Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)
Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI :”CÙNG LÀM CÙNG VUI”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Xác định rõ qua bài học này HS tham gia triển lãm giới thiệu sản phẩm theo lớp. Chia sẻ cảm nghĩ khi được giới thiệu sản phẩm cùng các bạn
Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể.
Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ:Ngày hội : Cùng làm cùng vui
- Mục tiêu: tham gia triển lãm giới thiệu sản phẩm theo lớp. Chia sẻ cảm nghĩ khi được giới thiệu sản phẩm cùng các bạn
- Cách tiến hành:
- GV cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm, lớp theo chương trình cùng làm cùng vui, như gom sách cũ tặng bạn vùng cao, hoặc ủng hộ thiện nghuyện…
- GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm giới thiệu kêu gọi hoạt động thiệc nguyện theo chủ đề cùng làm cùng vui
Chia sẻ niềm vui, tự hào về những đóng góp của mình.
3. Vận dụng.trải nghiệm
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.
- HS lắng nghe.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 4 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

TUẦN 4: Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: NHẬN DIỆN BẢN THÂN Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI :”CÙNG LÀM CÙNG VUI” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Xác định rõ qua bài học này HS tham gia triển lãm giới thiệu sản phẩm theo lớp. Chia sẻ cảm nghĩ khi được giới thiệu sản phẩm cùng các bạn Năng lực đặc thù: bản thân tự tin về bản thân trước tập thể. Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Ngày hội : Cùng làm cùng vui - Mục tiêu: tham gia triển lãm giới thiệu sản phẩm theo lớp. Chia sẻ cảm nghĩ khi được giới thiệu sản phẩm cùng các bạn - Cách tiến hành: - GV cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm, lớp - HS xem. theo chương trình cùng làm cùng vui, như gom sách cũ tặng bạn vùng cao, hoặc ủng hộ thiện - Các nhóm lên thực hiện kêu nghuyện gọi theo kịch bản và nội dung nhóm lớp xây dựng - HS lắng nghe. - GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm giới thiệu kêu gọi hoạt động thiệc nguyện theo chủ đề cùng làm cùng vui Chia sẻ niềm vui, tự hào về những đóng góp của mình. 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 7: NHỮNG BỨC CHÂN DUNG ( tiết1 ) ĐỌC: NHỮNG BỨC CHÂN DUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Những bức chân dung, biết nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Nhận biết được các nhân vật qua ngoại hình, hành động và lời nói của nhân vật, nhận biết các sự việc xảy ra. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ một tiêu chuẩn nào, vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán. - Biết cảm thụ nghệ thuật, biết khám phá vẻ đẹp riêng của mỗi người và trân trọng vẻ đẹp ấy. Biết tôn trọng sự đa đạng về hình thức của mọi người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt của những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV chiếu yêu cầu và hình ảnh lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh và đoán xem các -1 HS đọc yêu cầu . nhân vật trong tranh có tên thân mật là gì? - HS quan sát tranh trao đổi yêu cầu theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán của nhóm. - Trả lời: +Bạn mặc quần vàng, áo xanh là Màu Nước vì bạn đang vẽ và xung quanh có rất nhiều màu nước. + Bạn mặt váy xanh là Mắt Xanh vì đôi mắt của bạn xanh biếc. + Bạn mặc váy hồng gần gương là bạn Bông Tuyết vì bạn có mái tóc màu trắng - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới giới thiệu bài, ghi đề như tuyết. lên bảng: Những bức chân dung + Bạn nhỏ đội mũ hồng đậm là Hoa Nhỏ vì bạn đội chiếc mũ hoa và xung quanh bạn có rất nhiều hoa nhỏ li ti. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS nối tiếp nhắc lại đề bài. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Những bức chân dung, biết nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe cách đọc. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu - HS lắng nghe giáo viên phù hợp. hướng dẫn cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... thôi được. - 1 HS đọc toàn bài. Đoạn 2: Màu Nước ... hết bài. - HS quan sát - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chuẩn bị, liên tục, - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. lông mi, thế là, còn lại, na ná, lúc đầu. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: + Hai bức chân dung thực sự là hai tác phẩm nghệ thuật/, bởi người trong tranh/ được vẽ rất đẹp/ và rất giống người thật.// - 2-3 HS đọc câu. + Màu Nước đã giải thích với các cô bé rằng/ mỗi người có thể đẹp một cách khác nhau /, không phải cứ mắt to/, miệng nhỏ/... mới là đẹp/, nhưng các cô bé/ vẫn đòi cậu vẽ theo ý mình//. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ đúng theo - HS lắng nghe cách đọc cảm xúc của tác giả. diễn cảm. - Mời 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm đôi. Mỗi học sinh đọc - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. 1 đoạn, sau đó đổi lại thứ tự đọc. - HS luyện đọc diễn cảm - GV theo dõi sửa sai. theo đôi. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS lắng nghe rút kinh + GV nhận xét tuyên dương nghiệm. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ một tiêu chuẩn nào, vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán. - Biết cảm thụ nghệ thuật, biết khám phá vẻ đẹp riêng của mỗi người và trân trọng vẻ đẹp ấy. Biết tôn trọng sự đa đạng về hình thức của mọi người. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. - HS trả lời lần lượt các câu Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hỏi: hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm câu văn nêu nhận xét về hai bức chân dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh. + Hai bức chân dung thực + Câu 2: Cách vẽ chân dung Hoa Nhỏ có gì khác với sự là hai tác phẩm nghệ cách vẽ chân dung Bông Tuyết và Mắt Xanh? thuật, bởi người trong tranh được vẽ rất đẹp và rất giống người thật. + Chân dung Bông Tuyết và Mắt Xanh được vẽ một cách tự nhiên và đúng với + Câu 3: Đóng vai Màu Nước, thuyết phục các cô bé thực tế nên rất chân thực đồng ý để cậu vẽ chân dung giống người thật. còn chân dung của hoa nhỏ được vẽ theo yêu cầu của cô bé (mắt to hơn, lông mi dài hơn, miệng nhỏ hơn,....so với thực tế) nên người trong tranh thì hao + Câu 4: Điều gì khiến các cô bé nhận ra Màu Nước nói hao giống cô bé. đúng? + Thảo luận nhóm đôi, đóng vai, trình bày trước lớp. HS có thể nói nhiều cách khác nhau, nhưng điều phải + Câu 5: Tóm tắt mỗi sự việc trong câu chuyện Những đảm bảo ý chính khi Màu bức chân dung bằng 1- 3 câu. Nước thuyết phục các cô Gợi ý: Toàn bộ câu chuyện có 3 sự việc. bé: Mỗi người có thể đẹp Chẳng hạn sự việc 1: Bông Tuyết và Mắt Xanh được màu một cách khác nhau không nước vẽ chân dung rất xinh đẹp và chân thực. phải cứ mắt to, miệng nhỏ Yêu cầu HD đọc lại bài và tóm tắt 2 sự việc còn lại. mới là đẹp. + Sau khi thấy các bức tranh na ná giống nhau, thậm chí rất khó để nhận ra bản thân mình, các cô mới hiểu rằng Màu Nước nói đúng về vẻ đẹp của mỗi người và vẻ đẹp của một bức chân dung. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. + Qua bài đọc, em hiểu ý tác giả muốn nói điều gì? + HS thực hiện, trình bày trước lớp - GV nhận xét và chốt: Mỗi người đều có một vẻ đẹp Sự việc 2: Màu Nước cũng riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng vẽ chân dung cho Hoa Nhỏ của mình theo bất cứ một tiêu chuẩn nào, vì điều đó và các cô bé nhưng các cô sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán. bé đều muốn màu nước vẽ theo một tiêu chuẩn chung mà các cô nghĩ là đẹp, mặc dù Màu Nước nói rằng mỗi cô có một vẻ đẹp riêng. Thế là các bức tranh đều na ná nhau. Sự việc 3: Khi ngắm những bức chân dung đặt cạnh nhau, các cô bé mới thấy rất khó nhận ra đâu là mình. Các cô bé nhận ra mỗi người có một vẻ đẹp riêng và bức chân dung đẹp phải là bức chân dung thể hiện vẻ riêng đó. Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ một tiêu chuẩn nào, vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Luyện đọc lại: - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm lại bài đọc. - HS tham gia đọc diễn cảm + Gọi 2 HS nối tiếp đọc lại 2 đoạn của bài. + HDHS đọc diễn cảm đoạn 1 của bài. + 2 HS đọc cá nhân. GV chiếu đoạn văn lên bảng, gọi 1 HS đọc. GVHDHS đọc ngắt, nghỉ nhấn giọng ở một số từ, gợi tả, + Một HS đọc gợi cảm. + Tổ chức cho HS đọc bài cá nhân theo nhóm đối tượng. +Nhóm đọc tốt: đọc diễn cảm đoạn văn, thể hiện được lơi người dẫn chuyện và lời của nhân vật. + Nhóm hoàn thành: Đọc - GV gọi 3 nhóm đối tượng đọc trước lớp. Mỗi nhóm 1 đúng, đảm bảo tốc độ rheo em đọc. yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. + Nhóm chậm: Đọc đúng được đoạn văn. - Nhận xét 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: Biết tôn trọng sự đa đạng về hình thức của mọi người. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài văn. - HS nêu lại nội dung - GD HS phải biết tôn trọng sự đa dạng về hình thức của - HS lắng nghe và thực hiện mọi người xung quanh chúng ta, trong cuộc sống hằng ngày. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... _______________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 7: NHỮNG BỨC CHÂN DUNG (tiết 2) LUYỆN TỪ VÀ CÂU : QUY TẮC VIẾT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức. - Viết được tên cơ quan, tổ chức đúng quy tắc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu lớp trưởng tổ chức trò chơi - Lớp trưởng tổ chức trò chơi: Gửi thư cho lớp để ôn bài. - Lớp tham gia trò chơi. + Câu 1: Tìm một danh từ chỉ con vật, một + Trả lời: mèo, cây bàng. danh từ chỉ cây cối. + Câu 2: Tìm các danh từ chỉ người + Trả lời: học sinh, thầy giáo, .... + Câu 3: Mây, mưa, nắng, gió là những + Trả lời: danh từ chỉ hiện tượng danh từ chỉ gì? + Câu 4: Đặt câu có chứa danh từ chỉ một + Trả lời: VD: Đêm đêm, các chú công buổi trong ngày. an thường xuyên đi tuần tra để giữ bình yên cho mọi nhà. - GV Nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt giới - HS lắng nghe, nối tiếp nhắc lại tên bài. thiệu bài mới: Quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Biết quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức. - Viết được tên cơ quan, tổ chức đúng quy tắc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Tìm hiểu về quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức. Bài 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. Hồ Chí Đài Truyền Bộ Văn Minh hình Việt hóa, Thể Nam thao và Du lịch Sở Tài Võ Thị Sáu Trường nguyên và Tiểu học Ba Môi trường Đình Tên cơ quan, tổ chức Tên người - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nghe bạn đọc. - Nghe. - GV hướng dẫn cách thực hiện - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời các nhóm trình bày. Tên cơ quan, tổ chức Tên người Đài Truyền hình Việt Hồ Chí Minh Nam. Võ Thị Sáu Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sở Tài nguyên và Môi trường Trường Tiểu học Ba Đình -Nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. -HS trả lời cá nhân: Tên riêng của người được viết hoa chữ cái đầu của tất cả các Bài 2. Cách viết hoa tên của các cơ quan, tiếng, còn tên các cơ quan tổ chức chữ cái tổ chức có gì khác với cách viết hoa tên đầu của từng bộ phận tạo thành tên. người? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tách tên cơ quan, tổ chức dưới đây thành các bộ phận theo mẫu và nhận xét về cách viết hoa các bộ phận trong tên cơ quan, tổ chức. M: Tập đoàn Điện lực Việt Nam Tập đoàn/ Điện lực/ Việt Nam. a.Trường Tiểu học Quang Trung. -Một HS đọc bài tập b.Nhà máy Thủy điện Hòa Bình. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - Lắng nghe, quan sát. bài tập - HS làm bài. - GV hướng dẫn cách làm bài theo mẫu. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Đổi vở, nhận xét bài cho bạn. - GV theo dõi, giúp đỡ các em còn chậm. - Trình bày trước lớp. - Cho HS đổi chéo vở theo bàn để nhận xét - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. bài lẫn nhau. GV nhận xét, tuyên dương Đáp án: a.Trường/ Tiểu học/ Quang Trung. b.Nhà máy/ Thủy điện/ Hòa Bình. Nhận xét: Viết hoa chữ cái đầu tiên của từng tên bộ phận tạo nên tên riêng đó. - GV rút ra ghi nhớ: - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ Quy tắc viết tên của cơ quan, tổ chức : Viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - Viết được tên cơ quan, tổ chức đúng quy tắc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 4. Thực hành viết tên cơ quan, tổ chức theo gợi ý dưới đây. Tên trường học của em. Tên một cơ quan, tổ chức ở địa phương em. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. 1 HS - HS làm bài. làm bảng nhóm. - GV thu một số vở nhận xét bài làm của - HS nộp vở HS - HS đính bài lên bảng trình bày. - GV mời HS làm bài ở bảng nhóm đính VD: Trường Tiểu học Ngô Quyền. lên bảng cho lớp nhận xét Ủy ban Nhân dân Phường Thống Nhất. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + GV chuẩn bị một số tên cơ quan, tổ chức + Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện một số em tham gia (nhất là những em còn chậm) + GV lần lượt đọc tên các cơ quan, tổ chức -HS 2 đội thi viết đã chuẩn bị cho HS viết - Đội nào viết đúng, nhanh thì đội đó thắng. VD: Kho bạc Nhà nước. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao Trường Tiểu học và Trung học cơ sở quà,..) Vinh Quang. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn HS về nhà hỏi những người quanh - HS nghe về nhà thực hiện. em tên trường học, tên cơ quan mà mọi người đang học tập, đang công tác. Ghi lại tên các trường học, cơ quan đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Chiều thứ 2, ngày 30 tháng 9 năm 2024 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CHỦ ĐỀ 2: TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Bài 4: THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được, vị trì địa lí, một số địa danh tiêu biểu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. - Sử dụng được bản đồ, lược đồ để xác định vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và một số đối tượng địa lí. - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học thông qua việc xác định vị trí các đối tượng địa lý trên bản đồ, lược đồ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động học tập, tự hoàn thành các yêu cầu trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học và giải quyết các vấn đề học tập hiệu quả, sáng tạo (liên quan thực tế) - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hoạt động học tập, trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên: Biết thực hiện bảo vệ chủ quyền đất nước, bảo vệ thiên nhiên bằng những việc làm thiết thực phù hợp khả năng. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống xung quanh, ý thức bảo vệ môi trường. GDANQP: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời một hỏi: số câu hỏi + Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi nào? + Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng. + Đỉnh núi này nằm ở vùng nào của nước ta? + Đỉnh núi nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Em hãy nêu những hiểu biết của em về vùng đất + Học sinh trình bày theo sự hiểu đó? biết của cá nhân. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Xác định được, vị trì địa lí, một số địa danh tiêu biểu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. + Rèn luyện kĩ năng Sử dụng được bản đồ, lược đồ để xác định vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và một số đối tượng địa lí. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Tổ chức học sinh hoạt động nhóm đôi thực hiện các - Hoạt động nhóm đôi và thực hiện yêu cầu: Đọc thông tin và quan sát hình 2, xác định yêu cầu. vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ. - Giáo viên theo dõi kiểm tra. - Gọi học sinh xác định vị trí của vùng Trung du và - Học sinh xác định vị trí của vùng miền núi Bắc Bộ trên lược đồ. Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ. - Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi. - GV đặt một số câu hỏi khai thác nội dung kiến thức về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Trung du và miền núi Bắc Bộ là + Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ nằm vùng lãnh thổ nằm ở phía bắc của ở phía nào của nước ta? nước ta. + Vùng tiếp giáp các quốc gia: + Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Trung Trung Quốc, Lào; Trung du và du và miền núi Bắc Bộ. miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với các vùng: Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung. + Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm + Bao gồm vùng phần đất liền những phần lãnh thổ nào? rộng lớn và vùng biển ở phía đông - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. nam. - Tổ chức học sinh quan sát hình 3 kết hợp đọc nội dung thông tin mục “Em có biết” - Quan sát, đọc thông tin. - Nêu những điều em biết về Cột cờ Lũng Cú. - Học sinh nêu: Cột cờ Lũng Cú được xây dựng trên núi Rồng thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Trên đỉnh cột là lá Quốc kì Việt Nam rộng 54 m2 - GV nhận xét, kết luận. tượng trưng cho 54 dân tộc của - Tuyên dương, giáo dục học sinh. nước ta. - Học sinh lắng nghe. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Biết xác định vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ, bản đồ. + Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Thực hành xác định vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ, bản đồ. - Giáo viên sử dụng lược đồ, bản đồ (có thể sử dụng - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn. lược đồ Hình 2), nêu yêu cầu của hoạt động (xác định trên lược đồ vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ kết hợp nêu những vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) - Thực hiện cá nhân. - Tổ chức học sinh thực hành. - Tổ chức học sinh nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh: - Học sinh lắng nghe. + Chia sẻ những điều em đã học được với người thân. + Tìm và xác định vị trí của Trung du và miền núi Bắc Bộ trên một só lược đò, bản đồ khác. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 7: NHỮNG BỨC CHÂN DUNG (tiết 3) VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÁO CÁO THẢO LUẬN NHÓM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết lập dàn ý cho báo cáo thảo luận nhóm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu cách lập dàn ý cho việc viết báo cáo thảo luận nhóm theo các chủ đề. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương chia sẻ với các bạn khó khăn qua việc viết báo cáo thảo luận nhóm ở chủ đề 1. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. -THQCN:Tích hợp giáo dục quyền tham gia ý kiến về một vấn đề thiết thực, gần gũi, qua đó giáo dục ý thức trách nhiệm đối với tập thể và cộng đồng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Báo cáo thảo luận nhóm thường gồm mấy phần? + Trả lời: Báo cáo thảo luận nhóm thường gồm 3 phần: + Câu 2: Phần đầu gồm những thông tin gì? Phần đầu; phần chính và phần cuối. + Câu 3: Phần chính gồm những thông tin + Trả lời: gồm: tiêu đề, người nhận gì? + Trả lời: gồm thời gian, địa điểm, chủ + Câu 4: Phần cuối gồm những thông tin gì? đề thảo luận, người tham gia thảo luận, - GV nhận xét, tuyên dương. kết quả thảo luận. - GV hệ thống lại các phần của báo cáo, dẫn + Trả lời: gồm chữ kí và tên của người dắt giới thiệu bài mới: Lập dàn ý cho báo viết báo cáo. cáo thảo luận nhóm. - HS lắng nghe. - GV ghi đề lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Biết lập dàn ý cho báo cáo thảo luận nhóm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: -GV gọi HS đọc to yêu cầu đề bài: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng Viết báo cáo thảo luận nhóm về một trong nghe bạn đọc. các chủ đề dưới đây: Chủ đề 1: Kế hoạch quyên góp sách báo tặng các trường vùng khó khăn. Chủ đề 2: Kế hoạch tổ chức các hoạt động chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11. Chủ đề 3: Kế hoạch trang trí lớp học chuẩn bị cho một ngày đặc biệt của lớp, của trường,.. GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm thực hiện 1 chủ đề. - Gọi 2 HS đọc phần gợi ý ở sách học sinh -2 HS đọc gợi ý. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào gợi ý thực - Các nhóm thảo luận, thực hiện. hiện yêu cầu bài tập. - Nhóm 1,2: Thực hiện chủ đề 1. - Nhóm 3,4: Thực hiện chủ đề 2. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Nhóm 5, 6: Thực hiện chủ đề 3. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày dàn ý - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nhất là các nhóm cùng chủ đề)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_4_nh_2024_2025_doan_thi_thu.docx