Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO NĂM HỌC MỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới.
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Em lớn lên mỗi ngày” + Lễ chào đón các em học sinh lớp 1 vào năm học mới. + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày chào mừng năm học mới. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày khai giảng và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học đầu tiên. - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

1 TUẦN 1 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: EM LỚN LÊN MỖI NGÀY Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, hoạt động trong ngày khấu. nêu ưu điểm, khuyết khai giảng và những + Chuẩn bị trang phục, điểm trong tuần. nhiệm vụ trọng tâm trong 2 đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch tuần học đầu tiên. thanh, liên quan đến mới trong tuần. - HS cam kết thực hiện. chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt + Luyện tập kịch bản. theo chủ đề “Em lớn lên + Phân công nhiệm vụ cụ mỗi ngày” thể cho các thành viên. + Lễ chào đón các em học sinh lớp 1 vào năm học mới. + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày chào mừng năm học mới. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ __________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ Bài 01: THANH ÂM CỦA GIÓ (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Thanh âm của gió”.Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật. Đọc hiểu: Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong văn bản tự sự.Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật.Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể.Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện:Mỗi vùng miền đều có những sản vật đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó.Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. THQCN: Quyền được vui chơi.(Liên hệ) 2. Năng lực chung. 3 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước:Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm câu hỏi: việc chung cả lớp: + Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang chơi trò chơi trốn tìm. Các bạn cơi rất vui và hào hứng. Khung cảnh thiên nhiên xung quanh rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui tươi, bình yên - GV nhận xét và chốt: Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang chơi trò chơi trốn tìm trong một khung cảnh đẹp - HS lắng nghe. 4 bình yên và thơ mộng, thể hiện rõ nét về một thế giới tuổi thơ hồn nhiên và trong sáng. Đó cũng là chủ điểm đầu tiên của môn học Tiếng Việt: THẾ GIỚI TUỔI THƠ 2. Khởi động - GV giới thiệu bài hát “Vui đến trường” - HS lắng nghe bài hát. Sáng tác: Nguyễn Văn Chung để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát: - HS trao đổi về ND bài hát với GV. + Lời bài hát nói lên cô giáo dạy những điều + Cô giáo dạy các em trở thành những gì? người học trò ngoan. + Vậy vào đầu năm học mới, chúng ta hứa + Chúng em hứa sẽ chăm ngoan học với cô như thế nào? tập, vâng lời tày cô. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Thanh âm của gió”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng ngheGV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến tìm những viên đá đẹp cho mình. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “cười, cười, cười,”. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lên núi, lạ - HS đọc từ khó. lắm, lần lượt, thung lũng, la lên, lùa trâu, 5 - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Chiều về,/ đàn trâu no cỏ/ đằm mình dưới - 2-3 HS đọc câu. suối,/ chúng tôi tha thẩn/ tìm những viên đá đẹp cho minh.// - GV HD đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm toàn - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ bài, biết thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói điệu. trực tiếp các nhân vật, đọc đúng ngữ điệu ngạc nhiên, đồng tình, cảm thán, - GV mời HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - GV nhận xét tuyên dương. đôi, mỗi em đọc 1 đoạn. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong văn bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi vùng miền đều có những sản vật đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + men theo (bờ suối): di chuyển lần theo phía bên (bờ suối) + đằm mình: ngâm mình lâu trong nước. + thung lũng: vùng đất trũng thấp giữa hai sườn dốc. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 6 + Câu 1: Khung cảnh thiên nhiên khi + Khung cảnh thiên nhiên khi các bạn nhỏ các bạn nhỏ đi chăn trâu được miêu tả đi chăn trâu rấtđẹp và hữu tình: cỏ tươi tốt, như thế nào? có suối nhỏ, nước trong veo. Quanh suối là đồng cỏ rộng, gió không có vật cản cứ tha hồ rong chơi, thỉnh thoảng lại vút qua tai như đùa nghịch. + Câu 2: . Em Bống đã phát hiện ra trò chơi gì? + Em Bống phát hiện ra trò chơi bịt tai nghe gió, chơi bằng cách bịt nhẹ tai lại rồi mở ra và lặp lại. . Các chi tiết nào cho thấy các bạn rất + Bạn nào cũng thử bọt tai nghe gió, tập thích (rất hào hứng) với trò chơi? trung suy nghĩ để tìm lí do giải thích cho việc gió nói. + Câu 3: Việc bố hưởng ứng trò chơi + Đáp án A: Vì trò chơi rất hấp dẫn và thu của hai anh em nói lên điều gì? Chọn hút bố muốn tham gia. câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của + Đáp án B: Vì bố muốn thể hiện sự hưởng em. ứngđể ủng hộ hai anh em chơi trò chơi ngoài trời cho khoẻ và chóng lớn. + Đáp án C: Vì bố hiểu tâm lí của con cái, yêu con và muốn hoà mình vào thế giới của con. + Câu 4: Tưởng tượng em cũng tham + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự tưởng gia vào trò chơi bịt tai nghe gió của các tượng của mình. bạn nhỏ, nói với bạn điều em nghe thấy. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài học. - GV nhận xét và chốt: Mỗi vùng miền đều có những sản vật - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. đặc trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 7 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài cảm xúc của mình. “Thanh âm của gió” - VD: + Học xong bài Thanh âm của gió, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm một trò chơi mới. + Trò chơi mà các bạn nhỏ đã chơi rất hay và ấn tượng, nó đơn giản nhưng rất thú vị. + Qua trò chơi này giúp em sáng tạo thêm nhiều trò chơi đơn giản và bổ ích, - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________________________ TIẾNG VIỆT Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về 3 từ loại đã học ở lớp 4: Danh từ, động từ, tính từ, hiểu đặc điểm và chức năng của mỗi từ loại. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. 8 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát: “Chào năm học mới” tác giả Bích Liễu, do nhóm học sinh Như Ngọc - Hải Đăng - Ngọc Thu - Minh Duyên trình bày. - GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS cùng trao đổi với GV về nội dung câu câu chuyện để dẫn dắt vào bài: chuyện trong bài hát: + Các bạn nhỏ trong bài hát đi đâu? + Các bạn nhỏ trong bài hát đi khai giảng năm học mới. + Đến lớp em sẽ được gặp những ai? + Đến lớp em sẽ được gặp bạn bè và thầy cô. + Em có thích đi học không? + HS trả lời theo suy nghĩ - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: Ôn tập về 3 từ loại đã học ở lớp 4: Danh từ, động từ, tính từ, hiểu đặc điểm và chức năng của mỗi từ loại. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1:Mỗi ý ở cột B nói về danh từ, hay 9 động từ, hay tính từ? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 bạn đọc. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2. Trò chơi: - GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu của bài - 1 HS đọc đoạn 1 của bài “Thanh âm của “Thanh âm của gió”. gió”. Cả lớp lắng nghe. - GV giới thiệu trò chơi: Trò chơi có 4 - HS chơi theo nhóm. Thực hiện các vòng vòng. Lớp chia thành các đối chơi, mỗi đội thi theo hướng dẫn của giáo viên. 5 bạn. Các đội chơi lần lượt từ vòng 1 đến vòng 4. Hết mỗi vòng, các đội dừng lại chấm bài và tính điểm. Điểm thi đua cả cuộc chơi bằng điểm trung bình cộng của cả 4 vòng chơi. + Vòng 1: Tìm danh từ theo mõi nhóm sau: a. 1 danh từ chỉ con vật. a. 1 danh từ chỉ con vật: trâu b. 1 danh từ chỉ thời gian. b. 1 danh từ chỉ thời gian: ngày c. 2 danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên. c. 2 danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: gió, + Vòng 2: Tìm 4 động từ chỉ hoạt động nắng. hoặc trạng thái của người hoặc vật. - 4 động từ: chăn, qua, ăn, lên, chiếu, rong + Vòng 3: Tìm 4 tính từ chỉ đặc điểm của chơi, vút, đùa nghịch. các sự vật dưới đây: - 4 tính từ: cỏ (tươi tốt),, suối (nhỏ), nước Cỏ, suối, nước, cát, sỏi (trong veo), cát, sỏi (lấp lánh) + Vòng 4: Đặt một câu nói về hiện tượng - VD: nắng chiếu trên những cánh hoa tự nhiên , trong đó có ít nhất 1 danh từ, 1 vàng lung linh. động từ, 1 tính từ. - GV cùng cả lớp tổng kết trò chơi, trao - Các nhóm tổng kết trò chơi, nhận thưởng thưởng, tuyên dương các đội thắng. 10 - GV nhận xét chung trò chơi. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và các từ khác như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. từ ngữ nào là danh từ (chỉ người, vật,.) có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ BUỔI CHIỀU LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ CHỦ ĐỀ 1: ĐẤT BƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, LÃNH THỔ, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH QUỐC KÌ, QUỐC HUY, QUỐC CA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. - Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất. 11 - Mô tả được hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam. - Nêu được số lượng đơn vị hành chính của Việt nam, kể tên được một số tỉnh, thành phố của Việt Nam. - Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu Địa lí thông qua việc xác dịnh trên lược đồ hoặc bản đồ vị trí địa lí của Việt Nam; trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc nêu ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin trao đổi với thành viên trong nhóm cũng như trình bày trước lớp về những thông tin liên qua đến vị trí địa lí, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết tôn trọng Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của nước ta. - Phẩm chất chăm chỉ: Chủ động học tập, tìm hiểu về vị trí đia lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính, Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Lược đồ vị trí địa lí, lãnh thổ, đơn vị hành chính Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, GV dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và hình 2 - HS quan sát hình ảnh. trong SGK trang 5. 12 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa - HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào hiểu vào hiểu biết cá nhân, chia sẻ những điều HS biết cá nhân, chia sẻ những điều HS đã đã biết về các địa danh này. biết về các địa danh này. - GV đặt câu hỏi gợi ý. - HS lắng nghe. + Cho biết tên hai địa điểm ở hình 1, 2. + Em biết gì về hai địa điểm này. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận: - HS lắng nghe. + Hình 1:Cột cờ Lũng Cú ở tỉnh Hà Giang, đây là địa điểm ở cực Bắc của Tổ quốc. + Hình 2: Mũi Cà Mau, phần lãnh thổ cuối cùng về phía nam của Việt Nam. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Xác định được vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ hoặc lược đồ. + Trình bày được ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với tự nhiên và hoạt động sản xuất. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí của Việt Nam.(Thực hiện nhóm) - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 (SGK - HS đọc thông tin và quan sát lược đồ. trang 5) và quan sát hình 3(Bản đồ hành chính Việt Nam năm 2021 SGK trang 6). - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. 1.Em hãy xác định vị trí địa lí của Việt Nam 1. Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam trên bản đồ. Á, thuộc Châu Á. 2. Em hãy xác định vị trí của biển và các 2. Trên đất liền, nước ta tiếp giáp với 3 quốc gia tiếp giáp với phần đất liền của nước quóc gia: Trung Quốc, Lào, Cam-pu- ta. chia và tiếp giáp với biển. 13 Vùng biển nước ta thuộc biển Đông, giáp với vùng biển của nhiều quốc gia. 3. Trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đối 3. với tự nhiên và hoạt động sản xuât ở nước ta - GV yêu cầu HS áp dụng kĩ thuật Khăn trải bàn, mỗi thành viên nhóm suy nghĩ và viết ra góc khăn trải bàn của mình. Nhóm sẽ thảo luận và viết kết quả vào giữa khăn trải bàn. - GV yêu cầu HS viết kết quả thảo luận trên sơ đồ tư duy. -GV mở rộng thêm: + Nước ta có những thiên tai nào? + Bão, lũ lụt, hạn hán ..... + Kể tên các cây trồng, vật nuôi phổ biến ở + Lúa, ngô, trà, cà phê, cao su, cây ăn nước ta. quả ..... - GV giải thích cho HS hiểu về thiên nhiên - HS lắng nghe. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của nức ta. + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, chịu ảnh hưởng của gió mùa). + Rừng nhiệt gió mùa phát triển trên đát phe- ra-lít là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nước ta. Hoạt động 2: Tìm hiểu lãnh thổ và đơn vị hành chính. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 3 (Bản đồ hành chính Việt Nam năm 2021 SGK trang 6). - HS đọc thông tin và quan sát hình 3. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để: 1. Mô tả hình dạng lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam. 2. Nêu số lượng đơn vị hành chính nước ta. - HS thảo luận nhóm. 3. Kể tên một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta. - GV mời nhóm trình bày. - GV giải thích thêm: + Vùng đất là toàn bộ phần đất liền được xác - Đại diện nhóm trình bày. định trong phạm vi đường biên giới của nước - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 14 ta với các nước láng giềng và phần đất nổi 1. Mô tả hình dạng lãnh thổ phần đất của hàng nghìn hòn đảo trên Biển Đông. liền của Việt Nam. + Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 + Lãnh thổ Việt Nam gồm vùng đất, triệu km2, tiếp giáp với vùng biển của các vùng biển và vùng trời. nước Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, + Vùng đất của nước ta gồm toàn bộ Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu- phần đất liền và các đảo, quần đảo trên chia và Thái Lan. Biển Đông. + Vùng trời là khoảng không gian bao trùm + Phần đất liền của nước ta có dạng lên lãnh thổ nước ta, trên đát liền được xác hình chữ S, hẹp ngang và trải dài theo định bằng các đường biên giới; trên biển là chiều bắc – nam. ranh giới phía ngoài của các lãnh hải và 2. Số lượng đơn vị hành chính ở nước không gian các đảo. ta. - GV nhận xét, tuyên dương. + Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở nước ta. 5 thành phố trực thuộc Trung ương là: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS: - HS trả lời + Xác định vị trí địa lí của Việt Nam trên Bản đồ hành chính Việt Nam năm 2021. + Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố? Bao nhiêu thành phô trực thuộc Trung ương? + Vùng đất là gì? + Vùng biển là gì? + Vùng trời là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 15 .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 1: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS đọc, viết được số tự nhiên; Viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng. HS vận dụng được việc đọc, viết só tự nhiên; viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành tổng để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 16 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc số sau; 324567 + Trả lời: Ba trăm hai mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy + Câu 2: Cho số sau: 378 691, theo em chữ + Trả lời Chữ số 3 thuộc hàng trăm số 3 thuộc hàng nào, nêu giá trị của chữ số 3 nghìn, có giá trị là 300 000. trong số đó. + Câu 3: Viết số sau: Bốn trăm mười sáu + Trả lời: 416 504 nghìn năm trăm linh tư. Câu 4: Điền dấu >, 99 876 100 000.........99 876 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt độngthực hành - Mục tiêu: + HS đọc, viết được số tự nhiên; Viết được số tự nhiên thành tổng các số hạng theo hàng. - Cách tiến hành: Bài 1. Viết số và đọc số (theo mẫu). - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫu bài mẫu. mẫu. - GV mời HS làm việc cá nhân: Đọc và - GV mời HS làm việc cá nhân: Đọc và viết viết số theo mẫu. số theo mẫu: 17 Số gồm Viết số Đọc số Số gồm Viết số Đọc số 5 chục nghìn, 52 814 Năm mươi 5 chục 52 814 Năm mươi hai 2 nghìn, tám hai nghìn nghìn, 2 nghìn tám trăm trăm, 1 chục tám trăm nghìn, tám mười bốn và 4 đơn vị mười bốn trăm, 1 chục 3 chục triệu, 8 ? ? và 4 đơn vị nghìn, 2 chục 30 008 Ba mươi triệu 3 chục triệu, và 1 đơn vị 021 không trăm linh 8 nghìn, 2 8 trăm nghìn, ? ? tám nghìn chục và 1 2 chục nghìn, không trăm hai đơn vị 1 chục và 5 mươi mốt. đơn vị 8 trăm 820 015 Tám trăm hai 1 triệu, 2 trăm ? ? nghìn, 2 mươi nghìn nghìn, 3 trăm, chục nghìn, không trăm 2 chục và 4 1 chục và 5 mười lăm. đơn vị đơn vị 1 triệu, 2 1 200 324 Một triệu hai trăm nghìn, trăm nghìn ba 3 trăm, 2 trăm hai mươi - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) chục và 4 tư. đơn vị Bài 2. Số? - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn cách cách làm. làm. - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện điền số hiện điền số thích hợp vào dấu ? thích hợp vào dấu ? a) 504 842 = 500 000 + 4 000 + + 40 a) 504 842 = 500 000 + 4 000 + 800 + 40 + 2 + 2 b) 1 730 539 = 1 000 000 + 700 000+ 30 000 b) 1 730 539 = 1 000 000 + ..+ + 500 + 30 + 9 30 000 + 500 + 30 + 9 c) 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 + c) 26 400 500 = 20 000 000 + 6 000 000 400 000 + 500 + 400 000 + - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 18 sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Rô-bốt có thói quen viết các số biểu diễn ngày, tháng, năm liên tiếp nhau để được một số tự nhiên có nhiều chữ số. Ví vụ, ngày 30 tháng 4 năm 1975, Rô-bốt sẽ viết được số 3 041 975. a) Hỏi với ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay, Rô-bốt sẽ viết được số nào? b) Hãy cho biết giá trị của từng chữ số 2 trong số mà Rô-bốt sẽ viết ở câu a - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV giải thích cách làm. - HS lắng nghe cách làm. - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu hiện theo yêu cầu. cầu. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ a.Ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay, Rô-bốt sung. sẽ viết được số: 20 112 024 - GV nhận xét, tuyên dương. + Chữ số 2 thứ nhất: 20 000 000 + Chữ số 2 thứ hai: 2 000 + Chữ số 2 thứ ba: 20 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Ba số chẵn liên tiếp được viết vào ba chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số được viết trên mũ của Việt và Nam là 2032 và 2028. Hỏi chiếc mũ mà Rô-bốt 19 đang đội được viết số nào? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời HS trả lời. - HS trả lời: - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. + Ba số chẵn liên tiếp sẽ hơn kém nhau 2 - GV nhận xét, tuyên dương. đơn vị. + Số của Việt là 2 032 - GV nhận xét tiết học. + Số của Nam là 2 028 - Dặn dò bài về nhà. + Vậy số của Rô-bốt là: 2 030 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ___________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2024 TIẾNG VIỆT Tiết 3: VIẾT Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN KỂ CHUYỆN SÁNG TẠO. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ lại cách viết bài văn kể chuyện và đoạn văn tưởng tượng đã học ở lớp 4 để dễ dàng nhận biết được những điểm mới về yêu cầu của bài văn kể chuyện sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 20 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọngnét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát “Em yêu trường - HS lắng nghe bài hát “Em yêu trường em”, sáng tác Hoàng Vân để khởi động bài em” học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung hát. bài hát. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhớ lại cách viết bài văn kể chuyện và đoạn văn tưởng tượng đã học ở lớp 4 để dễ dàng nhận biết được những điểm mới về yêu cầu của bài văn kể chuyện sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1:Đọc bài văn và thực hiện yêu cầu. - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng cách thực hiện nhiệm vụ. nghe bạn đọc. - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo - HS đọc bài theo nhóm: nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc bài văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: bài văn và đưa ra cách trả lời: a. Bài văn kể lại câu chuyện gì? a. Bài văn kể lại câu chuyện “Một
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_1_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.docx