Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)
Sinh hoạt dưới cờ: HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng
THQCN:- Quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyền tự do bày tỏ ý kiến (không trái pháp luật)
- Quyền tự do kết giao, hội họp tụ tập một cách hòa bình.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động chủ đề đền ơn đáp nghĩa
- Mục tiêu: Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia
3. Vận dụng.trải nghiệm
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.
- HS lắng nghe.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

TUẦN 26: Thứ hai, ngày 10 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 7: KẾT NỐI CỘNG ĐỒNG Sinh hoạt dưới cờ: HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Đề xuất được một số hoạt động kết nối những người xung quanh - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và giáo dục truyền thống ở địa phuongw. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện hành vi có văn hóa nơi công cộng THQCN:- Quyền tự do, tín ngưỡng, tôn giáo. - Quyền tự do bày tỏ ý kiến (không trái pháp luật) - Quyền tự do kết giao, hội họp tụ tập một cách hòa bình. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ - HS quan sát, chào cờ. thực hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hoạt động chủ đề đền ơn đáp nghĩa - Mục tiêu: Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm. - Cách tiến hành: - GV cho HS Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của - HS xem. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ sau buổi tọa đàm - Các nhóm lên thực hiện Tham gia tọa đàm về chủ đề Đền ơn đáp nghĩa của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Đại diện các Chi đội chia sẻ cảm nghĩ - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau sau buổi tọa khi tham gia đàm - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội - HS lắng nghe. dung chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 6: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN Bài 15: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI (3 tiết) Tiết 1: Đọc: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi. Biết đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất - Biết khám phá và trân trọng lòng biết ơn của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với công sức của thầy cô giáo trong sự nghiếp trồng người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện biết trân trọng công sức của thầy cô giáo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp - HS tham gia trò chơi quà bí mật: Trong hộp quà là các câu hỏi: +Câu 1. Yêu câu HS đọc thuộc lòng bài: + Đọc các khổ thơ trong bài đọc theo Trong lời mẹ hát yêu cầu trò chơi. +Câu 2. Em thích nhất điều gì trong bài + HS trả lời thơ? +Câu 3: Em hiểu thế nào về câu: Công + Nhằm nhắc nhở mỗi chúng ta phải cha, nghĩa mẹ, ơn thầy? biết ơn ba người có công sinh thành, dưỡng dục đó là: Cha, mẹ và thầy cô. - GV Nhận xét, tuyên dương bổ sung - HS lắng nghe. thêm. - Học sinh thực hiện. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi tên bài 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến xin mời vào nhà + Đoạn 2: đoạn còn lại. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Cơ-rô- - HS đọc từ khó. xét-ti, An-béc-tô Bốt-ti-ni - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Hôm qua,/ bố rủ tôi đi tàu/ đến thăm người thầy đầu tiên của bố,/ thầy Cơ- rô-xét–ti,/ - 2-3 HS đọc câu. năm nay đã tám mươi tuổi.// - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ đúng các dấu câu, thể hiện theo tâm trạng của nhân vật nhẹ nhàng tình cảm. - Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho bàn. đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài suy - HS làm việc theo nhóm 4 - Chia sẻ nghĩ thảo luận các câu hỏi cuối bài theo kết quả dưới sự điều hành của Tổ nhóm 4 (3') trưởng - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ các nhóm - Đại diện trình bày kết quả thảo luận - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn xét, bổ sung cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hành động bỏ mũ khi chào thầy - Hành động bỏ mũ khi chào thầy giáo cũ của bố bạn nhỏ nói lên điều gì? giáo cũ của bố bạn nhỏ cho thấy bố bạn rất kính trọng thầy giáo cũ của + Câu 2: Những cử chỉ, lời nói, việc làm mình. nào của thầy giáo già làm cho bố bạn nhỏ +Cử chỉ: ôm hôn bố bạn nhỏ, trò xúc động? chuyện như chưa hề xa cách +Lời nói: An-béc-tô Bốt- ti-ni? An- béc-tô, tôi nhớ chứ! Lớp Một, anh ngồi... Những lời nói này cho thấy thầy rất nhớ các học trò của mình. + Việc làm: giữ lại bài chính tả của bố bạn nhỏ, cho bố bạn .....ngả vàng + Câu 3: Vì sao bố bạn nhỏ lại rưng rưng như một niềm vui bất ngờ nước + Bố bạn nhỏ lại rưng rưng nước mắt khi nhận lại bài chính tả cũ của mình? mắt khi nhận lại bài chính tả cũ của mình cho thấy bố rất xúc động. Vì bài chính tả với nét chữ to cồ cộ của bố hồi nhỏ làm bố nhớ lại những kỉ niệm thời thơ ấu. Tờ giấy đã ố vàng cho thấy người thầy giáo đã giữ nó lâu như một kỉ vật về học trò, cho thấy thầy vô cùng yêu thương và trân trọng kỉ niệm với các học trò + Câu 4: Theo em bạn nhỏ có cảm nghĩ gì của mình. khi được tới thăm người thầy đầu tiên của - HS phát biểu suy nghĩ, cảm nhận bố? cá nhân ( bố rất yêu quý, kính trọng thầy giáo cũ, thầy giáo rất yêu mến học sinh.. + Câu 5. Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Ca ngợi tình cảm của thầy giáo đối với học trò và tình cảm của học trò đối với thầy giáo. Học trò yêu quý, ghi nhớ công lao dạy dỗ của thầy cô. Các thầy cô rất yêu thương, nâng niu + Liên hệ tới học sinh: Em nói lên suy nghĩ từng kỉ niệm và dõi theo sự tiến bộ của mình về thầy cô? của từng em. - GV nhận xét, tuyên dương - HS trả lời theo cảm nhận của mình - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Câu chuyện cảm - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu động về tình thầy trò. Học trò luôn kính biết của mình. trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ - HS nhắc lại nội dung bài học. mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất. 3.2. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS sắm vai theo nhân vật trong chuyện (cậu bé-người dẫn chuyện; người bố, người thầy) + Yêu cầu HS đọc phân vai trong nhóm + HS đọc phân vai trong nhóm + Mời đại diện các nhóm đọc trước lớp + Các nhóm đọc trước lớp - GV yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc + HS nhận xét giọng đọc, cử chỉ,... - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Kính trọng, biết ơn và yêu quý các thầy cô giáo. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: + Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS tham gia để vận dụng kiến thức + Đọc câu, đoạn mình thích đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 15: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN, MỤC ĐÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích. - Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục đích qua tìm hiểu các câu văn, tình huống trong bài - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết ơn và yêu quý những nhười đã giúp đỡ mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi” Hộp quà bí mật” để khởi động bài - HS tham gia trò học. chơi + Câu 1: Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi nào? + Câu 2: Muốn tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn em làm thế nào? + Trả lời. + Câu 3: Tìm trạng ngữ trong câu sau? Dưới sân trường, hoa phượng nở đỏ rực. + Trả lời. + Câu 4: Trạng ngữ thường đửng ở vị trí nào trong câu? - GV Nhận xét, tuyên dương và giới thiệu vào bài mới. + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Dưới sân trường + Trạng ngữ thường đứng ở đầu câu - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích. Đặt được câu hỏi để tìm hai loại trạng ngữ này. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích - GV mời HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 H: Bài 1 yêu - 1 HS đọc yêu cầu cầu gì? bài 1, lớp lắng nghe Bài 1: Tìm trạng ngữ của mỗi câu sau và cho biết chúng bổ đọc thầm theo bạn. sung thông tin gì cho câu. - HS trả lời a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của mình. b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn. c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh liệt sĩ, trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn đáp nghĩa. - GV nhắc lại nội dung bài 1 sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu bài 1 ( 3’) - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm - Đại diện các nhóm trình bày bài làm nhóm mình, nhóm - HS làm việc theo khác nhận xét, bổ sung nhóm 4 - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện HS trình bày, nhận xét, bổ sung a. Trạng ngữ: Nhờ chuyến đi cùng bố, bổ sung thông tin về nguyên nhân của sự việc “lí do bố cậu yêu quý và kính - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. H: Các trạng ngữ em vừa tìm đứng ở vị trí nào trong câu? trọng thầy giáo cũ H: Trạng ngữ trong câu nào chỉ nguyên nhân? của mình”. H: Trạng ngữ câu nào chỉ mục đích? b. Trạng ngữ: Vì đã - GV nhận xét, kết luận cống hiến đời mình Bài 2. Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập cho Tổ quốc, bổ 1. sung thông tin về M: Nhờ đâu cậu bé hiểu được lí do bố cậu yêu quý và kính nguyên nhân của sự trọng thầy giáo cũ của mình? việc “các liệt sĩ - GV mời đại diện nhóm trình bày, bổ sung được nhân dân đời đời ghi ơn”. c. Trạng ngữ: Để ghi nhớ công ơn của các thương binh liệt sĩ, bổ sung thông tin về - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. mục đích của hoạt H: Để tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân, em dùng câu hỏi nào? động ‘trường em đã H: Muốn tìm trạng ngữ chỉ mục đích, em dùng câu hỏi nào? tổ chức hoạt động - GV nhận xét, rút ra ghi nhớ: đền ơn đáp nghĩa” - GV lưu ý HS: Phân biệt hai loại trạng ngữ này. - Các trạng ngữ vừa tìm đúng ở đầu câu. - Trạng ngữ câu a, câu b chỉ nguyên nhân - Trạng ngữ câu c chỉ mục đích - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu, đọc mẫu, làm bài theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày. b. Vì sao, các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn? c. Trường em đã tổ chức hoạt động đền ơn đáp nghĩa để làm gì? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Tìm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích trong các câu văn. + Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục đích + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm trạng ngữ trong mỗi câu dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp. a. Nhờ nguồn nước trong lành, cánh đồng trở nên xanh mướt. b. Để viết được bài văn hay, chúng ta cần đọc nhiều sách, truyện. c. Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực tế, nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động dã ngoại. d. Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng, Tây Bắc đã trở thành điểm đến của khách du lịch trong và ngoài nước. Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân mục đích - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 - GV mời các nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3, lớp đọc thầm - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm tiến - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương hành thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( câu a, câu d)Trạng ngữ chỉ mục đích ( Câu b, câu c) Bài tập 4: Chọn vì, để hoặc nhờ thay cho ô vuông trong mỗi câu sau: a. ? mở rộng kiến thức, chúng ta cần đọc nhiều sách. b. ? bác lao công, trường lớp lúc nào cũng sạch sẽ. c. ? mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở 3 câu trên - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. + HS làm bài vào vở. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và tuyên a. Để mở rộng kiến dương học sinh. thức, chúng ta cần - GV nhận xét, tuyên dương chung. đọc nhiều sách. Bài tập 5. b. Nhờ bác lao công, trường lớp lúc nào cũng sạch sẽ. c. Vì mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Mời HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhóm đôi - GV mời một số nhóm trình bày, nhận xét - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm yêu càu bài - GV nhận xét, tuyên dương - HS đặt câu cho H: Khi đặt câu theo tranh em cần lưu ý điều gì? nhau nghe và chỉ rõ - GV nhắc nhở lưu ý HS khi đặt câu, viết câu. trạng ngữ trong câu mình vừa đặt - HS trình bày bài làm + Tranh 1. Để rau xanh tốt, Mai rất chăm tưới nước và bắt sâu. + Tranh 2. Nhằm giữ cho bãi biển sạch đẹp, mọi người đã thu nhặt hết rác bẩn rơi vãi. +Tranh 3. Để khỏe mạnh, chúng ta phải chăm tập thể dục. - Khi đặt câu theo tranh em lưu ý đặt câu theo nội dung bức tranh, viết đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm,.. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS tham gia để vận Chọn đáp án đúng: dụng kiến thức đã + Câu 1. Trạng ngữ trong câu Để mài cho răng mòn đi, học vào thực tiễn. chuột gặm các đồ vật cứng.” là trạng ngữ chỉ: A. Trạng ngữ nguyên nhân B. Trạng ngữ chỉ mục đích. C. Trạng ngữ chỉ thời gian D. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. + Câu 2. Trạng ngữ thường được ngăn cách với bộ phận - Các nhóm tham gia chính của câu bởi: trò chơi vận dụng. A. Dấu chấm. B. Dấu phảy. C. Dấu hai chấm. D. Dấu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 10 tháng 3 năm 2025 TOÁN CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ Bài 54: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: 3 + Câu 1: Đọc phân số sau: cái bánh - Ba phần tư cái bánh 4 - Mười bốn phần mười chín 14 3 + Câu 2: Đọc phân số - 19 5 + Câu 3. Viết phân số sau: Ba phần năm 2 - Phân số có tử số là 2, mẫu số là 3 2 + Câu 4: Nêu cấu tạo phân số 3 3 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: *Mục tiêu: - Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại. * Cách tiến hành: + GV đưa tình huống: - HS quan sát - Gọi 3 học sinh lên bảng - 3 HS lên bảng - Cô có 3 cái bánh, chia đều cho 3 HS - HS dưới lớp quan sát H: Có 3 cái bánh chia đều cho 3 bạn, mỗi - Cô có 3 cái bánh cô chia đều cho 3 bạn được mấy cái bánh? bạn, mỗi bạn được 1 cái bánh. - Đúng rồi 3 cái bánh chia đều cho 3 bạn, + HS nêu: 3 : 3 = 1 mỗi bạn được 1 cái bánh hay ta có: 3 : 3 = 1 - 4 HS khác lên bảng - GV gọi 4 bạn khác lên bảng: Bây giờ cô chỉ có 3 cái bánh dẻo, cô muốn chia đều -HS suy nghĩ thảo luận cách chia theo cho 4 bạn, cô phải chia thế nào? Yêu cầu nhóm 4 HS suy nghĩ thảo luận cách chia theo C1: Cắt đôi 2 cái đầu, chia mỗi bạn 1 nhóm 4(2’) miếng, cái thứ 3 cắt làm 4 phần chia - Đại diện các nhóm lên chia sẻ cách làm thêm mỗi bạn một phần. - Các nhóm lắng nghe, cho ý kiến C2: Cắt mỗi cái làm 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi bạn 1 phần C3. Chia cho 3 bạn, mỗi bạn 1 cái, sau đó mỗi bạn cắt lại ¼ cái bánh và đưa ¼ cái bánh đó cho bạn chưa có bánh - HS quan sát, lắng nghe - GV: Cách làm của các em đều đúng, tuy - HS nhận bánh, giờ lên nhiên cách dễ chia nhất làm theo C2. + Gv cắt bánh vừa nêu vừa chia bánh cho 4 em HS + Cắt cái bánh thứ nhất làm 4 phần bằng nhau rồi chia đều cho mỗi bạn 1 phần, tức - Mỗi bạn được ¾ cái bánh là ¼ cái bánh + Cái bánh thứ 2, thứ 3 làm tương tự như vậy 3 H: Mỗi bạn được mấy phần cái bánh? - HS đọc 3: 4 = -Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn, mỗi 4 3 bạn - HS nhắc là kết quả phép chia 3 : 4 4 3 được 3/ 4 cái bánh. Viết 3: 4 = cái bánh 4 - 5 cái bánh chia đều cho 4 bạn, mỗi 3 5 hay 3: 4 = bạn được cái bánh 4 4 3 5 - chính là kết quả của phép chia 3 : 4 - HS đọc 5 : 4 = 4 4 5 - Tương tự như vậy cô có 5 cái bánh chia - là kết quả phép chia 5 : 4 4 đều cho 4 bạn, mỗi bạn được mấy phần - HS đọc ba chia bốn bằng ba phần tư, cái bánh? 5 chia bốn bằng năm phần tư - Đúng rồi 5cái bánh chia đều cho 4 bạn, - Tử số là số bị chia, mẫu số là số chia 5 5 mỗi bạn được cái bánh hay 5: 4 = ( 4 4 viết bảng) - HS đọc phần nhận xét SGK 5 H: là kết quả của phép chia nào? 5 4 - 5: 7 = 3 5 7 - Gv chỉ phép tính: 3: 4 = ; 5: 4 = 1 4 4 - = 1: 3 H: Em có nhận xét gì về số bị chia, số chia 3 với tử số, mẫu số trong mỗi phép tính? - GV nhận xét, chốt kiến thức đưa ra nhận xét như SGK VD: Cô có 5: 7 có kết quả bằng mấy? 1 Cô có phân số cô viết phép chia số tự 3 nhiên nào? 3. Hoạt động: *Mục tiêu: - Học sinh viết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại. * Cách tiến hành: Bài 1. Viết theo mẫu? (Làm việc cá nhân). - HS quan sát mẫu, vận dụng bài học - GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng để làm. hoăc yếu 13 21 a) 13 : 17 = ; 21 : 11 = ; - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi em đọc 17 11 13 21 1 phép tính: 13: 17 = ; 21 : 11 = 40 72 40 : 51 = ; 72: 25 = 17 11 51 25 - HS đọc trương tự các phép tính còn 34 20 b) 34 : 17 = = 2; 20 : 5 = = 4 lại 17 5 42 0 42 : 42 = = 1 ; 0 : 6 = = 0 42 6 - GV chụp bài làm đúng HS soi bài, nhận xét - HS quan sát, đối chiếu, sửa sai nếu có - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS đọc mẫu - HS quan sát yêu cầu bài 2 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đọc và nghe bạn đọc mẫu ? ? ? 20 = ; 47 = ; 0 = ; 85 = 1 1 1 20 47 0 20 = ; 47 = ; 0 = ; 85 = ? 1 1 1 1 85 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 1 quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đổi vở kiểm tra, nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương em làm tốt. H: Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa số - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. tự nhiên và phân số trên? - Các số tự nhiên đều viết được dưới - GV nhận xét, chốt bài: Các số tự nhiên dạng phân số với tử là số tự nhiên đó, đều viết được dưới dạng phân số với tử số còn mẫu số là 1. là số tự nhiên, mẫu số là 1. - HS lắng nghe Bài 3: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV cho HS làm theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - HS nêu và giải thích - Mời các nhóm khác nhận xét 2 - GV nhận xét chung, tuyên dương. C. thùng 5 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức, hái hoa,...sau bài học để học sinh - HS tham gia để vận dụng kiến thức nhận biết được thương của phép chia một đã học vào thực tiễn. số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại. - 4 HS xung phong tham gia chơi. - Ví dụ: GV viết 4 phép chia bất kì như: ? 45 15 :17 = .; 89 :90 = ; 3 = ; = .: 1 51 và - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải tiễn. nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đọc nhanh kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 15: NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI (3 tiết) Tiết 3: VIẾT: VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC Đề bài: Viết bài văn thuật lại một sự việc thể hiện truyền thống uống nước nhớ nguồn và chia sẻ suy nghĩ cảm xúc của mình về sự việc đó. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết các đặc điểm của bài văn về nội dung và hình thức. - Viết được bài văn thuật lại một sự việc theo đúng trình tự, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học vào thực tiễn: Biết trân trọng, cảm ơn công sức của thầy cô giáo trong sự nghiệp trồng người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng thuật lại một sự việc thực tế, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình về sự việc đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng và cảm ơn công sức của thầy cô giáo trong sự nghiệp trồng người. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Bố cục bài văn gồm 3 phần: Mở bài, + Câu 1: Nêu bố cục một bài văn? thân bài, kết bài + Câu 2: Phần mở bài em cần nêu được + Phần mở bài giới thiệu sự việc, địa gì? điểm, thời gian, người tham gia,.. + Nêu diễn biến sự việc theo trình tự thời gian; bắt đầu, diễn biến và kết + Câu 3: Phần thân bài em cần viết gì? thúc,.. + Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình,..
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_26_nh_2024_2025_doan_thi_th.docx