Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Hoạt động trải nghiệm:

Sinh hoạt dưới cờ: TÌNH THẦY TRÒ

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

TRONG HOẠT ĐỘNG

Tổ chức chào cờ theo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “TÔN SƯ TRỌNG ĐAO

+ Tham gia biểu diễn văn nghệ, tiểu phẩm, đọc thơ về chủ đề “Tình thầy trò’’.

+ Nghe thầy TPT chia sẻ về hoạt động giáo dục truyền thống của Liên đội..

SAU HOẠT ĐỘNG

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động thiết thực để tri ân thầy, cô giáo và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần.

- HS cam kết thực hiện.

docx 78 trang Thu Thảo 23/08/2025 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 11 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 11
 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm:
 Sinh hoạt dưới cờ: TÌNH THẦY TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng 
yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh 
xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng trước tình thầy trò.
+ Biết đề xuất và thực hiện các việc làm giúp giữ gìn, nuôi dưỡng tình thầy trò.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước 
thầy, cô giáo (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với thầy, cô giáo về những khó khăn 
trong học tập và cuộc sống. 
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và nghe lời dạy bảo của thầy, cô giáo.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản 
thân trước thầy, cô giáo và tập thể lớp. 
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu 
cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo - HS tham gia sinh hoạt 
 + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
 đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những 
 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, hoạt động thiết thực để tri 
 khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm ân thầy, cô giáo và những 
 + Chuẩn bị trang phục, trong tuần. nhiệm vụ trọng tâm trong 
 đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch mới tuần.
 thanh,  liên quan đến trong tuần. - HS cam kết thực hiện.
 chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt 
 + Luyện tập kịch bản. theo chủ đề “TÔN SƯ 
 + Phân công nhiệm vụ cụ TRỌNG ĐAO”
 thể cho các thành viên. + Tham gia biểu diễn văn 
 nghệ, tiểu phẩm, đọc thơ 
 về chủ đề “Tình thầy trò’’.
 + Nghe thầy TPT chia sẻ 
 về hoạt động giáo dục 
 truyền thống của Liên 
 đội..
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán:
 Bài 23 : NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;  
 HOẶC VỚI 0,1; 0,01; 0,001; ..(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được nhân số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
- Giải được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân một số thập phân với 
10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành: - Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh - HS tham gia trò chơi
nhất” + 2 × 10 = ?
 + 3 × 100 = ?
 + 1000 × 6 = ?
+ Qua trò chơi các em có nhận xét gì về + Đó là các phép tính nhân với 10, 100, 1000
các phép tính vừa rồi?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Khi chúng ta 
tính các phép nhân số thập phân với 10; 
100; 1000;... hoặc với 0,1; 0,01; 
0,001;...Làm thế nào để nhẩm tính được 
kết quả nhanh nhất. Cô cùng các em tìm 
hiểu bài ngày hôm nay: Nhân, chia số 
thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 
0,1; 0,01; 0,001;...
2. Khám phá
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép nhân số thập phân với 10; 100; 1 000;... hoặc với 0,1; 0,01; 
0,001;...
- Cách tiến hành:
a) GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm 6
6:
- Yêu cầu các nhóm quan sát vào hình - Thực hiện
vẽ và trả lời các câu hỏi:
+ Hãy đọc câu nói của bạn Nam. + Tấm bạt hình chữ nhật có chiều dài 27,86m, 
 chiều rộng 10m thì có diện tích là bao nhiêu 
 mét vuông
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta + Diện tích hình chữ nhật: Lấy chiều dài nhân 
làm thế nào ? chiều rộng cùng đơn vị đo. (27,86 × 10 = ? m)
 + Thực hiện phép nhân và so sánh kết quà với 
+ Bạn Rô-bốt gợi ý chúng ta làm những thừa só 27,86).
gì? - Thực hiện
- Các nhóm giúp bạn Rô – bốt tìm ra kết 27,86
 ×
quả bằng cách đọc phần đóng khung 10
màu xanh phần a để tìm kết quả. 278,6
- Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm Vậy: 27,86 × 10 = 278,6
 + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 
 27,86 sang bên phải một chữ số thì ta được 
 278,6
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 10 
bạn làm thế nào? + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc 
 chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một 
- Tương tự như vậy yêu cầu HS thực chữ số.
hiện phép tính - HS thực hiện tương tự
53,28 × 1 000 = ? - Thực hiện
 53,28
 ×
 1000
 53280,00
 Vậy: 53,28 × 1000 = 53280,00
 + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 
 53,28 sang bên phải ba chữ số thì ta được 53 
+ Vậy khi nhân một số thập phân với 280
1000 bạn làm thế nào? + Khi nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ 
 việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 
* GV tiểu kết chốt kiến thức: ba chữ số.
+ Muốn nhân một số thập phân với 10, 
100, 1000,  ta làm thế nào ? + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 
 1000,  ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt 
- GV đưa ra kết luận lên màn hình như sang bên phải một, hai, ba,  chữ số.
trong SGK - Nhiều HS nhắc lại
- Cho HS lấy ví dụ và tìm kết quả
 - Lấy ví dụ
 45,34 × 10 = 453,4
 68, 123 × 100 = 68 123
a) GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 45,6789 × 1000 = 45 678,9
6: - Làm việc theo nhóm 6
- Yêu cầu các nhóm quan sát vào hình 
vẽ và trả lời các câu hỏi: - Thực hiện
+ Hãy đọc câu nói của bạn Nam.
 + Thanh sắt dài 1m nặng 15,23 kg. Còn thanh 
 sắt cùng loại này chỉ dài 0,1m thì nặng bao 
+ Bạn Rô-bốt gợi ý chúng ta làm những nhiêu ki-lô-gam nhỉ?
gì? + Thực hiện phép nhân và so sánh kết quà với 
- Các nhóm giúp bạn Rô – bốt tìm ra kết thừa só 15,23 xem thế nào?
quả bằng cách đọc phần đóng khung - Thực hiện
màu xanh phần a để tìm kết quả. 15,23
 ×
- Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm 0,1
 1,532
 Vậy: 15,23 × 0,1 = 1,523 + Vậy khi nhân một số thập phân với 0,1 + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 
 bạn làm thế nào? 15,23 sang bên trái một chữ số thì ta được 
 1,523
 + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ 
 b) Tương tự như vậy yêu cầu HS thực việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 
 hiện phép tính một chữ số.
 79,6 × 0,01 = ? - HS thực hiện tương tự
 - Thực hiện
 79,6
 ×
 0,01
 0,796
 Vậy: 79,6 × 0,01 = 0,796
 + Vậy khi nhân một số thập phân với + Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 79,6 
 0,01 bạn làm thế nào? sang bên trái hai chữ số thì ta được 0,796
 + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ 
 * GV tiểu kết chốt kiến thức: việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 
 + Muốn nhân một số thập phân với 0,1, ba chữ số.
 0,01, 0,001,  ta làm thế nào ?
 + Muốn nhân một số thập phân với 0,1, 0,01, 
 - GV đưa ra kết luận lên màn hình như 0,001,  ta chuyển dấu phẩy của số đó lần 
 trong SGK lượt sang bên trái một, hai, ba,  chữ số.
 - Cho HS lấy ví dụ và tìm kết quả - Nhiều HS nhắc lại
 - Lấy ví dụ
 45,34 × 0,1 = 45,34
 68, 123 × 0,01 = 0,68123
 4567,89 × 0,001 = 4,56789
 2. Hoạt động
 - Mục tiêu:
 - Vận dụng thực hiện được phép nhân một số thập phân với 0,1, 0,01, 0,001,  
 - Cách tiến hành:
 * Bài 1: Tính nhẩm
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc
 + Bài tập yêu cầu gì? + Tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm vở và nêu kết quả
 a) 9,69 × 10 = 96,9 
 0,94 × 100 = 94
 2,08 × 1000 = 2 080 
 b) 5,1 × 0,1 = 0,51
 15,31 × 0,001 = 0, 01531
 8,2 × 0,01 = 0,082 + Nêu cách tìm kết quả các phép tính khi + Nêu.
nhân với 10, 100 ...? 
- GV tiểu kết, chốt kiến thức - Đọc
 * Bài 2: Số + Điền số.
 - Gọi HS đọc đề bài
 + bài yêu cầu gì?
 - GV có thể ôn tập lại đổi đơn vị, chẳng - HS làm 
 hạn yêu cẩu HS hoàn thành các phép đổi 1 kg = 1000 g, 1 tạ = 10 yến, 1 l = 100 ml.
 đơn vị sau:
 1 kg = ? g, 1 tạ = ? yến, 1 / = ? ml.
 + Muốn biết 23,45 kg bằng bao nhiêu + Muốn biết 23,45 kg bằng bao nhiêu gam, ta 
 gam, ta phải nhân 23,45 với sổ nào? phải nhân 23,45 với 1000
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở và chia sẻ - Làm vở
 trước lớp. a) 23,45 kg = 23 450 g
 b) 23,4 tạ = 234 yến
 c) 6,89 lít = 689 lít
 + Qua bài tập số 2 ta đã áp dụng phép + Nhân với 10, 100, 1000
 tính nhân số thập phân với bao nhiêu?
 - GV củng cố lại kiến thức nhân số thập 
 phân với 10, 100, 1000, 
 * Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi
 - Gọi HS đọc đề bài
 + Có bao nhiêu chú gấu con? - Đọc
 + Mỗi ngày một chú gấu con ăn hết bao + Có 10 chú gấu con
 nhiêu ki-lô-gam cá? + Mỗi ngày một chú gấu con ăn hết 4,5 kg cá 
 + Muốn biết số ki-lô-gam cá mà 10 chú 
 gấu con đó ăn hết thì ta phải thực hiện + Phép tính nhân.
 phép tính gì?
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở 
 - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp - Làm bài vào vở 
 - Chia sẻ 
 Bài giải
 Số ki-lô-gam cá mà 10 chú gấu con ăn hết 
 mỗi ngày là:
 - GV tiểu kết củng cố kiến thức nhân 4,5 × 10 = 45 (kg)
 một số thập phân với 10, 100, 1000,  Đáp số: 45 kg cá.
 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
 thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học vào thực tiễn.
 để học sinh nhận biết cách tính giá trị 
 của biểu thức để thực hiện tìm kết quả 
 một cách nhanh nhất.
 - Ví dụ: Tính nhẩm - HS xung phong tham gia chơi. 
 - Nhận xét, tuyên dương. 45,24 ×1000 = 45 240 .
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________
 Buổi chiều:
 Toán: 
 Bài 23: NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN VỚI 10;100;.. HOẶC 0,1; 0,01,... (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 
0,1; 0,01; 0,001;...
 - HS vận dụng được việc chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc 
cho 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai 
phân số cùng mẫu số. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ 
hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Bắt vịt”.
- GV hướng dẫn cách chơi: Chúng - HS lắng nghe
ta cùng nhau chơi trò “Bắt vịt”. Hai 
đội, mỗi đội có 4 bạn sẽ lần lượt 
chọn phép tính rồi tính, mỗi kết quả 
đúng sẽ bắt được 1 con vịt. Sau 3 
phút, bạn nào bắt được nhiều vịt 
hơn sẽ giành phần thắng - HS tham gia trò chơi theo nhóm
+ Các phép tính: 145,5 × 100= 14550
145,5 × 100; 325,23 × 10= 3252,3
325,23 × 10; 38 879,34 ×1 000=38 879340
38 879,34 ×1 000; 1 312 × 0,01=13,12
1 312 × 0,01; 7 840 : 10= 784
7 840 : 10; 348 000 : 100= 3480
348 000 : 100; 24 783 : 0,001= 24783000
24 783 : 0,001. - HS nhận xét, 
- Mời HS nhận xét - Lắng nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Các em 
đã biết cách chia nhẩm một số tự 
nhiên cho 10; 100; 1 000;... Trong 
tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng 
tìm hiểu về cách chia một số thập 
phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 
0,1; 0,01; 0,001;...
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Thưc hiện được chia số thập phân cho 10; 100; 1 000 ;... hoặc cho 0,1; 0,01; 
0,001 ;...
 + HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc 
cho 0,1; 0,01; 0,001;... + HS vận dụng được việc chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... 
hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu 
mời HS quan sát và nêu tình huống: tình huống:
 a) Chia một số thập phân cho 10; 100; 
1 000;...
ví dụ 1:
 + HS thảo luận nhóm tính xem mỗi ống 
 nghiệm được chia bao nhiêu lít dấm?
+ Chia đều 0,3 l giấm vào 10 ống + 0,3 : 10 = ?l
nghiệm
+ Mỗi ống được bao nhiêu lít giấm?
- GV chốt: phép chia 0,3 : 10 là phép tính - Ta phải đặt tính và tính 0,3:10
1 số thập phân chia cho 10 0,3 10
- Để thực hiện được phép cộng trên ta 0 30 0,03
làm thế nào? 0
- GV cùng HS thực hiện cách chia. - ta lấy 0 chia 10 không chia được ta 
 viết số 0 ở thương, tiếp sau đó viết dấu 
 vào bên phải số 0 ở thương sau đó ta 
 lấy 3 chia cho 10 không chia được ta 
 viết thêm số 0 vào bên phải 3 và viết 0 
 ở thương được 30 chia 10 bằng 3 viết 3
 Vậy: 0,3 ; 10 = 0,03 (l)
 Nếu chuyển dấu phẩy của số 0,3 sang 
 trái một chữ số thì ta được số 0,03
 - HS thực hiện bảng con 
- Ví dụ 2: 534,28 : 100 = ?
- GV hướng dẫn thực hiện cách đặt tính Nếu chuyển dấu phẩy của số 534,28 
 sang bên trái hai chữ số thì ta được số 
 5,3428
- GV nhận xét
 Muốn chia một số thập phân cho 10; 
- Yêu cầu HS thảo luận nêu rút ra quy 
 100; 1 000;... ta chuyển dấu phẩy của 
tắc chia một số thập phân cho 10; 100; 
 số đó lần lượt sang bên trái một; hai; 
1 000;..
 ba;... chữ số
- HS nhắc lại. - HS nhắc lại.
- GV kết luận: Muốn chia một số thập 
phân cho 10; 100; 1 000;... ta chuyển 
dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên 
trái một; hai; ba;... chữ số
b. Chia một số thập phân cho 0,1; 
0,01; 0,001;...
Ví dụ 1:
 - 1tờ giấy dày: 0,1mm
 ? tờ giấy : 36,5mm
- Mỗi tờ giấy dày 0,1mm. Cả chồng giấy 
dày 36,5 mm thì có bao nhiêu tờ giấy tất 
cả? - ta thực hiện phép tính 36,5 : 0,1 = ?
- Để thực hiện được phép trừ trên ta làm 
 36,5 : 0,1 = 365 :1= 365 (tờ giấy)
thế nào? - HS nhận xét: so sánh kết quả vừa tìm 
- GV mời HS trình bày cách làm được với số bị chia 36,5
- Gọi HS nhận xét + Nếu chuyển dấu phẩy của số 36,5 
 sang bên phải một chữ số thì ta được số 
 365
Ví dụ 2: - HS nêu ví dụ: 86,4 : 0,001 = ?
- GV mời HS nêu ví dụ - HS nêu nhận xét kết quả tìm được với 
- YC HS làm bài tập vào nháp số bị chia 86,4
- GV nhận xét + 86,4 : 0,001 = 86 400.
 + Nếu chuyển dấu phẩy của số 86,4 
 sang bên phải ba chữ số thì ta được số 
 86 400 - HS thảo luận rút ra quy tắc
- GV Y/C HS thảo luận nhóm đôi, rút ra 
quy tắc chia một số thập phân cho 0,1; 
 - HS nhắc lại
0,01; 0,001;...
Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 
0,01; 0,001;... ta chuyển dấu phẩy của 
số đó lần lượt sang bên phải một, hai, 
ba;... chữ số
3. Hoạt động
- Mục tiêu: 
 + HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc 
cho 0,1; 0,01; 0,001;...
 + HS được củng cố chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000 ;... hoặc cho 0,1; 
0,01;0,001 ;...
 + HS được củng cố chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000 ;... qua hoạt động 
đổi đơn vị.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính nhẩm.
a) 20,7 : 10 0,8 : 100 341 : 1000
b) 0,3 : 0,1 58 : 0,001 6,3 : 0,01
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện 
hiện nhẩm nhanh kết quả các phép tính. nhẩm nhanh kết quả các phép tính.
 a) 20,7 : 10 = 2,07 
 0,8 : 100 = 0,008 
 341 : 1000= 0,341
 b) 0,3 : 0,1= 3 
 58 : 0,001 = 58000 
 6,3 : 0,01= 630
- GV chữa bài với trò chơi “Ai nhanh – Ai - Các nhóm tham gia trò chơi. 
đúng”. Mỗi đội 4 HS thi nối tiếp viết kết 
quả các phép tính ở bài tập1 lên bảng. 
Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ 
giành chiến thắng
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- Y/C HS nhắc lại quy tắc chia một số thập - HS nhắc lại quy tắc:
phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 
 + Muốn chia một số thập phân cho 
0,01; 0,001;..
 10; 100; 1 000 ;... ta chuyển dấu 
 phẩy của số đó lần lượt sang bên trái 
 một; hai; ba ;... chữ số. + Muốn chia một số thập phân cho 
 0,1; 0,01; 0,001 ;... ta chuyến dấu 
 phẩy của số đó lần lượt sang bên 
 phải một; hai; ba ;... chữ số.
Bài 2. Số ?
a, 104 mm = ? cm 
b, 12,6 cm = ? m 
c, 3,7 m = ? km 
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo 
- GV hướng dẫn HS ôn tập lại đổi đơn vị dõi
bằng yêu cầu thực hiện các phép đổi sau: - HS thực hiện đổi
+1cm = ? mm ; 1m = ? cm ; 1 km = ? m + 1cm = 10 mm ; 1m = 100 cm ; 
+1mm = ? cm ; 1cm = ? m ; 1 m = ? km 1 km = 1000 m
 + 1mm = 0,1 cm ; 
 1cm = 0,01 m ; 
 1 m = 0,001 km
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào 
 vở.
 a, 10,4 mm = 1,04 cm; 
 b, 12,6 cm = 0,126 m; 
 c, 3,7 m = 0,0037 km
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
tuyên dương. - HS nêu những lưu ý khi đổi đơn vị 
- Mời HS nêu những lưu ý khi đổi đơn vị đo độ dài có dạng số thập phân.
đo độ dài có dạng số thập phân
4. Luyện tập
- Mục tiêu: 
 - HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc 
cho 0,1; 0,01; 0,001;...
 - HS vận dụng được việc chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... 
hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số?
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo 
 dõi
- GV mời HS thảo luận nhóm 4 tìm câu - HS thảo luận nhóm 4
trả lời. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Mời HS nhận xét về các kết quả tìm - Khi chia một số thập phân cho 100 
được thì ta cũng được kết quả giống như khi 
 ta nhân số đó với 0,01; khi chia một 
 số thập phân cho 0,01 thì ta cũng được 
 kết quả giống như khi ta nhân số đó 
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và với 100
tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 2. Chiếc máy xúc lớn nhất thế giới 
(năm 2022) xúc 10 lần được 937,8 tấn 
quặng. Hỏi trung bình mỗi lần chiếc 
máy xúc đó xúc được bao nhiêu tấn 
quặng?
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo 
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở.
 dõi
 - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào 
 vở.
 Bài giải
 Trung bình mỗi lần chiếc máy xúc 
 xúc được số tấn quặng là:
 937,8 : 10 = 93,78 (tấn)
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và 
 Đáp số: 93,78 tấn.
tuyên dương.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
5. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng 
lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”. - HS lắng nghe trò chơi.
- Cách chơi: Bạn A nêu một phép chia - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... 
hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... bất kì, bạn B 
thực hiện tính và nêu kết quả. Hai bạn 
thay nhau đố và trả lời, thống nhất kết 
quả. Bạn nào tính đúng nhiều hơn sẽ 
giành chiến thắng. Thời gian chơi tư 2-3 
phút.
- GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi.
- Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 __________________________________
 Công nghệ:
 Bài 4: THIẾT KẾ SẢN PHẨM (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 -Vẽ phác thảo, nêu được ý tưởng thiết kế một sản phẩm công nghệ do học sinh 
tự chọn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh tự tìm hiểu bài và tự nhận xét được kết quả 
học tập của mình học sinh tự làm được những việc của mình theo sự phân công hướng 
dẫn của giáo viên.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh hình thành ý tưởng mới về một 
sản phẩm thủ công kỹ thuật do học sinh tự chọn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: học sinh chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi 
kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân nắm được và 
thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 GV đưa ra các câu đố vui về chủ đề đồ vật và gọi - HS lắng nghe câu hỏi
 học sinh trả lời - HS giơ tay và trả lời câu hỏi hoặc sử 
 Câu 1: Bàn gì làm áo nõn nà dụng bảng phụ để viết đáp án để giơ 
 Bàn gì đốt hết cửa nhà ruộng nương lên.
 là cái gì? cái bản là Câu 2: Thân em xưa ở bụi tre
 Mùa đông xếp lại mùa hè mở ra ra
 là cái gì ? chiếc quạt giấy
Câu 3: Tính ưa chính xác
 Tấm lòng thẳng ngay
 Giúp cho hàng ngày
 Học hành tấn tới 
 Là cái gì? cái máy tính
- GV đưa ra đáp án và tặng quà cho những học 
sinh trả lời đúng.
- GV dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động thực hành- luyện tập: 30’
- Mục tiêu: 
- HS lựa chọn ý tưởng thiết kế một sản phẩm thủ công kỹ thuật mà các em yêu thích.
- HS vẽ phác thảo sản phẩm thủ công kỹ thuật đó
- Cách tiến hành:
Hoạt động luyện tập 1 - HS lắng nghe.
- GV đưa ra 3 nhóm sản phẩm gồm đồ dùng - HS giơ tay trả lời
học tập , đồ chơi trẻ em, đồ dùng sinh hoạt gia 
đình.
- GV yêu cầu học sinh sắp xếp 3 đồ vật được 
nói tới trong trò chơi khởi động vừa rồi: bàn là, 
quạt giấy, máy tính vào nhóm tương ứng.
- GV tổ chức trò chơi ‘hiểu rộng, biết rộng’ với - HS lắng nghe tham gia trò chơi
luật chơi như sau: - HS nhận xét
+ Mỗi đội phụ trách một nhóm sản phẩm.
+ Trong 2 phút thành viên mỗi đội lần lượt lên 
bảng viết những từ khác cùng thuộc nhóm 
mình lên bàn.
+ Nhóm nào ghi được nhiều sản phẩm nhất sẽ 
là nhóm chiến thắng.
- GV mời một số học sinh nhận xét bài của 3 
nhóm.
- GV tổng kết điểm và công bố đội chiến thắng.
- Sau đó GV yêu cầu mỗi học sinh chọn một - HS lắng nghe
sản phẩm thủ công kỹ thuật mà học sinh yêu - HS lựa chọn sản phẩm thủ công kĩ 
thích ngoại trừ sản phẩm đồng hồ thuật mà mình yêu thích.
- GV giới thiệu thêm 1 số ý tưởng như làm lọ - HS chia sẻ trước lớp như lựa chọn làm 
hoa, làm quạt giấy, làm hôp bút, ô tô đồ chơi đồ dùng học tập như hộp đựng bút, ống 
 cắm bút, Đồ dùng sinh hoạt gia đình như 
 lọ hoa gắn tường, lọ hoa để bàn, quạt giấy, mô hình quạt bàn, Đồ chơi như ô 
 tô, máy bay...
Hoạt động luyện tập 2: - HS chia sẻ nhóm
- GV cho HS thảo luận với bạn sản phẩm yêu 
thích của mình cần có những vật liệu nào, sản 
phẩm đó có những bộ phận gì? Có hình dáng, 
kích thước thế nào? - HS vẽ phác thảo cá nhân hoặc làm theo 
- GV phát giấy A4 cho mỗi học sinh để các em nhóm.
thực hiện vẽ phác thảo của ý tưởng sản phẩm - HS có thể xem lại và tham khảo hình 2 
thủ công kỹ thuật học sinh yêu thích. trang 18 sách giáo khoa
- GV khen ngợi học sinh khi hoàn thành bản 
phác thảo và yêu cầu 2 học sinh cùng bàn trao 
đổi bài và nhận xét bản phác thảo của mình, 
của bạn HS trao đổi bài với bạn cùng bàn
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày - Một số cặp học sinh lên bảng trình bày.
về kết quả thảo luận. Chú ý gọi các học sinh có - HS chia sẻ
ý tưởng khác nhau. - HS lắng nghe 
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng 
lực thẩm mĩ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ phác - Học sinh nhắc lại
thảo sản phẩm.
 - Gv nhận xét chung về bản vẽ của học sinh. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Gv đưa ra lưu ý khi lựa chọn các vật liệu tái 
chế và làm sản phẩm có tính ứng dụng cao.
- GV dặn dò cho tiết học sau và nhắc học sinh 
về nhà chuẩn bị các vật liệu dụng cụ cần thiết 
để làm một sản phẩm thủ công, công nghệ theo 
ý thích
- GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy.
 - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 _________________________________
 Thứ 3 ngày 19 tháng 11 năm 2024
 TIẾNG VIỆT:
 Bài 19: TRẢI NGHIỆM ĐỂ SÁNG TẠO (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trải nghiệm đê sáng tạo. Biết 
đọc diễn cảm phủ họp với những tình tiết sinh động kế về nhà văn An-đéc-xen.
 - Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thế hiện qua suy nghĩ, việc 
làm,... của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện Trải nghiệm để sáng 
tạo: Để sáng tạo, cần có nhiều trải nghiệm thực tế.
 - Phát triển năng lực quan sát, tăng cường trải nghiệm để ngày thêm sáng tạo trong 
học tập cũng như trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật 
ở đồng quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động 
tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Khởi động
-GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm đôi, - HS lắng nghe, nắm nhiệm vụ.
chia sẻ với bạn: Kể về một hoạt động trải 
nghiệm em đã được tham gia ở trường. Sau 
trái nghiệm đó, em học thêm được điều gì?
- GV quan sát giúp đỡ - HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS trình bày trước lớp -2 – 3 HS trình bày trước lớp
 -HS khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, ghi nhận những chia sẻ phù - HS lắng nghe.
hợp.
- GV giới thiệu bài đọc mới: Ai cũng có -HS lắng nghe
những trải nghiệm đáng nhớ. Nhờ trải 
nghiệm, chúng ta gắn bó hơn với bạn bè. Trải 
nghiệm còn giúp chúng ta nâng cao hiêu biết 
và sáng tạo không ngừng. Câu chuyện Trải 
nghiệm để sáng tạo kê về nhà văn An-đéc-
xen sẽ nói rõ với chúng ta về giá trị đó của 
trải nghiệm.
-GV ghi bảng tên bài -HS ghi vở
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trải nghiệm đê sáng 
tạo. Biết đọc diễn cảm phủ họp với những tình tiết sinh động kế về nhà văn An-đéc-
xen.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài, đọc diễn - Hs lắng nghe GV đọc.
cảm với ngữ điệu chung: chậm rãi, vui tươi 
xen lẫn tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ thế 
hiện trải nghiệm của nhân vật trong câu 
chuyện. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- GV HD đọc: GV đọc cả bài, đọc diễn cảm cách đọc.
với ngữ điệu chung: chậm rãi, vui tươi xen lẫn 
tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ thế hiện 
trải nghiệm của nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài. +Đoạn 1: từ đầu đen kê cho cha nghe (Gia - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
cảnh An-đéc-xen và trải nghiệm của An-đéc-
xen trong những năm đầu đời.)
+Đoạn 2: tiêp theo đen Sao chòi (Những trải 
nghiệm của An-đéc-xen khi lên năm tuổi.)
+Đoạn 3: tiêp theo đên giúp ông thoả nguyện 
(Cuộc gặp gỡ giữa An-đéc-xen với Quốc 
vương Đan Mạch và tâm nguyện của ông.)
+Đoạn 4: còn lại (Trải nghiệm lúc trưởng 
thành và những sáng tạo của An-đéc-xen.)- 
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: An-đéc- - HS luyện đọc từ khó.
xen, roi gỗ, biêu diễn, Cô-pen-ha-ghen, thoa 
nguyện,...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Đọc cuốn sách,/ Quốc vương Đan Mạch/ rất 
thích thú,/ cho gọi An-đéc-xen đến/ và hỏi 
ông/có tăm nguyện gì;....//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: 
+ Những câu thể hiện sự sáng tạo của An-đéc- - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
xen, đọc với giọng vui tươi, tự hào: điệu.
Quan sát mỗi sự vật, cậu lại liên tưởng đến 
một câu chuyện kì diệu, rồi kể cho cha nghe./ 
An-đéc-xen vui sướng cho chúng di chuyển, 
lắc lư cái đầu và trò chuyện cùng nhau./ Cậu 
bé may quần áo cho rối gỗ, đưa rốt lên biểu 
diễn.
+Những câu thể hiện thái độ của An-đéc-xen, 
đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát:
Ông bất bình trước những kẻ coi thường dân 
nghèo. Ông thương cam với bao thân phận bé 
nhỏ, thiếu may mắn. Ông trân trọng nhũng 
tâm hồn trong sáng, cao thượng.
- GV cho 4 HS luyện đọc nối tiếp đoạn nhóm - HS đọc nối tiếp nhóm 4
4.
- GV cho đọc nối tiếp trước lớp - 2-3 nhóm HS đọc nối tiếp theo 
 đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương. HS khác nhận xét, góp ý
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: +Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thế hiện qua suy nghĩ, việc làm,... của nhân 
vật. 
+Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo: Để sáng tạo, 
cần có nhiều trải nghiệm thực tế.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Sao chối: thiên thê bay ngoài không 
gian, khi bay đến gần Mặt Trời, băng và 
bụi của nó bốc hơi tạo thành vệt trông 
giống hình chiếc chối.
+Đan Mạch, đất nước thuộc Bắc Âu, phía 
nam giáp nước Đức, ba mặt còn lại giáp 
biên Bắc và Baltic.
+Cô-pen-ha-ghen. thủ đô của Đan Mạch.
+Chu du: đi chơi, đi du lịch nhiều nơi xa
+Tâm nguyện, mong muốn, ước nguyện 
từ tận đáy lòng.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Những trải nghiệm nào ngày thơ + Có nhiêu trải nghiêm tuôi thơ đã hun 
ấu đã hun đúc nên tài năng của An-đéc- đúc nên tài năng của An-đéc-xen: được 
xen? cha đưa ra đồng cỏ chơi; được cha làm 
 cho chiếc kính có thế nhìn ra xa, đe thấy 
 chim chóc trên trời, dãy núi phía cuối 
 làng, thiên nga trong hồ nước,.,.; được cha 
 làm cho mấy con rối gỗ và dựng cho một 
 cái sân khấu ngoài sân đê biêu diễn,....
+ Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy An- + Khi còn bé tí: nhìn mỗi sự vật, lại liên 
đéc-xen bộc lộ năng khiếu sáng tác nghệ tưởng đên một câu chuyện kì diệu, roi kê 
thuật ngay từ khi còn nhỏ. cho cha nghe. Lên năm tuối: cho các con 
 rối lắc lư cái đầu, tâm sự cùng nhau, đưa 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_11_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx