Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

CHỦ ĐỀ 8: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP

Sinh hoạt dưới cờ: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.

- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên

Tích hợp GD địa phương: Lịch sử và văn hoá, truyền thống Hà Tĩnh

HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Quê hương em tươi đẹp

- Mục tiêu: Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động.

.- Cách tiến hành:

-GV cho HS Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động.

- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động.

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 74 trang Thu Thảo 23/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 28:
 Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 8: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP
 Sinh hoạt dưới cờ: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc 
thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về 
cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất 
chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên 
nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc 
bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
 Tích hợp GD địa phương: Lịch sử và văn hoá, truyền thống Hà Tĩnh
HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động 
 của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ - HS quan 
 chào cờ. sát, thực 
 - GV cho HS chào cờ. hiện.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Quê hương em tươi đẹp
 - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát 
 múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động.
 .- Cách tiến hành: -GV cho HS Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng - HS xem.
các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em 
sau khi tham gia hạt động. - Các nhóm lên 
 thực hiện Tham 
 gia giới thiệu 
 những cảnh 
 đẹp quê hương 
 bằng các hình 
 thức hát múa, 
 đọc thơ, hoạt 
 cảnh. Chia sẻ 
- GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau 
 cảm nghĩ của 
khi tham gia 
 em sau khi 
 tham gia hạt 
 động.
 - HS lắng 
 nghe.
3. Vận dụng.trải nghiệm
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt 
- HS lắng nghe. nội dung 
 chính
IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI
 Bài 17: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cây đa quê hương. Biết đọc diễn 
cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật xưng “tôi” trong bài thể hiện được cảm xúc 
suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây đa, nhận biết được vẻ đẹp của 
cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam qua lời miêu tả. Hiểu tình cảm yêu thương, 
gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương qua những kỷ niệm 
được nhắc nhớ tới trong bài đọc.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ 
niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta 
nhắc về quê hương.
 - Biết khám phá và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, có khả năng nhận biết và 
bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình với quê hương, đất nước
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài, biết yêu quý quê hương, đất nước, biết hòa 
quyện, thống nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh múa hát - HS tham gia 
bài Quê hương tươi đẹp để khởi 
động bài học. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dùng tranh minh họa nội dung - Học sinh thực hiện.
chủ điểm và bài hát Quê hương tươi 
đẹp để khởi động vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài, biết nhấn giọng vào những từ ngữ 
thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu cả bài lần 1: Đọc diễn - HS lắng nghe cách đọc.
cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể 
hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân 
vật - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn cách đọc.
bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu 
dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với - 1 HS đọc toàn bài.
ngữ điệu phù hợp. - HS quan sát
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cây đa quê 
hương - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến trong - HS đọc từ khó.
cành,trong lá + Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo - 2-3 HS đọc câu.
đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: 
một tòa cổ kính, ôm không xuể, nổi 
lên mặt đất,.. 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu, cách ngắt giọng: 
 Trong vòm lá,/ gió chiều 
gẫy lên những điệu nhạc li kì,/ có 
khi tưởng chừng như ai cười/ ai nói/ 
trong cành, trong lá.//
 Đây đó,/ ễnh ương ộp 
oạp,/ và xa xa,/ giữa cánh đồng,/ 
đàn trâu bắt đầu ra về,/ lững thững 
từng bước nặng nề,/ nhịp nhàng.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
ngắt, nghỉ theo nhịp, nhấn giọng ở 
một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của 
tác giả khi nhớ về cây đa quê hương 
nhớ về tuổi thơ ấu. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn.
trước lớp.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối 
tiếp nhau cho đến hết). + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
- GV theo dõi sửa sai. diễn cảm trước lớp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện 
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Luyện tập.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận 
dụng linh hoạt các hoạt động nhóm 
bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa 
động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ nhất 
+ Câu 1: Nghĩ về quê hương tác giả hình ảnh cây đa. Vì cây đa ở ngay trước 
nhớ nhất hình ảnh nào? xóm./ Vì cây đa gắn liền với tuổi thơ của 
 tác giả,
+ Câu 2: Cây đa quê hương được tả 
như thế nào? 
 + Tác giả gọi cây đa nghìn năm để 
 khẳng định sự tồn tại, gắn bó lâu đời của 
 + Câu 3: Vì sao tác giả gọi cây đa 
 cây đa đối với làng quê, đối với mỗi 
quê mình là “cây đa nghìn năm”? 
 người từng sống ở làng quê.
 + Tác giả nhớ về quê hương, nhớ về tuổi 
 thơ của mình là nhớ đến cây đa quê 
+ Câu 4: Cây đa quê hương đã gắn 
 hương.
bó với tuổi thơ của tác giả như thê 
 + Tác giả nhớ lại những kỉ niệm của ấu 
nào?
 thơ gắn bó với cây đa và cảnh vật ở quê 
- GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao 
 hương.
lại thống nhất? tập thể thống nhất 
 + Tác giả nhớ rất kỹ những hình ảnh, 
mang lại lợi ích gì?
 cảnh vật của quê hương và miêu tả lại 
 (như thể cảnh vật đang hiện ra trước 
 mắt, có màu sắc, âm thanh, dáng hình,..) 
 - HS lắng nghe.
- GV nói thêm: Hình ảnh cây đa, 
cảnh vật quê hương nhìn từ gốc đa 
được miêu tả rất chi tiết khiến chúng 
ta dễ dàng hình dung được màu sắc, 
đường nét, âm thanh, của cảnh 
vật. Điều này chứng tỏ tác giả rất yêu cây đa, rất yêu quê hương thì 
cảnh vật quê hương mới khắc sâu, in + Những hình ảnh đẹp đặc biệt về cây 
đậm trong trí nhớ như thế. đa được miêu tả trong bài hoặc những 
 hình ảnh, cảnh vật làng quê nhìn từ gốc 
+ Câu 5: Những chi tiết, hình ảnh đa: lúa vàng gợn sóng,tiếng ễnh ương ộp 
nào trong bài gây ấn tượng đối với oạp, đàn trâu lững thững từng bước nặng 
em? Vì sao? nề, nhịp nhàng, bóng sừng trâu dưới ánh 
 chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên 
 lặng, - Trong lớp học điều kỳ diệu thể 
 hiện qua việc mỗi bạn học sinh có một 
 vẻ khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập 
 thể các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì 
 thế cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng 
 nhưng thống nhất.
 - HS lắng nghe.
- GV đưa thêm yêu cầu giúp học 
sinh bước đầu cảm nhận bài văn tả 
cây cối bài Cây đa quê hương có 3 
đoạn 
+ Đoạn 1: Giới thiệu về cây đa quê - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
hương của mình.
+ Đoạn 2: Miêu tả cây đa - HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Đoạn 3: Những cảnh đẹp của quê 
hương nhìn từ gốc cây đa.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Mỗi người 
chúng ta đều có những kỉ niệm gắn 
liền với quê hương và cây đa là một 
biểu tượng, tượng trưng khi chúng 
ta nhắc về quê hương. 3.2.Luyện đọc lại.
 - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS tham gia đọc cả lớp. HS nối tiếp 
 + Mời HS đọc theo nhóm bàn. đọc theo đoạn 
 + Mời HS đọc cá nhân. + HS đọc theo nhóm bàn.
 + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng + HS đọc theo cá nhân.
 thanh các đoạn. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
 đoạn.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 hình thức như trò chơi: Kể tên các học vào thực tiễn.
 sự vật về quê hương sau bài học để 
 học sinh thi. - Một số HS tham gia thi.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 17: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG (3 tiết)
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện của câu. Hiểu trạng ngữ chỉ phương 
tiện, bổ sung thông tin về phương tiện của sự việc được nói đến trong câu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, 
vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 học sinh
 1. Khởi động:
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò 
 + Câu 1: Kể tên các phương tiện giao thông mà em biết? chơi
 + Câu 2: Kể tên những vật giúp em có thể hỗ trợ việc học? + Trả lời: Xe máy, 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. ô tô,.
 - GV dựa vào câu hỏi để khởi động vào bài mới và dẫn dắt 
 vào bài. + Trả lời: Sách, 
 bút,
 - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực 
 hiện.
 2. Khám phá.
 - Cách tiến hành:
 * Tìm hiểu về danh từ.
 Bài 1: Xếp các trạng ngữ của câu trong các đoạn văn vào 
 nhóm thích hợp (trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian, chỉ 
 phương tiện) 
 - GV nêu yêu cầu (câu lệnh) cả lớp đọc thầm các đoạn văn chú ý đọc kỹ các trạng ngữ được in nghiêng. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung:
 - 1 HS đọc yêu 
 cầu bài 1. Cả lớp 
 lắng nghe bạn 
 đọc.
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn. - HS làm việc cá 
- GV mời các nhóm trình bày. nhân rồi trao đổi, 
 thống nhất kết 
 quả trong nhóm. 
 - HS làm việc 
 theo nhóm.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Trạng ngữ chỉ 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. nơi chốn: Ở vùng 
Bài 2.Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện của mỗi câu sông nước miền 
- GV mời một học sinh đọc yêu cầu và 3 học sinh đọc 3 câu Tây
văn. + Trạng ngữ chỉ 
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: thời gian: ngày 
 + Bước 1: Xác định trạng ngữ chỉ phương tiện trong 3 câu. xưa, từ lâu
+ Bước 2: Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện trong + Trạng ngữ chỉ 
câu. phương tiện: 
- GV có thể hướng dẫn học sinh làm câu a trước lớp (để làm Bằng vài cây tre 
mẫu) hoặc yêu cầu học sinh làm việc theo cặp hoặc theo già.
nhóm - Đại diện các 
- GV mời hai đến ba học sinh trả lời, mỗi một số học sinh nhóm trình bày.
khác nhận xét. - Các nhóm khác 
 - Giáo viên thống nhất đáp án và mời một hai học sinh đọc nhận xét, bổ sung.
ghi nhớ - Lắng nghe rút 
 kinh nghiệm. - GV rút ra ghi nhớ: Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung 
thông tin về phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến 
trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì? Bằng cái gì? - 3 HS đọc câu 
 văn.
 - HS lắng nghe
 - Các nhóm lắng 
 nghe, rút kinh 
 nghiệm.
 - HS làm việc 
 theo cặp hoặc 
 theo nhóm theo 
 hai bước đã được 
 hướng dẫn
 - 2-3 HS trả lời và 
 nhận xét.
 - 3-4 HS đọc ghi 
 nhớ
3. Luyện tập.
- Cách tiến hành:
Bài 3. Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu có 
trạng ngữ chỉ phương tiện 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - 1 HS đọc yêu 
 cầu bài tập 3. - Các nhóm tiến 
 hành thảo luận và 
 đưa ra kết quả:
 Câu a: Bằng hai 
 cặp cánh mỏng/ 
 Bằng những cặp 
 cánh mỏng manh, 
- GV mời các nhóm trình bày. trong suốt/ Bằng 
- GV mời các nhóm nhận xét. hai đôi cánh bé 
- GV nhận xét, tuyên dương nhỏ,..
- GV nhận xét tiết học Câu b: Với chiếc 
 mỏ cứng/ Với cái 
 mỏ cứng như thép 
 Câu c: Bằng 
 chiếc vòi dài/ 
 Bằng chiếc vòi 
 dài khoảng 1 m,..
 - Các nhóm trình 
 bày kết quả thảo 
 luận.
 - Các nhóm khác 
 nhận xét.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai - HS tham gia để 
đúng”. vận dụng kiến thức 
+ GV chuẩn bị một số câu trong đó có trạng từ chỉ phương đã học vào thực 
tiện và 1 số trạng từ khác. tiễn.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia 
(nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là 
trạng ngữ chỉ phương tiện có trong câu đưa lên dán trên 
bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - Các nhóm tham - GV nhận xét tiết dạy. gia trò chơi vận 
 - Dặn dò bài về nhà. dụng.
 - HS lắng nghe, rút 
 kinh nghiệm.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 ____________________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 1: PHÂN SỐ
 Bài 58: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu số, so sánh phân 
số với 1). 
 - So sánh hai phân số có cùng tử số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số + Trả lời:+ Muốn so sánh 
ta làm như thế nào? hai phân số khác mẫu số ta 
 có thể quy đồng mẫu số hai 
 phân số đó, rồi so sánh hai 
 phân số cùng mẫu số.
 2 4 2 2×5 10
+ Câu 2: So sánh hai phân số: và 
 3 5 3 = 3×5 = 15
 4 4×3 12
 5 = 5×3 = 15
 5 5×3 15
 5 4 
+ Câu 3: So sánh hai phân số: và 4 = 4×3 = 12
 4 3
 4 4×4 16
 3 = 3×4 = 12
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) > , < , = ?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
+ Bài yêu cầu gì? - 1 HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn học sinh cách làm 
 4 6 15 12 45 3 4 6
a) ? a) < 
 7 ? 7 23 ? 23 60 4 7 7
 8 11 13 2 27 - HS lần lượt làm :
b) ? ? 1
 9 18 18 3 25 ? 15 12 45 3
 > = 
 23 23 60 4 8 11 13 2
 b) > > 
 27 9 18 18 3
- Tại sao > 1? 27
 25 > 1
- GV nhận xét, tuyên dương. 25
 3
Bài 2: a) Có hai tờ giấy như nhau, Việt tô màu 
 8 - HS giải thích
 3
tờ giấy, Mai tô màu tờ giấy. Hỏi phần tô màu - HS lắng nghe rút kinh 
 4
của bạn nào nhiều hơn? (Làm việc nhóm 2) nghiệm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 1HS đọc phần bóng nói của Rô – bốt
- GV chia nhóm 2, các nhóm nêu cách làm. 
 - 1 HS nêu 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm bài: Nhìn vào hình 
+ Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm vẽ ta thấy phần tô màu của 
như thế nào? bạn Mai nhiều hơn phần tô 
 3
 màu của bạn Việt, ta có: 
 4
b) > , < , = ? 3
- Gọi HS nêu yêu cầu > 8
- Yêu cầu HS vận dụng nhận xét ở câu a để làm - HS nhận xét.
bài vào vở
 5 5 9 9 - Muốn so sánh hai phân số 
 ? ? 
 6 12 20 10 cùng tử số, phân số nào có 
 mẫu số bé hơn thì phân số 
 đó lớn hơn.
- HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra, soát lỗi
- GV Nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu
Bài 3: Lượng nước đang có trong hình A, B, C, - HS làm bài
D được ghi ở mỗi bình (như hình vẽ). Hỏi bình 
nào có lượng nước ít nhất? (Làm việc nhóm 4 5 5 9
 > < 
hoặc 5) 6 12 20
 9
 10
 - HS kiểm tra, nhận xét lẫn nhau
- Muốn biết bình nào có lượng nước ít nhất ta - HS lắng nghe rút kinh 
phải làm như thế? nghiệm.
- GV hướng dẫn cách làm 
- GV cho HS làm theo nhóm.
- GV mời các nhóm chia sẻ.
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương. 
Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. (Làm việc cá nhân) 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
 - Các nhóm làm việc theo 
 phân công.
 Bình C có lượng nước ít 
- Nhìn vào hình vẽ ta có thể biết điều gì? nhất
 - Các nhóm chia sẻ.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- Từ đó ta cần so sánh những phân số nào - Lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
- HS làm bài 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - 1 HS đọc
- GV nhận xét tuyên dương.
 - HS trả lời: Qua hình vẽ, ta 
 thấy thỏ nâu nặng hơn thỏ 
 trắng; thỏ trắng nặng hơn thỏ đen
 13 21
 - So sánh phân số: , , 
 2 6
 37
 6
 - HS làm bài
 - Chọn đáp án: C
 - Lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm kiến thức đã học vào thực 
được cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai tiễn.
phân số khác mẫu số hoặc hai phân số cùng tử 
số...
 4 6 3 5
- Ví dụ: GV viết 4 phân số bất kì như: , , , 
 8 8 8 8 - 4 HS xung phong tham gia 
và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: 
 chơi. 
Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 
em đứng theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu 
trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe để vận dụng 
 vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ___________________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025
 TIẾNG VIỆT
 Bài 17 : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG (3 tiết)
Tiết 3: VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được cách viết bài văn tả cây cối. Bố cục bài văn, trình tự miêu tả 
cây, miêu tả đặc điểm từng bộ phận của cây. Biết thể hiện tình cảm cảm xúc trước 
những cảnh vật thân thuộc của quê hương. 
 - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
 - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm 
và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho học sinh múa hát bài - HS tham gia 
 Vườn cây của ba để khởi động bài học.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dùng tranh minh họa nội dung chủ điểm và bài hát Vườn cây của ba để - Học sinh thực hiện.
khởi động vào bài mới.
2. Khám phá.
- Cách tiến hành:
* Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu 
cầu.
a. Nhận xét về hình thức trình bày của 
các đoạn văn.
b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì?
c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. 
câu đó nằm ở vị trí nào trong đoạn.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- GV mời cả lớp làm việc chung - Cả lớp làm việc chung, cùng suy 
 nghĩ để trả lời từng ý
Bài 1: - Một số HS trình bày trước lớp.
Câu a: Tìm mở bài, thân bài, kết bài của Câu a: 
bài văn trên? Mở bài: Đoạn 1 gồm một câu mở đầu 
 Thân bài: hai đoạn tiếp theo 
 Kết bài: Đoạn còn lại
Câu b: Mở bài giới thiệu những gì về câu - HS trả lời:
sim? Ví dụ: Trong phần mở bàg, giáo viên 
- GV mời một số HS trình bày. giới thiệu thêm cây (cây sin), nơi sinh 
 sống của cânh(những mảnh đất cằn 
Câu c: Cây sim được miêu tả như thế nào cỗi) và loài cây có họ gần với sim 
ở phần thân bài? (cây mua)
 - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo 
cặp hoặc nhóm - HS chuẩn bị câu trả lời của câu hỏi 
- GV cho học sinh trình bày sản phẩm c viết câu trả lời của mình ra giấy 
hoặc phát biểu ý kiến nháp.
- Lưu ý: - HS trình bày
+ Để tả được các đặc điểm của hoa sim, 
quả sim tác giả phải quan sát rất kỹ từng 
bộ phận của cây 
+ Bài văn có những hình ảnh so sánh - HS lắng nghe. giúp người đọc dễ dàng cảm nhận/ hình 
dung hoặc đặc biệt đặc điểm của cây/ gửi 
cho người đọc những liên tưởng thú 
vị/
Câu d: Phần kết bài nói về điều gì? Tìm 
cảm của người viết đối với cây sim thể - 1-3 HS đọc ghi nhớ: 
hiện qua chi tiết nào?
- GV nêu yêu cầu
- GV mời một học sinh đọc phần kết bài. - HS làm việc theo nhóm cặp
 - GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi - 1 HS đọc bài
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận - Các em có thể có cách diễn đạt khác 
xét chung và chốt nội dung: nhau. 
Qua bài tập 1 các em đã được làm quen 
với các đặc điểm của một đoạn văn (về 
các hình thức lẫn nội dung) và câu chủ 
đề của đoạn. Các em sẽ được tìm hiểu về 
cách viết đoạn văn miêu tả cây cối.
3. Luyện tập.
- Cách tiến hành:
Bài 2.Trao đổi về cách viết bài văn miêu 
tả cây cối
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả 
 lớp lắng nghe.
- GV hướng dẫn học sinh cách chuẩn bị ý - Học sinh trao đổi nhóm theo 
kiến để trao đổi: Đọc thầm, đọc lướt lại bài hướng dẫn của giáo viên.
Cây sim, chỉ ra những điểm cần lưu ý trong - Đại diện các nhóm phát biểu ý 
bài văn miêu tả cây cối. kiến.
 - GV có thể chốt các ý học sinh cần nhớ khi 
viết một bài văn tả cây cối: - HS lắng nghe 
+ Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần: 
mở bài (giới thiệu cây), thân bài (tả đặc 
điểm của các bộ phận của cây), kết bài (nêu 
ấn tượng đặc biệt của mình về cây và tình 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_28_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx