Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)
Sinh hoạt dưới cờ: GÓC ĐỌC XANH”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học, Nghe hướng dẫn xây dựng Góc đọc xanh của lớp.
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực trạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô
HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: | |
− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. |
- HS quan sát, thực hiện. |
2. Sinh hoạt dưới cờ:Góc đọc xanh - Mục tiêu: tham gia phong trào xây dựng tủ sách lớp học . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi nghe xây dựng phong trào góc đọc xanh và tích cực hưởng ứng - Cách tiến hành: | |
- GV cho HS tham gia phong trào xây dựng tủ sách lớp học và chia sẻ ý tưởng góc đọc xanh - GV cho học sinh tham gia xây dựng tủ sách lớp đọc Chia sẻ cảm nghĩ sau khi thực hiện Chia sẻ ý tưởng xây dựng góc đọc xanh |
- HS xem. - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình - HS lắng nghe. |
3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: | |
- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. |
GV tóm tắt nội dung chính |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Nguyễn T Thanh Tùng)

TUẦN 9 Thứ hai, ngày 4 tháng 11 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 3: YÊU TRƯỜNG MẾN LỚP Tuần 9 : Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: GÓC ĐỌC XANH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học, Nghe hướng dẫn xây dựng Góc đọc xanh của lớp. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực trạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Góc đọc xanh - Mục tiêu: tham gia phong trào xây dựng tủ sách lớp học . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi nghe xây dựng phong trào góc đọc xanh và tích cực hưởng ứng - Cách tiến hành: - GV cho HS tham gia phong trào xây dựng tủ - HS xem. sách lớp học và chia sẻ ý tưởng góc đọc xanh - Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia xây dựng tủ sách lớp đọc Chia sẻ cảm nghĩ sau khi thực hiện Chia sẻ ý tưởng xây dựng góc đọc xanh 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT Tiết 57 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I-TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm những câu chuyện, bài thơ đã học từ đầu học kì; tốc độ đọc 80-85 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ ngắt nhịp thơ. - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính, những thông tin chính của bài đọc, bước đầu hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý, hướng dẫn). Bước đầu biết tóm tắt văn bản, nêu được chủ đề của văn bản (vấn đề chủ yếu mà tác giả muốn nêu ra trong văn bản). - Nhận biết được quy tắc viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức. Phân biệt được danh từ, động từ, danh từ riêng và danh từ chung. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết đóng góp ý kiến trong quá trình trao đổi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Luỵện tập. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm các trích đoạn bài đọc, làm đúng hoàn thiẹn các bài tập theo yêu cầu - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nói tên các bài đã học. Hs chơi Đố bạn:Đoán tên bài đọc( theo - Hs lắng nghe cách đọc. nhóm tổ 4-6 bạn) - 2 HS đọc nội dung các tranh. Dựa vào mỗi đoạn trích dưới đây, nói tên - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết bài đọc. quả trước lớp: Lần lượt từng em đọc khố thơ, lời của nhân vật và tên bài đọc tương ứng. Cả nhóm nhận xét, góp ý Tranh 1. Điều kì diệu Tranh 2. Thi nhạc Tranh 3. Thằn lằn xanh và tắc kè - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. Tranh 4. Đò ngang - GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn trích Tranh 5. Nghệ sĩ trống để nói tên bài đọc. Tranh 6. Công chúa và người dẫn GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, chuyện theo yêu cầu: + Quan sát và đọc nội dung từng tranh? + Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi tranh? 2.2. Hoạt động 2: Nêu ngắn gọn nội dung của 1 – 2 bài đọc dưới đây: - HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu và tên các bài đọc (đã cho), chuẩn bị câu trả lời (có thể viết ra vở ghi, giấy nháp hoặc vở bài tập, nếu có). - GV cho HS làm việc cá nhân: - HS làm việc theo cặp hoặc theo + Đọc thầm và nhớ nhóm/ trước lớp: + Nói điều em thích nhất về bài đọc đó. + Một số em phát biểu ý kiến, cả - GV cho HS đọc bài trước lớp. nhóm/ lớp + Chọn ra những ý kiến tóm tắt phù - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn họp để ghi lại. đọc to, rõ. + Tiếng nói của cỏ cây: Ta-nhi-a đã di chuyển khóm hoa hồng và khóm hoa + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham huệ đến vị trí khác. Nhờ vậy mà cây đã gia nêu phần trả lời tóm tắt trước lớp. biến đổi trở nên đẹp vượt trội và nở nhiều hoa hơn. + Tập làm văn: Cuối tuần, ba cho nhân vật tôi về quê để tìm ý cho bài văn “Tả cây hoa nhà em”. Nhờ nỗ lực dậy sớm và khả năng quan sát tốt, cậu đã tạo nên một bài văn tả hoa hồng rất hay. +Nhà phát minh 6 tuổi: Ma-ri-a là một cô bé rất thích quan sát. Chình vì vậy khi nhìn thấy điều lạ về sự chuyển động và đứng yên của tách trà, cô bé đã ngay lập tức đi làm thí nghiệm và hiểu ra. Nhờ vậy, cô được bố khen là giáo sư đời thứ 7 của gia tộc. Về sau, Ma-ri-a thực sự trở thành giáo sư của nhiều trường đại học danh tiếng và nhận giải Nô-ben Vật lý. + Con vẹt xanh: Câu chuyện kể về quá trình làm bạn vói con vẹt xanh của một bạn nhỏ tên là Tú. Khi nghe thấy vẹt bắt chước những lòi nói thiếu lễ phép của mình với anh trai, Tú đã hối hận, tự nhận ra minh cần thay đổi: tôn họng và lễ phép với anh trai hon. + Chân trời cuối phố: Câu chuyên kể về những khám phá, trải nghiệm của một chú chó nhỏ về thế giới bên ngoài cánh cổng. Qua câu chuyện, tác giả muốn khẳng định những điều thú vị của hoạt động khám phá, trải nghiệm. + Trước ngày xa quê: Câu chuyên kể về cuộc chia tay đầy lưu luyến của một bạn nhỏ vói thầy giáo và những người bạn. Đó là những trải nghiệm về tình cảm, cảm xúc, về tinh yêu đối với quê hương vả những ngưòi thân thương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 2.3. Hoạt động 3 Đọc lại một bài đọc trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá, nêu chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất. HS làm việc nhóm: -HS đọc lại một bài đọc, suy nghĩ và + Tùng em chọn đọc 1 bài đọc, nêu chi tiêt trả lời câu hỏi hoặc nhân vật trong bài mà minh nhớ nhất - HS lắng nghe. (hoặc yêu thích nhất). + Cả nhóm nhận xét và góp ý. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - G V quan sát HS các nhóm, ghi nhận xét/ của mình. cho điểm. Ví dụ: Nhân vật Ma-ri-a là một cô bé rất thông minh và tinh tường khi có thể - GV nhận xét, tuyên dương hiểu và tự mình làm một thí nghiệm - GV mời HS nêu nội dung bài. khi mới 6 tuổi. Cô có lòng ham học hỏi, mong muốn khám phá những điều mới mẻ trong cuộc sống. Chính vì vậy mà sau này Ma-ri-a trở thành giáo sư của nhiều trường đại học và là người phụ nữ đầu tiên nhận giải Nobel. 2.4. Hoạt động 4 Tìm danh từ chung -Hs đọc kĩ các câu ca dao, tìm các danh và danh từ riêng trong các câu ca dao từ chung, danh từ riêng và xếp vào để xếp vào nhóm thích hợp nêu trong nhóm thích hợp. bảng. +Danh từ chung: danh từ chỉ người, vật, hiện tượng tự nhiên. + Danh từ riêng: tên người, tên địa lí Học sinh thảo luận nhóm 4 Hòan thành bài tập Danh tù' chung Danh từ riêng Chỉ Chỉ - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. ngư hiện - GV cho HS làm việc nhóm 4: Tên ời Chí tượn Tên Gợi ý thế nào là danh từ chung ngư vật g tự địa lí +Thế nào là danh từ riêng ơi nhiê Chọn 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 4 n - HS trình bày trước lớp. Nàn phố, Tô Đồng - GV nhận xét, tuyên dương. g chùa Thị Đăng, - GV nhận xét, tuyên dương. hùn Kỳ L g ừa, Lam Th anh anh tỉnh, Triệ Nông hùn chân u Cống, g Thị (tỉnh) Trin Thanh Gv củng cố về từ loại, cụn từ, từ, danh từ h chung, danh từ riêng gió, Trấn cành, khói Vũ, hức, , Thọ chuôn sưon Xươn g, g g, Yên chày, Thái, mặt, Tây gương Hồ trói, mưa nước, , cơm, nắng bạc, vàng 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống, về thiên nhiên tươi đẹp của quê hương đất nước. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh thi tìm và viết đúng chính tả danh từ chung, danh từ riêng - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - Nhận xét, tuyên dương. lòng. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................. .... .................................................................................................................................. .... ______________________________________ TIẾNG VIỆT Tiết 58 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I-TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nghe- Viết đúng chính tả,đúng kích cỡ chữ , trình bày sạch đẹp đoạn viết - Nhận biết được quy tắc viết hoa tên riêng của địa danh nước ta. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn , thư trình bày đúng chính tả, rõ ràng sạch đẹp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập , cố gắng luyện tập - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài học. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi, nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Luỵện tập. - Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đẹp bài chính tả - Cách tiến hành: - G V nêu yêu cầu nghe - viết. Đi máy bay Hà Nội – Điện Biên Từ trên máy bay nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm... Những ruộng, những gò đống, bãi bờ với -Học sinh đọc đoạn viết những màu xanh, nâu, vàng, trắng và -Học sinh tìm và nêu nội dung đoạn nhiều hình dạng khác nhau gợi ra những viết: Miêu tả vẻ đẹp của Hà Nội nhìn bức tranh giàu màu sắc. Núi Thầy, rồi từ trên cao. núi Ba Vì, sông Đà, dãy núi Hoà Bình,... -HS tìm từ khó dễ viết sai triền miên một dải miền tây ẩn hiện dưới -HS luyện viết tiếng khó, chữ viết hoa. làn mây lúc dày lúc mỏng. (Theo Trần Lê Văn) - G V đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả cho HS nghe. - G V hướng dẫn HS đọc thầm lại toàn đoạn để nắm được: - Những danh từ riêng có trong đoạn để - HS tìm và nêu, luyện viết các chữ viết hoa cho đứng quy tắc. hoa Những chữ đầu mỗi câu cấn viết hoa + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng dể viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - G V đọc tên bài, đọc từng câu/ đọc lại + Cách trình bày một đoạn văn. từng vế câu/ cụm từ cho HS viết vào vở. -HS nghe Viết bài vào vở - G V đọc lại đoạn văn cho HS soát lại bài viết. Sau đó, HS đỗi vở cho nhau để -Học sinh soát lỗi phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - G V hướng dẫn chữa một sổ bài trên lóp, nhận xét, động viên khen ngợi các - Hs sửa lỗi em. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống, về thiên nhiên tươi đẹp của quê hương đất nước. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh thi tìm và viết đúng chính tả danh từ chung, danh từ riêng - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - Nhận xét, tuyên dương. lòng. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG Bài 18: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Giúp học sinh nhận biết được đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (cm2, dm2). - Giải quyết được việc ước lượng kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực tư duy về không gian thông qua việc ước lượng diện tích, độ to nhỏ của đồ vật, không gian. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc số đo sau: 235 cm2 + Trả lời: Hai trăm ba mươi lăm xăng - ti - mét vuông. + Câu 2: Nêu cách viết tắt của đơn vị đo diện + Đơn vị đo diện tích cm2 được viết tích cm2 tắt là: cm2 + Câu 3: Em hiểu 1cm2 là gì? + 1cm2 là diện tích của một hình vuông có cạnh là 1cm. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Nhận biết được đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (cm2, dm2). - Cách tiến hành: * Tìm hiểu tình huống: - GV đưa tình huống (PP) ? Bạn nhỏ lát nền ngôi nhà đồ chơi bằng 100 - HS đọc tình huống. hình vuông có cạnh là 1cm thì diện tích ngôi - Bạn nhỏ lát nền ngôi nhà đồ chơi nhà đồ chơi là bao nhiêu? bằng 100 hình vuông có cạnh là ? Vì sao em biết là 100 cm2? 1cm thì diện tích ngôi nhà đồ chơi là 100 cm2 - Vì mỗi 1 hình vuông có cạnh là 1cm sẽ có diện tích là 1cm 2. Ngôi nhà lát bằng 100 hình vuông sẽ có diện tích là 100 cm2. - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu: tìm độ dài của ngôi nhà đồ chơi - Ngôi nhà đồ chơi hình vuông có theo đơn vị dm? cạnh 10cm hay bằng 1 dm. ? Tìm diện tích của phòng đồ chơi theo đơn - Diện tích của phòng đồ chơi sẽ là vị dm? 1dm x 1dm= 1dm2 - GV giới thiệu: dm 2 cũng là đơn vị đo diện - HS nhắc lại tích lớn hơn cm2 được viết tắt là dm2 - 1dm2= 100cm2 ? Vậy 1dm2 bằng bao nhiêu cm2? - HS nhắc lại. ? Em hiểu 1dm2 là gì? - 1dm2 là diện tích của một hình GV đưa kết luận (pp) vuông có độ dài là 1dm + Đề - xi - mét vuông là một đơn vị đo diện - HS đọc lại tích. + Đề - xi - mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài là 1dm + Đề - xi - mét vuông được viết tắt là dm2. + 1dm2 = 100 cm2 3. Hoạt động: - Mục tiêu: - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (cm2, dm2). - Giải quyết được việc ước lượng kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Cách tiến hành: Bài 1. Viết và đọc số? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - 1 HS trả lời: hợp bảng con: + Ba trăm bốn mươi đề - xi -mét vuông viết là 340 dm2. + 1 005 dm2 đọc là: Một triệu không trăm linh năm nghìn đề- xi - mét vuông. + Năm nghìn đề- xi - mét vuông viết là: 5 000 dm2. - HS đổi vở, soát, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài? - Bài yêu cầu điền số vào ô trống - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào phiếu - Các nhóm làm việc theo phân bài tập. công. a. 3 dm2 = ..cm2 300 cm2 = ..dm2 a. 3 dm2 = 300 cm2. 300 cm2 = 3 b. 6dm2 = .cm2 600cm2 = dm2 dm2 b. 6 dm2 = 600 cm2, 600 cm2 = 6 6 dm2 50cm2= ..cm2 dm2 6 dm2 50 cm2 = 650 cm2 - Các nhóm trình bày. - Đổi phiếu soát theo nhóm bàn trình bày kết - Các nhóm khác nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Quan sát hình vẽ rồi trải lời câu hỏi? (Làm việc nhóm 4 ) - HS làm việc cá nhân - nhóm 4 - GV cho HS làm theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày: Câu trải lời đúng là câu B: Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật. - Hai hình có diện tích bằng nhau vì - GV mời các nhóm trình bày. em tính diện tích của từng hình rồi so sánh với nhau: Hình vuông có diện tích là 4 dm2, hình chữ nhật có diện tích là 400 cm2. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi: Rung chuông vàng để củng cố thức đã học vào thực tiễn. kiến thức bài học Câu 1: Điền từ vào ô trống còn thiếu trong câu - HS tham gia chơi. sau đây: Dm2 là đơn vị đo .. A. diện tích B. chiều dài C. khối lượng Câu 2: Dm2 là đơn vị đo diện tích .. đơn vị cm2? A. bằng B. lớn hơn C. nhỏ hơn - HS lắng nghe để vận dụng vào Câu 3: 1 dm2 = .. cm2 thực tiễn. A. 10 B. 1 000 C. 100 - GV tổng kết trò chơi. Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________________ Chiều Thứ hai, ngày 4 tháng 11 năm 2024 TIẾNG VIỆT Tiết 59 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I-TIẾT 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính, những thông tin chính của bài đọc, bước đầu hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý, hưóng dẫn)... Nhận biết được hình ảnh trong thơ, Nhận biết bố cục của văn bản. Nhận biết được thông tin của văn bản qua hỉnh ảnh, số liệu,... Bước đầu nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vỉ sao mình yêu thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đống, nêu được cách ứng xử của bản thân khi gặp tình huống tương tự như tình huống của nhân vật trong văn bản. -Nhận biết được câu chủ đề trong đoạn văn cho trước . -Nhận biết được và tìm được động từ trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết đóng góp ý kiến trong quá trình trao đồi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. HSHN: Thực hiện theo yêu cầu của cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học sinh - HS tham gia trò chơi múa hát .. để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi, - Học sinh thực hiện. nội dung bài hát để khởi động vào bài mới. 2. Luỵện tập. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm các trích đoạn bài đọc, làm đúng hoàn thiện các bài tập theo yêu cầu - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Dựa vào từng gợi ý dưới đây, nói tên bài thơ và tên tác giả. Đọc một - Hs đọc yêu cầu bài rập. đoạn thơ hoặc một bài thơ em - 2 HS đọc dựa vào gợi ý và trả lời thuộc. câu hỏi. Bước 1: Nói tên bài thơ và tên tác giả. Hs chơi Đố bạn:Đoán tên bài đọc( theo + HS đọc thầm yêu cầu của bài tập nhóm 2 bạn) 1. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Mỗi em đọc 1 gọi ỷ rồi nói tên - GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn trích để bài thơ, tên tác giả. nói tên bài đọc. - Bước 2: Đọc một đoạn thơ hoặc GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, theo một bài thơ (tự lựa chọn). yêu cầu: + 1 em đọc 1 đoạn (hoặc cả. bài). + Quan sát và đọc nội dung từng hình? + 1 em mở sách đế theo dõi, nhận + Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi hình? xét và góp ý (sau đó đổi vai). - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp: 1. Gặt chữ trên non 2. Bầu trời trong quả trứng _HS đọc thuộc một đoạn thơ hoặc bài thơ. Lần lượt từng em đọc khố thơ, lời của nhân vật và tên bài đọc tương ứng. Cả nhóm nhận xét, góp ý 2.2. Hoạt động 2: Tìm câu chủ đề trong từng đoạn( SHS trang 71) dưới đây: a. Biển động. Gió thét trên những rừng dương. - HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu Sóng đập dữ dội vào mạn thuyền. Cây cột và tên các bài đọc (đã cho), đọc kĩ buồm rít lên, lá cờ đuôi nheo bay phần phật. các đoạn văn để tìm câu chủ đề. Mưa cắt ngang mặt những tia nước lạnh. Bãi Bước 1: Tỉm câu chủ đề trong cát vật vã với nước, với sóng. đoạn văn a. (Trần Nhật Thu) + Đọc thầm yêu cầu và đoạn văn b. Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long, Bãi thứ nhất. Cháy hoặc Tuần Châu,... ta có cảm giác như + Từng em suy nghĩ, tìm câu chủ đi trước cửa gió. Ngọn gió lúc êm ả như ru, đề của đoạn rồi nêu câu trả lời. lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, + Cả nhóm bàn luận đê thồng nhât cái tươi mát của đại dương vào đất liền. Trong câu trả lời. tiếng gió thổi, ta nghe tiếng thông reo, tiếng sóng vỗ, tiếng ve ran và cả tiếng máy, tiếng - HS làm việc theo cặp hoặc theo xe, tiếng cần trục từ trên các tầng thang, bến nhóm/ trước lớp: cảng vọng lại. Bước ,3 tìm phần b,c tương tự như (Theo Thi Sảnh) phần a c. Chuồn chuồn ngô mặc áo kẻ ca-rô đen vàng thích phơi mình ngoài nắng, trên ngọn chuối + Một số em phát biểu ý kiến, cả hoặc bờ ao. Chuồn chuồn ớt với bộ cánh đỏ nhóm/ lớp rực hoặc vàng tươi, suốt ngày la cà hết chỗ a. Biển động. này sang chỗ khác. Chuồn chuồn nước thích b. Những ngày hè đi bên bờ Hạ soi gương, ưa đứng im trên cọng khoai ngứa Long, Bãi Cháy hoặc Tuần bên bờ ao ngắm bóng mình in dưới nước,... ẻo Châu,... ta có cảm giác như đi lả và xinh xắn hơn cả là các bé chuồn kim, cả trước cửa gió. thân hình chỉ nhỉnh hơn chiếc kim khâu... c. Ngần ấy loại chuồn chuồn cũng Ngần ấy loại chuồn chuồn cũng đủ cho chúng đủ cho chúng tôi mê tơi trong suốt tôi mê tơi trong suốt mùa hè. mùa hè. (Theo Trần Đức Tiến) - GV cho HS làm việc cá nhân: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV cho HS đọc bài trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc to, rõ. -Gv cho học sinh làm nhóm 4 trao đổi tìm câu chủ đề và chia sẻ trước lớp. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia nêu phần trả lời tóm tắt trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 2.3. Hoạt động 3 Tìm các động từ trong một đoạn văn (a, b hoặc c) ở bài tập 2. -HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu -Cho HS làm việc cá nhân và tìm động từ trong 1 đoạn văn minh chọn (có thể viết động từ tìm được vào vở ô li hoặc vở bài tập, nếu có). -Cho HS làm việc nhóm: -- HS làm việc nhóm: + Từng em chọn đọc 1 phần, nêu đáp án + Cả nhóm nhận xét và góp ý. + Lấn lượt từng em nêu các động - G V quan sát HS các nhóm, G V và HS từ tỉm được. thống nhất đáp án,ghi nhận xét/ cho điểm. a. Biển động. Gió thét trên những rừng dương. Sóng đập dữ dội vào mạn thuyền. Cây cột buồm rít lên, lá cờ đuôi nheo bay phần phật. Mưa cắt ngang mặt những tia nước lạnh. Bãi cát vật vã với nước, với sóng. Đáp án tìm b,c tương tự b: đi, đi, mang, thối, nghe, reo, vỗ, vọng; c: mặc, thích, phoi, soi (gưong), đứng, ngắm, mê toi. - GV nhận xét, tuyên dương + Cả nhóm nhận xét, góp ý. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống, về thiên nhiên tươi đẹp của quê hương đất nước. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi tìm thức đã học vào thực tiễn. và viết đúng động từ và đặt câutheo mẫu gợi ý Ai làn gì ở đâu – vào lúc nào?thái độ làm việc - Một số HS tham gia thi đọc như thế nào?... thuộc lòng. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_9_nh_2024_2025_nguyen_t_tha.docx