Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)
CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3 - Mục tiêu: Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ. - Cách tiến hành: | |
- GV cho HS Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia biểu diễn - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 23 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

TUẦN 23 Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 6: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Nhận biết được nguy cơ bị xâm hại - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện phòng tránh bị xâm hại II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc - HS quan sát, thực hiện. tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3 - Mục tiêu: Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia biểu diên văn - HS xem. nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8- 3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia biểu diên văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8-3. Chia sẻ cảm xúc sau khi xem biểu diễn văn nghệ và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia biểu diễn - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi GV tóm tắt nội dung chính sinh hoạt. - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ____________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỜ NGUỒN Bài 9: SỰ TÍCH CON RỒNG CHÁU TIÊN (3 tiết) Tiết 1: Đọc: SỰ TÍCH CON RỒNG CHÁU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Sự tích con Rồng cháu Tiên, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong của chuyện. - Nhận biết được các nhân vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện giải thích về nguồn gốc dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân). Biết cách tóm tắt một văn bản chuyện - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về nguồn gốc dân tộc Việt, trân trọng biết ơn nguồn cội 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Thông qua câu chuyện, các em biết nguồn gốc của người Việt luôn giữ gìn phẩm chất yêu nước. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát bức tranh chủ điểm, em -hãy Bức cho tranh biết vẽbức về tranh Lý Tháichủ điểmTổ vị nói vua đã có công dựng nước và giữ với ta điều gì? nước các bạn học sinh đang nghe thầy cô nói về nguồn gốc dân tộc Việt Nam - Hs nghe - Các bài học trong các chủ điểm này giúp các em có thêm hiểu biết về nguồn gốc dân tộc Việt Nam, những vị anh hùng đã có công dựng nước và giữ nước. Chúng ta có lòng biết ơn với tổ tiên, đất nước và biết ơn những điều bình dị nhất. Bài tập đọc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. - GV cho HS quan sát tranh bài học - Bức tranh vẽ cảnh gì? - HS quan sát Vẽ về một người con trai và con gái đang nói chuyện với nhau - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có lễ hội quan - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có lễ hội quan trọng Giỗ tổ Hùng trọng nào hàng năm? Vương 10/3 - GV nhạn xét tuyên dương - Sự tích con Rồng cháu Tiên là câu chuyện nới- Hs nghe và viết tên bài vào vở về nguồn gốc dân tộc Việt. Sự tích này liên quan đên một ngày trong tháng Ba (10/3 âm lịch) Tìm hiểu câu chuyện này để biết tổ tiên người Việt ra đời như thế nào? 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả - Hs lắng nghe cách đọc. bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt- HS nghỉ lắng câu nghe đúng, giáo chú viên ý hướngcâu dài. dẫn Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp . - HS quan sát - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn . Phong Châu, Lạc Việt,miền nước thẳm, - HS đọc từ khó. tập quán - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - Cũng bởi sự tích này/ mà về sau/ người - 2-3 HS đọc câu. Việt ta thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên/ và thân mật gọi nhau là đồng bào. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt,- HSphù lắng hợp nghevới giọng cách đọcđọc củadiễn từng cảm. nhân vật - Mời 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn . - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói có nội dung: Câu chuyện giải thích về nguồn gốc dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân). - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: các câu hỏi trong sgk. - HS thảo luận cặp đôi - Hs thảo luận - Gv gọi các nhóm trình bày + Câu 1: Lạc Long Quân và Âu Cơ - Đại diện các nhóm trình bày được giới thiệu như thế nào? + Lạc Long Quân là một vị thần, giống rồng, sống dưới nước, sức khỏe hơn người, có nhiều phép lạ, Âu Cơ là làng tiên, xinh đẹp tuyệt trần, sống + Câu 2: Việc sinh con của Âu Cơ có trên cạn gì đặc biệt? + Âu Cơ không sinh ra con giống như người bình thường mà sinh ra cái bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra trăm người con, tất cả đều hồng hào, đẹp đẽ lạ thường”. + Sự tích bọc trăm trứng thể hiện + Sự tích bọc trăm trứng thể hiện người Việt Nam sinh ra như thế nào? người Việt Nam sinh ra cùng một bọc, một nguồn gốc, chúng ta là người một nhà, pphair đoàn kết yêu thương nhau, gắn bó với nhau. + Nói lên mong ước của người Việt + Câu 3: Theo em, cách giả thích được sinh ra bởi nòi đẹp và cao quý: nguồn gốc của người Việt là con Tiên - Rồng. Rồng cháu Tiên nói lên điều gì? - GV giải thích thêm: Cách giải thích đó rất hay về nguồn gốc của người Việt, thể hiện sự trân trọng của chính người Việt về nguồn gốc của mình. + Câu 4: Dựa vào sơ, đồ tóm tắt lại + HS dựa vào sơ đồ tóm tắt lại câu câu chuyện. chuyện - GV gọi trình bày trước lớp - HS trình bày trước lớp: Lạc Long Quân và Âu Cơ là 2 vị thần Rồng – Tiên gặp nhau kết thành vợ chồng. Âu Cơ sinh bọc trăm trứng. Trăm trứng nở ra trăm người con. Sống với nhau một thời gian. Lạc Long Quân bàn với Âu Cơ về việc chia 50 người con theo mẹ lên núi, 50 người con theo cha xuống biển. Các con của họ xây dựng đất nước, trở thành tổ tiên của người Việt.Từ sự tích này, người Việt tự hào là con Rồng cháu Tiên gọi nhau là đồng bào. - HS nghe sửa sai - Hs đọc câu ca dao - Hs nêu ý hiểu của cá nhân - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 5: Câu ca dao dưới đây có liên quan gì đến câu chuyện này? Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba - GV nhận xét và chốt: Câu ca dao trên nhắc chúng ta nhớ ngày giỗ Vua Hùng, Vua Hùng chính là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu Cơ, người đã theo Âu Cơ lên núi. Ngày 10/3 âm lịch hàng năm xem là ngày “ Quốc Giỗ” của người dân Việt khi chúng ta - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu thờ chung một “Ông Tổ” nghĩa là biết của mình. chúng ta cùng một nòi giống. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV yêu cầu học sinh nêu nôi dung bài học Nội dung:Câu chuyện giải thích về nguồn gốc dân tộc Việt cùng sinh ra từ một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân - GV nhận xét tuyên dương 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. cảm. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. số lượt. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng đóng vai mẹ - HS tham gia đóng vai. Âu Cơ và Lạc Long Quân - Hs đóng vai một bạn đóng vai Mẹ Âu Cơ và một bạn đóng vai Lạc Long Quân hai người bàn bạc với nhau chia 50 người con theo mẹ lên núi và 50 người con theo cha xuống biển để xay dựng đất nước - Một số HS tham gia đóng vai - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ____________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 9 : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN (3 tiết) Bài: LUYỆN TẬP VỀ HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập chung về hai thành phần chính của câu. Hiểu sâu hơn về sự trường hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục phân biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét). - Tìm được hai thành phần chính của câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm thành phân của câu, vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. GV phổ biến luật chơi: Các em hái bông hoa mình yêu thích trong đó có các câu hỏi nhiệm vụ của các em là trả lời câu hỏi đó. Trả lời đúng em nhận được một phần quà Xác định chủ ngủ và vị ngữ trong các câu sau: + Câu 1: Những tàu lá chuối vàng ối xõa + Câu 1: Những tàu lá chuối vàng xuống như những đuôi áo, vạt áo. ối CN /xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. VN + Câu 2: Đảo xa tím pha hồng + Câu 2: Đảo xa / tím pha hồng CN VN + Câu 3: Tiếng cười nói, ồn ã. + Câu 3: Tiếng cười nói/, ồn ã. CN VN + Câu 4: Mẹ em là giáo viên Câu 4: Mẹ em/ là giáo viên CN VN - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS hái hoa và trả lời câu hỏi mình - Giáo viên nhận xét: Chúng ta vừa chơi hái được. trò chơi đã xác định được thành chủ ngữ và vị ngữ của câu để hiểu sâu tìm thành - HS nghe phần chủ ngữ và vị ngữ chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Hiểu sâu hơn về sự trường hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục phân biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét). + Tìm được vị ngữ qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Kết hợp các từ ngữ dưới đây thành câu. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. -HS làm việc theo nhóm bàn - Các nhóm trình bày trước lớp - GV mời các nhóm trình bày. + Câu 1:Vua Hùng là con trưởng - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. của Lạc Long Quân và Âu Cơ Vua Hùng + Câu 2: Lễ hội Đền Hùng gồm nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ Lễ hội Đền Hùng Đền thờ Vua Hùngdân gian + Câu 3: Đền thờ Vua Hùng được được xây dựng trên là con trưởng của xây dựng trên núi Nghĩa Lĩnh núi Nghĩa Lĩnh Lạc Long Quân và Âu Cơ gồm nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian - Các nhóm lắng nghe, rút kinh - GV giải thích núi Nghĩa Lĩnh thuộc tỉnh nghiệm Phú Thọ. - Gv nhận xét tuyên dương Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong đoạn văn dưới đây. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm thảo luận tìm ra chủ - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 ngữ, vị ngữ các câu trong đoạn văn Chủ ngữ vị ngữ Lý Thường là danh tướng Việt Kiệt Nam thế kỉ XI Tên tuổi của gắn với chiến thắng ông chống quân xâm lược nhà Tống Ông cũng là tác giả bài thơ Sông núi nước Nam Bài thơ được xem là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - GV mời các nhóm nhận xét. - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3: Dựa vào tranh, đặt câu có các loại vị ngữ sau: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: -HS làm việc theo nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp - GV mời các nhóm trình bày. lắng nghe bạn đọc. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trình bày trước lớp a) Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái. a)Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái. + Hoạt động: Nhìn thấy rõ ràng, cảm + Tôi đang học bài ( Hoạt động) nhận bằng giác quan và thông qua hoạt + Em thích chiếc cặp này (Trạng động thái) + Trạng thái:là những hành động không cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan và không thể thể hiện thông qua hoạt động b) Vị ngữ nêu đặc điểm Đặc điểm: Là đặc điểm nổi bật, riêng + Cây bút máy màu xanh biệt của chủ thể, sự vật, hiện tượng dùng + Bạn Lan cao nhất lớp để xác định đặc điểm của chủ thể c) Vị ngữ giới thiệu, nhận xét + Bạn Hương học lớp 4A1 trường + Giới thiệu: làm cho biết rõ về một PTDTBT TH Thị Trấn. người, một việc nào đó. + Bạn Lâm làm bài tập số 3 đúng. + Nhận xét: Đưa ra một ý kiến tính chất đánh giá sự vật đó + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 4; Đặt câu nói về anh hùng dân tộc và xác định chủ ngữ và vị ngữ câu + HS đọc yêu cầu đó. + HS làm việc cá nhân - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: + Ngô Quyền/ người có công lớn - HS làm việc cá nhân CN VN - GV mời HS trình bày. đánh đuổi quân Nam Hán. - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. + Lê Lợi/ người có công đánh đuổi CN VN giặc Minh. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến nhanh – Ai đúng”. thức đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một câu trong đó có chủ ngữ và vị ngữ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm thành phần thiếu của câu mà mình bốc phải có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... _______________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA Bài 46: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: Câu 1: Muốn tìm số trung bình cộng của Muốn tìm số trung bình cộng nhiều số ta làm như thế nào? của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho Câu 2: Tìm số trung bình cộng của các số các số hạng. 20 và 40. Số trung bình cộng của 20 và - GV Nhận xét, tuyên dương. 40 là: - GV dẫn dắt vào bài mới ( 20 + 40) : 2 = 30 - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Tính được số trung bình cộng của ba số, năm số. - Tính được mỗi bao thóc nặng bao nhiêu kg. - Tính được một ngày Rô- bốt làm được bao nhiêu giày - Tìm được số ban đầu Rô - bốt viết là số bao nhiêu - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Tìm số ghi HS nêu cách làm: ở mỗi nhụy hoa, biết số ghi ở nhụy hoa Nhụy hoa thứ nhất có số là: bằng trung bình cộng của các số ghi ở cánh (28 + 24 +26) : 3 = 26 hoa Nhụy hoa thứ hai có số là: - Yêu cầu học sinh làm vào vở ( 15 + 17 +19 + 21 +13) : 5 = 17 - Hs trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe rút kinh nghiệm Bài 2: Giải bài toán (Làm việc nhóm 2) - HS lần lượt làm việc trên vở - GV gọi HS nêu bài toán? - Hs nêu bài toán - Bài toán cho biết gì? + 8 bao thóc tẻ nặng 400 kg + 4 bao thóa nếp nặng 224 kg - Bài toán hỏi gì? - Trung bình 1 bao ? kg - Muốn tính trung bình 1 bao nặng bao - Tính số kg của 8 bao thóc tẻ nhiêu kg ta làm như thế nào? và 4 bao thóc nếp. - Tính tổng số bao thóc của thóc nếp và thóc tẻ. - Trung bình mỗi bao ta lấy tổng số kg thóc chia cho tổng số bao. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. Bài giải 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc nếp nặng số ki-lô-gam là: 400 + 224 = 642 ( kg) Nhà bác Vân có số bao thóc là: 8 + 4 = 12 ( bao) Trung bình mỗi bao thóc nặng số ki-lô-gam là: 624 : 12 = 52 ( kg) Đáp số: 52 kg - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. quả, nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hướng dẫn học sinh làm cách ngắn - Hs quan sát làm bài và làm gọn. vào vở - Ta có thể gộp 3 phép tính làm của bài trên Bài giải thành 1 phép tính. Trung bình mỗi bao thóc nặng (Lưu ý: Với phép tính này ta phải đặt số kg số ki-lô-gam là: thóc của 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc nếp ( 400 + 224): (8 + 4) = 52 trước sau đó chia cho tổng số bao thóc tẻ (kg) và thóc nếp ) Đáp số: Bài 3: Giải bài toán (Làm việc nhóm 4) 52 kg - GV gọi HS nêu bài toán? - Bài toán cho biết gì? - 1 HS đọc bài toán - HS nêu bài toán - Bài toán hỏi gì? - Rô-bốt làm ngày đầu được 20 + Làm thế nào để tính số bánh trung bình cá bánh giày. Ngày hai làm mỗi ngày của Rô-bốt làm được? nhiều hơn 4 cái. + Làm thế nào tính được số bánh Rô- bốt - Trung bình một ngày . ? cái làm trong ngày thứ 2? bánh? + Tính số bánh Rô-bốt làm - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. trong ngày thứ hai. + Lấy số bánh làm trong ngày thứ nhất thêm 4 để ra số bánh ngày thứ 2. Bài giải Ngày thứ hai, Rô- bốt làm được số cái bánh giày là: - GV cho HS làm theo nhóm. 20 + 4 = 24 (cái) - GV mời các nhóm trình bày. Trung bình mỗi ngày Rô- bốt - Mời các nhóm khác nhận xét làm được số cái bánh là: - GV nhận xét chung, tuyên dương. ( 20 + 24): 2 = 22 ( Bài 4. Quan sát và trả lời câu hỏi (Làm việc cái) cá nhân) Đáp số: 22 cái - GV mời 2 HS đón vai nhân vật nếu bài bánh giầy toán - HS trình bày. + Đề bài cho biết gì ? - HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm + Chúng ta cần tính gì? + Muốn tìm được số Rô-bốt viết ta làm như thế nào? - 2 HS nêu bài toán + Mai viết số 18 + Số trung bình cộng của hai số do Mai viết và số do Rô- bốt viết bằng 15 + Tìm số Rô- bốt viết - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. + Tính tổng hai số sau đó tìm số - GV nhận xét tuyên dương. còn lại. Bài giải Tổng hai số là: 15 2 = 30 Số Rô-bốt đã viết là: 30 -18 = 12 Đáp số: 12 - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết tính số trung bình cộng - Ví dụ: GV viết 3 dãy số bất kì như: - 3 HS xung phong tham gia chơi. Tìm số trung bình cộng của 10, 20 và 30 Tìm số trung bình cộng của 50, 60 và 40 Tìm số trung bình cộng của 5, 20 và 35 - HS lắng nghe để vận dụng vào Mời 3 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát thực tiễn. 3 phiếu ngẫu nhiên cho 3 em, sau đó mời 3 em nêu kết quả ai đúng sẽ được tuyên dương - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ______________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 17 tháng 2 năm 2025 TIẾNG VIỆT Bài 09: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN (3 tiết) Tiết 3: VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách lập dàn ý cho bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã nghe đã đọc - Biết tìm các câu chuyện về nhân vật lịch sử - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết kể lại với người thân về câu chuyện mình lập dàn ý . 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm về lập dàn ý cho bài văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Luôn kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_23_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx