Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

CHỦ ĐỀ 3: YÊU TRƯỜNG MẾN LỚP

Tuần 9 : Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: GÓC ĐỌC XANH”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học, Nghe hướng dẫn xây dựng Góc đọc xanh của lớp.

-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực trạng trường lớp và thực hiện việc làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong quan hệ bạn bè

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

- Cách tiến hành:

− GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ.

- GV cho HS chào cờ.

- HS quan sát, thực hiện.

2. Sinh hoạt dưới cờ:Góc đọc xanh

- Mục tiêu: tham gia phong trào xây dựng tủ sách lớp học

. Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi nghe xây dựng phong trào góc đọc xanh và tích cực hưởng ứng

- Cách tiến hành:

- GV cho HS tham gia phong trào xây dựng tủ sách lớp học và chia sẻ ý tưởng góc đọc xanh

- GV cho học sinh tham gia xây dựng tủ sách lớp đọc

Chia sẻ cảm nghĩ sau khi thực hiện Chia sẻ ý tưởng xây dựng góc đọc xanh

- HS xem.

- Các nhóm lên thực hiện tham gia và chia sẻ ý tưởng của mình

- HS lắng nghe.

3. Vận dụng.trải nghiệm

- Mục tiêu: Củng cố, dặn dò

- Cách tiến hành:

- HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt.

- HS lắng nghe.

GV tóm tắt nội dung chính

docx 81 trang Thu Thảo 23/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 4 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Hoa Quỳnh)
 TUẦN 9
 Thứ hai, ngày 4 tháng 11 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 3: YÊU TRƯỜNG MẾN LỚP
 Tuần 9 : Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: GÓC ĐỌC XANH”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Hưởng ứng phong trào xây dựng Tủ sách lớp học, Nghe hướng dẫn xây dựng 
Góc đọc xanh của lớp.
 -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực trạng trường lớp và thực hiện việc 
làm cụ thể giữ gìn trường lớp xanh, sạch đẹp, nêu và giải quyết vấn đề xảy ra trong 
quan hệ bạn bè
 - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập..Phẩm chất chăm 
chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Thực 
hiện được lời nói, việc làm để duy trì và phát triển mối quan hệ với bạn bè thầy cô
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu dụng cụ phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện.
 chuẩn bị làm lễ chào cờ.
 - GV cho HS chào cờ.
 2. Sinh hoạt dưới cờ:Góc đọc xanh
 - Mục tiêu: tham gia phong trào xây dựng tủ sách lớp học 
 . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi nghe xây dựng phong trào góc đọc xanh và tích cực 
 hưởng ứng
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS tham gia phong trào xây dựng tủ - HS xem.
 sách lớp học và chia sẻ ý tưởng góc đọc xanh
 - Các nhóm lên thực hiện tham 
 gia và chia sẻ ý tưởng của mình - HS lắng nghe.
 - GV cho học sinh tham gia xây dựng tủ sách lớp 
 đọc
 Chia sẻ cảm nghĩ sau khi thực hiện Chia sẻ ý 
 tưởng xây dựng góc đọc xanh
 3. Vận dụng.trải nghiệm
 - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò
 - Cách tiến hành:
 - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
 - HS lắng nghe.
 IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Tiết 57 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I-TIẾT 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 Đọc đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm những câu chuyện, bài thơ đã học từ đầu 
học kì; tốc độ đọc 80-85 tiếng/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hay chỗ ngắt nhịp 
thơ.
 - Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai 
hoặc ba nhân vật. Nhận biết được chi tiết và nội dung chính trong các bài đọc. Hiểu được 
nội dung hàm ẩn của văn bản với những suy luận đơn giản. 
 - Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được một số chi tiết và nội dung chính, những 
thông tin chính của bài đọc, bước đầu hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản dựa 
vào gợi ý, hướng dẫn). Bước đầu biết tóm tắt văn bản, nêu được chủ đề của văn bản (vấn 
đề chủ yếu mà tác giả muốn nêu ra trong văn bản). - Nhận biết được quy tắc viết hoa tên riêng của cơ quan, tổ chức. Phân biệt được danh 
từ, động từ, danh từ riêng và danh từ chung.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết đóng góp ý kiến trong quá trình 
trao đổi.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý bạn 
bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi
 sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
  cầu trò chơi.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò 
chơi, nội dung bài hát để khởi động vào 
bài mới.
2. Luỵện tập.
- Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm các trích đoạn bài đọc, làm đúng hoàn thiẹn 
các bài tập theo yêu cầu
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nói tên các bài đã 
học. - Hs lắng nghe cách đọc.
Hs chơi Đố bạn:Đoán tên bài đọc( theo - 2 HS đọc nội dung các tranh.
nhóm tổ 4-6 bạn) - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả 
Dựa vào mỗi đoạn trích dưới đây, nói tên trước lớp: Lần lượt từng em đọc khố thơ, 
bài đọc. lời của nhân vật và tên bài đọc tương ứng.
 Cả nhóm nhận xét, góp ý
 Tranh 1. Điều kì diệu
 Tranh 2. Thi nhạc
 Tranh 3. Thằn lằn xanh và tắc kè
 Tranh 4. Đò ngang
 Tranh 5. Nghệ sĩ trống
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. Tranh 6. Công chúa và người dẫn chuyện
- GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn 
trích để nói tên bài đọc.
GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, 
theo yêu cầu:
+ Quan sát và đọc nội dung từng tranh?
+ Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi 
tranh?
2.2. Hoạt động 2: Nêu ngắn gọn nội 
dung của 1 – 2 bài đọc dưới đây: - HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu và tên 
 các bài đọc (đã cho), chuẩn bị câu trả lời (có thể viết ra vở ghi, giấy nháp hoặc vở 
 bài tập, nếu có).
 - HS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm/ 
- GV cho HS làm việc cá nhân: trước lớp:
+ Đọc thầm và nhớ + Một số em phát biểu ý kiến, cả nhóm/ 
+ Nói điều em thích nhất về bài đọc đó. lớp 
- GV cho HS đọc bài trước lớp. + Chọn ra những ý kiến tóm tắt phù họp 
 để ghi lại.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn + Tiếng nói của cỏ cây: Ta-nhi-a đã di 
 đọc to, rõ. chuyển khóm hoa hồng và khóm hoa huệ 
 đến vị trí khác. Nhờ vậy mà cây đã biến 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện đổi trở nên đẹp vượt trội và nở nhiều hoa 
tham gia nêu phần trả lời tóm tắt trước hơn.
lớp. + Tập làm văn: Cuối tuần, ba cho nhân vật 
 tôi về quê để tìm ý cho bài văn “Tả cây 
 hoa nhà em”. Nhờ nỗ lực dậy sớm và khả 
 năng quan sát tốt, cậu đã tạo nên một bài 
 văn tả hoa hồng rất hay.
 +Nhà phát minh 6 tuổi: Ma-ri-a là một cô 
 bé rất thích quan sát. Chình vì vậy khi nhìn 
 thấy điều lạ về sự chuyển động và đứng 
 yên của tách trà, cô bé đã ngay lập tức đi 
 làm thí nghiệm và hiểu ra. Nhờ vậy, cô 
 được bố khen là giáo sư đời thứ 7 của gia 
 tộc. Về sau, Ma-ri-a thực sự trở thành giáo 
 sư của nhiều trường đại học danh tiếng và 
 nhận giải Nô-ben Vật lý.
 + Con vẹt xanh: Câu chuyện kể về quá 
 trình làm bạn vói con vẹt xanh của một 
 bạn nhỏ tên là Tú. Khi nghe thấy vẹt bắt 
 chước những lòi nói thiếu lễ phép của 
 mình với anh trai, Tú đã hối hận, tự nhận ra minh cần thay đổi: tôn họng và lễ phép 
 với anh trai hon. 
 + Chân trời cuối phố: Câu chuyên kể về 
 những khám phá, trải nghiệm của một chú 
 chó nhỏ về thế giới bên ngoài cánh cổng. 
 Qua câu chuyện, tác giả muốn khẳng định 
 những điều thú vị của hoạt động khám 
 phá, trải nghiệm.
 + Trước ngày xa quê: Câu chuyên kể về 
 cuộc chia tay đầy lưu luyến của một bạn 
 nhỏ vói thầy giáo và những người bạn. Đó 
 là những trải nghiệm về tình cảm, cảm 
 xúc, về tinh yêu đối với quê hương vả 
 những ngưòi thân thương.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
2.3. Hoạt động 3 Đọc lại một bài đọc 
trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc 
Trải nghiệm và khám phá, nêu chi tiết 
hoặc nhân vật em nhớ nhất.
HS làm việc nhóm: -HS đọc lại một bài đọc, suy nghĩ và trả 
+ Tùng em chọn đọc 1 bài đọc, nêu chi lời câu hỏi
tiêt hoặc nhân vật trong bài mà minh nhớ - HS lắng nghe.
nhất (hoặc yêu thích nhất).
+ Cả nhóm nhận xét và góp ý. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của 
- G V quan sát HS các nhóm, ghi nhận mình.
xét/ cho điểm. Ví dụ:
 Nhân vật Ma-ri-a là một cô bé rất thông 
 minh và tinh tường khi có thể hiểu và tự - GV nhận xét, tuyên dương mình làm một thí nghiệm khi mới 6 tuổi. 
- GV mời HS nêu nội dung bài. Cô có lòng ham học hỏi, mong muốn 
 khám phá những điều mới mẻ trong cuộc 
 sống. Chính vì vậy mà sau này Ma-ri-a trở 
 thành giáo sư của nhiều trường đại học và 
 là người phụ nữ đầu tiên nhận giải Nobel. 
2.4. Hoạt động 4 Tìm danh từ chung -Hs đọc kĩ các câu ca dao, tìm các danh từ 
và danh từ riêng trong các câu ca dao chung, danh từ riêng và xếp vào nhóm 
để xếp vào nhóm thích hợp nêu trong thích hợp.
bảng. +Danh từ chung: danh từ chỉ người, vật, 
 hiện tượng tự nhiên.
 + Danh từ riêng: tên người, tên địa lí
 Học sinh thảo luận nhóm 4
 Hòan thành bài tập
 Danh tù' chung Danh 
 từ 
 riêng
 Chỉ Chỉ 
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
 ngư hiện 
- GV cho HS làm việc nhóm 4: Tên 
 ời Chí tượn Tên 
Gợi ý thế nào là danh từ chung ngư
 vật g tự địa lí
+Thế nào là danh từ riêng ơi
 nhiê
Chọn 2 – 3 từ em tìm được ở bài tập 4
 n
- HS trình bày trước lớp. 
 Nàn phố, Tô Đồng 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 g chùa Thị Đăng, 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 hùn Kỳ L 
 g ừa, 
 Lam
 Th 
 anh anh tỉnh, Triệ Nông 
 hùn chân u Cống, 
 g Thị (tỉnh) 
Gv củng cố về từ loại, cụn từ, từ, danh Trin Thanh
từ chung, danh từ riêng h
 gió, Trấn 
 cành, khói Vũ, 
 hức, , Thọ 
 chuôn sưon Xươn
 g, g g, Yên 
 chày, Thái, 
 mặt, Tây 
 gương Hồ
 trói, mưa
 nước, , 
 cơm, nắng
 bạc, 
 vàng
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống, về thiên 
nhiên tươi đẹp của quê hương đất nước.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh thi tìm và viết đúng chính tả danh từ 
chung, danh từ riêng - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
- Nhận xét, tuyên dương. lòng.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ......................................................................................................................................
 .
 ......................................................................................................................................
 .
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Tiết 58 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I-TIẾT 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe- Viết đúng chính tả,đúng kích cỡ chữ , trình bày sạch đẹp đoạn viết 
 - Nhận biết được quy tắc viết hoa tên riêng của địa danh nước ta. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn , thư trình bày đúng 
chính tả, rõ ràng sạch đẹp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập , cố gắng luyện tập
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài học.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi
sinh múa hát .. để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
 cầu trò chơi.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi, nội dung bài hát để khởi động vào 
bài mới.
2. Luỵện tập.
- Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đẹp bài chính tả
- Cách tiến hành:
- G V nêu yêu cầu nghe - viết.
Đi máy bay Hà Nội – Điện Biên
Từ trên máy bay nhìn xuống, phố xá Hà 
Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm... 
Những ruộng, những gò đống, bãi bờ với -Học sinh đọc đoạn viết
những màu xanh, nâu, vàng, trắng và -Học sinh tìm và nêu nội dung đoạn viết: 
nhiều hình dạng khác nhau gợi ra những Miêu tả vẻ đẹp của Hà Nội nhìn từ trên 
bức tranh giàu màu sắc. Núi Thầy, rồi cao.
núi Ba Vì, sông Đà, dãy núi Hoà Bình,... -HS tìm từ khó dễ viết sai
triền miên một dải miền tây ẩn hiện dưới -HS luyện viết tiếng khó, chữ viết hoa.
làn mây lúc dày lúc mỏng. 
(Theo Trần Lê Văn)
- G V đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả 
cho HS nghe.
- G V hướng dẫn HS đọc thầm lại toàn 
đoạn để nắm được:
- Những danh từ riêng có trong đoạn để - HS tìm và nêu, luyện viết các chữ hoa
viết hoa cho đứng quy tắc. Những chữ đầu mỗi câu cấn viết hoa + Viết những tiếng khó hoặc những tiếng 
 dể viết sai do ảnh hưởng của cách phát 
- G V đọc tên bài, đọc từng câu/ đọc lại âm địa phương.
từng vế câu/ cụm từ cho HS viết vào vở. + Cách trình bày một đoạn văn.
- G V đọc lại đoạn văn cho HS soát lại -HS nghe Viết bài vào vở
bài viết. Sau đó, HS đỗi vở cho nhau để 
phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp -Học sinh soát lỗi
hoặc nhóm.
- G V hướng dẫn chữa một sổ bài trên 
lóp, nhận xét, động viên khen ngợi các 
em. - Hs sửa lỗi
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống, về thiên 
nhiên tươi đẹp của quê hương đất nước.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
sinh thi tìm và viết đúng chính tả danh từ 
chung, danh từ riêng - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
- Nhận xét, tuyên dương. lòng.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _________________________________________
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG
 Bài 18: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp học sinh nhận biết được đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông. 
 - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (cm2, dm2).
 - Giải quyết được việc ước lượng kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Phát triển năng lực tư duy về không gian thông qua việc ước lượng diện tích, độ to 
nhỏ của đồ vật, không gian.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Đọc số đo sau: 235 cm2 + Trả lời: Hai trăm ba mươi lăm 
 xăng - ti - mét vuông. + Câu 2: Nêu cách viết tắt của đơn vị đo diện + Đơn vị đo diện tích cm2 được viết 
tích cm2 tắt là: cm2
+ Câu 3: Em hiểu 1cm2 là gì? + 1cm2 là diện tích của một hình 
 vuông có cạnh là 1cm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
- Nhận biết được đơn vị đo diện tích đề - xi - mét vuông. 
- Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (cm2, dm2).
- Cách tiến hành:
* Tìm hiểu tình huống:
- GV đưa tình huống (PP)
? Bạn nhỏ lát nền ngôi nhà đồ chơi bằng 100 - HS đọc tình huống.
hình vuông có cạnh là 1cm thì diện tích ngôi - Bạn nhỏ lát nền ngôi nhà đồ chơi 
nhà đồ chơi là bao nhiêu? bằng 100 hình vuông có cạnh là 
? Vì sao em biết là 100 cm2? 1cm thì diện tích ngôi nhà đồ chơi 
 là 100 cm2
 - Vì mỗi 1 hình vuông có cạnh là 
 1cm sẽ có diện tích là 1cm 2. Ngôi 
 nhà lát bằng 100 hình vuông sẽ có 
 diện tích là 100 cm2.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Yêu cầu: tìm độ dài của ngôi nhà đồ chơi - Ngôi nhà đồ chơi hình vuông có 
theo đơn vị dm? cạnh 10cm hay bằng 1 dm.
? Tìm diện tích của phòng đồ chơi theo đơn vị - Diện tích của phòng đồ chơi sẽ là 
dm? 1dm x 1dm= 1dm2
 - HS nhắc lại - GV giới thiệu: dm 2 cũng là đơn vị đo diện - 1dm2= 100cm2
tích lớn hơn cm2 được viết tắt là dm2 - HS nhắc lại.
? Vậy 1dm2 bằng bao nhiêu cm2? - 1dm2 là diện tích của một hình 
? Em hiểu 1dm2 là gì? vuông có độ dài là 1dm
GV đưa kết luận (pp) - HS đọc lại
+ Đề - xi - mét vuông là một đơn vị đo diện 
tích.
+ Đề - xi - mét vuông là diện tích của một hình 
vuông có cạnh dài là 1dm
+ Đề - xi - mét vuông được viết tắt là dm2.
+ 1dm2 = 100 cm2
3. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
- Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (cm2, dm2).
- Giải quyết được việc ước lượng kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn 
giản.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Viết và đọc số? (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - 1 HS trả lời: 
hợp bảng con: + Ba trăm bốn mươi đề - xi -mét 
 vuông viết là 340 dm2.
 + 1 005 dm2 đọc là: Một triệu không 
 trăm linh năm nghìn đề- xi - mét 
 vuông.
 + Năm nghìn đề- xi - mét vuông 
 viết là: 5 000 dm2.
 - HS đổi vở, soát, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài? - Bài yêu cầu điền số vào ô trống
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào phiếu - Các nhóm làm việc theo phân 
bài tập. công.
a. 3 dm2 = ..cm2 300 cm2 = ..dm2 a. 3 dm2 = 300 cm2. 300 cm2 = 3 
b. 6dm2 = .cm2 600cm2 =  dm2
dm2 6 dm2 50cm2= ..cm2 b. 6 dm2 = 600 cm2, 600 cm2 = 6 
 dm2 6 dm2 50 cm2 = 650 cm2
- Đổi phiếu soát theo nhóm bàn trình bày kết - Các nhóm trình bày.
quả, nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 3: Quan sát hình vẽ rồi trải lời câu hỏi? 
(Làm việc nhóm 4 )
- GV cho HS làm theo nhóm. - HS làm việc cá nhân - nhóm 4
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: Câu trải 
 lời đúng là câu B: Diện tích hình 
 vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
 - Hai hình có diện tích bằng nhau vì 
 em tính diện tích của từng hình rồi 
 so sánh với nhau: Hình vuông có 
 diện tích là 4 dm2, hình chữ nhật có 
 diện tích là 400 cm2.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- Mời các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
như trò chơi: Rung chuông vàng để củng cố thức đã học vào thực tiễn.
kiến thức bài học
 - HS tham gia chơi. Câu 1: Điền từ vào ô trống còn thiếu trong câu 
 sau đây: Dm2 là đơn vị đo ..
 A. diện tích B. chiều dài C. khối 
 lượng
 Câu 2: Dm2 là đơn vị đo diện tích .. đơn 
 vị cm2?
 A. bằng B. lớn hơn C. nhỏ - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 hơn thực tiễn.
 Câu 3: 1 dm2 = .. cm2
 A. 10 B. 1 000 C. 100
 - GV tổng kết trò chơi. Nhận xét, tuyên 
 dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _________________________________________
 Chiều Thứ hai, ngày 4 tháng 11 năm 2024
 TIẾNG VIỆT
 Tiết 59 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I-TIẾT 3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc theo ngữ điệu phù hợp với các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản 
với những suy luận đơn giản. Hiểu nội dung bài đọc (nhận biết được một số chi tiết và 
nội dung chính, những thông tin chính của bài đọc, bước đầu hiểu được điều tác giả 
muốn nói qua văn bản dựa vào gợi ý, hưóng dẫn)... Nhận biết được hình ảnh trong thơ, 
Nhận biết bố cục của văn bản. Nhận biết được thông tin của văn bản qua hỉnh ảnh, số 
liệu,... Bước đầu nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vỉ sao mình yêu 
thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đống, nêu được cách ứng 
xử của bản thân khi gặp tình huống tương tự như tình huống của nhân vật trong văn bản.
-Nhận biết được câu chủ đề trong đoạn văn cho trước .
-Nhận biết được và tìm được động từ trong đoạn văn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết đóng góp ý kiến trong quá trình 
trao đồi.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý bạn 
bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi, hoặc tổ chức cho học sinh - HS tham gia trò chơi
 múa hát .. để khởi động bài học. + Đọc các đoạn trong bài đọc 
  theo yêu cầu trò chơi.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi, - Học sinh thực hiện.
 nội dung bài hát để khởi động vào bài mới.
 2. Luỵện tập.
 - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm các trích đoạn bài đọc, làm đúng hoàn thiện 
 các bài tập theo yêu cầu - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Dựa vào từng gợi ý dưới 
đây, nói tên bài thơ và tên tác giả. Đọc một - Hs đọc yêu cầu bài rập.
đoạn thơ hoặc một bài thơ em - 2 HS đọc dựa vào gợi ý và trả lời 
thuộc. câu hỏi.
 Bước 1: Nói tên bài thơ và tên tác 
 giả.
 + HS đọc thầm yêu cầu của bài tập 
 1.
Hs chơi Đố bạn:Đoán tên bài đọc( theo 
 + Mỗi em đọc 1 gọi ỷ rồi nói tên 
nhóm 2 bạn)
 bài thơ, tên tác giả.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - Bước 2: Đọc một đoạn thơ hoặc 
- GV cho HS cá nhân đọc kĩ các đoạn trích để 
 một bài thơ (tự lựa chọn).
nói tên bài đọc.
 + 1 em đọc 1 đoạn (hoặc cả. bài).
GV cho làm việc nhóm: thảo luận nhóm, theo 
 + 1 em mở sách đế theo dõi, nhận 
yêu cầu:
 xét và góp ý (sau đó đổi vai).
+ Quan sát và đọc nội dung từng hình?
 - Các nhóm thảo luận và báo cáo 
+ Tìm tên bài đọc tương ứng với mỗi hình?
 kết quả trước lớp: 
 1. Gặt chữ trên non
 2. Bầu trời trong quả trứng
 _HS đọc thuộc một đoạn thơ hoặc 
 bài thơ.
 Lần lượt từng em đọc khố thơ, lời 
 của nhân vật và tên bài đọc tương 
 ứng.
 Cả nhóm nhận xét, góp ý
2.2. Hoạt động 2: Tìm câu chủ đề trong từng 
đoạn( SHS trang 71) dưới đây:
a. Biển động. Gió thét trên những rừng dương. - HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu 
Sóng đập dữ dội vào mạn thuyền. Cây cột và tên các bài đọc (đã cho), đọc kĩ 
buồm rít lên, lá cờ đuôi nheo bay phần phật. các đoạn văn để tìm câu chủ đề.
Mưa cắt ngang mặt những tia nước lạnh. Bãi Bước 1: Tỉm câu chủ đề trong 
cát vật vã với nước, với sóng. đoạn văn a. (Trần Nhật Thu) + Đọc thầm yêu cầu và đoạn văn 
b. Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long, Bãi thứ nhất.
Cháy hoặc Tuần Châu,... ta có cảm giác như + Từng em suy nghĩ, tìm câu chủ 
đi trước cửa gió. Ngọn gió lúc êm ả như ru, đề của đoạn rồi nêu câu trả lời.
lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, + Cả nhóm bàn luận đê thồng nhât 
cái tươi mát của đại dương vào đất liền. Trong câu trả lời. 
tiếng gió thổi, ta nghe tiếng thông reo, tiếng - HS làm việc theo cặp hoặc theo 
sóng vỗ, tiếng ve ran và cả tiếng máy, tiếng nhóm/ trước lớp:
xe, tiếng cần trục từ trên các tầng thang, bến Bước ,3 tìm phần b,c tương tự như 
cảng vọng lại. phần a
(Theo Thi Sảnh) 
c. Chuồn chuồn ngô mặc áo kẻ ca-rô đen vàng + Một số em phát biểu ý kiến, cả 
thích phơi mình ngoài nắng, trên ngọn chuối nhóm/ lớp 
hoặc bờ ao. Chuồn chuồn ớt với bộ cánh đỏ a. Biển động.
rực hoặc vàng tươi, suốt ngày la cà hết chỗ b. Những ngày hè đi bên bờ Hạ 
này sang chỗ khác. Chuồn chuồn nước thích Long, Bãi Cháy hoặc Tuần 
soi gương, ưa đứng im trên cọng khoai ngứa Châu,... ta có cảm giác như đi 
bên bờ ao ngắm bóng mình in dưới nước,... ẻo trước cửa gió. 
lả và xinh xắn hơn cả là các bé chuồn kim, cả c. Ngần ấy loại chuồn chuồn cũng 
thân hình chỉ nhỉnh hơn chiếc kim khâu... đủ cho chúng tôi mê tơi trong suốt 
Ngần ấy loại chuồn chuồn cũng đủ cho chúng mùa hè.
tôi mê tơi trong suốt mùa hè. 
 (Theo Trần Đức Tiến) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV cho HS làm việc cá nhân: + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
- GV cho HS đọc bài trước lớp.
 - GV và HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc 
 to, rõ.
-Gv cho học sinh làm nhóm 4 trao đổi tìm câu 
chủ đề và chia sẻ trước lớp.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia 
nêu phần trả lời tóm tắt trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương 2.3. Hoạt động 3 Tìm các động từ trong một 
đoạn văn (a, b hoặc c) ở bài tập 2. -HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu 
-Cho HS làm việc cá nhân và tìm động từ trong 1 đoạn văn 
 minh chọn (có thể viết động từ tìm 
 được vào vở ô li hoặc vở bài tập, 
 nếu có). 
-Cho HS làm việc nhóm: -- HS làm việc nhóm:
+ Từng em chọn đọc 1 phần, nêu đáp án + Lấn lượt từng em nêu các động 
+ Cả nhóm nhận xét và góp ý. từ tỉm được.
- G V quan sát HS các nhóm, G V và HS a. Biển động. Gió thét trên những 
thống nhất đáp án,ghi nhận xét/ cho điểm. rừng dương. Sóng đập dữ dội vào 
 mạn thuyền. Cây cột buồm rít lên, 
 lá cờ đuôi nheo bay phần phật. 
 Mưa cắt ngang mặt những tia 
 nước lạnh. Bãi cát vật vã với 
 nước, với sóng.
 Đáp án tìm b,c tương tự
 b: đi, đi, mang, thối, nghe, reo, vỗ, 
 vọng; 
 c: mặc, thích, phoi, soi (gưong), 
 đứng, ngắm, mê toi.
 + Cả nhóm nhận xét, góp ý. 
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống, về thiên 
nhiên tươi đẹp của quê hương đất nước.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_4_tuan_9_nh_2024_2025_nguyen_thi_h.docx