Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
CHỦ ĐỀ 7: KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG
Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI TRUYỀN THỐNG QUÊ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tham gia Ngày hội quê em - Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phương. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng
THQCN:
- Quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyền tự do bày tỏ ý kiến (không trái pháp luật)
- Quyền tự do kết giao, hội họp tụ tập một cách hòa bình.
HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội truyền thống quê em - Mục tiêu: Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội . - Cách tiến hành: | |
- GV cho HS Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội và chia sẻ suy nghĩ của mình sau buổi tham gia biểu diễn - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

TUẦN 25: Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 7: KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI TRUYỀN THỐNG QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia Ngày hội quê em - Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phương. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng THQCN: - Quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyền tự do bày tỏ ý kiến (không trái pháp luật) - Quyền tự do kết giao, hội họp tụ tập một cách hòa bình. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị - HS quan sát, thực làm lễ chào cờ. hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội truyền thống quê em - Mục tiêu: Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội . - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới - HS xem. thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội - Các nhóm lên thực hiện Tham gia Ngày hội quê em- Ngày hội giới thiệu về nét đẹp truyền thống của địa phương, Chia sẻ cảm xúc của em sau khi tham gia ngày hội và chia sẻ suy nghĩ - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản của mình sau buổi thân sau khi tham gia tham gia biểu diễn - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội - HS lắng nghe. dung chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN Bài 13: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI (3 tiết) Tiết 1: ĐỌC: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bà và cháu trong câu chuyện. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình cảm,. - Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn của người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người đã làm nên khu vườn đó. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người xung quanh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Gọi học sinh đọc một đoạn trong bài - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Chàng trai làng Phù Ủng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - Học sinh lắng nghe. sinh. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bà và cháu trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe giáo viên đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn + Về giọng đọc: Đọc diễn cảm với ngữ cách đọc. điệu chung. Trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh. um tùm, cao vút, mọc tít ở ngoài ngõ) hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.(nhớ đến ông, tự hình dung ra ông, tưởng tượng, không thể phai nhạt, đỡ nhớ). Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả, gợi cảm xúc của các nhân vật. + Về từ ngữ: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai (xòa xuống, uốn nó xuống, lời chỉ dẫn, cây cao vút, giữa quãng cách,.) - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi GV chia đoạn. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cá ăn sung. + Đoạn 2: Tiếp theo đến như khi ông còn sống. + Đoạn 3: Tiếp theo đến khoai sọ. + Đoạn 4: Tíếp theo đến còn mãi xanh tươi. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước + Đoạn 5: Phần còn lại. lớp. - GV Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - HS đọc từ ngữ, lời giải nghĩa và - GV hướng dẫn luyện đọc từ gữ, từ khó: một số từ khó. lụi, hình dung, mẫu đơn, dành dành, xòa, cao vút, ngải cứu, vun xới,.. - HS đọc câu theo hướng dẫn của - GV hướng dẫn luyện đọc câu: GV. Dù chỉ hoàn toàn là những tưởng tượng/ nhưng bóng hình ông/ không thể phai nhạt/ khi vườn cây/ còn mãi xanh tươi//. Đêm giao thừa nào/ bà tôi/ cũng làm một mâm cơm cúng/ đặt lên bể nước/ để mời ông về/ vui với con cháu/ và để cho cây vườn/ đỡ nhớ.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm với - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. ngữ điệu trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở những từ ngữ tả, thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - 5 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn của bài - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đọc bàn. - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa lỗi cho học sinh. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi - Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp: đọc diễn cảm trước lớp. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình cảm,. + Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn của người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người đã làm nên khu vườn đó. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - Tổ chức học sinh đọc câu hỏi, thảo luận - HS thực hiện theo hướng dẫn. và trả lời. - GV hỗ trợ giúp đỡ học sinh (Gợi ý, nhắc nhở, rèn học sinh kỹ năng trả lời câu hỏi: đủ ý, rõ nội dung, tròn câu văn,) Câu 1: Lần đầu về quê, bạn nhỏ được bà - Lần đầu về quê bạn nhỏ được bà nội giới thiệu cho biết về những cây nào nội giới thiệu cho biết về nhiều loại trong vườn. cây. Mít, nhãn, sung, chuối, cau, khế, dành dành, mẫu đơn,... Câu 2: Theo em, qua lời giới thiệu của - Cây nào trong vườn cũng gợi nhớ bà, bạn nhỏ hiểu được điều gì về vườn về ông; Cây trong vườn luôn gợi kỷ cây? niệm về ông; Vườn của ông luôn được bà chăm sóc chu đáo. Vườn cây của ông luôn được bà yêu quý, giữ gìn.;.. Câu 3: Vì sao hình bóng ông không bao - Hình bóng ông không bao giờ giờ phai nhạt trong lòng người thân? phai nhạt trong lòng người thân vì vườn cây luôn xanh tốt, luôn gợi cảnh ông chăm sóc vườn cây; Vì vườn cây, ông trrồng luôn gợi hình bóng ông; Vì người thân luôn nhớ công ơn của ông: ông đã trồng nên Câu 4: Đóng vai bạn nhỏ, nói 1 - 2 câu một vườn cây xanh tốt;. nhận xét về vườn cây của ông. - Vườn của ông mình có rất nhiều cây ăn quả. Cây mít, cây sung, cây khế lúc nào cũng chi chít quả; Vườn cây của ông tớ có đủ các loại nào là cây ăn quả nào là cây bóng mát, nào là cây hoa; Cây trong vườn đều do ông tôi trồng, bà tôi Câu 5: Nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện, bảo có những cây ông trồng khi tôi em sẽ làm gì để giữ gìn vườn cây của ông còn bé tí;.. được nguyên vẹn đúng như khi ông còn - Em sẽ chăm chỉ vun xới, tưới nước sống? cho từng cây trong vườn. Sẽ tỉa cành bắt sâu cho các loại cây hoa. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. Sẽ rào lại xung quanh để bảo vệ - GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội chúng, dung chính của bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận nộindung chính - HS nêu nội dung bài (theo cảm của bài đọc: Câu chuyện kể về khu vườn nhận và sự hiểu biết của mình). của người ông, qua đó thể hiện sự trân - HS nhắc lại nội dung chính của trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với bài học. ông, người đã làm nên khu vườn đó. 3.2. Luyện đọc lại. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và - Lắng nghe hướng dẫn. đọc mẫu. - Tổ chức học sinh luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức đọc diễn cảm trước lớp. - Đại diện nhóm đọc trước lớp. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương học - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. sinh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người xung quanh. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng chia sẻ, thể hiện - HS tham gia để vận dụng kiến thức tình cảm, lòng biết ơn đối với người thân đã học vào thực tiễn. cũng như mọi người xung quanh. - Một số HS tham gia chia sẻ cảm - Nhận xét, tuyên dương. nhận, thể hiện tình cảm đối với - GV nhận xét tiết dạy. người thân. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 13: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN, NƠI CHỐN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết ý nghĩa, dấu hiệu hình thức của trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn. - Biết nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Đọc câu văn sau và trả - Đọc và trả lời câu hỏi: lời các câu hỏi: + Trong lớp (bổ sung thông tin về nơi chốn) - Trong lớp, em luôn + Hôm qua (bổ sung thông tin về thời gian) chăm chú nghe thầy, cô giảng bài. - Hôm qua, em cùng bố - Lắng nghe. mẹ về quê chơi. + Tìm trạng ngữ trong các câu trên. + Cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho câu? - Nhận xét tuyên dương. - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết ý nghĩa, dấu hiệu hình thức của trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn. + Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn. Bài 1: - Đọc bài tập, xác định yêu cầu: Bài tập yêu cầu tìm - Gọi học sinh đọc nội trạng ngữ trong mỗi câu và cho biết trạng ngữ bổ sung dung bài tập 1, xác định thông tin gì cho câu. yêu cầu. - Học sinh làm việc cá nhân sau đó trao đổi nhóm đôi để thống nhất kết quả. - Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập. - Lắng ghe. - Đọc và nêu yêu cầu bài tập (Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ ở bài tập 1) - Nhận xét, kết luận, tuyên dương học sinh. - Theo dõi hướng dẫn mẫu và thực hiện bài tập theo Bài 2. nhóm đôi. - Gọi học sinh đọc và + (Ở đâu) đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ? nêu yêu cầu của bài tập + (Khi nào/Bao giờ) hoa ban nở trắng núi rừng Tây - Hướng dẫn mẫu cho Bắc? học sinh: + (Ở đâu) bà đã trồng một hàng cau thẳng tắp? (Khi nào/Bao giờ) các - Học sinh trình bày kết quả. loài hoa đua nhau khoe sắc? - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. Hoặc có thể đặt câu hỏi theo cách: Các loài hoa đua nhau khoe sắc (Khi nào/Bao giờ)? - Gọi học sinh trình bày. - Đọc nội dung ghi nhớ. Nhận xét, kết luận, tuyên dương học sinh. - Giáo viên kết luận kiến thức về trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn qua nội dung bài tập và ghi nhớ. + Trạng ngữ chỉ thời gian bổ sung thông tin về thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu; trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn bổ sung thông tin về địa điểm diễn ra sự việc nêu trong câu; trả lời câu hỏi Ở đâu? - Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn văn, xếp vào - Đọc và nêu yêu cầu của bài tập. nhóm thích hợp. - Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - Giáo viên giải nghĩa từ - Học sinh làm bài tập theo nhóm đôi (trên phiếu học “Tháng Chạp” tháng 12 tập) âm lịch. Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ - Cho học sinh làm bài thời gian nơi chốn tập. Tháng Chạp, Vào Ở góc vườn, Khắp ngày Tết gian phòng - Trình bày kết quả hoạt động. - Gọi học sinh trình bày, giáo viên nhận xét kết luận. Bài tập 4: Tìm trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn thay cho ô vuông. - Lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn. - Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh thực hện (Hoạt động theo nhóm thi đua tìm các trạng ngữ phù hợp thay cho - Trình bày kết quả hoạt động. dấu “,” ở mỗi câu, nhóm a) Trên cành cây, trong vòm cây, trong vườn, ngoài nào tìm được nhiều vườn, trên bầu trời, mùa xuân,.bầy chim hót líu trạng ngữ trong thời lo. gian quy định sẽ chiến b) Mùa hè, vào ngày hè, tháng sáu, trên sân thắng) trường,.hoa phượng nở đỏ rực. - Yêu cầu các nhóm c) Sáng sớm, buổi sáng, trên sông, lúc hoàng trình bày. hôn,đoàn thuyền nối đuôi nhau ra khơi. - Học sinh lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài tập 5: Hỏi đáp về thời gian và nơi chốn. - Yêu cầu học sinh quan - Quan sát, đọc mẫu hướng dẫn. sát, đọc phần mẫu hướng dẫn. - Lắng nghe hướng dẫn. - Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện. + Cần đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?, Ở đâu? + Bộ phân trả lời cho các câu hỏi Khi nào?, Ở đâu? Phải đứng ở vị trí - Học sinh thảo luận, thực hiện nhóm đôi theo hình đầu câu, giữ chức năng thức hỏi - đáp. là trạng ngữ (chỉ thời Ví dụ: gian, nơi chốn) + HS1: Khi nào chúng ta được thêm một tuổi mới? - Tổ chức học sinh thực + HS 2: Vào Tết Nguyên Đán, chúng ta được thêm hiện. một tuổi mới. + HS 1: Ở đâu người ta lưu giữ những tài liệu, hiện vật cổ? + HS 2: Trong bảo tàng, người ta lưu giữ những tài liệu, hiện vật cổ. - Học sinh trình bày trước lớp. - Gọi học sinh thực hiện trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học về trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi (Truyền điện). + GV chuẩn bị một số câu văn. - HS nghe hướng dẫn và tham gia trò chơi để củng cố, + Chia lớp thành 2 vận dụng kiến thức. nhóm. + GV bắt ngẫu nhiên một câu văn, các thành viên hai nhóm sẽ luân phiên tìm trạng ngữ phù - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. hợp cho câu văn đó, đến lượt nhóm nào mà không tìm được hoặc tìm trạng ngữ không phù hợp sẽ thua ở lượt chơi đó. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. __________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT Bài 51: SỐ LẦN XUẤT HIỆN CỦA MỘT SỰ KIỆN (TIẾT 1). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. - Xúc xắc. Bóng hoặc bút, viên bi màu với 2 loại màu khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: Cho học sinh quan sát biểu đồ và trả lời các Học sinh thực hiện. câu hỏi. - Tháng 10/2023 có bao nhiêu bạn đạt điểm - Có 4 bạn (An, Mai, Nam, Việt) tốt, đó là những bạn nào? - Bạn nào có só lần đạt điểm tốt cao nhất? - Bạn Việt. - Bạn nào có số lần đạt điểm tốt thấp nhất? - Bạn Nam. - Trung bình mỗi bạn có bao nhiêu lần đạt - Trung bình mỗi bạn có 5 lần điểm tốt? đạt điểm tốt (6 + 4 + 3 + 7) : 4 = - Nhận xét tuyên dương học sinh 5 (lần) - Giới thiệu vào bài mới. - Học sinh lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện - Cách tiến hành: - Tổ chức cho học sinh quan sát tranh phần - Học sinh quan sát bức tranh và khám phá và mời học sinh nói (mô tả) mô tả. những gì thấy được trong bức tranh. - Trong tranh có vòng quay đỏ - vàng. Với 2 phần màu đỏ, 2 phần màu vàng xếp xen kẻ nhau và một cái mũi tên. Ngăn giữa các phần có một cái đinh để bảo vệ mũi tên sẽ không chỉ vào khoảng cách giữa 2 phần cạnh nhau. - Bạn Việt có vẻ vừa thực hiện - Các bạn đang làm gì? một vòng quay Nam đang ghi chép gì đó? - Trong tranh bạn Việt lần lượt thực hiện 20 lần quay. Bạn Nam quan sát xem khi chiếc vòng quay dừng lại thì mũi tên chỉ vào phần màu nào rồi ghi lại kết quả vào vở. - Theo em có mấy sự kiện có thể xảy ra khi quay vòng quay ? - Có hai sự kiện có thể xảy ra: Mũi tên dừng lại ở phần màu - Tổ chức cho học sinh quan sát và đọc kết vàng Và mũi tên dừng lại ở phần quả bảng thống kê kiểm đếm của bạn Nam. màu đỏ. - Có 9 lần phần mũi tên dừng ở phần màu đỏ. - Có 11 lần phần mũi tên dừng ở phần màu xanh. Giáo viên kết luận: Như vậy có 9 lần mũi tên dừng lại ở phần màu đỏ và 11 lần mũi tên dừng lại ở phần màu vàng. - Học sinh lắng nghe. 3. Thực hành. Bài tập 1: - Quan sát tranh minh họa bài tập 1 và hãy - Quan sát tranh và trả lời: Có 2 cho biết các sự kiện có thể xuất hiện khi sự kiện có thể xảy ra. Rô-bốt lấy Rô-bốt lấy 1 quả bóng từ trong chiếu hộp ? được 1 quả bóng màu xanh và Rô-bốt lấy được 1 quả bóng - Tổ chức học sinh thực hành: Lấy 1 quả màu vàng. bóng ra khỏi hộp, quan sát màu, ghi lại kết - Học sinh hực hành (theo nhóm quả vào bảng kiểm đếm rồi trả lại bóng vào 4) lấy 1 quả bóng ra khỏi hộp, hộp thực hiện 10 lần như vậy. quan sát màu, ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm - Mời Các nhóm chia sẻ kết quả hoạt động. Bóng xanh + Có bao nhiêu lần lấy được bóng xanh? Có Bóng vàng bao nhiêu lần lấy được bóng vàng? - Các nhóm trình bày. Chia sẻ + Sự kiện nào xuất hiện nhiều lần hơn? kết quả hoạt động. Bài tập 2: Giúp thỏ di chuyển bằng cách gieo hai xúc xắc và tính tích số chấm ở các mặt trên của xúc xắc. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách nhận biết số chẵn, số lẻ. - Học sinh nhắc lại: Chẵn x lẻ = - Các sự kiện nào có thể xuất hiện khi ta chẵn, gieo hai xúc xắc và tính tích số chấm ở các lẻ x chẵn = chẵn, chẵn x chẵn = mặt trên của xúc xắc ? chẵn, - gáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh lẻ x lẻ = lẻ. thực hành. - Có hai sự kiện có thể xảy ra là: Nhận được tích là số chẵn và nhận được tích là số lẻ. - Học sinh thực hành theo nhóm: Gieo xúc xắc, tính tích số chấm ở các mặt trên của xúc xắc và ghi lại kết quả. - Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các cho học - HS tham gia thực hành. sinh thực hành lấy các viên bi xanh, đỏ trong hộp và ghi lại kết quả kiểm đếm số lần xuất hiện của bi xanh và bi vàng. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT Bài 13: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI (3 tiết) Tiết 3: VIẾT: TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nâng cao kỹ năng viết đoạn văn nêu ý kiến: Nêu lý do yêu thích một câu chuyện về lòng yêu thương hoặc lòng biết ơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết rút kinh nghiệm về viết đoạn văn nêu ý kiến một câu chuyện về lòng yêu thương hoặc lòng biết ơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đoạn văn nêu ý kiến, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác trong các hoạt động nhóm, hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết thể hiện lòng yêu thương hoặc lòng biết ơn đối với mọi người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho học sinh thi diễn đạt - Học sinh nghe hướng dẫn và tham (câu, ý, lời văn) theo từ gợi ý (Giáo gia (Ví dụ: Gợi ý từ nhân hậu: Học viên nêu một từ gợi ý học sinh sẽ thi sinh có thể diễn đạt thành câu: Bà đua diễn đạt câu có chứa từ gợi ý, học em luôn có tấm lòng nhân hậu; bà sinh có câu diễn đạt hay, có nhiều bình em nhân hậu như một bà tiên trong chọn của học sinh sẽ nhận được phần chuyện cổ tích,) thưởng) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học - Lắng nghe. sinh, dẫn dắt giới thiệu vào nội dung tiết học. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Giúp HS nâng cao kỹ năng viết đoạn văn nêu ý kiến: Nêu lý do yêu thích một câu chuyện về lòng yêu thương hoặc lòng biết ơn.. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Nghe thầy cô nhận xét chung. - Giáo viên nhận xét chung về bài viết - Học sinh lắng nghe nhận xét của đoạn văn nêu ý kiến của học sinh: giáo viên. + Việc lựa chọn câu chuyện yêu thích - Ghi chép lại một số điểm quan (câu chuyện về lòng yêu thương hoặc trọng trong nhận xét của giáo viên lòng biết ơn): Câu chuyên lựa chọn có để rút kinh nghiệm. phù hợp với yêu cầu và nội dung của đề bài hay không? + Cách nêu lý do: Có nêu được bài học sâu sắc về lòng biết ơn hoặc lòng yêu thương, các nhân vật , chi tiết trong câu chuyện hấp dẫn, cảm động như thế nào?,. + Cách đưa dẫn chứng minh họa: Những dẫn chứng có phù hợp với nội dung của câu chuyện,.. + Cách dùng từ, đặt câu: Chọn lọc từ ngữ như thế nào, câu có thể hiện rõ ý, rõ về nội dung hay không, viết câu đủ thành phần hay không?, 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết rút kinh nghiệm về viết đoạn văn nêu ý kiến một câu chuyện về lòng yêu thương hoặc lòng biết ơn (những ưu điểm, nhược điểm). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 2. Đọc lại đoạn văn, và nhận xét của giáo viên. - Tổ chức cho học sinh đọc lại đoạn văn - Học sinh đọc lại đoạn văn của của mình và lời nhận xét của giáo viên mình và lời nhận xét của giáo viên (theo hình thức cá nhân) và tìm ra các ưu, nhược điểm của - Hướng dẫn học sinh chia sẻ những định mình trong bài văn. hướng để khắc phục những nhược điểm - Học sinh chia sẻ về các ưu, của bản thân qua lời nhận xét của giáo nhược điểm của mình qua bài viên. viết. - Học sinh chia sẻ: (Tôi cần lựa chọn từ ngữ hay, phù hợp hơn, viết câu đủ ý, sử dụng biện pháp so sánh,) Bài tập 3: Trao đổi bài làm với bạn, ghi lại những điều muốn học tập. - Tổ chức cho học sinh trao đổi bài với bạn - Hoạt động nhóm, trao đổi bài và ghi lại những điều mình muốn học tập. viết và đọc, ghi lại những điều muốn học tập (Cách mở bài đọc đáo, hấp dẫn; dẫn chứng rõ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_25_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx