Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)
Sinh hoạt dưới cờ: CUỘC PHIÊU LƯU CỦA SÁCH BÚT”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tham gia biểu diễn tiểu phẩm về chủ đề Cuộc phiêu lưu của sách bút.Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tậpvà sắp xếp đồ dùng học tập khoa học
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng và xây dựng nề nêp sống gọn gàng ngăn nắp
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, ở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- GV cho HS chào cờ.
2. Sinh hoạt dưới cờ:Cuộc phiêu lưu của sách bút
- Mục tiêu: tham gia trình diễn tiểu phẩm “Cuộc phiêu lưu của sách bút”
. Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi xem tiểu phẩm và rút ra bài học cho mình
- Cách tiến hành:
- GV cho HS trình bày tiểu phẩm và chia sẻ
- GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm Cuộc phiêu lưu của sách bút
Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm. Chia sẻ hình thành thói quen sắp xếp đồ dùng gọn gàng ngăn nắp
3. Vận dụng.trải nghiệm
- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
- Cách tiến hành:
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.
- HS lắng nghe.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Đoàn Thị Thu Hà)

TUẦN 6: Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 2: NẾP SỐNG VÀ TƯ DUY KHOA HỌC Sinh hoạt dưới cờ: CUỘC PHIÊU LƯU CỦA SÁCH BÚT” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia biểu diễn tiểu phẩm về chủ đề Cuộc phiêu lưu của sách bút.Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tậpvà sắp xếp đồ dùng học tập khoa học - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng và xây dựng nề nêp sống gọn gàng ngăn nắp II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, ở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Cuộc phiêu lưu của sách bút - Mục tiêu: tham gia trình diễn tiểu phẩm “Cuộc phiêu lưu của sách bút” . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi xem tiểu phẩm và rút ra bài học cho mình - Cách tiến hành: - GV cho HS trình bày tiểu phẩm và chia sẻ - HS xem. - Các nhóm lên thực hiện kêu gọi theo kịch bản và nội dung nhóm lớp xây dựng - HS lắng nghe. - GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm Cuộc phiêu lưu của sách bút Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm. Chia sẻ hình thành thói quen sắp xếp đồ dùng gọn gàng ngăn nắp 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ____________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 2: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ Bài 11 ĐỌC: TẬP LÀM VĂN ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài đọc Tập làm văn, biết đọc phân biệt lời kể chuyện của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi”) và những câu văn bạn viết trong bài tập làm văn của mình, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể chuyện của bạn nhỏ (trên đường đi đò dọc về quê đến khi về đến quê, quá trình quan sát cây hoa hồng, việc tưới nước cho cây,...tương ứng với việc bắt đầu viết bài tập làm văn cho đến khi hoàn thành bài viết). - Hiểu vì sao bài văn của bạn nhỏ có thêm các chi tiết đặc sắc. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. (VD: Muốn viết bài văn miêu tả, cần có những trải nghiệm thực tế, cần quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng tượng của người viết,...) - Biết khám phá, cảm nhận, miêu tả, trân trọng và giữ gìn vẻ đẹp cuộc sống xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: biết yêu quý cây xanh, yêu quý thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát Em - HS tham gia hát múa yêu cây xanh -GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí ẩn: (KT - HS lắng nghe. bài Tiếng nói của cỏ cây) H1: Đọc đoạn 1 và TL CH1 - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn trong H2: Đọc đoạn 2 và TL CH2 bài đọc theo yêu cầu trò chơi. H3: Đọc đoạn 3 và TL CH3 H4: Đọc đoạn 4 và TL CH4 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV giao nhiệm vụ: -HS nghe + Trao đổi theo nhóm 4 để trả lời câu hỏi: -HS nghe: Khi muốn miêu tả một sự vật, làm thế nào để tả đúng đặc điểm của sự vật đó? +HS TL nhóm + Cách thực hiện: Từng em nêu ý kiến, + 2-3 nhóm nêu kết quả thảo luận sau đó cả nhóm thống nhất câu trả lời của +NX, bổ sung nếu có nhóm để trình bày ý kiến trước lớp. (GV có thể gợi ý: Ở lớp 2 và lớp 3, các em đã viết các đoạn văn tả đồ vật. Hãy nhớ lại cách mình đã làm để có thể phát hiện và miêu tả đúng đặc điểm của sự vật) -GV NX, chốt -GV dẫn dắt vào bài mới. Nêu tên bài, ghi bảng -HS nghe, ghi vở 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài đọc Tập làm văn, biết đọc phân biệt lời kể chuyện của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi”) và những câu văn bạn viết trong bài tập làm văn của mình, biết nhấn gi - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài, đọc - Hs lắng nghe cách đọc. diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện dòng suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc. cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến để dở dang bài văn + Đoạn 2: Tiếp teo đến bông hồng thả sức đẹp + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: gặp lại, - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. bụi dạ lí, sương lã chã, ốc luộc, kết luận, - HS đọc từ khó. múc nước,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Cuối tuần, ba cho tôi về quê / để tôi tìm - 2-3 HS đọc câu. được nhiều ý cho bài văn / “Tả cây hoa nhà em” 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. thể hiện diễn cảm giọng nhân vật, thể hiện đúng cảm xúc của bạn nhỏ. - Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết sau đó đổi đoạn đọc). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. - 2 nhóm đọc - GV cho đọc nhóm trước lớp HS khác nhận xét, góp ý - HS luyện đọc cá nhân toàn bài - GV cho đọc thầm toàn bài + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc - Thi đọc diễn cảm trước lớp: diễn cảm trước lớp. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể chuyện của bạn nhỏ (trên đường đi đò dọc về quê đến khi về đến quê, quá trình quan sát cây hoa hồng, việc tưới nước cho cây,...tương ứng với việc bắt đầu viết bài tập làm văn cho đến khi hoàn thành bài viết). Hiểu vì sao bài văn của bạn nhỏ có thêm các chi tiết đặc sắc. + Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. (VD: Muốn viết bài văn miêu tả, cần có những trải nghiệm thực tế, cần quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng tượng của người viết,...) - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc mục Từ ngữ (có lời -HS đọc mục từ, nêu từ chưa hiểu giải nghĩa từ xào xạc và lã chã). GV hỏi HS khác NX, góp ý HS có từ ngữ nào trong bài chưa hiểu, GV có thể giải thích hoặc hướng dẫn HS tra từ điển. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Câu 1: Mục đích về quê của bạn nhỏ là +1HS đọc gì? +HSTL: Mục đích về quê của bạn nhỏ + GV cho HS đọc Câu 1: là để tận mắt quan sát cây hoa hồng với +GV cho HS nêu câu TL mong muốn tìm được nhiều ý cho bài văn “tả cây hoa nhà em”. +HS NX, bổ sung +GV NX, chốt - Câu 2: Khi ở quê, bạn nhỏ đã làm gì để -HS nghe tả được cây hoa theo yêu cầu? -HS TL: Khi ở quê để tìm được nhiều ý + GV nêu câu 2: cho bài văn của mình, ban nhỏ đã dậy + GV cho HS nêu câu TL thật sớm để quan sát cây hoa hồng. Quan sát rất kĩ các bộ phận của cây: thân, cành, lá, hoa, hương sắc,...Bạn còn tưới nước cho cây theo đúng gợi ý của đề bài (Em đã chăm sóc, bảo vệ cây hoa đó như thế nào?) +GV NX, chốt -HS NX, bổ sung - Câu 3: Những câu văn nào là kết quả của sự quan sát kết hợp với trí tưởng tượng phong phú của bạn nhỏ? + GV cho HS đọc câu 3: + YCHS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm (từng bạn nêu câu trả lời của mình, +1 HS đọc sau đó thống nhất ý kiến). + HS nêu YC TL nhóm +GV quan sát các nhóm làm việc và có những hỗ trợ phù hợp. +HS thảo luận nhóm +GV cho HS nêu câu TL + HSTL: Những câu văn là kết quả của sự quan sát kết hợp với trí tưởng tượng phong phú của bạn nhỏ: Sương như những hòn bi ve tí xíu tụt từ lá xanh xuống bông đỏ, đi tìm mùi thơm ngào ngạt núp đâu giữa những cánh hoa....; Từ tay tôi, cái bình tưới như chú voi con dễ thương đung đưa vòi, rắc lên cây hoa +GV NX, chốt: Trong bài văn của bạn hồng một cơn mưa rào nhỏ,... nhỏ, tất cả những câu văn có hình ảnh so + Nhóm khác NX, bổ sung sánh cũng được coi là câu văn kết hợp sự quan sát và trí tưởng tượng/liên tưởng của bạn nhỏ. Trên đây là 2 câu văn thể hiện rõ - HS lắng nghe. nhất trí tưởng tượng của bạn nhỏ. - Câu 4: Em thích nhất câu văn nào trong bài văn của bạn nhỏ? Theo em, bài văn của bạn nên viết thêm những ý nào? + GV nêu câu 4 + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. Bước 1: Đọc kĩ lại bài văn (đoạn in + HS nghe nghiêng trong câu chuyện), chọn câu văn + HS nghe và thực hiện mình yêu thích, có thể nêu lí do vì sao mình yêu thích câu văn đó. Bước 2: Suy nghĩ để bổ sung ý cho bài văn của bạn nhỏ. Có thể viết câu văn em muốn thêm vào bài văn tả cây hoa hồng của bạn. + GV cho HS nêu câu TL + 3-4 HS TLBài văn yêu cầu “Tả cây + GV khích lệ HS nêu những ý nên bổ hoa nhà em”, có lẽ ngoài việc tả cây, sung cho bài văn tả cây hoa hồng của bạn cành, lá, hoa, hương hoa, bạn ấy nên tả nhỏ trong câu chuyện. GV khen ngợi nụ hồng bởi vì bên cạnh mỗi bông hồng những ý kiến hay, mới mẻ đã nở thường có nhiều nụ hồng,...) + HS NX, bổ sung - Trong lớp học điều kỳ diệu thể hiện qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ - Câu 5: Em học được điều gì về cách viết khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể văn miêu tả sau khi đọc câu chuyện trên? các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế + GV cho HS đọc Câu 5 cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng + GV cho HS nêu câu TL nhưng thống nhất. +GV NX các ý kiến của HS - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: Ở lớp 4, sang học +HS nghe kì 2 HS được học thêm cách viết bài văn +3-5 HS nêu miêu tả cây cối. Lúc đó, các em hãy học -HS nghe tập hoặc tham khảo cách tả cây của bạn nhỏ trong câu chuyện này nhé. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS nghe - GV cho HS đọc nhóm đôi. - HS đọc nhóm bàn. - GV cho HS đọc trước lớp - 1-2 nhóm đọc - GV nhận xét, tuyên dương. HS nhận xét 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng cách thi The - HS tham gia bốc thăm đọc 1 đoạn vau Voice lớp bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 11: TẬP LÀM VĂN ( tiết 2) LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được động từ chỉ hoạt động nói chung và động từ chỉ hoạt động di chuyển nói riêng, tìm được động từ thích hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh, đặt được câu với động từ chỉ hoạt động. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học: Đuổi hình bắt chữ. GV đưa 4 tranh + Trả lời viết cho HS đoán động từ + Trả lời ăn + Câu 1: viết + Trả lời vẫy + Câu 2: ăn + Trả lời cười + Câu 3: vẫy + Câu 4: chạy - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa và từ chạy để - HS lắng nghe, ghi bài. giới thiệu vào bài mới. Ghi bảng 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Điền động từ chỉ hoạt động phù hợp với nội dung đoạn văn. Nhận biết được động từ chỉ hoạt động nói chung và động từ chỉ hoạt động di chuyển nói riêng, tìm được động từ thích hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh, đặt được câu với động từ chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1. Tìm động từ trong ngoặc đơn thay cho bông hoa - GV nêu yêu cầu của bài tập 1, hướng - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. dẫn HS làm bài: + Làm lần lượt bài a rồi đến bài b + Đọc từ ngữ cho sẵn dưới mỗi đoạn văn + Đọc đoạn văn + Lựa chọn động từ phù hợp thay cho mỗi bông hoa trong từng đoạn - GV có thể làm mẫu 1 từ để HS nắm -HS làm theo HD được phương pháp (thử đặt từ vào vị trí từng bông hoa để biết từ đó thích hợp với bông hoa ở vị trí nào trong đoạn). -GV cho HS thảo luận nhóm 2 - Các nhóm tiến hành thảo luận - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Đáp án: + Đoạn 1: vỗ - gáy – gáy – kêu – vọng + Đoạn 2: hót – kêu – hót – nhảy – tìm - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - GV động viên HS: Các em còn được luyện tập nhiều về động từ, sẽ ngày càng hiểu rõ và sử dụng thành thạo hơn từ loại này. Bài tập 2: Tìm động từ phù hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1-21 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện. Quan sát kĩ từng bức tranh để dựa vào đó, suy -HS nghe đoán người hoặc vật trong tranh đang làm gì để tìm động từ phù hợp. -Làm mẫu: GV nêu câu hỏi và mời HS trả -HS đoán từ trnanh 1 lời dựa vào 1 tranh. -HS TL + Tranh 1 vẽ gì? +(Người leo núi/ Hoạt động thuộc môn thể thao leo núi/...) + Người được vẽ trong tranh đang làm +(leo núi/chống gậy/ đi trên dốc núi/...) gì? -HS trình bày - GV gọi HS nêu câu trả lời, lưu ý HS Với 1. đi/leo (núi)/ trèo (đèo)/ vượt (dốc)/... mỗi tranh, các em có thể tìm ra những từ 2. cắm (lều trại)/ dựng (lều vải)/.... ngữ khác nhau, miễn là những từ ngữ đó 3. câu (cá)/ giật (cần câu)/.... phù hợp với hoạt động được thể hiện 4. bay, lượn, dang (cánh)/ vỗ (cánh)/... trong tranh. 5. bơi/ lặn/ khám phá (đại dương)/.... -GV hỏi: -HS TL: +Các động từ tìm được ở tranh 1,3,4 có + động từ chỉ hoạt động di chuyển đặc điểm chung gì? + VD: đi, chạy, nhảy, bơi, lội, bước,... +Tìm thêm các động từ chỉ hoạt động di -HS NX, bổ sung chuyển khác - GV nhận xét, tuyên dương - GV chốt động từ chỉ hoạt động di chuyển có thể gồm di chuyển trên mặt đất, trên không, dưới nước Bài tập 3: Ghi lại các động từ chỉ hoạt động di chuyển tìm được ở bài 2 và đặt câu với các từ đó - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1-21 HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS nêu lưu ý khi viết câu -HS TL: câu đủ bộ phận, hợp với nghĩa từ, trìn bày đúng đầu câu viết hoa cuối câu có dấu câu - GV YC HS làm cá nhân vào vở. -HS làm vở - GV cho trình bày bài -HS đọc câu -HS NX, chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi Vua - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã Tiếng Việt. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số thẻ từ, bút dạ + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. những từ ngữ chỉ hoạt động thực hiện trong ngày ở trường và ở nhà. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _________________________________________ Chiều thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2024 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Bài 5: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được một số cách thức khai thác tự nhiên như: (làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc tìm hiểu một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động học tập, tự hoàn thành các yêu cầu trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học và giải quyết các vấn đề học tập hiệu quả, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hoạt động học tập, trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên: Biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với bản thân, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động ôn lại nội dung bài cũ, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai - HS nghe GV hướng dẫn và tham gia nhanh ai đúng”: GV chuẩn bị nội dung trò chơi. một số câu hỏi, học sinh giành quyền trả lời (nhanh, chính xác nhiều câu hỏi sẽ chiến thắng). Ví dụ một số câu hỏi: + Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân đông đúc (Đúng hay sai) + Câu 2: Kể nhanh tên của 3 dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Câu 3: Dân cư vùng Trung du và miền - Học sinh lắng nghe. núi Bắc Bộ phân bố như thế nào?....... - GV nhận xét, tuyên dương học sinh thắng cuộc. Giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được một số cách thức khai thác tự nhiên như: làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc tìm hiểu một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Một số cách thức khai thác thiên nhiên. a) Làm ruộng bậc thang. - Cho học sinh quan sát hình 4 và mô tả - Học sinh quan sát, mô tả theo ý kiến cá (những gì em biết, hiểu) qua hình 4. nhân (cách hiểu cá nhân) - GV khen ngợi HS có ý kiến hay, sát thực - HS lắng nghe. với nội dung hình 4 và giới thiệu thêm cho học sinh về ruộng bậc thang (Hình ảnh, video minh họa). - Gọi HS đọc thông tin SGK trả lời câu - Học sinh đọc thông tin, trả lời câu hỏi. hỏi. + Giúp người dân đảm bảo nguồn lương + Ruộng bậc thang có vai trò (ý nghĩa) thực, hạn chế tình trạng phá rừng làm như thế nào đối với người dân ở vùng nương rẫy, vẻ đẹp của ruộng bậc thang Trung du và miền núi Bắc Bộ ? đã thu hút nhiều du khách, góp phần thúc đẩy hoạt động du lịch cho vùng. - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. Mở rộng kiến thúc cho học sinh: Ruộng bậc thang ở một số nơi vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đã được công nhận là danh thắng quốc gia và trở thành địa điểm du lịch nổi - Học sinh đọc. tiếng. - HS tham gia chia sẻ. - Gọi HS đọc nội dung mục Em có biết. - Tổ chức cho học sinh chia sẻ thực tế (nếu có học sinh đã được tham quan, trải nghiệm ruộng bậc thang) - GV khen ngợi học sinh. b) Xây dựng các công trình thủy điện. - Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức cũ và - Học sinh liên hệ kiến thức cũ và trả lời trả lời câu hỏi: câu hỏi. + Vì sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ + Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều có khả năng phát triển thủy điện ? sông lớn, các sông có nhiều thác ghềnh thuận lợi để phát triển thủy điện. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6 SGK + Nhà máy thủy điện Hòa Bình (tỉnh kể tên một số nhà máy thủy điện ở vùng Hòa Bình), Sơn La (tỉnh Sơn La), Thác Trung du và miền núi Bắc Bộ (GV hướng Bà (tỉnh Yên Bái), Tuyên Quang (tỉnh dẫn học sinh khai thác thông tin lược đồ Tuyên Quang),...... - Hình 6) - Gọi học sinh xác định vị trí của các nhà - Học sinh thực hiện (cá nhân) máy thủy điện vừa nêu trên lược đồ (Hình 6) - Việc xây dựng và khai thác các nhà máy + Cung cấp điện phục vụ cho sinh hoạt thủy điện đã mang lại những lợi ích gì cho và sản xuất, đồng thời giảm lũ cho vùng người dân ở vùng Trung du và miền núi đồng bằng. Bắc Bộ. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc nội dung phần thông tin để - Học sinh đọc, củng cố và khắc sâu kiến củng cố kiến thức. thức. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Củng cố, khắc sâu nội dung kiến thức đã học. + Vận dụng kiến thức đã học để mô tả (viết hoặc vẽ) thể hiện cách thức khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc thang, xây dựng công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Rèn luyện kĩ năng tư duy, giao tiếp, hợp tác. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Mô tả (viết hoặc vẽ) cách thức khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc thang, xây dựng công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Tổ chức học sinh hoạt động nhóm đôi - Hoạt động nhóm đôi thực hiện yêu cầu: + Liên hệ (nhớ lại) kiến thức vừa được - Trao đổi nhớ lại kiến thức. học. - Thực hành theo hướng dẫn: + Mô tả lại (viết hoặc vẽ) thể hiện cách Ví dụ: thức cách thức khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc thang, xây dựng công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ theo gợi ý: điều kiện để khai thác, cách thức khai thác, tác dụng (vai trò) (GV phân công nhóm phụ trách một nội dung cụ thể) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện. - HS trình bày, góp ý. - Học sinh lắng nghe. - Tổc chức học sinh trình bày, góp ý. - GV kết luận. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh: + Chia sẻ những điều em đã học được - Học sinh lắng nghe và thực hiện. với người thân. + Hoàn thiện (có thể sáng tạo thêm về hình thức trình bày) phần mô tả các cách thức cách thức khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc thang, xây dựng công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về ruộng bậc thang, một số nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 11: TẬP LÀM VĂN (tiết 3) VIẾT: VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI SỰ VIỆC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Viết được bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia, biết kể những việc đã trải nghiệm và trình bày suy nghĩ cảm xúc về những việc đó. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: biết quan sát, ghi nhớ và bộc lộ suy nghĩ và cảm xúc với những trải nghiệm rieng trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu thương mọi người xung quanh mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV Cho HS chơi trò chơi hộp quà may - HS tham gia TC mắn +CH1: Kể một số trải nghiệm thú vị đã +HS tự nêu tham gia +CH2: Nêu cấu tạo của bài văn thuật lại +HS trình bày theo SGK tr46 hoạt động trải nghiệm đã tham gia. +CH3: Khi kể có thể dũng từ ngữ nào để +đầu tiên, tiếp theo, sau đó/trong khí thể hiện trình tự các hoạt động đó, tiếp theo đó, cuối cùng - GV Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. -GV KT dàn ý HS đã chỉnh sửa sau giờ - HS đưa dang ý học trước - GV giới thiệu tên bài, ghi bảng - Học sinh nghe, ghi vở 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Hoàn chỉnh được dàn ý bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia đã lập + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Chỉnh sửa dàn ý - GV mời HS đọc lại đề bài. - 2-3 HS đọc -GV cho Đọc lại dàn ý đã lập và lưu ý -HS nghe HS: + Sự việc cần thuật lại theo trình tự hợp lí, trong đó mỗi hoạt động cần nêu cụ thể thời gian, địa điểm, người tham gia, kết quả,... + Chú ý đảm bảo thời gian viết bài và đọc soát bài văn. -HS làm việc nhóm đôi -GV cho HS làm việc nhóm đôi, nghe bạn trình bày dàn ý và góp ý cho bạn - HS lắng nghe. chỉnh sửa dàn ý -2-3 HS trình bày - GV cho HS trình bày dàn ý trước lớp HS NX, góp ý - GV nhận xét chung. HS làm cá nhân GV nhắc HS: Một số HS trình bày trước lớp. + Viết bài dựa vào dàn ý (đảm bảo bài - 1-3 HS đọc ghi nhớ: văn có đủ 3 phần). 3. Luyện tập. - Mục tiêu: +Viết được bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia, biết kể những việc đã trải nghiệm và trình bày suy nghĩ cảm xúc về những việc đó. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1. Dựa vào dàn ý đã lập viết bài văn theo YC của đề bài. - GV nêu YC viết cá nhân vào vở -HS nghe -GV nhắc HS: -HS nghe + Viết bài dựa vào dàn ý (đảm bảo bài văn có đủ 3 phần). +Trình bày sạch, đúng yeu cầu đoạn văn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_6_nh_2024_2025_doan_thi_thu.docx