Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI STEM”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tham gia ngày hội STEM do nhà truòng tổ chức, chia sẻ về việc em đã rèn luyện tư duy khoa học trong sinh hoạt và học tập

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tậpvà sắp xếp đồ dùng học tập khoa học

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phân loại tái chế đồ dùng phù hợp để tiết kiệm và làm sạch môi trường vận dụng sử dụng vào bài học và cuộc sống phù hợp

HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ tái chế phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ:Ngày hội STEM

- Mục tiêu: tham gia “Ngày hội STEM

. Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi xem sản phẩm và rút ra bài học cho mình, chia sẻ ý tưởng tái chế đồ của mình

- Cách tiến hành:

- GV cho HS tham gia Ngày hội STEM và chia sẻ

- GV cho học sinh tham gia Ngày hội STEM

Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem Ngày hội STEM. Chia sẻ ý tưởng rèn luyện tư duy vận dụng tạo sản phẩm vận dụng bài học của mình

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 79 trang Thu Thảo 23/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 8 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
 TUẦN 8:
 Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2024 
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 2: NẾP SỐNG VÀ TƯ DUY KHOA HỌC
 Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI STEM”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Tham gia ngày hội STEM do nhà truòng tổ chức, chia sẻ về việc em đã rèn luyện 
tư duy khoa học trong sinh hoạt và học tập
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tậpvà 
sắp xếp đồ dùng học tập khoa học
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm 
chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý 
thức phân loại tái chế đồ dùng phù hợp để tiết kiệm và làm sạch môi trường vận dụng 
sử dụng vào bài học và cuộc sống phù hợp
HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ tái chế phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ:Ngày hội STEM
 - Mục tiêu: tham gia “Ngày hội STEM”
 . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi xem sản phẩm và rút ra bài học cho mình, chia sẻ 
 ý tưởng tái chế đồ của mình
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS tham gia Ngày hội STEM và chia - HS xem.
 sẻ
 - Các nhóm lên thực hiện 
 tham gia và chia sẻ ý tưởng 
 của mình - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia Ngày hội STEM
 Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem Ngày hội STEM. 
 Chia sẻ ý tưởng rèn luyện tư duy vận dụng tạo 
 sản phẩm vận dụng bài học của mình
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ..................................................................................................................................
 ..
 ..................................................................................................................................
 ..
 _____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐỀ 5: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ
 ĐỌC: GẶT CHỮ TRÊN NON (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Gặt chữ trên non. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ 
cần thiết để thể hiện cảm xúc suy nghĩ của bạn nhỏ
 - Nhận biết được diễn biến cảm xúc của bạn nhỏ trên đường đi học, gắn với thời 
gian, không gian (địa điểm) cụ thể; nêu những cảm xúc suy nghĩ của bạn nhỏ khi đi học 
(đi tìm cái chữ).
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Trẻ em ở miền núi phải trải qua rất nhiều 
khó khăn để được đến lớp; được đi học là niềm vui, niềm mong ước của các bạn.
 - Biết trân trọng cảm xúc của các bạn học sinh vùng núi khi đi học, trân trọng những 
cố gắng vượt qua nhiều khó khăn để đi học, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, 
cảm xúc. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về các bạn học sinh vùng núi và cố gắng vượt qua nhiều khó khăn để đi học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống 
nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi: Hái hoa dân chủ - HS tham gia trò chơi
 để khởi động bài học.
 + Câu 1: Đọc đoạn 1, 2 bài: Chân trời cuối + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
 phố và trả lời câu hỏi 3. cầu trò chơi và trả lời câu hỏi.
 + Câu 2: Đọc đoạn 3, 4 bài: Chân trời cuối 
 phố và trả lời câu hỏi 4.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV YC HS quan sát tranh minh họa và - Học sinh thực hiện.
 trả lời câu hỏi: 
 + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang 
 trên đường đi học.
 + Các bạn nhỏ trong bức tranh sống ở - Các bạn nhỏ trong bức tranh sống ở 
 đâu? miền núi.
 - Các bạn đi học trên con đường đất ở 
 chân núi. + Các bạn đang đi học trên con đường như - HS trả lời theo ý hiểu
thế nào?
+ Nêu cảm nghĩ về việc đi học của các - Lắng nghe
bạn nhỏ? 
- GV: Đọc bài thơ ta sẽ thấy đó là lời kể 
chuyện tâm sự của một bạn nhỏ vùng cao 
về con đường đi tìm cái chữ (đi học) và 
những cảm xúc của bạn nhỏ khi đi học
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Gặt chữ trên non. Biết nhấn giọng 
vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc suy nghĩ của bạn nhỏ
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc.
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 2 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: bóng - HS đọc từ khó.
núi, la đà, tán lau, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Em đi tìm cái chữ /
 Vượt suối /lại băng rừng/
 Đường xa/ chân có mỏi/
 Chữ vẫn gùi trên lưng //
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nghỉ theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm 
xúc của tác giả.
- Mời 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm đôi - 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
(mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
nhau cho đến hết). 2.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
 diễn cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được diễn biến cảm xúc của bạn nhỏ trên đường đi học, gắn với thời 
gian, không gian (địa điểm) cụ thể; nêu những cảm xúc suy nghĩ của bạn nhỏ khi 
đi học (đi tìm cái chữ).
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Trẻ em ở miền núi phải trải qua rất nhiều 
khó khăn để được đến lớp; được đi học là niềm vui, niềm mong ước của các bạn.
- Cách tiến hành:
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần 
hỏi trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 lượt các câu hỏi:
và trả lời các câu hỏi.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở đâu? + Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở miền 
 núi.
Những cảnh vật nào giúp em biết điều đó? + Những cảnh vật giúp em biết điều 
 đó là cảnh: núi, thung lũng, suối, 
 rừng, nương ngàn, đồi.
+ Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy việc + Những chi tiết cho thấy việc đi học 
đi học của các bạn nhỏ ở vùng cao rất vất của các bạn nhỏ vùng cao vất vả là: 
vả? vượt suối, băng rừng, đường xa, lớp 
 học ngang lưng đồi gạch chữ trên đỉnh 
 trời.
 + Tiếng trống rung vách đá, gió đưa 
+ Câu 3: Trên đường đi học Bạn nhỏ nghe theo tiếng sáo.
thấy những âm thanh nào? + Những âm thanh mà bạn nhỏ nghe 
Theo em những âm thanh đó đem lại cảm thấy như tiếng trống, tiếng sáo, đều là 
xúc gì cho bạn nhỏ? những âm thanh thể hiện nhịp sống 
 thanh bình ở vùng cao. Những âm 
 thanh ấy đem lại cảm xúc vui vẻ, hào 
 hứng, phấn khởi,... cho bạn nhỏ.
 + Hai dòng thơ thể hiện quyết tâm đi 
+ Câu 4: Theo em hai dòng thơ “Đường xa học của bạn nhỏ, mặc dù gặp rất nhiều 
chân có mỏi/ Chữ vẫn gùi trên lưng” thể khó khăn gian khổ trên đường đi học 
hiện điều gì? (đường xa, chân mỏi) nhưng vẫn 
 không nản lòng, vẫn vui, vẫn rất hào 
 hứng với việc học tập của mình (qua 
 hình ảnh chữ vẫn gùi trên lưng). - 2-3 HS nêu ý kiến của mình
+ Câu 5: Em thích hình ảnh thơ nào nhất? - HS lắng nghe, nhận xét, góp ý và bổ 
Vì sao? sung đáp án
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV giải thích thêm về những hình ảnh 
đẹp trong bài thơ. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
- GV mời HS nêu nội dung bài. biết của mình.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: Trẻ em ở miền núi 
phải trải qua rất nhiều khó khăn để 
được đến lớp; được đi học là niềm vui, 
niềm mong ước của các bạn.
3.2. Học thuộc lòng.
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
thơ + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ.
khổ thơ. + 2-3 HS đọc thuộc lòng trước lớp.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về các bạn học sinh vùng núi và cố gắng vượt qua nhiều khó khăn để đi 
học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để học - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. đã học vào thực tiễn.
 - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
- Nhận xét, tuyên dương. lòng.
- GV nhận xét tiết dạy. - Lắng nghe
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 __________________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ Bài 16: LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết được cách phân tích cấu tạo số và so sánh số có nhiều chữ số.
 - Củng cố cho HS kiến thức về số tự nhiên, tia số, số tròn trăm nghìn, tròn triệu, ..
 - Biết xác định lớp, hàng và so sánh xác định được số lớn nhất, số bé nhất.
 - Biết làm tròn số đến hàng trăm nghìn và lập được số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 + Câu 1: Cho số sau: 45 234 867. Cho - Chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu
 biết chữ số 5 thuộc hàng nào lớp nào? + Giá trị của chữ số 4 là: 40 000 + Câu 2: Cho biết giá trị của chữ số 4 
trong số sau: 76 345 678. + Số bé nhất là: 23 990 878
+ Câu 3: Xác định số bé nhất trong các số 
sau: 23 990 878; 24 100 000; 23 991 984 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Biết được cách phân tích cấu tạo số và so sánh số có nhiều chữ số.
 - Củng cố cho HS kiến thức về số tự nhiên, tia số, số tròn trăm nghìn, tròn triệu, ..
 - Biết xác định lớp, hàng và so sánh, xác định được số lớn nhất, số bé nhất.
 - Biết làm tròn số đến hàng trăm nghìn và lập được số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. >, <, = (Làm việc cá nhân) Phân 
tích cấu tạo số và so sánh số có nhiều chữ - 1 HS nêu yêu cầu bài tập
số. - 1 HS nêu quy tắc so sánh hai số có 
- GV hướng dẫn học sinh làm bài nhiều chữ số
 - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên 
 bảng phụ.
 - HS đổi vở soát nhận xét.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ
quả, nhận xét lẫn nhau. + 73 882 919 > 39 113 031
 22 222 222 < 1 000 000 000
 + 2 500 300 = 2 000 000 + 500 000 + 
 300
 4 300 000 > 3 000 000 + 400 000
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Số? (Làm việc cá nhân) Củng cố 
kiến thức về số tự nhiên, tia số, số tròn - 1 HS nêu yêu cầu bài tập
trăm nghìn, tròn triệu, .. - HS làm bài vào PBT, 3 HS làm bài 
- GV hướng dẫn học sinh làm bài trên phiếu to.
 - HS đổi phiếu soát, nhận xét.
- Đổi phiếu soát theo nhóm bàn trình bày - Nhận xét, chữa bài trên phiếu to
kết quả, nhận xét lẫn nhau. a. 2 400 000 ￿ 2 500 000 ￿ 2 600 000 
 ￿ 2 700 000 ￿ 2 800 000. b. 8 000 000 ￿ 9 000 000 ￿ 10 000 000 
 ￿ 11 000 000 ￿ 12 000 000.
 c. 600 000 000 ￿ 700 000 000 ￿ 800 
 000 000 ￿ 900 000 000 ￿ 1 000 000 
 000.
 - 1 000 000 đơn vị.
? Hai số tròn triệu liên tiếp hơn kém nhau 
bao nhiêu đơn vị? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Nêu số mà mỗi bạn lập được (Làm 
việc nhóm 4) Xác định lớp, hàng và so 
sánh, xác định được số lớn nhất, số bé - 1 HS nêu yêu cầu bài
nhất. - Có 3 bạn
 - Lắng nghe
- Trong bài có mấy bạn lập số? - Các nhóm làm việc theo phân công.
- GV HD HS xác định các hàng và lập số + Bạn rô bốt: 2 000 321
- GV cho HS làm theo nhóm. + Bạn nam: 9
 + Bạn nữ: 111 111 111
 - Các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày. - Bạn nữ lập được số lớn nhất
- Mời các nhóm khác nhận xét - Bạn nam lập được số bé nhất
+ Bạn nào lập được số lớn nhất? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Bạn nào lập được số bé nhất?
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4. Làm tròn mỗi số sau đến hàng trăm - 1 HS nêu yêu cầu bài
nghìn (Làm việc nhóm 2) 
 - 1 HS nêu: Hai bạn đi siêu thị mua đồ. 
 Hãy giúp 2 bạn làm tròn số tiền của các 
- GV mời 1 HS nêu tình huống trong bài sản phẩm đến hàng trăm nghìn.
 - HS làm việc theo nhóm 2 - Các nhóm trình bày.
- GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày. + 1 400 000 đồng
- Mời các nhóm khác nhận xét + 5 000 000 đồng
 + 400 000 đồng
 + 800 000 đồng
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương. - 1 HS nêu yêu cầu bài
Bài 5. (Thi ai nhanh ai đúng.) - HS phân tích bài toán
 - HS chơi trò chơi
- GV gọi HS phân tích bài toán - Số mà rô bốt lập được: 2 333 000
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – ai - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
đúng.
 - GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học học vào thực tiễn.
để học sinh xác định lớp, hàng và so sánh 
xác định được số lớn nhất, số bé nhất. Biết 
làm tròn số đến hàng trăm nghìn và lập 
được số. - 3, 4 HS xung phong tham gia chơi. 
- Ví dụ: GV viết số bất kì vào các phiếu 
như: 148 002, 599 597; 997 899. Mời học 
sinh tham gia trải nghiệm: GV đưa ra 
phiếu nào HS sẽ làm tròn số đó đến hàng 
trăm nghìn. Ai đúng sẽ được tuyên - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
dương. tiễn.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
 ______________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2024 
 TIẾNG VIỆT
 Bài 15: GẶT CHỮ TRÊN NON 
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH DÙNG VÀ CÔNG DỤNG CỦA TỪ ĐIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách dùng từ điển và nắm được các công dụng của từ điển.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng từ điển, vận dụng 
bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để - HS tham gia trò chơi
 khởi động bài học. + Câu 1: Tìm các động từ có chứa tiếng + yêu mến, yêu quý, yêu thích, kính 
“yêu”. yêu, 
+ Câu 2: Tìm các động từ có chứa tiếng + thương mến, thương nhớ, 
“thương”.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - Học sinh thực hiện.
trò chơi để khởi động vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết cách dùng từ điển và thực hành sử dụng từ điển.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu về từ điển.
Bài 1: Đọc hướng dẫn và thực hành sử 
dụng từ điển
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- Giáo viên yêu cầu 1-2 HS đọc hướng - 1-2 HS đọc hướng dẫn các bước sử 
dẫn các bước sử dụng từ điển ( 4 bước) dụng từ điển
- Giáo viên nhấn mạnh: Trước khi tìm - HS lắng nghe
nghĩa của từ trong từ điển, cần chọn từ 
điển thích hợp, đọc phần hướng dẫn sử 
dụng để biết cách sắp xếp mục từ và 
những thông tin cần thiết, đọc các quy 
ước ở phần Chữ viết tắt. Những bước này 
thường áp dụng cho lần đầu tiên sử dụng 
từ điển từ những lần sau nếu đã rõ những 
thôngtin đó rồi thì có thể thực hiện ngay 
các bước tìm nghĩa của từ.
- GV nhận xét kết luận - HS lắng nghe
3. Luyện tập. - Mục tiêu: 
+ Biết cách dùng từ điển và nắm được các công dụng của từ điển.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 2. Dựa vào các bước tìm nghĩa của từ 
theo ví dụ, tìm nhanh nghĩa của các từ: 
cao ngất, cheo leo, hoang vu trong từ 
điển. - HS đọc yêu cầu bài
 - HS đọc thầm theo yêu cầu
- YC HS đọc thầm 4 bước tìm nghĩa của 
từ bình minh trong sách. - Có 4 bước để tìm ra nghĩa của từ Bình 
+ Có mấy bước để tìm ra nghĩa của từ minh
Bình minh? - 2 – 3 HS nêu
+ Hãy nêu các bước để tìm ra nghĩa của + Có 4 bước:
từ Bình minh?
 - Các nhóm thảo luận và tìm nghĩa của 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, các từ. 
vận dụng các bước như hướng dẫn để tìm 
ra nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, 
hoang vu trong từ điển. - Các nhóm báo cáo kết quả
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - HS nhóm khác nhận xét
- Gọi các nhóm khác nhận xét - KQ: 
 + cao ngất: cao đến quá tầm 
 + cheo leo: mắt cao và không có chỗ 
 bấu víu gây cảm giác nguy hiểm dễ bị 
 rơi ngã.
 + hoang vu: ở trạng thái bỏ không để 
 cho cây cỏ mọc tự nhiên chưa hề có tác 
 động của con người.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Bài 3. Những ý nào dưới đây nêu đúng 
công dụng của từ điển 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. ra đáp án về công dụng của từ điển.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2 + Đáp án đúng là: 
 - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV mời các nhóm trình bày. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ: cao vút, 
xanh thẳm, mênh mông, . 
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra nghĩa - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
của các từ đó. Đội nào tìm được nghĩa của 
từ nhanh hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 __________________________________________
 LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ
 Bài 7: ĐỀN HÙNG VÀ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Xác định được vị trí khu di tích Đền Hùng; đọc được sơ đồ và giới thiệu được một 
số công trình kiến trúc chính trong quần thể khu di tích Đền Hùng; biết được thời gian 
địa điểm tổ chức lễ giỗ tổ Hùng Vương hiện nay.
 - Sử dụng tư liệu lịch sử và văn hóa dân gian để trình bày những nét sơ lược về lễ giỗ 
tổ Hùng Vương.
 - Kể lại được truyền thuyết có liên quan đến thời Hùng Vương.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tìm tòi khám phá thông qua việc đọc sơ đồ và giới 
thiệu một số công trình kiến trúc trong quần thể khu di tích Đền Hùng; biết sưu tầm và 
khai thác tư liệu về lễ giỗ Tổ Hùng Vương.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đề xuất những việc nên 
làm để giữ gìn, phát huy những giá trị văn hóa của quần thể khu di tích Đền Hùng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu nước, truyền thống đạo lí “uống nước nhớ 
nguồn”, ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên, tự hào về truyền thống dân tộc qua lễ 
giỗ Tổ Hùng Vương.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử 
và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thống; 
bước đầu xác định được trách nhiệm bảo vệ và phát huy những giá trị của quần thể khu 
di tích Đền Hùng.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
 trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV chiếu những hình ảnh về lễ hội Đền - HS theo dõi và trả lời một số câu hỏi
 Hùng và đặt câu hỏi:
 + Lễ hội Đền Hùng.
 + Lễ hội được tổ chức trong hình tên gì? + Lê hội tổ chức ở tỉnh Phú Thọ.
 + Lễ hội tổ chức ở đâu? - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt 
 vào bài mới.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Xác định được vị trí khu di tích Đền Hùng; đọc được sơ đồ và giới thiệu được 
 một số công trình kiến trúc chính trong quần thể khu di tích Đền Hùng; biết được 
 thời gian địa điểm tổ chức lễ giỗ tổ Hùng Vương hiện nay.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Khám phá khu di tích 
 Đền Hùng (làm việc nhóm)
 - GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan - HS đọc thông tin, quan sát lược đồ 
 sát lược đồ hình 1 và thực hiện yêu cầu hình 1 và thực hiện yêu cầu. trong SGK: Xác định vị trí khu di tích Đền 
Hùng trên lược đồ hình 1.
 - Đại diện một số nhóm lên bảng xác 
 định vị trí khu di tích Đền Hùng trên 
 lược đồ hành chính tỉnh Phú Thọ, các 
 nhóm khác theo dõi, bổ sung.
 - HS lắng nghe.
- GV mời đại diện một số nhóm lên bảng 
xác định vị trí khu di tích Đền Hùng trên 
lược đồ hành chính tỉnh Phú Thọ, các 
nhóm khác theo dõi, bổ sung. - HS quan sát hình 2, kể tên và xác 
- GV xác định lại chính xác vị trí khu di định vị trí một số công trình kiến trúc 
tích Đền Hùng và nhấn mạnh: Nơi đây là chính trong khu di tích Đền Hùng.
trung tâm của vùng đất mà các Vua Hùng - Một số HS lên trước lớp nói tên và 
lập nên nhà nước đầu tiên của người Việt. chỉ trên lược đồ vị trí một số công trình 
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2, kể kiến trúc chính trong khu di tích Đền 
tên và xác định vị trí một số công trình Hùng gồm: Đền Hạ, Đền Trung, Đền 
kiến trúc chính trong khu di tích Đền Thượng, lăng Vua Hùng, đền Quốc Tổ 
Hùng. Lạc Long Quân, đền Tổ Mẫu Âu Cơ,...
- GV chiếu sơ đồ hình 2 trên màn hình, 
mời một số HS lên trước lớp nói tên và 
chỉ trên lược đồ vị trí một số công trình 
kiến trúc chính trong khu di tích Đền 
Hùng. - HS lắng nghe.
- GV đánh giá các ý kiến trình bày của HS 
và một lần nữa xác định vị trí một số công 
trình kiến trúc chính trên lược đồ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lễ giổ Tổ 
Hùng Vương.
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin, thảo - HS đọc thông tin trong mục, thảo 
luận nhóm để thực hiện yêu cầu trong luận nhóm để thực hiện yêu cầu trong 
SGK: SGK:
+ Cho biết thời gian và địa điểm tổ chức + Thời gian tổ chức lễ giỗ Tổ Hùng 
lễ giỗ Tổ Hùng Vương. Vương là ngày 10/3 (âm lịch) hàng 
 năm, địa điểm tổ chức tại khu di tích 
 Đền Hùng tại tỉnh Phú Thọ.
+ Giới thiệu sơ lược về lễ giỗ Tổ Hùng + Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức 
Vương và nêu ý nghĩa của ngày giỗ Tổ. theo nghi lễ truyền thống. Nghi thức 
 quan trong nhất là lễ rước kiệu vua và 
 lễ dâng hương. Phần hội có các trò 
 chơi như: thi gói bánh chưng, gói bánh 
 giầy, hát xoan, đấu vật,...
- GV mời đại diện một số nhóm báo cáo - Đại diện một số nhóm báo cáo kết 
kết quả thảo luận trước lớp. quả thảo luận trước lớp.
- GV chiếu video một số hoạt động trong - HS quan sát video và lắng nghe.
lễ giỗ Tổ Hùng Vương và kết luận: Đền 
Hùng- nơi cội nguồn của dân tộc, của đất 
nước, luôn là biểu tượng tôn kính, linh 
thiêng; quy tụ và gắn bó các dân tộc Việt 
Nam. 3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Kể lại một truyền thuyết có liên quan đến thời Vua Hùng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Kể tên các truyền thuyết 
có liên quan đến thời Vua Hùng.
- GV kể truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy - Cả lớp nghe GV kể truyền thuyết Sơn 
Tinh có liên quan đến thời Vua Hùng Tinh, Thủy Tinh.
bằng tranh cho HS nghe.
- GV tổ chức cho HS kể lại truyền thuyết - HS kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, 
Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng tranh theo Thủy Tinh bằng tranh theo nhóm.
nhóm. - Đại diện một số nhóm lên kể lại 
- GV mời đại diện một số nhóm lên kể lại truyền thuyết trước lớp.
truyền thuyết trước lớp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra các thẻ có tên các công - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
trình chính trong khu di tích Đền Hùng. 
HS lựa chọn tên và gắn vào lược đồ GV 
đã chuẩn bị sẵn. Tổ nào hoàn thành 
đúng và nhanh nhất thì chiến thắng.
+ GV mời từng tổ tham gia, GV làm + Các tổ lần lượt tham gia chơi.
trọng tài bấm giờ và xác định kết quả.
+ Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
 ___________________________________________
 KHOA HỌC
 CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG
 BÀI 8: ÁNH SÁNG VÀ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được cách làm và thực hiện được thí nghiệm về vật cho ánh sáng truyền qua 
và vật cản ánh sáng.
 - Vận dụng được kiến thức về tính chất cho ánh áng truyền qua hay không cho ánh 
sáng truyền qua của các vật để giải thích được một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng 
thực tế.
 - Thực hiện được thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay đổi 
của bóng khi vị trí của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi.
 - Vận dụng được trong thực tế, ở mức độ đơn giản kiến thức về bóng của vật.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện 
các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_8_nh_2024_2025_nguyen_t_tha.docx