 HS đọc to văn bản, dưới lớp đọc HS đọc văn bản. thầm theo. - GV mới HS đọc câu hỏi a,b,c. - HS đọc câu hỏi. - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận, thống nhất đáp án. trả lời câu hỏi. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm nêu câu trả lời: a. Văn bản hướng dẫn nồi cơm điện. b.Việc sử dụng nồi cơm điện chia làm 3 bước. Bước 1: trước khi nấu cơm, bước 2: khi nấu cơm, bước 3: sau khi nấu cơm. c. Mỗi bước, sản phẩm nồi cơm điện được sử dụng theo hướng dẫn điều - GV nhận xét, tuyên dương. nên làm và không nên làm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_22_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx