Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Sinh hoạt dưới cờ: SỐNG AN TOÀN LÀNH MẠNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại

HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Sống an toàn lành mạnh

- Mục tiêu: Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.

- Cách tiến hành:

- GV cho HS Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 81 trang Thu Thảo 23/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 22:
 Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
 Sinh hoạt dưới cờ: SỐNG AN TOÀN LÀNH MẠNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe thể chất và 
tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất 
chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực 
hiện phòng tránh bị xâm hại
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị - HS quan sát, 
 làm lễ chào cờ. thực hiện.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Sống an toàn lành mạnh
 - Mục tiêu: Giao lưu với khách mời về những việc cần làm để rèn luyện sức khỏe 
 thể chất và tinh thần. Lắng nghe những câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS Giao lưu với khách mời về những việc cần làm - HS xem.
 để rèn luyện sức khỏe thể chất và tinh thần. Lắng nghe những 
 câu chuyện cảnh báo xâm hại trẻ em. - Các nhóm lên thực 
 hiện Giao lưu với 
 khách mời về những 
 việc cần làm để rèn 
 luyện sức khỏe thể 
 chất và tinh thần. Lắng nghe những 
 câu chuyện cảnh báo 
 xâm hại trẻ em. và 
 chia sẻ suy nghĩ của 
 mình sau buổi tham 
 gia
 - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản 
 thân sau khi tham gia 
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội 
 - HS lắng nghe. dung chính
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ : SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
 Bài 07: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm một cái cây.
 - Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, 
biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. 
Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan 
tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. Cậu 
bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân yêu 
trong gia đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều yêu 
thương cho ông nội và bạn bè của mình.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc 
sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, thương yêu và quan tâm 
đến những người sung quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. 
HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho học sinh múa hát theo - HS tham gia múa hát.
 Lý hái ổi để khởi động bài học.
 - Bài hát nói về nội dung gì? + Nêu nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - Học sinh thực hiện.
trò chơi, nội dung bài hát để khởi động 
vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con muốn làm 
một cái cây. Biết đọc diễn cảm thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong 
câu chuyện, biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc.
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - HS quan sát
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: hiền - HS đọc từ khó.
lành,thơm lừng,lâng lâng,ngọt lành,
- GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu.
+ Ông nghĩ/ hồi nhỏ ba nó vô cùng thích 
ổi/ nên chắc chắn mình/ cũng sẽ thích ổi 
như ba nó.//
+ Ông nội bắc chiếc ghễ đẩu ra sân,/ gần 
cây ổi,/ ngồi đó vừa nghe đài/ vừa nheo 
nheo mắt/ nhìn lũ trẻ vui chơi//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm thể - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
hiện tâm trạng nhân vật, giọng đọc vui 
tươi, tình cảm, nhẫn giọng vào những từ 
ngữ chữa thông tin quan trọng trong câu.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp. - 4 HS đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau bàn.
cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. 
Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Khi chúng ta yêu thương và quan 
tâm đến ai đó, chúng ta thường làm những việc đem lại niềm vui cho người đó. 
Cậu bé trong câu chuyện nhận được nhiều tình yêu thương từ những người thân 
yêu trong gia đình (ông nội, bố mẹ) và cô giáo; ngược lại, cậu cũng dành nhiều 
yêu thương cho ông nội và bạn bè của mình.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh 
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ông nội đã nghĩ gì khi trồng cây + Ông nghĩ hồi nhỏ bà của Bum vô 
ổi trong sân nhà cũ của Bum? cùng thích ổi nên chắc cháu ông 
 cũng thích ổi như ba nó.
+ Câu 2: Bum đã có những kỉ niệm gì với + Bum đã có những kỉ niệm đẹp về 
cây ổi đó? ông nội và bạn bè hồi nhỏ của nó: 
 Hồi mới ba, bốn tuổi, Bum đã biết 
 cùng ông bắt sâu cho cây ổi. Những 
 buổi chiều mát, Bum và bạn bè túm 
 tụm dưới gốc cây hái ổi, ăn ổi, ông 
 nội ngồi trên chiếc ghế đẩu gần cây ổi, vừa nghe đài vừa nheo nheo mắt 
+ Câu 3: Vì sao Bum muốn làm cây ổi nhìn lũ trẻ vui tươi. 
trong sân nhà cũ? + Bum muốn làm cầy ổi trong sân 
 nhà cũ vì nó nhớ những kỉ niệm về 
+ Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy cô ông nội và bạn bè cũ gắn với cây ổi 
giáo và ba mẹ Bum rất quan tâm và yêu đó.
thương Bum? + Cô giáo đọc bài văn, biết Bum rất 
 nhớ cây ổi và những kỉ niệm gắn 
 với cây ổi nên đã kể cho bố mẹ 
 Bum về ước mơ của nó. Bố mẹ 
 Bum khi biết về nỗi nhớ nhung của 
 Bum đã quyết định trồng một cây ổi 
 trong sân nhà mới, mẹ hứa với Bum 
+ Câu 5: Em có nhận xét gì về ông nội của rằng mai này sẽ mời những bạn 
Bum và tình cảm Bum dành cho ông nội? thân ngày xưa của nó đến chơi.
 + Về ông nội của Bum: Ông rất yêu 
 thương, quan tâm và lo lắng cho 
- GV nhận xét, tuyên dương cháu của mình. Về tình cảm Bum 
- GV mời HS nêu nội dung bài. dành cho ông nội là gắn bó, nhớ 
- GV nhận xét và chốt: Chúng ta ai cũng thương. 
cảm thấy rất vui và hạnh phúc khi được - HS lắng nghe.
người khác quan tâm, làm những việc - HS nhắc lại nội dung bài học.
khiến ta vui. Đến lượt mình, ta cũng nên 
làm những việc đem lại niềm vui cho 
người khác, thể hiện sự quan tâm và tình 
yêu thương của ta. Cuộc sống như vậy sẽ 
rất tốt đẹp.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm - HS tham gia đọc theo nhóm.
+ Mời HS đọc nối tiếp + HS đọc nối tiếp.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 
đoạn các đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
 mình về tình yêu thương của người thân và những người xung quanh trong cuộc 
 sống.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
 sinh nắm được nội dung bài học và biết 
 liên hệ thực tế.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Luyện đọc lại, giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc giữa các tổ.
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 7: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY ( 3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu.
 - Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, tìm 
được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, 
vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. 
HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của Hoạt động của học sinh
 giáo viên
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò - HS tham gia trò chơi
 chơi để khởi động 
 bài học. 1. Qua khe dậu, / ló ra / mấy quả đỏ chói.
 Xác định chủ ngữ, 2. Những tàu lá chuối / vàng ối xoã xuống như những 
 vị ngữ trong các đuôi áo, vạt áo.
 câu sau: 3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa 
 + Câu 1: Qua khe đông, / những chùm hoa / khép miệng, bắt đầu kết trái.
 dậu, ló ra mấy quả 4. Sự sống / cứ tiếp tục trong âm thầm, // hoa thảo quả/ 
 đỏ chói. nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
 + Câu 2: Những - HS lắng nghe.
 tàu lá chuối vàng - Học sinh thực hiện.
 ối xoã xuống như 
 những đuôi áo, vạt 
 áo.
 + Câu 3: Ngày 
 qua, trong sương 
 thu ẩm ướt và 
 mưa rây bụi mùa 
 đông, những chùm hoa khép miệng 
bắt đầu kết trái.
+ Câu 4: Sự sống 
cứ tiếp tục trong 
âm thầm, hoa thảo 
quả nảy dưới gốc 
gây kín đáo và 
lặng lẽ.
- GV Nhận xét, 
tuyên dương.
- GV dùng tranh 
minh họa hoặc 
dựa vào trò chơi 
để khởi động vào 
bài mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Nhận diện được thành phần vị ngữ của câu.
+ Hiểu được vị ngữ cho biết điều gì được nêu ở chủ ngữ, dựa vào ngữ cảnh, 
tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Xác định vị 
ngữ của mỗi câu 
dưới đây: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS đọc 
yêu cầu bài tập và - HS đọc kĩ các câu đã cho để xác định đúng bộ phận vị 
các câu đã cho. ngữ của câu.
- GV yêu cầu HS - HS thảo luận thống nhất đáp án.
đọc kĩ các câu đã 
cho để xác định - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
đúng bộ phận vị a. Cầu Thê Húc/ đỏ thắm dưới ánh bình minh.
ngữ của câu. b. Cà Mau/ là một tỉnh ở cực Nam của Tổ Quốc.
- GV yêu cầu HS c. Chú bộ đội biên phòng/ đi tuần tra biên giới.
thực hiện theo d. Tôi yêu/ Đội tuyển Bóng đã Quốc gia Việt Nam. nhóm 2 hoặc - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhóm 4.
- GV gọi HS trình 
bày kết quả.
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm việc cá nhân đọc lại từng câu trong bài tập 1.
 - Lắng nghe.
- GV nhận xét, 
tuyên dương.
Bài 2: Vị ngữ của - HS trình bày kết quả.
mỗi câu tìm được 
ở bài tập 1 cho 
biết điều gì về đối 
tượng nêu ở chủ 
ngữ?
- GV gọi HS đọc 
yêu cầu bài tập. 
- GV yêu cầu HS 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
làm việc cá nhân 
đọc lại từng câu 
trong bài tập 1.
- GV hướng dẫn 
 - HS đọc yêu cầu.
HS cụ thể : Nêu từ 
 - HS đọc các cụm từ.
đứng ngay sau ngữ 
là tính từ thì vị 
 - HS làm bài cá nhân, sau đó thống nhất giữa các thành 
ngữ cho biết đặc 
 viên trong nhóm.
điểm của đối 
 đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, chồm lên vô bờ, chảy 
tượng nêu ở chủ 
 lững lờ, là món quà sông trao cho đồng ruộng.
ngữ. Nếu từ đứng 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
ngày sau chủ ngữ là động từ thì vị 
ngữ cho biết hoạt 
động, trạng thái - HS đọc yêu cầu bài tập.
của đối tượng. - HS làm việc cá nhân.
Nếu có từ "là" - HS làm việc theo cặp
đứng ngay sau chủ 
ngữ thì bộ phận vị - HS trình bày kết quả.
ngữ làm nhiệm vụ 
giới thiệu về đối - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
tượng
- GV gọi HS lần 
lượt trình bày kết 
quả.
- GV tổng hợp kết 
quả trình bày của 
các nhóm, chốt 
đáp án đúng.
Bài 3: Tìm từ ngữ 
thích hợp thay cho 
bông hoa trong 
đoạn văn.
- GV yêu cầu HS 
đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS 
đọc các cụm từ có 
trong khung, đọc 
kĩ đoạn văn. - GV yêu cầu HS 
thực hiện.
- GV nhận xét, 
chốt đáp án.
Bài 4: Viết 2-3 câu 
về nội dung tranh. 
Xác định vị ngữ 
của mỗi câu.
- GV gọi HS đọc 
yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm 
việc cá nhân.
- GV cho HS làm 
việc theo cặp đổi 
bài làm để nhận 
xét.
- GV gọi một số 
HS trình bày kết 
quả trước lớp.
- GV nhận xét 
tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội 
dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – 
Ai đúng”.
+ GV chuẩn bị 
một số từ ngữ để - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
lẫn lộn trong hộp. 
Và 2 đoạn văn 
bản.
+ Chia lớp thành 2 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhóm, của một số 
đại diện tham gia 
(nhất là những em 
còn yếu)
+ Yêu cầu các 
nhóm cùng nhau 
tìm những từ ngữ 
thích hợp có trong 
hộp đưa lên dán 
trên bảng. Đội nào 
tìm được nhanh 
hơn và chính xác 
là đội chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên 
dương. (có thể 
trao quà,..)
- GV nhận xét tiết 
dạy.
- Dặn dò bài về 
nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 _____________________________________
 TOÁN CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 44: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số.
 - Vận dụng và giải các bài tập và bài toán thực tế (liên quan đến chia cho số có 
hai chữ số).
 - Biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư).
 - Vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. 
HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 + Câu 1: Tính 11 x 11 + 11 x 11 = 121
 + Câu 2: Tính 21 x 11 + 21 x 11 = 231
 + Câu 3: Tính 22 x 34 + 22 x 11 = 242 + Câu 4: Tính 45 x 51 + 45 x 51 = 2295
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
- Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số.
- Vận dụng và giải các bài tập và bài toán thực tế (liên quan đến chia cho số có 
hai chữ số).
- Biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư).
- Cách tiến hành:
Hướng dẫn thực hiện chia cho số có 
hai chứ số.
a)
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Xếp đều 216 khách du lịch lên 12 
 thuyền. Hỏi mỗi thuyền có bao nhiêu 
 khách du lịch?
- GV hỏi : Muốn biết mỗi thuyền có bao - HS nêu : Lấy 216 : 12
nhiêu khách du lịch ta làm như thế nào?
- GV vậy để tính được 216 : 12 ta thực - Đặt tính.
hiện như thế nào?
- Viết phép chia 216 : 12, yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm, lớp thực hiện 
dựa vào cách đặt tính chia cho số có một vào nháp.
chữ số để đặt tính 216 : 12. 216 12
 12 18
 96
 96
 0
- GV nhận xét, và nêu lại cách tính chia - HS quan sát lắng nghe.
cho số có hai chữ số.
- GV hỏi : - HS nêu câu trả lời :
+ Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự + Thực hiện chia theo thứ tự từ trái 
nào ? sáng phải.
 + Số chia trong phép chia này là 12.
+ Số chia trong phép chia này là bao + Là phép chia hết vì có số dư bằng 
nhiêu? 0.
+ Phép chia 216 : 12 là phép chia có dư 
hay phép chia hết? b) Thực hiện tương tự như ý a. - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp 
- Viết phép chia 218 : 18, yêu cầu HS thực hiện vào nháp.
đặt tính rồi tính.
 218 18
 18 12
 38
 36
 2
- GV nhận xét và hỏi : - HS quan sát và nêu câu trả lời.
+ Vậy 218 : 18 bằng bao nhiêu ? + 218 : 18 = 12 (dư 2)
- GV lưu ý các viết: 218 : 18 = 12 (dư - Lắng nghe.
2), 12 là thương và số dư là 2.
+ Phép chia 218 : 18 là phép chia hết + Là phép chia có dư bằng 2.
hay là phép chia có dư?
+ Trong các phép chia có dư chúng ta + Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
phải chú ý điều gì ?
- GV nhắc lại cách chia cho số có hai + Lắng nghe, nhắc lại cách chia.
chữ số:
+ Đặt tính
+ Ước lượng để tìm thương đầu tiên
+ Chia theo thứ tự từ trái sang phải.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu :
+ Biết thực hiện cách chia cho số có hai chữ số.
+ Biết cách thực hiện chia cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư).
+ Vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan.
- Cách thực hiện :
Bài 1 : 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu : Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cá nhân HS làm bài sau đó đổi - 4 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm 
vở kiểm tra, gọi HS làm bài vào bảng vào vở.
phụ. 322 14 1554 37
 28 23 148 42
 42 74
 42 74
 0 0 325 14 1557 42
 28 23 126 37
 45 297
 42 294
 3 3
- Gọi HS đọc và nhận xét bài bạn. - HS đọc và nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, chữa bài bảng lớp, yêu cầu - HS đọc các phép chia trên bảng và 
HS nêu cách tính. giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt cách thực hiện chia cho 
số có hai chữ số.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm các số tròn - HS thực hiện.
chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho các số 
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,
a). GV thực hiện mẫu: - HS quan sát lắng nghe.
Mẫu : 450 : 90 = ?
Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng số chia 
và số bị chia rồi thực hiện phép chia 45 : 
9. Vậy 450 : 90 = 45 : 9 = 5.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện hai phép - 2HS lên bảng thực hiện dưới lớp 
tính. thực hiện vào vở.
 560 : 70 = 56 : 7 = 8
 320 : 80 = 32 : 8 = 4
 - HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS quan sát, lắng nghe.
b). GV hướng dẫn thực hiện.
Mẫu : 45000 : 900 = ?
Cùng xoá hai chữ số 0 ở cuối của số chia 
và số bị chia rồi thực hiện phép chia 450 
: 9. - 2HS lên bảng thực hiện, dưới lớp 
Vậy 45000 : 900 = 450 : 9 = 50 thực hiện vào vở.
- GV yêu cầu HS thực hiện hai phép tính 62700 : 300 = 637 : 3 = 209
còn lại. 6000 : 500 = 60 : 5 = 12
 - HS nhận xét bài làm trên bảng.
 - HS lắng nghe. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - 1HS đọc to, dưới lớp đọc thầm 
- GV nhận xét tuyên dương. theo.
Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS nêu câu trả lời :
- GV hỏi : + Bài toán cho biết trong một hội 
+ Bài toán cho biết gì ? trường, người ta xếp 384 cái ghế vào 
 các dãy, mỗi dãy 24 ghế.
 + Bài toán hỏi xếp được bao nhiêu 
+ Bài toán hỏi gì ? dãy ghế như vậy?
 + Để biết xếp được bao nhiêu dãy 
+ Vậy để biết xếp được bao nhiêu dãy ghễ ta thực hiện phép tính chia, lấy 
ghế ta thực hiện phép tính gì? 384 : 24
+ Đây là dạng bài toán gì? + Đây là dạng giải bài toán có lời 
+ Gọi HS nêu câu lời giải cho bài toán. văn.
- Cho 1HS thực hiện vào bảng phụ, dưới + HS nêu, số dãy ghế xếp được là.
lớp thực hiện vào vở. - HS thực hiện.
 Bài giải
 Số dãy ghế xếp được là:
 384: 24= 16 (dãy )
- GV gọi HS nhận xét bài làm. Đáp số : 16 dãy ghế.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức như trò chơi tìm nhà cho thỏ, ,...sau đã học vào thực tiễn.
bài học để học sinh nhận biết vận dụng 
làm các bài tập và bài toán thực tế có 
liên quan.
- Ví dụ: GV viết 4 phép chia bất kì như: - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
450 : 90, 8100 : 90 ; 490 : 70; 63000 : 90 
và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải 
nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 
em, sau đó mời 4 em đứng theo kết quả 
phép tính được đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 - Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 10 tháng 2 năm 2025 
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 7: CON MUỐN LÀM MỘT CÁI CÂY ( 3 tiết)
 Tiết 3: VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỐT SẢN 
 PHẨM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm.
 - Biết cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết chia sẻ với 
người thân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm 
và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng đồ dùng.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chúc cho HS vận động múa hát - HS tham gia vận động theo nhạc.
theo nhạc bài hát " Đồ dùng bé yêu".
- Gọi HS nêu nội dung bài hát. - HS nêu nội dung bài hát.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa - Học sinh thực hiện.
vào trò chơi để khởi động vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Hiểu được cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Đọc văn bản hướng dẫn cách sử 
dụng nồi cơm điện và trả lời câu hỏi.
- GV chiếu văn bản lên bảng yêu cầu - 1 HS đọc to văn bản, dưới lớp đọc 
HS đọc văn bản. thầm theo.
- GV mới HS đọc câu hỏi a,b,c. - HS đọc câu hỏi.
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận, thống nhất đáp án.
trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm nêu câu trả lời:
 a. Văn bản hướng dẫn nồi cơm điện.
 b.Việc sử dụng nồi cơm điện chia làm 
 3 bước. Bước 1: trước khi nấu cơm, 
 bước 2: khi nấu cơm, bước 3: sau khi 
 nấu cơm.
 c. Mỗi bước, sản phẩm nồi cơm điện 
 được sử dụng theo hướng dẫn điều 
- GV nhận xét, tuyên dương. nên làm và không nên làm.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_22_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx