Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
Hoạt động trải nghiệm:
Sinh hoạt dưới cờ: TÌNH THẦY TRÒ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội:
+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.
+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.
+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
+ Luyện tập kịch bản.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.
TRONG HOẠT ĐỘNG
Tổ chức chào cờ theo nghi thức.
- Sinh hoạt dưới cờ:
+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.
+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.
+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “TÔN SƯ TRỌNG ĐAO”
+ Tham gia biểu diễn văn nghệ, tiểu phẩm, đọc thơ về chủ đề “Tình thầy trò’’.
+ Nghe thầy TPT chia sẻ về hoạt động giáo dục truyền thống của Liên đội..
SAU HOẠT ĐỘNG
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.
- GVCN chia sẻ những hoạt động thiết thực để tri ân thầy, cô giáo và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần.
- HS cam kết thực hiện.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

TUẦN 11 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: Sinh hoạt dưới cờ: TÌNH THẦY TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng trước tình thầy trò. + Biết đề xuất và thực hiện các việc làm giúp giữ gìn, nuôi dưỡng tình thầy trò. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước thầy, cô giáo (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với thầy, cô giáo về những khó khăn trong học tập và cuộc sống. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và nghe lời dạy bảo của thầy, cô giáo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước thầy, cô giáo và tập thể lớp. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, hoạt động thiết thực để tri khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm ân thầy, cô giáo và những + Chuẩn bị trang phục, trong tuần. nhiệm vụ trọng tâm trong đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch mới tuần. thanh, liên quan đến trong tuần. - HS cam kết thực hiện. chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt + Luyện tập kịch bản. theo chủ đề “TÔN SƯ + Phân công nhiệm vụ cụ TRỌNG ĐAO” thể cho các thành viên. + Tham gia biểu diễn văn nghệ, tiểu phẩm, đọc thơ về chủ đề “Tình thầy trò’’. + Nghe thầy TPT chia sẻ về hoạt động giáo dục truyền thống của Liên đội.. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ____________________________________ Toán: Bài 23 : NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; HOẶC VỚI 0,1; 0,01; 0,001; ..(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được nhân số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS tham gia trò chơi nhất” + 2 × 10 = ? + 3 × 100 = ? + 1000 × 6 = ? + Qua trò chơi các em có nhận xét gì về + Đó là các phép tính nhân với 10, 100, 1000 các phép tính vừa rồi? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Khi chúng ta tính các phép nhân số thập phân với 10; 100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...Làm thế nào để nhẩm tính được kết quả nhanh nhất. Cô cùng các em tìm hiểu bài ngày hôm nay: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... 2. Khám phá * Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - Cách tiến hành: a) GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 6 6: - Yêu cầu các nhóm quan sát vào hình - Thực hiện vẽ và trả lời các câu hỏi: + Hãy đọc câu nói của bạn Nam. + Tấm bạt hình chữ nhật có chiều dài 27,86m, chiều rộng 10m thì có diện tích là bao nhiêu mét vuông + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta + Diện tích hình chữ nhật: Lấy chiều dài nhân làm thế nào ? chiều rộng cùng đơn vị đo. (27,86 × 10 = ? m) + Thực hiện phép nhân và so sánh kết quà với + Bạn Rô-bốt gợi ý chúng ta làm những thừa só 27,86). gì? - Thực hiện - Các nhóm giúp bạn Rô – bốt tìm ra kết 27,86 × quả bằng cách đọc phần đóng khung 10 màu xanh phần a để tìm kết quả. 278,6 - Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm Vậy: 27,86 × 10 = 278,6 + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 27,86 sang bên phải một chữ số thì ta được 278,6 + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 bạn làm thế nào? + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một - Tương tự như vậy yêu cầu HS thực chữ số. hiện phép tính - HS thực hiện tương tự 53,28 × 1 000 = ? - Thực hiện 53,28 × 1000 53280,00 Vậy: 53,28 × 1000 = 53280,00 + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,28 sang bên phải ba chữ số thì ta được 53 + Vậy khi nhân một số thập phân với 280 1000 bạn làm thế nào? + Khi nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải * GV tiểu kết chốt kiến thức: ba chữ số. + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta làm thế nào ? + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt - GV đưa ra kết luận lên màn hình như sang bên phải một, hai, ba, chữ số. trong SGK - Nhiều HS nhắc lại - Cho HS lấy ví dụ và tìm kết quả - Lấy ví dụ 45,34 × 10 = 453,4 68, 123 × 100 = 68 123 a) GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 45,6789 × 1000 = 45 678,9 6: - Làm việc theo nhóm 6 - Yêu cầu các nhóm quan sát vào hình vẽ và trả lời các câu hỏi: - Thực hiện + Hãy đọc câu nói của bạn Nam. + Thanh sắt dài 1m nặng 15,23 kg. Còn thanh sắt cùng loại này chỉ dài 0,1m thì nặng bao + Bạn Rô-bốt gợi ý chúng ta làm những nhiêu ki-lô-gam nhỉ? gì? + Thực hiện phép nhân và so sánh kết quà với - Các nhóm giúp bạn Rô – bốt tìm ra kết thừa só 15,23 xem thế nào? quả bằng cách đọc phần đóng khung - Thực hiện màu xanh phần a để tìm kết quả. 15,23 × - Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm 0,1 1,532 Vậy: 15,23 × 0,1 = 1,523 + Vậy khi nhân một số thập phân với 0,1 + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số bạn làm thế nào? 15,23 sang bên trái một chữ số thì ta được 1,523 + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ b) Tương tự như vậy yêu cầu HS thực việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hiện phép tính một chữ số. 79,6 × 0,01 = ? - HS thực hiện tương tự - Thực hiện 79,6 × 0,01 0,796 Vậy: 79,6 × 0,01 = 0,796 + Vậy khi nhân một số thập phân với + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 79,6 0,01 bạn làm thế nào? sang bên trái hai chữ số thì ta được 0,796 + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ * GV tiểu kết chốt kiến thức: việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái + Muốn nhân một số thập phân với 0,1, ba chữ số. 0,01, 0,001, ta làm thế nào ? + Muốn nhân một số thập phân với 0,1, 0,01, - GV đưa ra kết luận lên màn hình như 0,001, ta chuyển dấu phẩy của số đó lần trong SGK lượt sang bên trái một, hai, ba, chữ số. - Cho HS lấy ví dụ và tìm kết quả - Nhiều HS nhắc lại - Lấy ví dụ 45,34 × 0,1 = 45,34 68, 123 × 0,01 = 0,68123 4567,89 × 0,001 = 4,56789 2. Hoạt động - Mục tiêu: - Vận dụng thực hiện được phép nhân một số thập phân với 0,1, 0,01, 0,001, - Cách tiến hành: * Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc + Bài tập yêu cầu gì? + Tính nhẩm - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm vở và nêu kết quả a) 9,69 × 10 = 96,9 0,94 × 100 = 94 2,08 × 1000 = 2 080 b) 5,1 × 0,1 = 0,51 15,31 × 0,001 = 0, 01531 8,2 × 0,01 = 0,082 + Nêu cách tìm kết quả các phép tính khi + Nêu. nhân với 10, 100 ...? - GV tiểu kết, chốt kiến thức - Đọc * Bài 2: Số + Điền số. - Gọi HS đọc đề bài + bài yêu cầu gì? - GV có thể ôn tập lại đổi đơn vị, chẳng - HS làm hạn yêu cẩu HS hoàn thành các phép đổi 1 kg = 1000 g, 1 tạ = 10 yến, 1 l = 100 ml. đơn vị sau: 1 kg = ? g, 1 tạ = ? yến, 1 / = ? ml. + Muốn biết 23,45 kg bằng bao nhiêu + Muốn biết 23,45 kg bằng bao nhiêu gam, ta gam, ta phải nhân 23,45 với sổ nào? phải nhân 23,45 với 1000 - Yêu cầu HS làm bài vào vở và chia sẻ - Làm vở trước lớp. a) 23,45 kg = 23 450 g b) 23,4 tạ = 234 yến c) 6,89 lít = 689 lít + Qua bài tập số 2 ta đã áp dụng phép + Nhân với 10, 100, 1000 tính nhân số thập phân với bao nhiêu? - GV củng cố lại kiến thức nhân số thập phân với 10, 100, 1000, * Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đề bài + Có bao nhiêu chú gấu con? - Đọc + Mỗi ngày một chú gấu con ăn hết bao + Có 10 chú gấu con nhiêu ki-lô-gam cá? + Mỗi ngày một chú gấu con ăn hết 4,5 kg cá + Muốn biết số ki-lô-gam cá mà 10 chú gấu con đó ăn hết thì ta phải thực hiện + Phép tính nhân. phép tính gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp - Làm bài vào vở - Chia sẻ Bài giải Số ki-lô-gam cá mà 10 chú gấu con ăn hết mỗi ngày là: - GV tiểu kết củng cố kiến thức nhân 4,5 × 10 = 45 (kg) một số thập phân với 10, 100, 1000, Đáp số: 45 kg cá. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học vào thực tiễn. để học sinh nhận biết cách tính giá trị của biểu thức để thực hiện tìm kết quả một cách nhanh nhất. - Ví dụ: Tính nhẩm - HS xung phong tham gia chơi. - Nhận xét, tuyên dương. 45,24 ×1000 = 45 240 . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Buổi chiều: Toán: Bài 23: NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN VỚI 10;100;.. HOẶC 0,1; 0,01,... (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... - HS vận dụng được việc chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Bắt vịt”. - GV hướng dẫn cách chơi: Chúng - HS lắng nghe ta cùng nhau chơi trò “Bắt vịt”. Hai đội, mỗi đội có 4 bạn sẽ lần lượt chọn phép tính rồi tính, mỗi kết quả đúng sẽ bắt được 1 con vịt. Sau 3 phút, bạn nào bắt được nhiều vịt hơn sẽ giành phần thắng - HS tham gia trò chơi theo nhóm + Các phép tính: 145,5 × 100= 14550 145,5 × 100; 325,23 × 10= 3252,3 325,23 × 10; 38 879,34 ×1 000=38 879340 38 879,34 ×1 000; 1 312 × 0,01=13,12 1 312 × 0,01; 7 840 : 10= 784 7 840 : 10; 348 000 : 100= 3480 348 000 : 100; 24 783 : 0,001= 24783000 24 783 : 0,001. - HS nhận xét, - Mời HS nhận xét - Lắng nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã biết cách chia nhẩm một số tự nhiên cho 10; 100; 1 000;... Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Thưc hiện được chia số thập phân cho 10; 100; 1 000 ;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001 ;... + HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... + HS vận dụng được việc chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu mời HS quan sát và nêu tình huống: tình huống: a) Chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... ví dụ 1: + HS thảo luận nhóm tính xem mỗi ống nghiệm được chia bao nhiêu lít dấm? + Chia đều 0,3 l giấm vào 10 ống + 0,3 : 10 = ?l nghiệm + Mỗi ống được bao nhiêu lít giấm? - GV chốt: phép chia 0,3 : 10 là phép tính - Ta phải đặt tính và tính 0,3:10 1 số thập phân chia cho 10 0,3 10 - Để thực hiện được phép cộng trên ta 0 30 0,03 làm thế nào? 0 - GV cùng HS thực hiện cách chia. - ta lấy 0 chia 10 không chia được ta viết số 0 ở thương, tiếp sau đó viết dấu vào bên phải số 0 ở thương sau đó ta lấy 3 chia cho 10 không chia được ta viết thêm số 0 vào bên phải 3 và viết 0 ở thương được 30 chia 10 bằng 3 viết 3 Vậy: 0,3 ; 10 = 0,03 (l) Nếu chuyển dấu phẩy của số 0,3 sang trái một chữ số thì ta được số 0,03 - HS thực hiện bảng con - Ví dụ 2: 534,28 : 100 = ? - GV hướng dẫn thực hiện cách đặt tính Nếu chuyển dấu phẩy của số 534,28 sang bên trái hai chữ số thì ta được số 5,3428 - GV nhận xét Muốn chia một số thập phân cho 10; - Yêu cầu HS thảo luận nêu rút ra quy 100; 1 000;... ta chuyển dấu phẩy của tắc chia một số thập phân cho 10; 100; số đó lần lượt sang bên trái một; hai; 1 000;.. ba;... chữ số - HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - GV kết luận: Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba;... chữ số b. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... Ví dụ 1: - 1tờ giấy dày: 0,1mm ? tờ giấy : 36,5mm - Mỗi tờ giấy dày 0,1mm. Cả chồng giấy dày 36,5 mm thì có bao nhiêu tờ giấy tất cả? - ta thực hiện phép tính 36,5 : 0,1 = ? - Để thực hiện được phép trừ trên ta làm 36,5 : 0,1 = 365 :1= 365 (tờ giấy) thế nào? - HS nhận xét: so sánh kết quả vừa tìm - GV mời HS trình bày cách làm được với số bị chia 36,5 - Gọi HS nhận xét + Nếu chuyển dấu phẩy của số 36,5 sang bên phải một chữ số thì ta được số 365 Ví dụ 2: - HS nêu ví dụ: 86,4 : 0,001 = ? - GV mời HS nêu ví dụ - HS nêu nhận xét kết quả tìm được với - YC HS làm bài tập vào nháp số bị chia 86,4 - GV nhận xét + 86,4 : 0,001 = 86 400. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 86,4 sang bên phải ba chữ số thì ta được số 86 400 - HS thảo luận rút ra quy tắc - GV Y/C HS thảo luận nhóm đôi, rút ra quy tắc chia một số thập phân cho 0,1; - HS nhắc lại 0,01; 0,001;... Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba;... chữ số 3. Hoạt động - Mục tiêu: + HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... + HS được củng cố chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000 ;... hoặc cho 0,1; 0,01;0,001 ;... + HS được củng cố chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000 ;... qua hoạt động đổi đơn vị. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm. a) 20,7 : 10 0,8 : 100 341 : 1000 b) 0,3 : 0,1 58 : 0,001 6,3 : 0,01 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện hiện nhẩm nhanh kết quả các phép tính. nhẩm nhanh kết quả các phép tính. a) 20,7 : 10 = 2,07 0,8 : 100 = 0,008 341 : 1000= 0,341 b) 0,3 : 0,1= 3 58 : 0,001 = 58000 6,3 : 0,01= 630 - GV chữa bài với trò chơi “Ai nhanh – Ai - Các nhóm tham gia trò chơi. đúng”. Mỗi đội 4 HS thi nối tiếp viết kết quả các phép tính ở bài tập1 lên bảng. Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ giành chiến thắng - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - Y/C HS nhắc lại quy tắc chia một số thập - HS nhắc lại quy tắc: phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; + Muốn chia một số thập phân cho 0,01; 0,001;.. 10; 100; 1 000 ;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba ;... chữ số. + Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001 ;... ta chuyến dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một; hai; ba ;... chữ số. Bài 2. Số ? a, 104 mm = ? cm b, 12,6 cm = ? m c, 3,7 m = ? km - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo - GV hướng dẫn HS ôn tập lại đổi đơn vị dõi bằng yêu cầu thực hiện các phép đổi sau: - HS thực hiện đổi +1cm = ? mm ; 1m = ? cm ; 1 km = ? m + 1cm = 10 mm ; 1m = 100 cm ; +1mm = ? cm ; 1cm = ? m ; 1 m = ? km 1 km = 1000 m + 1mm = 0,1 cm ; 1cm = 0,01 m ; 1 m = 0,001 km - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. a, 10,4 mm = 1,04 cm; b, 12,6 cm = 0,126 m; c, 3,7 m = 0,0037 km - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm tuyên dương. - HS nêu những lưu ý khi đổi đơn vị - Mời HS nêu những lưu ý khi đổi đơn vị đo độ dài có dạng số thập phân. đo độ dài có dạng số thập phân 4. Luyện tập - Mục tiêu: - HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... - HS vận dụng được việc chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS thảo luận nhóm 4 tìm câu - HS thảo luận nhóm 4 trả lời. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Mời HS nhận xét về các kết quả tìm - Khi chia một số thập phân cho 100 được thì ta cũng được kết quả giống như khi ta nhân số đó với 0,01; khi chia một số thập phân cho 0,01 thì ta cũng được kết quả giống như khi ta nhân số đó - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và với 100 tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 2. Chiếc máy xúc lớn nhất thế giới (năm 2022) xúc 10 lần được 937,8 tấn quặng. Hỏi trung bình mỗi lần chiếc máy xúc đó xúc được bao nhiêu tấn quặng? - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. dõi - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. Bài giải Trung bình mỗi lần chiếc máy xúc xúc được số tấn quặng là: 937,8 : 10 = 93,78 (tấn) - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và Đáp số: 93,78 tấn. tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 5. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: Bạn A nêu một phép chia - Các nhóm lắng nghe luật chơi. một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... bất kì, bạn B thực hiện tính và nêu kết quả. Hai bạn thay nhau đố và trả lời, thống nhất kết quả. Bạn nào tính đúng nhiều hơn sẽ giành chiến thắng. Thời gian chơi tư 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... __________________________________ Công nghệ: Bài 4: THIẾT KẾ SẢN PHẨM (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: -Vẽ phác thảo, nêu được ý tưởng thiết kế một sản phẩm công nghệ do học sinh tự chọn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh tự tìm hiểu bài và tự nhận xét được kết quả học tập của mình học sinh tự làm được những việc của mình theo sự phân công hướng dẫn của giáo viên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh hình thành ý tưởng mới về một sản phẩm thủ công kỹ thuật do học sinh tự chọn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: học sinh chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. - Phẩm chất trách nhiệm: hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân nắm được và thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: GV đưa ra các câu đố vui về chủ đề đồ vật và gọi - HS lắng nghe câu hỏi học sinh trả lời - HS giơ tay và trả lời câu hỏi hoặc sử Câu 1: Bàn gì làm áo nõn nà dụng bảng phụ để viết đáp án để giơ Bàn gì đốt hết cửa nhà ruộng nương lên. là cái gì? cái bản là Câu 2: Thân em xưa ở bụi tre Mùa đông xếp lại mùa hè mở ra ra là cái gì ? chiếc quạt giấy Câu 3: Tính ưa chính xác Tấm lòng thẳng ngay Giúp cho hàng ngày Học hành tấn tới Là cái gì? cái máy tính - GV đưa ra đáp án và tặng quà cho những học sinh trả lời đúng. - GV dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động thực hành- luyện tập: 30’ - Mục tiêu: - HS lựa chọn ý tưởng thiết kế một sản phẩm thủ công kỹ thuật mà các em yêu thích. - HS vẽ phác thảo sản phẩm thủ công kỹ thuật đó - Cách tiến hành: Hoạt động luyện tập 1 - HS lắng nghe. - GV đưa ra 3 nhóm sản phẩm gồm đồ dùng - HS giơ tay trả lời học tập , đồ chơi trẻ em, đồ dùng sinh hoạt gia đình. - GV yêu cầu học sinh sắp xếp 3 đồ vật được nói tới trong trò chơi khởi động vừa rồi: bàn là, quạt giấy, máy tính vào nhóm tương ứng. - GV tổ chức trò chơi ‘hiểu rộng, biết rộng’ với - HS lắng nghe tham gia trò chơi luật chơi như sau: - HS nhận xét + Mỗi đội phụ trách một nhóm sản phẩm. + Trong 2 phút thành viên mỗi đội lần lượt lên bảng viết những từ khác cùng thuộc nhóm mình lên bàn. + Nhóm nào ghi được nhiều sản phẩm nhất sẽ là nhóm chiến thắng. - GV mời một số học sinh nhận xét bài của 3 nhóm. - GV tổng kết điểm và công bố đội chiến thắng. - Sau đó GV yêu cầu mỗi học sinh chọn một - HS lắng nghe sản phẩm thủ công kỹ thuật mà học sinh yêu - HS lựa chọn sản phẩm thủ công kĩ thích ngoại trừ sản phẩm đồng hồ thuật mà mình yêu thích. - GV giới thiệu thêm 1 số ý tưởng như làm lọ - HS chia sẻ trước lớp như lựa chọn làm hoa, làm quạt giấy, làm hôp bút, ô tô đồ chơi đồ dùng học tập như hộp đựng bút, ống cắm bút, Đồ dùng sinh hoạt gia đình như lọ hoa gắn tường, lọ hoa để bàn, quạt giấy, mô hình quạt bàn, Đồ chơi như ô tô, máy bay... Hoạt động luyện tập 2: - HS chia sẻ nhóm - GV cho HS thảo luận với bạn sản phẩm yêu thích của mình cần có những vật liệu nào, sản phẩm đó có những bộ phận gì? Có hình dáng, kích thước thế nào? - HS vẽ phác thảo cá nhân hoặc làm theo - GV phát giấy A4 cho mỗi học sinh để các em nhóm. thực hiện vẽ phác thảo của ý tưởng sản phẩm - HS có thể xem lại và tham khảo hình 2 thủ công kỹ thuật học sinh yêu thích. trang 18 sách giáo khoa - GV khen ngợi học sinh khi hoàn thành bản phác thảo và yêu cầu 2 học sinh cùng bàn trao đổi bài và nhận xét bản phác thảo của mình, của bạn HS trao đổi bài với bạn cùng bàn - GV mời một số học sinh lên bảng trình bày - Một số cặp học sinh lên bảng trình bày. về kết quả thảo luận. Chú ý gọi các học sinh có - HS chia sẻ ý tưởng khác nhau. - HS lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ phác - Học sinh nhắc lại thảo sản phẩm. - Gv nhận xét chung về bản vẽ của học sinh. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Gv đưa ra lưu ý khi lựa chọn các vật liệu tái chế và làm sản phẩm có tính ứng dụng cao. - GV dặn dò cho tiết học sau và nhắc học sinh về nhà chuẩn bị các vật liệu dụng cụ cần thiết để làm một sản phẩm thủ công, công nghệ theo ý thích - GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024 TIẾNG VIỆT: Bài 19: TRẢI NGHIỆM ĐỂ SÁNG TẠO (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trải nghiệm đê sáng tạo. Biết đọc diễn cảm phủ họp với những tình tiết sinh động kế về nhà văn An-đéc-xen. - Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thế hiện qua suy nghĩ, việc làm,... của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo: Để sáng tạo, cần có nhiều trải nghiệm thực tế. - Phát triển năng lực quan sát, tăng cường trải nghiệm để ngày thêm sáng tạo trong học tập cũng như trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Khởi động -GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm đôi, - HS lắng nghe, nắm nhiệm vụ. chia sẻ với bạn: Kể về một hoạt động trải nghiệm em đã được tham gia ở trường. Sau trái nghiệm đó, em học thêm được điều gì? - GV quan sát giúp đỡ - HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho HS trình bày trước lớp -2 – 3 HS trình bày trước lớp -HS khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, ghi nhận những chia sẻ phù - HS lắng nghe. hợp. - GV giới thiệu bài đọc mới: Ai cũng có -HS lắng nghe những trải nghiệm đáng nhớ. Nhờ trải nghiệm, chúng ta gắn bó hơn với bạn bè. Trải nghiệm còn giúp chúng ta nâng cao hiêu biết và sáng tạo không ngừng. Câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo kê về nhà văn An-đéc- xen sẽ nói rõ với chúng ta về giá trị đó của trải nghiệm. -GV ghi bảng tên bài -HS ghi vở 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trải nghiệm đê sáng tạo. Biết đọc diễn cảm phủ họp với những tình tiết sinh động kế về nhà văn An-đéc- xen. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài, đọc diễn - Hs lắng nghe GV đọc. cảm với ngữ điệu chung: chậm rãi, vui tươi xen lẫn tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ thế hiện trải nghiệm của nhân vật trong câu chuyện. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV HD đọc: GV đọc cả bài, đọc diễn cảm cách đọc. với ngữ điệu chung: chậm rãi, vui tươi xen lẫn tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ thế hiện trải nghiệm của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài. +Đoạn 1: từ đầu đen kê cho cha nghe (Gia - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. cảnh An-đéc-xen và trải nghiệm của An-đéc- xen trong những năm đầu đời.) +Đoạn 2: tiêp theo đen Sao chòi (Những trải nghiệm của An-đéc-xen khi lên năm tuổi.) +Đoạn 3: tiêp theo đên giúp ông thoả nguyện (Cuộc gặp gỡ giữa An-đéc-xen với Quốc vương Đan Mạch và tâm nguyện của ông.) +Đoạn 4: còn lại (Trải nghiệm lúc trưởng thành và những sáng tạo của An-đéc-xen.)- - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: An-đéc- - HS luyện đọc từ khó. xen, roi gỗ, biêu diễn, Cô-pen-ha-ghen, thoa nguyện,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Đọc cuốn sách,/ Quốc vương Đan Mạch/ rất thích thú,/ cho gọi An-đéc-xen đến/ và hỏi ông/có tăm nguyện gì;....// - GV HD đọc đúng ngữ điệu: + Những câu thể hiện sự sáng tạo của An-đéc- - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ xen, đọc với giọng vui tươi, tự hào: điệu. Quan sát mỗi sự vật, cậu lại liên tưởng đến một câu chuyện kì diệu, rồi kể cho cha nghe./ An-đéc-xen vui sướng cho chúng di chuyển, lắc lư cái đầu và trò chuyện cùng nhau./ Cậu bé may quần áo cho rối gỗ, đưa rốt lên biểu diễn. +Những câu thể hiện thái độ của An-đéc-xen, đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát: Ông bất bình trước những kẻ coi thường dân nghèo. Ông thương cam với bao thân phận bé nhỏ, thiếu may mắn. Ông trân trọng nhũng tâm hồn trong sáng, cao thượng. - GV cho 4 HS luyện đọc nối tiếp đoạn nhóm - HS đọc nối tiếp nhóm 4 4. - GV cho đọc nối tiếp trước lớp - 2-3 nhóm HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. HS khác nhận xét, góp ý - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Luyện tập. - Mục tiêu: +Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thế hiện qua suy nghĩ, việc làm,... của nhân vật. +Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo: Để sáng tạo, cần có nhiều trải nghiệm thực tế. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Sao chối: thiên thê bay ngoài không gian, khi bay đến gần Mặt Trời, băng và bụi của nó bốc hơi tạo thành vệt trông giống hình chiếc chối. +Đan Mạch, đất nước thuộc Bắc Âu, phía nam giáp nước Đức, ba mặt còn lại giáp biên Bắc và Baltic. +Cô-pen-ha-ghen. thủ đô của Đan Mạch. +Chu du: đi chơi, đi du lịch nhiều nơi xa +Tâm nguyện, mong muốn, ước nguyện từ tận đáy lòng. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những trải nghiệm nào ngày thơ + Có nhiêu trải nghiêm tuôi thơ đã hun ấu đã hun đúc nên tài năng của An-đéc- đúc nên tài năng của An-đéc-xen: được xen? cha đưa ra đồng cỏ chơi; được cha làm cho chiếc kính có thế nhìn ra xa, đe thấy chim chóc trên trời, dãy núi phía cuối làng, thiên nga trong hồ nước,.,.; được cha làm cho mấy con rối gỗ và dựng cho một cái sân khấu ngoài sân đê biêu diễn,.... + Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy An- + Khi còn bé tí: nhìn mỗi sự vật, lại liên đéc-xen bộc lộ năng khiếu sáng tác nghệ tưởng đên một câu chuyện kì diệu, roi kê thuật ngay từ khi còn nhỏ. cho cha nghe. Lên năm tuối: cho các con rối lắc lư cái đầu, tâm sự cùng nhau, đưa
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_11_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx