Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Sinh hoạt dưới cờ: GIAO LƯU TÀI NĂNG HỌC TRÒ VỚI CHỦ ĐỀ :”NỤ CƯỜI LAN TỎA NIỀM VUI”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Xác định rõ qua bài học này HS tham gia giao lưu hoặc cổ vũ cho các tiết mục văn nghệ, kể chuyện, tiểu phẩm vui, hài hước của các lớp.Chia sẻ cảm nghĩ của em sau buổi giao lưu.

Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể.

Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.

HSHN: Làm theo hướng dẫn của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ:Giao lưu tài năng hoc trò với chủ đề: Nụ cười lan tỏa niềm vui.

- Mục tiêu: tham gia giao lưu hoặc cổ vũ cho các tiết mục văn nghệ, kể chuyện, tiểu phẩm vui, hài hước của các lớp.Chia sẻ cảm nghĩ của em sau buổi giao lưu.

- Cách tiến hành:

- GV cho HS xem clip, hoặc đóng vai hát múa, kịch.. biểu diền về chủ đề nụ cười lan tỏa niệm vui

- GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm giới thiệu về chủ đề nụ cười lan tỏa niềm vui

Chia sẻ niềm vui, tự hào về những tiết mục mình tham gia biểu diễn.

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện đóng vai biểu diễn, hát kể chuyện ,đọc thơ, kịch về chủ đề nụ cười lan tỏa niềm vui

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 85 trang Thu Thảo 23/08/2025 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 3
 Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 1: NHẬN DIỆN BẢN THÂN
 Sinh hoạt dưới cờ: GIAO LƯU TÀI NĂNG HỌC TRÒ VỚI CHỦ ĐỀ 
 :”NỤ CƯỜI LAN TỎA NIỀM VUI”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Xác định rõ qua bài học này HS tham gia giao lưu hoặc cổ vũ cho các 
tiết mục văn nghệ, kể chuyện, tiểu phẩm vui, hài hước của các lớp.Chia sẻ cảm 
nghĩ của em sau buổi giao lưu.
Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể.
Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè 
(sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ 
với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả 
bạn..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình 
ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng 
hình ảnh của bạn bè trong lớp.
 HSHN: Làm theo hướng dẫn của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ:Giao lưu tài năng hoc trò với chủ đề: Nụ cười lan tỏa niềm 
 vui.
 - Mục tiêu: tham gia giao lưu hoặc cổ vũ cho các tiết mục văn nghệ, kể chuyện, 
 tiểu phẩm vui, hài hước của các lớp.Chia sẻ cảm nghĩ của em sau buổi giao lưu.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS xem clip, hoặc đóng vai hát múa, - HS xem. kịch.. biểu diền về chủ đề nụ cười lan tỏa niệm 
 vui - Các nhóm lên thực hiện đóng 
 vai biểu diễn, hát kể chuyện 
 ,đọc thơ, kịch về chủ đề nụ 
 cười lan tỏa niềm vui
 - HS lắng nghe.
 - GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm giới 
 thiệu về chủ đề nụ cười lan tỏa niềm vui
 Chia sẻ niềm vui, tự hào về những tiết mục mình 
 tham gia biểu diễn.
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ____________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 05: THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ (Tiết 1)
 ĐỌC: THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, biết nhấn giọng 
vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài.
 - Nhận biết được bối cảnh, diễn biến các sự việc qua lời kể của tác giả câu 
chuyện. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Mỗi loài vật đều có đặc tính riêng 
với một môi trường sống phù hợp với những đặc tính đó. Cần trân trọng những 
đặc điểm của mình và biết lựa chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những đặc 
điểm đó.
 - Biết nhận diện và phân loại một số nhóm danh từ theo đặc điểm về nghĩa.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết chỉnh sửa bài viết đoạn văn nêu ý kiến dựa trên các nhận xét của thầy 
cô.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi 
người, biết trân trọng môi trường sống, biết chia sẻ để hiểu hơn về bản thân 
mình và những người xung quanh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
HSHN: Luyện đọc bảng chữ cái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học sinh - HS tham gia trò chơi
múa hát .. để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc 
 theo yêu cầu trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi, - Học sinh thực hiện.
nội dung bài hát để khởi động vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, biết nhấn giọng 
vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài.
- Nhận biết được bối cảnh, diễn biến các sự việc qua lời kể của tác giả câu chuyện. 
Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời - HS lắng nghe giáo viên hướng 
thoại với ngữ điệu phù hợp. dẫn cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV phân vai: 3 em đọc trước lớp theo lời người - 1 HS đọc toàn bài.
dẫn chuyện, lời của thằn lằn xanh và lời của tắc - HS quan sát
kè. - 3 HS đọc phân vai.
- GV gọi 3 HS đọc trước lớp. -HS làm việc theo nhóm 3 mỗi 
 học sinh đọc các đoạn theo vai, 
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: thằn lằn, thầm sau đó đổi lại thứ tự đọc.
nghĩ, thi thoảng, - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Mình không thể bò trên tường/giống như tắc kè/ - 2-3 HS đọc câu.
cũng không thể kiếm ăn/ theo cách của tắc kè. 
Thằn lằn xanh/ trở về với cái cây của mình/ và 
thích thú đi kiếm ăn/ vào ban ngày.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ ở - HS lắng nghe cách đọc diễn 
những câu văn dài và theo cảm xúc của tác giả: cảm.
Đọc đúng giọng của các nhân vật trong câu 
chuyện. - Mời 3 HS đọc phân vai.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 bàn (mỗi học - 3 HS đọc phân vai bài văn.
sinh đọc theo vai của mình và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo 
đến hết). nhóm bàn.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi nghiệm.
đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + Mỗi tổ cử đại diện tham gia 
 thi đọc diễn cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn 
 nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của 
nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài văn: Mỗi loài vật đều có đặc tính riêng với một 
môi trường sống phù hợp với những đặc tính đó. Cần trân trọng những đặc điểm của 
mình và biết lựa chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những đặc điểm đó.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt 
động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động 
cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới thiệu + Đó là những chi tiết: “Các 
những gì trong lần đầu gặp gỡ? bạn đã tự giới thiệu tên của 
 mình(thằn lằn xanh và tắc kè) 
 và tập tính của mình ( thằn lằn 
 xanh đi kiếm ăn ban ngày, tắc 
+ Câu 2: Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc sống cho kè đi kiếm ăn ban đêm)”.
nhau? + Vì các bạn ấy thấy môi 
 trướngống của mình quá quen + Câu 3: Hai bạn đã nhận ra điều gì khi thay đổi thuộc và có vẻ nhàm chán.
môi trường sống của mình?. + Về sự phù hợp của đặc điểm 
 cơ thể với môi trường sống: 
 Tay và chân thằn lằn xanh 
 không bám dính như tắc kè nên 
 không thể bò lên tường như tắc 
 kè. Da tắc kè không chịu được 
 nắng nóng ban ngày như thằn 
+ Câu 4: Các bạn cảm thấy thế nào khi quay lại lằn xanh.
cuộc sống trước đây của mình? + Về hậu quả của việc thay đổi 
 môi trường sống: Các bạn 
 không thể kiếm được thức ăn 
 nên rất đói.
 +Thằn lằn xanh trở về với cái 
 cây của mình và thích thú đi 
 kiếm ăn vào ban ngày. Tắc kè 
 quay trở lại bức tường thân yêu 
 và vui vẻ đi tìm thức ăn vào 
 buổi tối. Cả hai bạn đều cảm 
 thấy vui vẻ và hạnh phúc khi 
 được là chính mình. Và vẫn 
+ Câu 5: Tìm đọc đoạn văn trong bài có nội dung thỉnh thoảng gặp mặt nhau để 
tương ứng với mỗi ý dưới đây: chuyện trò về cuộc sống. 
 - HS lắng nghe.
 + a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui 
 vẻ trở lại cuộc sống của mình: 
 Đoạn văn cuối cùng của câu 
 chuyện: "Thế là hai bạn ... về 
 cuộc sống".
 b. Thằn lằn xanh không thích 
 nghi được với cuộc sống của 
 tắc kè: Đoạn văn: "Thằn lằn 
 xanh nhận ra... Mình đói quá 
- GV nhận xét, tuyên dương
 rồi!".
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 c. Tắc kè không chịu được khi - GV nhận xét và chốt: Mỗi loài vật đều có đặc sống cuộc sống của thằn lằn 
tính riêng với một môi trường sống phù hợp với xanh: Đoạn văn: "Trong khi đó, 
những đặc tính đó. Cần trân trọng những đặc tắc kè ... Mình đói quá rồi!".
điểm của mình và biết lựa chọn hoàn cảnh sống - HS lắng nghe.
phù hợp với những đặc điểm đó. - HS nêu nội dung bài theo sự 
 hiểu biết của mình.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV Hướng dẫn HS đọc phân vai - HS tham gia đọc phân vai
+ Mời HS đọc theo vai từng nhân vật trong câu + 3 HS đọc bài.
chuyện. + HS đọc theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc theo nhóm bàn. + Một số HS đọc thuộc lòng 
- GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thức đã học vào thực tiễn.
thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc 
- GV nhận xét tiết dạy. thuộc lòng.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ____________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 05: THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ (3 tiết)
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). 
 - Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện 
tốt nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh 
từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết 
trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận 
dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Luyện đọc và viết các chữ cái: a,ă,â,b,c,d,đ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: + Trả lời.
 + Câu 2: + Trả lời.
 + Câu 3: + Trả lời.
 + Câu 4: + Trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để - Học sinh thực hiện.
khởi động vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,). 
+ Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Luyện tập về danh từ.
Bài 1: Tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong 
đoạn văn dưới đây: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: Cả lớp lắng nghe bạn 
Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc đọc.
lá bưởi. Mẹ vành khuyên cần thận khâu hai chiếc lá lại 
rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong.
Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc 
mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau, 
mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.
 (Theo Trần Đức Tiến)
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: 
 - HS làm việc theo nhóm.
 Danh từ chỉ thời gian: 
 đêm đêm, một ngày
 Danh từ chỉ con vật: vành 
 khuyên
- GV mời các nhóm trình bày. Danh từ chỉ cây cối: lá, 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bưởi, cỏ
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 2. Tìm tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm.
- GV cho HS quan sát bức tranh và viết danh từ chỉ 
 - Đại diện các nhóm trình người cho mỗi nhóm. bày.
 - Các nhóm khác nhận 
 xét, bổ sung.
 - Lắng nghe rút kinh 
 nghiệm.
 - HS lắng nghe yêu cầu 
 và làm bài.
- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm (GV gọi 2- Trong gia đình: mẹ, bố, 
4 nhóm trả lời). ông, bà, anh, chị, em, 
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. cháu,..
 Trong trường học: thầy 
 giáo, cô giáo, hiệu 
Bài 3: Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên nào có thể thay 
cho mỗi bông hoa dưới đây? trưởng, hiệu phó, bạn bè, 
 học sinh, sinh viên,...
 Trong trận bóng đá: cầu 
 thủ, tiền vệ, thủ môn, 
 hậu vệ, tiền đạo,..
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài, tìm hiểu yêu cầu của 
bài và làm bài tập.
 - Các nhóm trả lời câu 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. hỏi theo yêu cầu của giáo 
Bài 4: Đặt 3 câu có chứa danh từ: (Làm việc nhóm đôi) viên. 
a. Chỉ một buổi trong ngày. - Các nhóm lắng nghe, rút 
b. Chỉ một ngày trong tuần. kinh nghiệm.
c. Chỉ một mùa trong năm. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. 
 Cả lớp lắng nghe bạn 
 đọc.
 -HS đọc kĩ nội dung đoạn 
 văn và tìm danh từ chỉ 
 hiện tượng tự nhiên thích 
 hợp. 
 Buổi sáng, mặt trời 
 tỏa ánh nắng gay gắt, 
 chói chang. Bỗng từ đâu mây đen kéo tới, che 
 kín bầu trời, gió cuồn 
 cuộn thổi, chớp loé lên 
 từng hồi sáng 
 rực, sấm nổ đì đùng. 
 Rồi mưa ầm ầm trút 
- GV mời các nhóm trình bày. xuống. Không gian đẫm 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. nước. 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
 -HS đọc yêu cầu, làm 
 việc theo nhóm đôi.
 HS tìm các danh từ và 
 tiến hành đặt câu.
 a. Chỉ một buổi trong 
 ngày: sáng, chiều, tối.
 b. Chỉ một ngày trong 
 tuần: thứ hai, thứ ba, thứ 
 tư, thứ năm, thứ sáu, thứ 
 7, chủ nhật.
 c. Chỉ một mùa trong 
 năm: mùa xuân, mùa hạ, 
 mùa thu, mùa đông.
 -HS đặt câu:
 a. Chiều nay, em và các 
 bạn sẽ cùng chơi đá 
 bóng. 
 b. Vào chủ nhật, cả gia 
 đình em sẽ về quê chơi. 
 c. Mùa hè là mùa chúng 
 em được nghỉ hè.
 - HS lắng nghe và rút 
 kinh nghiệm.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: + Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 5. Tìm danh từ chỉ người, đồ vật trong lớp của 
em.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 tập 3.
 - các nhóm tiến hành thảo 
 luận và đưa ra những 
 danh từ chỉ người, vật 
 trong lớp
 + Danh từ chỉ người cô 
- GV mời các nhóm trình bày. giáo, bạn nam, bạn nữ,...
- GV mời các nhóm nhận xét. + Danh từ chỉ vật: bàn, 
- GV nhận xét, tuyên dương ghế, bảng, sách, vở,....
 - Các nhóm trình bày kết 
 quả thảo luận.
 - Các nhóm khác nhận 
 xét.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai - HS tham gia để vận 
đúng”. dụng kiến thức đã học 
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và vào thực tiễn.
các từ khác như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia 
(nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là 
danh từ (chỉ người, vật,.) có trong hộp đưa lên dán 
trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Các nhóm tham gia trò - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) chơi vận dụng.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 _____________________________________________
 TOÁN
 Bài 05: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG 3 BƯỚC TÍNH (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán bằng bước tính (phân tích tóm 
tắt đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải.). 
 - Vận dụng giải được các bài toán thực tế có 3 bước tính.
 - Thông qua hoạt động vận dụng, thực hành giải bài toán thực tế (liên quan 
đến ba bước tính) HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao 
tiếp toán học (Khả năng diễn đạt trình bày bài giải,).
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các 
bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Luyện đọc các số từ 1 đến 10.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu giá trị của biểu thức sau: a + Giá trị của biểu thức a + b là 34.
b với a = 18; b = 16 + Giá trị của biểu thức là: 45
+ Câu 2: Nêu giá trị của biểu thức sau: a x 
a với a = 9; 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán bằng bước tính (phân tích tóm tắt đề 
bài, tìm cách giải, trình bày bài giải.). 
- Vận dụng giải được các bài toán thực tế có 3 bước tính.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) đọc bài 
toán, phân tích tóm tắt đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán - 1 HS nêu cách giải bài toán.
-Bài toán cho biết gì? -Bài toán cho biết Đội 1 trồng được 
- Bài toán cần tìm gì? 60 cây; Đội 2 trồng nhiều hơn Đội 1 là 
 20 cây. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS đọc bài toán: 
Bài 2: Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm -Phân tích đề bài, tìm cách giải và 
mua 5 quyển vở mỗi quyển giá 8 000 đồng trình bày bài giải.
và mua 2 hộp bút chì màu, mỗi hộp giá 25 Bài giải
000 đồng. Hỏi Mai phải trả cô bán hàng Số tiền mua 5 quyển vở là:
tất cả bao nhiêu tiền? (Làm việc nhóm 2) 8 000 x 5 = 40 000 (đồng)
- GV gọi HS nêu bài toán cho biết gì? Số tiền mua 2 hộp bút là:
- Bài toán cần tìm gì? 25 000 x 2 = 50 000(đồng)
-Bài toán có mấy bước tính? Số tiền phải trả tất cả là:
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 40 000 + 50 000 = 90 000(đồng)
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết Đáp số: 90 000 đồng
quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đổi vở soát nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi - Các nhóm làm việc theo phân công.
8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi -Phân tích đề bài, tìm cách giải và 
túi 6 quả. Hỏi số túi táo hay túi cam có trình bày bài giải.
nhiều hơn và nhiều hơn mấy túi (Làm việc Bài giải
nhóm 4 hoặc 5) Số túi táo là:
- GV cho HS làm theo nhóm. 40 : 8 = 5 (túi)
- GV mời các nhóm trình bày. Số túi cam là:
- Mời các nhóm khác nhận xét
 36 : 6 = 6 (túi)
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 Số túi cam nhiều hơn số túi táo là:
 6 - 5 = 1 (túi)
 Đáp số: 1 túi
 - Các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
 sinh nhận biết cách tính giá trị của biểu 
 thức, nắm lại giải bài toán bằng 3 bước 
 tính. - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
 Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 - Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2024 
 TIẾNG VIỆT
 Bài 05: THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ (tiết 3)
 VIẾT: TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
 - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về vẻ riêng của mỗi người trong gia đình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và 
câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Luyện đọc bảng chữ cái.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời.
 + Câu 1: + Trả lời.
 + Câu 2: + Trả lời.
 + Câu 3: + Trả lời.
 + Câu 4: - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
 - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào 
 trò chơi để khởi động vào bài mới.
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu:
 + Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
 + Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:Nghe GV nhận xét chung.
a. Nhận xét về hình thức trình bày của -HS lắng nghe thầy cô nhận xét.
các đoạn văn. Ghi lại những nhận xét, nội dung học tập 
b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì? để rút kinh nghiệm.
c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. 
câu đó nằm ở vị trí nào trong đoạn.
Bài 2: Đọc lại bài làm của em và nhận - 1 HS đọc lại bài của mình. Cả lớp lắng 
xét của thầy cô rồi sửa chữa lỗi. nghe bạn đọc.
 - HS đọc lại bài của mình và nghe nhận 
 xét của thầy cô rồi sửa chữa lỗi. 
-GV cho HS xem lại cách viết mở đầu, - Một số HS trình bày trước lớp.
triển khai, kết thúc; cách trình bày lí do 
và dẫn chứng; cách dùng từ, đặt câu; 
chính tả. Kết hợp với nhận xét của giáo - HS lắng nghe.
viên và sửa chữa bài làm cho phù hợp. 
- GV mời một số HS trình bày.
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận 
xét chung và chốt nội dung:
Bài 3: Đọc bài làm của bạn và nêu -HS nghe bạn đọc bài văn , nêu những 
những điều em muốn học tập. điều em muốn học tập.
- GV mời một số HS trình bày. Ví dụ:
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - Cách viết mở đầu, triển khai, kết thúc: 
- GV nhận xét chung. Sử dụng mở bài gián tiếp, cách kết thúc 
 là câu cảm thán ấn tượng.
 - Cách trình bày lí do và dẫn chứng: rõ 
 ràng, rành mạch
 - Cách dùng từ, đặt câu: sử dụng các câu 
 nêu cảm xúc, từ ngữ ấn tượng.
 - Chính tả: không viết sai chính tả, không tẩy xóa.
 - HS theo dõi và rút kinh nghiệm.
Bài 4: Viết lại một số câu văn cho hay - HS tiến hành viết lại một số câu văn cho 
hơn. hay hơn. 
- GV cho HS làm bài theo yêu cầu.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4
Bài 1: Cùng người thân thi tìm nhanh danh - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp 
từ thuộc 2 nhóm. lắng nghe.
 - Các nhóm tiến hành thảo luận và 
 đưa ra phương án trả lời:
 - Danh từ chỉ động vật hoang dã: hổ, 
 sư tử, sói, hươu,..
- GV mời các nhóm trình bày. - Danh từ chỉ cây ăn quả: cây ổi, cây 
- GV mời các nhóm nhận xét. xoài, cây na, cây cam, cây vú sữa, cây 
- GV nhận xét, tuyên dương mít,
 - Các nhóm trình bày kết quả.
 - Các nhóm khác nhận xét.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
là người sáng tạo”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy 
theo số lượng nhóm).
+ Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng HS)
 + Giao cho mỗi nhóm một vật như: các 
 loại quả hay các loại đồ dùng, nhóm - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
 có nhiệm vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn 
 có câu chủ đề đầu tiên và khoảng 3-4 
 câu giới thiệu hoặc tả về đồ vật đó. 
 Nhóm nào làm đúng (đạt trên 50%) thì 
 sẽ được nhận vật đó luôn.
 - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ___________________________________
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ 
 TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG)
 Bài 3: LỊCH SỬ VÀ VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƯƠNG EM (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Mô tả được một số nét về văn hoá của địa phương.
- Lựa chọn và giới thiệu được ở mức độ đơn giản một món ăn, một loại trang phục 
hoặc một lễ hội tiêu biểu, ở địa phương.
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu lịch sử thông qua việc mô tả được một số nét văn hoá 
như món ăn, trang phục, lễ hội tiêu biểu của địa phương.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và 
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện 
các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và 
thực hành.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_3_nh_2024_2025_nguyen_t_tha.docx