Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
CHỦ ĐỀ 8: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP
Sinh hoạt dưới cờ: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
Tích hợp GD địa phương: Lịch sử và văn hoá, truyền thống Hà Tĩnh
HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ: Quê hương em tươi đẹp - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. .- Cách tiến hành: | |
-GV cho HS Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

TUẦN 28: Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 8: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP Sinh hoạt dưới cờ: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên Tích hợp GD địa phương: Lịch sử và văn hoá, truyền thống Hà Tĩnh HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ - HS quan chào cờ. sát, thực - GV cho HS chào cờ. hiện. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Quê hương em tươi đẹp - Mục tiêu: Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. .- Cách tiến hành: -GV cho HS Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng - HS xem. các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia hạt động. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia giới thiệu những cảnh đẹp quê hương bằng các hình thức hát múa, đọc thơ, hoạt cảnh. Chia sẻ - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau cảm nghĩ của khi tham gia em sau khi tham gia hạt động. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt - HS lắng nghe. nội dung chính IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI Bài 17: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG (3 tiết) Tiết 1: Đọc: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cây đa quê hương. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật xưng “tôi” trong bài thể hiện được cảm xúc suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây đa, nhận biết được vẻ đẹp của cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam qua lời miêu tả. Hiểu tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương qua những kỷ niệm được nhắc nhớ tới trong bài đọc. - Hiểu điều tác giả muốn nói trong bài: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. - Biết khám phá và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình với quê hương, đất nước 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài, biết yêu quý quê hương, đất nước, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát - HS tham gia bài Quê hương tươi đẹp để khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa nội dung - Học sinh thực hiện. chủ điểm và bài hát Quê hương tươi đẹp để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu cả bài lần 1: Đọc diễn - HS lắng nghe cách đọc. cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn cách đọc. bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với - 1 HS đọc toàn bài. ngữ điệu phù hợp. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến cây đa quê hương - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến trong - HS đọc từ khó. cành,trong lá + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo - 2-3 HS đọc câu. đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: một tòa cổ kính, ôm không xuể, nổi lên mặt đất,.. - GV hướng dẫn luyện đọc câu, cách ngắt giọng: Trong vòm lá,/ gió chiều gẫy lên những điệu nhạc li kì,/ có khi tưởng chừng như ai cười/ ai nói/ trong cành, trong lá.// Đây đó,/ ễnh ương ộp oạp,/ và xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu bắt đầu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề,/ nhịp nhàng.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. ngắt, nghỉ theo nhịp, nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nhớ về cây đa quê hương nhớ về tuổi thơ ấu. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - Mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. trước lớp. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc - GV theo dõi sửa sai. diễn cảm trước lớp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ nhất + Câu 1: Nghĩ về quê hương tác giả hình ảnh cây đa. Vì cây đa ở ngay trước nhớ nhất hình ảnh nào? xóm./ Vì cây đa gắn liền với tuổi thơ của tác giả, + Câu 2: Cây đa quê hương được tả như thế nào? + Tác giả gọi cây đa nghìn năm để khẳng định sự tồn tại, gắn bó lâu đời của + Câu 3: Vì sao tác giả gọi cây đa cây đa đối với làng quê, đối với mỗi quê mình là “cây đa nghìn năm”? người từng sống ở làng quê. + Tác giả nhớ về quê hương, nhớ về tuổi thơ của mình là nhớ đến cây đa quê + Câu 4: Cây đa quê hương đã gắn hương. bó với tuổi thơ của tác giả như thê + Tác giả nhớ lại những kỉ niệm của ấu nào? thơ gắn bó với cây đa và cảnh vật ở quê - GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao hương. lại thống nhất? tập thể thống nhất + Tác giả nhớ rất kỹ những hình ảnh, mang lại lợi ích gì? cảnh vật của quê hương và miêu tả lại (như thể cảnh vật đang hiện ra trước mắt, có màu sắc, âm thanh, dáng hình,..) - HS lắng nghe. - GV nói thêm: Hình ảnh cây đa, cảnh vật quê hương nhìn từ gốc đa được miêu tả rất chi tiết khiến chúng ta dễ dàng hình dung được màu sắc, đường nét, âm thanh, của cảnh vật. Điều này chứng tỏ tác giả rất yêu cây đa, rất yêu quê hương thì cảnh vật quê hương mới khắc sâu, in + Những hình ảnh đẹp đặc biệt về cây đậm trong trí nhớ như thế. đa được miêu tả trong bài hoặc những hình ảnh, cảnh vật làng quê nhìn từ gốc + Câu 5: Những chi tiết, hình ảnh đa: lúa vàng gợn sóng,tiếng ễnh ương ộp nào trong bài gây ấn tượng đối với oạp, đàn trâu lững thững từng bước nặng em? Vì sao? nề, nhịp nhàng, bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng, - Trong lớp học điều kỳ diệu thể hiện qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng nhưng thống nhất. - HS lắng nghe. - GV đưa thêm yêu cầu giúp học sinh bước đầu cảm nhận bài văn tả cây cối bài Cây đa quê hương có 3 đoạn + Đoạn 1: Giới thiệu về cây đa quê - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết hương của mình. + Đoạn 2: Miêu tả cây đa - HS nhắc lại nội dung bài học. + Đoạn 3: Những cảnh đẹp của quê hương nhìn từ gốc cây đa. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Mỗi người chúng ta đều có những kỉ niệm gắn liền với quê hương và cây đa là một biểu tượng, tượng trưng khi chúng ta nhắc về quê hương. 3.2.Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS tham gia đọc cả lớp. HS nối tiếp + Mời HS đọc theo nhóm bàn. đọc theo đoạn + Mời HS đọc cá nhân. + HS đọc theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng + HS đọc theo cá nhân. thanh các đoạn. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các đoạn. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã hình thức như trò chơi: Kể tên các học vào thực tiễn. sự vật về quê hương sau bài học để học sinh thi. - Một số HS tham gia thi. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 17: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện của câu. Hiểu trạng ngữ chỉ phương tiện, bổ sung thông tin về phương tiện của sự việc được nói đến trong câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò + Câu 1: Kể tên các phương tiện giao thông mà em biết? chơi + Câu 2: Kể tên những vật giúp em có thể hỗ trợ việc học? + Trả lời: Xe máy, - GV Nhận xét, tuyên dương. ô tô,. - GV dựa vào câu hỏi để khởi động vào bài mới và dẫn dắt vào bài. + Trả lời: Sách, bút, - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các trạng ngữ của câu trong các đoạn văn vào nhóm thích hợp (trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian, chỉ phương tiện) - GV nêu yêu cầu (câu lệnh) cả lớp đọc thầm các đoạn văn chú ý đọc kỹ các trạng ngữ được in nghiêng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn. - HS làm việc cá - GV mời các nhóm trình bày. nhân rồi trao đổi, thống nhất kết quả trong nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Trạng ngữ chỉ - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. nơi chốn: Ở vùng Bài 2.Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện của mỗi câu sông nước miền - GV mời một học sinh đọc yêu cầu và 3 học sinh đọc 3 câu Tây văn. + Trạng ngữ chỉ - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ: thời gian: ngày + Bước 1: Xác định trạng ngữ chỉ phương tiện trong 3 câu. xưa, từ lâu + Bước 2: Đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện trong + Trạng ngữ chỉ câu. phương tiện: - GV có thể hướng dẫn học sinh làm câu a trước lớp (để làm Bằng vài cây tre mẫu) hoặc yêu cầu học sinh làm việc theo cặp hoặc theo già. nhóm - Đại diện các - GV mời hai đến ba học sinh trả lời, mỗi một số học sinh nhóm trình bày. khác nhận xét. - Các nhóm khác - Giáo viên thống nhất đáp án và mời một hai học sinh đọc nhận xét, bổ sung. ghi nhớ - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV rút ra ghi nhớ: Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu; trả lời câu hỏi Bằng gì? Bằng cái gì? - 3 HS đọc câu văn. - HS lắng nghe - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm theo hai bước đã được hướng dẫn - 2-3 HS trả lời và nhận xét. - 3-4 HS đọc ghi nhớ 3. Luyện tập. - Cách tiến hành: Bài 3. Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu có trạng ngữ chỉ phương tiện - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra kết quả: Câu a: Bằng hai cặp cánh mỏng/ Bằng những cặp cánh mỏng manh, - GV mời các nhóm trình bày. trong suốt/ Bằng - GV mời các nhóm nhận xét. hai đôi cánh bé - GV nhận xét, tuyên dương nhỏ,.. - GV nhận xét tiết học Câu b: Với chiếc mỏ cứng/ Với cái mỏ cứng như thép Câu c: Bằng chiếc vòi dài/ Bằng chiếc vòi dài khoảng 1 m,.. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai - HS tham gia để đúng”. vận dụng kiến thức + GV chuẩn bị một số câu trong đó có trạng từ chỉ phương đã học vào thực tiện và 1 số trạng từ khác. tiễn. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là trạng ngữ chỉ phương tiện có trong câu đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - Các nhóm tham - GV nhận xét tiết dạy. gia trò chơi vận - Dặn dò bài về nhà. dụng. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ____________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: PHÂN SỐ Bài 58: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu số, so sánh phân số với 1). - So sánh hai phân số có cùng tử số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số + Trả lời:+ Muốn so sánh ta làm như thế nào? hai phân số khác mẫu số ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số. 2 4 2 2×5 10 + Câu 2: So sánh hai phân số: và 3 5 3 = 3×5 = 15 4 4×3 12 5 = 5×3 = 15 5 5×3 15 5 4 + Câu 3: So sánh hai phân số: và 4 = 4×3 = 12 4 3 4 4×4 16 3 = 3×4 = 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) > , < , = ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc + Bài yêu cầu gì? - 1 HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn học sinh cách làm 4 6 15 12 45 3 4 6 a) ? a) < 7 ? 7 23 ? 23 60 4 7 7 8 11 13 2 27 - HS lần lượt làm : b) ? ? 1 9 18 18 3 25 ? 15 12 45 3 > = 23 23 60 4 8 11 13 2 b) > > 27 9 18 18 3 - Tại sao > 1? 27 25 > 1 - GV nhận xét, tuyên dương. 25 3 Bài 2: a) Có hai tờ giấy như nhau, Việt tô màu 8 - HS giải thích 3 tờ giấy, Mai tô màu tờ giấy. Hỏi phần tô màu - HS lắng nghe rút kinh 4 của bạn nào nhiều hơn? (Làm việc nhóm 2) nghiệm. - GV gọi HS nêu yêu cầu - Gọi 1HS đọc phần bóng nói của Rô – bốt - GV chia nhóm 2, các nhóm nêu cách làm. - 1 HS nêu - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS làm bài: Nhìn vào hình + Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm vẽ ta thấy phần tô màu của như thế nào? bạn Mai nhiều hơn phần tô 3 màu của bạn Việt, ta có: 4 b) > , < , = ? 3 - Gọi HS nêu yêu cầu > 8 - Yêu cầu HS vận dụng nhận xét ở câu a để làm - HS nhận xét. bài vào vở 5 5 9 9 - Muốn so sánh hai phân số ? ? 6 12 20 10 cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra, soát lỗi - GV Nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu Bài 3: Lượng nước đang có trong hình A, B, C, - HS làm bài D được ghi ở mỗi bình (như hình vẽ). Hỏi bình nào có lượng nước ít nhất? (Làm việc nhóm 4 5 5 9 > < hoặc 5) 6 12 20 9 10 - HS kiểm tra, nhận xét lẫn nhau - Muốn biết bình nào có lượng nước ít nhất ta - HS lắng nghe rút kinh phải làm như thế? nghiệm. - GV hướng dẫn cách làm - GV cho HS làm theo nhóm. - GV mời các nhóm chia sẻ. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. (Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Các nhóm làm việc theo phân công. Bình C có lượng nước ít - Nhìn vào hình vẽ ta có thể biết điều gì? nhất - Các nhóm chia sẻ. - Các nhóm khác nhận xét. - Từ đó ta cần so sánh những phân số nào - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - 1 HS đọc - GV nhận xét tuyên dương. - HS trả lời: Qua hình vẽ, ta thấy thỏ nâu nặng hơn thỏ trắng; thỏ trắng nặng hơn thỏ đen 13 21 - So sánh phân số: , , 2 6 37 6 - HS làm bài - Chọn đáp án: C - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nắm kiến thức đã học vào thực được cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai tiễn. phân số khác mẫu số hoặc hai phân số cùng tử số... 4 6 3 5 - Ví dụ: GV viết 4 phân số bất kì như: , , , 8 8 8 8 - 4 HS xung phong tham gia và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: chơi. Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2025 TIẾNG VIỆT Bài 17 : CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG (3 tiết) Tiết 3: VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cách viết bài văn tả cây cối. Bố cục bài văn, trình tự miêu tả cây, miêu tả đặc điểm từng bộ phận của cây. Biết thể hiện tình cảm cảm xúc trước những cảnh vật thân thuộc của quê hương. - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức. - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về vẻ đẹp của quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Giữ trật tự, thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát bài - HS tham gia Vườn cây của ba để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa nội dung chủ điểm và bài hát Vườn cây của ba để - Học sinh thực hiện. khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. - Cách tiến hành: * Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn văn. b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì? c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó nằm ở vị trí nào trong đoạn. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc chung - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ để trả lời từng ý Bài 1: - Một số HS trình bày trước lớp. Câu a: Tìm mở bài, thân bài, kết bài của Câu a: bài văn trên? Mở bài: Đoạn 1 gồm một câu mở đầu Thân bài: hai đoạn tiếp theo Kết bài: Đoạn còn lại Câu b: Mở bài giới thiệu những gì về câu - HS trả lời: sim? Ví dụ: Trong phần mở bàg, giáo viên - GV mời một số HS trình bày. giới thiệu thêm cây (cây sin), nơi sinh sống của cânh(những mảnh đất cằn Câu c: Cây sim được miêu tả như thế nào cỗi) và loài cây có họ gần với sim ở phần thân bài? (cây mua) - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm - HS chuẩn bị câu trả lời của câu hỏi - GV cho học sinh trình bày sản phẩm c viết câu trả lời của mình ra giấy hoặc phát biểu ý kiến nháp. - Lưu ý: - HS trình bày + Để tả được các đặc điểm của hoa sim, quả sim tác giả phải quan sát rất kỹ từng bộ phận của cây + Bài văn có những hình ảnh so sánh - HS lắng nghe. giúp người đọc dễ dàng cảm nhận/ hình dung hoặc đặc biệt đặc điểm của cây/ gửi cho người đọc những liên tưởng thú vị/ Câu d: Phần kết bài nói về điều gì? Tìm cảm của người viết đối với cây sim thể - 1-3 HS đọc ghi nhớ: hiện qua chi tiết nào? - GV nêu yêu cầu - GV mời một học sinh đọc phần kết bài. - HS làm việc theo nhóm cặp - GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi - 1 HS đọc bài - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận - Các em có thể có cách diễn đạt khác xét chung và chốt nội dung: nhau. Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với các đặc điểm của một đoạn văn (về các hình thức lẫn nội dung) và câu chủ đề của đoạn. Các em sẽ được tìm hiểu về cách viết đoạn văn miêu tả cây cối. 3. Luyện tập. - Cách tiến hành: Bài 2.Trao đổi về cách viết bài văn miêu tả cây cối - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng nghe. - GV hướng dẫn học sinh cách chuẩn bị ý - Học sinh trao đổi nhóm theo kiến để trao đổi: Đọc thầm, đọc lướt lại bài hướng dẫn của giáo viên. Cây sim, chỉ ra những điểm cần lưu ý trong - Đại diện các nhóm phát biểu ý bài văn miêu tả cây cối. kiến. - GV có thể chốt các ý học sinh cần nhớ khi viết một bài văn tả cây cối: - HS lắng nghe + Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần: mở bài (giới thiệu cây), thân bài (tả đặc điểm của các bộ phận của cây), kết bài (nêu ấn tượng đặc biệt của mình về cây và tình
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_28_nh_2024_2025_nguyen_t_th.docx