Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22 - 12

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới.

+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới.

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia biểu diễn văn nghệ tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp.

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tưởng nhớ các công lao to lên của các thế hệ Quân nhân đã và đang xây dựng đất nước.

* GD QP-AN: HS hiểu về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam; Học tập tấm gương anh bộ đội cụ Hồ.

* GD QCN: THQCN: Bổn phận giữ gìn phát, huy truyền thống tốt đẹp.

Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Chào mừng ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam”

+ Biểu diễn văn nghệ chào mừng

+ Cam kết hành động : Bày tỏ quyết tâm học tập tính cẩn thận, kỉ luật, sống có kế hoạch của các chú bộ đội

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trong tuần 14 và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học 15.

- HS cam kết thực hiện.

docx 81 trang Thu Thảo 23/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
 TUẦN 15
 Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024
 HĐTN
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN 
 DÂN VIỆT NAM 22 - 12
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Thành lập Quân 
đội nhân dân Việt Nam, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với 
các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới.
 + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới.
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia biểu diễn văn nghệ tích cực. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp 
trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm 
sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản 
thân trước tập thể. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 
Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách 
nhiệm của bản thân để tưởng nhớ các công lao to lên của các thế hệ Quân nhân đã và đang 
xây dựng đất nước.
 * GD QP-AN: HS hiểu về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam; Học tập 
tấm gương anh bộ đội cụ Hồ.
* GD QCN: THQCN: Bổn phận giữ gìn phát, huy truyền thống tốt đẹp.
 Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu 
+ Lựa chọn nội dung, chủ đề nghi thức. giờ tại lớp học.
sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt 
+ Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong tuần 14 và những 
khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong nhiệm vụ trọng tâm trong 
+ Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. tuần học 15. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện.
 liên quan đến chủ đề sinh trong tuần.
hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo 
+ Luyện tập kịch bản. chủ đề “Chào mừng ngày 
+ Phân công nhiệm vụ cụ Thành lập Quân đội nhân 
thể cho các thành viên. dân Việt Nam”
 + Biểu diễn văn nghệ chào 
 mừng
 + Cam kết hành động : Bày 
 tỏ quyết tâm học tập tính 
 cẩn thận, kỉ luật, sống có kế 
 hoạch của các chú bộ đội
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 GV chọn một số vi deo chất lượng để cho HS xem, sau đó cho HS tìm hiểu về lịch sử 
ngày 22/12.
 ___________________________________
 Tiếng việt
 CHỦ ĐỀ 4: NGHỆ THUẬT MUÔN MÀU
 Bài 27: TRANH LÀNG HỒ ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 Đọc đúng toàn bộ văn bản Tranh làng Hồ với ngữ điệu nhẹ nhàng, tha thiết, pha chút tự 
hào. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí.
 Đọc hiểu: Nhận biết cấu trúc và các thông tin có trong văn bản. Nhận biết được những 
ý chính có trong bài đọc, hiểu được thông tin chính về tranh làng Hồ - một dòng tranh dân 
gian độc đáo ở vùng quê Bắc Bộ, di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia, biết phân chia bố 
cục của văn bản.
 2. Năng lực chung.
 Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm 
tốt.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước:Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng 
quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Hiểu và có ý thức tự hào về truyền thống với những di sản văn 
hóa của dân tộc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Khởi động
- GV cho HS quan sát các bức tranh và khai - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu 
thác về nội dung của bức tranh. của GV.
- GV Nhận xét, tuyên 
dương.
- GV nhắc HS và dẫn 
dắt vào bài mới.
Tranh làng Hồ giới 
thiệu về một dòng tranh 
dân gian độc đáo xuất 
phát từ làng Hồ, thuộc 
tỉnh Bắc Ninh. Trước 
đây, tranh thường được bán vào dịp Tết. Chúng 
ta hãy cùng đọc văn bản để xem tranh làng Hồ 
độc đáo như thế nào nhé?
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng toàn bộ văn bản Tranh làng Hồ với ngữ điệu nhẹ nhàng, tha thiết, pha 
chút tự hào. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng ngheGV đọc.
giọng ở một số từ ngữ, tình huống liên quan tới 
thông tin quan trọng trong bài.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
nhấn giọng ở những liên quan tới thông tin quan đọc.
trọng trong bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến hóm hỉnh và vui tươi.
+Đoạn 2: Phải yêu mến.bên gà mái mẹ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: khoáy âm - HS đọc từ khó.
dương; thuần phác; màu trắng điệp.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS lắng nghe.
Họ đã đem vào cuộc sống một cách nhìn thuần - 2-3 HS đọc câu.
phác,/ càng ngắm càng thấy đậm đà,/ lành 
mạnh,/ hóm hỉnh và tươi vui.//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
điệu khi đọc các từ gợi tả. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết cấu trúc và các thông tin có trong văn bản. Nhận biết được những ý chính có 
trong bài đọc, hiểu được thông tin chính về tranh làng Hồ - một dòng tranh dân gian độc đáo 
ở vùng quê Bắc Bộ, di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia, biết phân chia bố cục của văn 
bản.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì để cùng với GV giải nghĩa từ.
đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Bột than: loại bột màu đen, không mùi, 
không vị, được sử dụng từ thời cổ đại dùng 
để trị bệnh hoặc pha với nước để làm màu 
vẽ tranh.
+ Ráy: là loại cây mọc ở bụi bờ ẩm thấp, lá 
hình tim, thân ngầm hình củ, ăn ngứa, dùng 
làm thức ăn cho lợn. + Khoáy âm dương: khoáy hình tròn, giữa 
có nét cong như chữ S, chia hình tròn làm 
hai mảng – một mảng màu sáng (dương) và 
một mảng màu tối (âm). 
 GV hướng dẫn kết hợp với hình ảnh 
minh họa.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời và thực hiện 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt theo yêu cầu của GV
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Kể tên những bức tranh làng Hồ + Những bức tranh làng Hồ được nhắc tới trong 
được nhắc tới trong bài. bài là tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, 
 tranh tố nữ, tranh lợn ăn cây ráy, tranh đàn gà 
 mẹ con.
+ Câu 2: Hai bức tranh Lợn ăn cây ráy và + Bức tranh Lợn ăn cây ráy được miêu tả có 
Đàn gà mẹ con được miêu tả như thế nào? những con lợn mang khoáy âm dương rất có 
 duyên.
 + Bức tranh Đàn gà mẹ con được miêu tả là có 
+ Câu 3: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng đàn gà con đang ca múa bên gà mẹ.
Hồ có gì đặc biệt? + Màu đen được luyện bằng bột than, màu 
 trắng làm từ bột của vỏ sò, vỏ điệp ở bờ biển. 
 Cả hai màu đều không pha bằng thuốc hay bột 
+ GV có thể cho HS nêu nhẫn ét về cách màu.
tạo màu này. + HS có thể tự nêu câu trả lời theo ý của mình.
 . Cách làm này cho ra những màu sắc tự nhiên, 
 nhẹ nhàng, chất liệu màu dễ tìm, không tốn 
 tiền.
+ Câu 4: Tác giả biết ơn những người nghệ + Ý A (đoạn 1): Họ đã đem vào cuộc sống một 
sĩ dân gian làng Hồ vì điều gì? Chọn câu cách nhìn thuần phác, càng ngắm càng thấy 
trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
 + Ý B (đoạn 2): Phải yêu mến cuộc đời trồng 
 trọt, chăn nuôi lắm mới khắc được những tranh 
 lợn ráy có những khoáy âm dương rất có 
 duyên, mới vẽ được những đàn gà con tưng 
 bừng như ca múa bên gà mái mẹ.
 + Ý C (đoạn 3): Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt 
 đến sự trang trí tinh tế. - GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài 
bài học.
- GV nhận xét và chốt: - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
Bài văn ca ngợi những nghệ sĩ dân gian 
đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền 
thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ 
mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn 
những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân 
tộc.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
xúc của mình sau khi ngắm những bức cảm xúc của mình.
tranh“Tranh làng Hồ” - VD:
 + Học xong bài Tranh làng Hồ, em thây rất 
 thú vị vì đã giúp em biết thêm về tranh dân 
 gian .
 + Em thấy tranh rất giống với cuộc sống 
 làng quê.
 + Màu sắc của tranh nhẹ nhàng, không sắc 
 nét mà tự nhiên.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố được những hiểu biết về biện pháp điệp từ, điệp ngữ, khơi gợi sự hứng thú 
của HS.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung 
bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu điệp từ, điệp ngữ 
ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lựcgiao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - PC nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe và hát theo “Trái Đất này 
là của chúng mình” tác giả Trương Quang 
Lục.
- GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV về nội dung câu 
hát để dẫn dắt vào bài: chuyện trong bài hát:
+ Bài hát nói về điều gì? + Các bạn nhỏ trong bài hát hát về Trái Đất 
 của mình.
+ Trong bài hát có từ nào được nhắc lại nhiều + Trái Đất này là của chúng mình
lần? + HS trả lời.
+ Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần người ta - HS lắng nghe.
gọi là gi?
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 + Ôn tập về biện pháp điệp từ, điệp ngữ, khơi gợi sự hứng thú của HS. 
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
 bạn đọc.
 - Cả lớp làm việc nhóm 4, xác định nội dung - GV mời cả lớp làm việc nhóm 4 yêu cầu.
- GV mời các nhóm trình bày.
 - Các nhóm trình bày
 + Đoạn a: Lặp lại từ “ngủ yên”, là lời ru ngọt 
 ngào của cò mẹ, qua đó nhấn mạnh tình yêu 
 thương của cò mẹ đối với con.
 + Đoạn b: Lặp lại các từ “lá xanh, bông trắng, 
 nhị vàng”, nhằm làm nổi bật các bộ phận của 
 hoa sen, từ đó nhấn mạnh vẻ đẹp bình dị của 
 loài hoa này.
 + Đoạn c: Lặp lại từ “thoắt cái” nhằm làm nổi 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 bật sự thay đổi của vạn vật.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2. 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV xác định đề và hướng dẫn HS thực hiện 
 - 1 HS đọc.
theo nhóm đôi.
 - HS thực hiện theo nhóm đôi.
- GV GV mời các nhóm trình bày.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 + Từ lặp lại từ “ai” nhằm nhấn mạnh sự thiếu 
 vắng của thế giới này nếu không có trẻ con.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV hướng dẫn, làm mẫu để HS hiểu cách 
làm và cho HS tự làm bài vào vở.
- GV đi quan sát và giúp đỡ một số HS gặp 
khó khăn.
- GV gọi một số HS đọc bài làm của mình 
trước lớp và gọi các bạn nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
nhanh hơn” vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số câu hỏi liên quan đến - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
nội dung bài học, phổ biến luật chơi.
+ GV cho HS chơi.
+ GV nhận xét HS chơi.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 LS-ĐL – DẠY BÀI CHIỀU THỨ 3
 Bài 11 : ÔN TẬP (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố được kiến thức vể đất nước và con người Việt Nam, những quốc gia đẩu 
tiên trên lãnh thổ Việt Nam (Văn Lang, Âu Lạc, Phù Nam, Chăm-pa)
 - Tự hào về truyền thống lịch sử - văn hoá lâu đời từ thời các nhà nước đầu tiên đến 
thời kì Bắc thuộc, Triều Lý, Triều Trần.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí; năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lí; 
cũng như các năng lực chung nhú: năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông 
qua hoạt động cá nhân, nhóm, toàn lớp.
 - Biết bày tỏ tình yêu đối với thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam; tự hào về 
truyền thống lịch sử - văn hoá lâu đời từ thời các nhà nước đầu tiên đến thời kì Bắc thuộc, 
Triều Lý, Triều Trần.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến 
thức đã học về vận dụng kiến thức đã học và đưa ra cách xử lý tình huống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên, môi trường; giữ gìn, 
phát huy truyền thống tốt đẹp và những di sản văn hoá của cha, ông ta để lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS hát và vận động theo bài - Cả lớp hát và vận động theo nhạc.
hát “Một vòng Việt Nam”
https://youtu.be/jnmZ6LlAido?si=U14_eTH
bo4Qs-wlg
- GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi.
? Bài hát nói về nội dung gì?
? Em có cảm nhận gì khi nghe bài hát này?
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Lịch 
sử Việt Nam bắt đầu từ xa xưa với những - HS lắng nghe.
quốc gia cổ đại trên lãnh thổ này:
Văn Lang được coi là nhà nước đầu tiên của 
người Việt, tồn tại từ khoảng thế kỷ 7 TCN 
đến thế kỷ 3 TCN. Âu Lạc kế tục Văn Lang, 
tồn tại từ 258 TCN đến 208 TCN dưới sự cai 
trị của An Dương Vương. Phù Nam là vương 
quốc cổ ở Nam Bộ Việt Nam, tồn tại từ thế 
kỷ 1 đến thế kỷ 7. Chămpa, vương quốc của 
người Chăm ở miền Trung Việt Nam, tồn tại 
từ thế kỷ 2 đến thế kỷ 17. Bài học ngày hôm 
nay cô và các bạn sẽ ôn lại những lịch sử về 
đất nước và con người Việt Nam.
2. Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố được kiến thức vể đất nước và con người Việt Nam, những quốc gia đẩu tiên trên 
lãnh thổ Việt Nam (Văn Lang, Âu Lạc, Phù Nam, Chăm-pa.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện 
các nội dung sau vào vở: vị trí địa lý, 
phạm vi lãnh thổ và đơn vị hành chính, 
đặc điểm địa hình, đặc điểm khí hậu của 
Việt Nam.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6 và - HS thảo luận và chia sẻ nội dung của bài theo chia sẻ nội dung của bài theo sơ đồ: sơ đồ.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
thảo luận. + Vị trí địa lý: Nằm ở khu vực Đông Nam Á, 
 thuộc châu Á. Giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-
 chia và Biển Đông.
 + Phạm vi lãnh thổ và đơn vị hành chính: 
 Lãnh thổ gồm vùng đất, vùng biển và vùng 
 trời. Phần đất liền có dạng hình chữ s, hẹp 
 ngang và trải dài theo chiều bắc - nam. Có 63 
 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
 + Đặc điểm địa hình: Đồi núi chiếm 3/4 diện 
 tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp. Hai 
 hướng núi chính là tây bắc - đông nam và vòng 
 cung. Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ, 
 địa hình thấp và tương đối bằng phẳng.
 + Đặc điểm khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió 
 mùa. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ 
 vùng núi cao), lượng mưa lớn, một năm có hai 
 mùa gió chính. ~ Khí hậu hai miền Nam - Bắc 
 có sự khác biệt.
 - Nhận xét và chia sẻ nhóm bạn.
 - HS lắng nghe
- Các nhóm nhận xét chia sẻ 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hoàn thành bảng (theo gợi ý 
dưới đây vào vở) về những quốc gia đầu 
tiên trên lãnh thổ Việt Nam - HS thảo luận theo nhóm 4 vfa hoàn thành 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 và bảng.
hoàn thành bảng vào phiếu học tập ST Tên Địa bàn Hiện vât/công 
 T nhà chủ yếu trình tiêu biểu
 nước
 1 Văn Bắc Bộ Trống đồng 
 Lang và Bắc Đông Sơn
 Trung Bộ
- GV cùng giúp đỡ các nhóm còn chậm thảo Bắc Bộ 
 và Bắc - Lẫy nỏ và 
luận và hoàn thàng bảng. Âu 
 2 Trung Bộ mũi tên đồng
 Lạc
 - Thành Cổ 
 Loa
 Phù - Bình gốm 
 3 Nam Bộ
 Nam Nhơn Thành (Cần Thơ)
 - Đồng tiền 
 kim loại, 
 vàng,...
 - Nồi và cà 
 ràng
 - Khuyên tai 
 bằng vàng
 - Tượng Phật 
 Bình Hoà 
 (Long An)
 Duyên 
 Chăm- Đền tháp 
 4 hải miến 
 pa Chăm
 Trung
 - HS các nhóm lên chia sẻ kết quả
 - HS nhận xét nhóm bạn và bổ sung
 - HS lắng nghe
- GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ kết 
quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ nội dung sau: - Học sinh tham gia lên xác định các yêu cầu 
? Xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam của GV trên bản đồ.
vị trí của địa phương em, 5 thành phố trực 
thuộc Trung ương, một số đảo và quần đảo 
lớn của nước ta,...
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
GV tổ chức ôn tập cho HS theo nhóm 4 để HS tự tìm tòi và ôn tập kiến thức đã học sau đó 
dành 15 phút còn lại để các nhóm chia sẻ từng hoạt động theo yêu cầu.
 ---------------------------------------------------
 Buổi chiều
 Toán Bài 29: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Tính tính được diện tích hình tam giác, hình thang và hình tròn.
 - Tính được chu vi hình tròn.
 - Vẽ được đường cao của hình tam giác, hình thang trên giấy kẻ ô vuông, vẽ được 
đường tròn khi biết tâm và bán kính.
 - Học sinh nhớ và vận dụng được các đặc điểm của hơn một tam giác, hình tròn trong 
thực hành vẽ, tính diện tích trong một số tình huống.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành 
tổng để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua đọc hiểu trao đổi trong các bài toán thực tế 
phát triển ngân lực toán học.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn, đố bạn” để khởi - HS tham gia trò chơi.
động bài học. GV cho lớp trưởng lên quản trò.
+ Câu 1: Đố bạn nêu công thức tính diện tích 
hình chữ nhật. + chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo)
+ Câu 2: Đố bạn đâu là công thức tính diện tích 
hình tròn. A. a x b B. a x h : 2 + Chọn đáp án: C
 C. 3,14 x d D. (a + b) x 2 + Câu 3: Đố bạn Muốn tính diện tích hình tam 
giác ta làm thế nào? + Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy 
 độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng 
Câu 4: Đố bạn nêu công thức tính diện tích hình đơn vị đo) rồi chia cho 2.
tròn. + 3,14 x d
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ Củng cố cho HS về vẽ đường cao, ính tính được diện tích hình tam giác, hình thang và hình 
tròn.
+ Tính được chu vi hình tròn.
- Cách tiến hành:
Bài 1. a. Vẽ vào vở các hình tam giác 
sau và vẽ đường cao lần lượt ứng với 
đáy BC, EG và IK của mỗi hình tam 
giác đó.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS dựa vào hình trong - HS thực hiện theo hướng dẫn.
sách và vẽ các hình tam giác vào vở. (lưu 
ý: Vì nếu vẽ theo ô li theo như Sách thì 
hình sẽ rất nhỏ, vì thế 1 ô trong sách tương 
ứng với 2 ô trong vở.)
- Theo em đường cao của hình tam giác là - Đường cao là đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh và 
gì? vuông góc với cạnh đối diện.
- GV cho HS sử dụng bút chì và thước xác 
định đường cao của các hình tam giác có 
trong bài.
 - 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách vẽ đường cao tương 
ứng với mỗi hình.
- GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương.
b) Tính diện tích các hình tam giác ở 
câu a trong trường hợp mỗi ô vuông có 
cạnh 2,5 cm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV cho HS nêu cách tính. - Ta cần tìm độ dài đáy, chiều cao và diện tích 
 hình tam giác.
- Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích hình - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài 
tam giác. cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi 
 chia cho 2.
- GV cho lớp thảo luận theo nhóm bàn và - HS thảo luận và hoàn thành bài tập.
hoàn thành phiếu bài tập sau: Tên 
 ABC DEG HIK
 Tên hình ABC DEG HIK hình
 Chiều cao Chiều 2,5 x 4 = 2,5 x 4 = 2,5 x 4 = 
 Cạnh đáy cao 10 cm 10 cm 10 cm
 Diện tích Cạnh 2,5 x 4 = 2,5 x 3 = 2,5 x 2 = 
 đáy 10 cm 7,5 cm 5 cm
 Diện 10 x 10 : 2 7,5x10:2= 5 x 10 : 2 
 tích = 50 cm2 37,5 cm2 = 25 cm2
 - 3 đại diện nhóm trình bày.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày bảng lớp. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét chốt đáp án đúng.
 Bài 2. Chọn câu trả lời đúng: Trong 
 hình bên, biết hình tròn bé nhất có bán 
 kính 50 cm, hình tròn lớn nhất có bán 
 kính 200 cm.
 a) Đường kính mỗi hình tròn màu xanh lá 
 cây là:
 A. 100 cm B. 150 cm 
 C. 400 cm D. 300 cm
 - GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn cách - HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn cách 
 làm. làm.
- GV mời HS nêu lại cách tính đường kính - Muốn tính đường kính hình tròn màu xanh lá, tà 
của hình tròn xanh lá cây. có thể lấy bán kính hình tròn bên ngoài lớn nhất 
 chờ đi bán kính hình tròn bé nhất: 200- 50 = 150 
 cm
+ Vậy đáp án đúng là đáp án nào? + Chọn đáp án: B
 b) Chu vi hình tròn lớn nhất gấp mấy lần - 1 HS đọc yêu cầu.
 chu vi hình tròn bé nhất?
 A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần
- GV hướng dẫn HS quan sát hình để tìm - HS lắng nghe.
các giải.
+ Để tính được bán kính của hình tròn lớp + Ta tính chu vi từng hình rồi so sánh. 
gấp mấy lần đường tròn nhỏ ta làm như thế - Đại diện các nhóm trả lời.
nào? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS thảo luận theo bàn. - Chu vi hình tròn lớn nhất là:
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 3,14 × 200 × 2 = 1 256 (cm) - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ Chu vi hình tròn bé nhất là:
sung. 3,14 × 50 × 2 = 314 (cm)
 Chu vi hình tròn lớn nhất gấp chu vi hình tròn bé 
 nhất số lần là:
 1 256 : 314 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
Bài 3. Một cái ao dạng nửa hình tròn có 
kích thước như hình vẽ. Tính chu vi cái 
ao.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài, nêu các - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
dữ kiện của bài.
+ Cái ao có dạng hình gì? + Cái ao có dạng nữa hình tròn.
+ Chu vi của cái ao có bằng chu vi của cả + Chu vi của cái ao bằng một nửa chu vi hình 
hình tròn không? tròn.
- GV giải thích cách làm. - HS lắng nghe cách làm.
- GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu cầu.
theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. Chu vi của hình tròn đường kính 12 m là:
 3,14 × 12 = 37,68 (m)
 Chu vi cái ao là:
 37,68 : 2 = 18,84 (m)
 Đáp số: 18,84 m
 - Các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Bạn Rô-bốt nói đúng hay sai?
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc cá nhân.
- GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS trả lời:
- GV mời HS trả lời. + Bạn Rô-bốt nói đúng. Vì đường cao và cạnh 
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. đáy không đổi.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng việt
 Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người 
thân về ước mơ của bản thân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung 
bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đoạn hể hiện tình cảm, 
cảm xúc về một bài thơ.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lựcgiao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọngnét riêng của mọi người trong 
cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về + Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về 
một bài thơ gồm mấy phần? một bài thơ gồm 3 phần: Mở đầu, triển khai, 
 kết thúc.
+ Trong phần triển khai của đoạn văn thể + Nêu những cái hay, cái đẹp của một bài thơ 
hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ, em và biểu lộ tình cảm cảm xúc của em đối với 
cần thể hiện điều gì? bài thơ.
+ Kết thúc đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm + Nhấn mạnh, khẳng đinh lại một lần nữa tình 
xúc về một bài thơ, em có thể nêu ra điều gì? cảm, cảm xúc của em đối với bài thơ.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV giới thiệu bài mới - HS lắng nghe.
 - Học sinh thực hiện.
2. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra đề bài và gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
+ Đề bài 1: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, 
cảm xúc của em về một bài thơ thuộc chủ 
điểm Thế giới tuổi thơ.
+ Đề bài 2: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, 
cảm xúc của em về một bài thơ thuộc ca ngợi 
vẻ đẹp của thiên nhiên.
Bài 1: Dựa vào các ý đã tìm trong hoạt 
động Viết ở Bài 26, viết đoạn văn theo yêu 
cầu của đề bài.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp lắng nghe.
- GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập trong 
hoạt động viết Bài 26 và trả lời các câu hỏi:
+ Đề bài yêu cầu những gì? 
 + Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc 
+ Em đã chọn bài thơ nào để viết đoạn văn của em về một bài thơ.
thể hiện tình cảm, cảm xúc của em? + HS nêu bài thơ mà mình đã chuẩn bị.
- GV cho HS đọc kĩ lại các ý đã tìm, đã lựa 
chọn, sắp xếp ở hoạt động Viết của bài 26. - HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Em có muốn thay đổi hoặc điều chỉnh gì ở 
dàn ý đã lập? 
- GV cho HS đọc ví dụ trong SGK/135 để + HS nêu thay đổi hoặc điều chỉnh của mình 
học tập cách thể hiện tình cảm, cảm xúc dành (nếu có)
cho bài thơ mà em yêu thích. - HS đọc ví dụ. - GV hướng dẫn, lưu ý HS: Các em đã được 
tìm hiểu cách viết đoạn văn hiện tình cảm, 
cảm xúc dành cho bài thơ mà em yêu thích. - HS viết bài vào vở
Tiết học trước các em đã chọn bài thơ thể 
hiện tình cảm, cảm xúc dành cho bài thơ và 
lập dàn ý theo phương hướng đó. Tiết học 
này các em sẽ viết đoạn văn theo dàn ý đã 
lập. Chú ý đảm bảo thời gian viết bài và soát 
lỗi trước khi nộp bài. Và vận dụng cách thể 
hiện cảm xúc bằng các từ ngữ, câu văn thể 
hiện tình cảm, cảm xúc,...
- GV cho HS viết đoạn văn dựa vào dàn ý đã 
lập
- GV quan sát, có thể hỗ trợ khi HS đề đạt 
yêu cầu hoặc hỗ trợ các em có những hạn chế 
về kĩ năng viết. - HS làm việc theo yêu cầu.
- Gv kiểm tra bài của HS khi các em đang 
làm bài để biết em nào viết được đoạn văn - HS có thể sửa lỗi trong bài làm của mình 
hay, em nào còn lúng túng, chưa biết cách hoặc ghi lại những lỗi mình dự kiến sửa
viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về 
bài thơ để có những hỗ trợ, hướng dẫn riêng. - HS lắng nghe.
- Gv nhận xét
Bài 2: Đọc, soát đoạn văn
- Cho HS làm việc cá nhân, tự đọc lại bài, tự 
phát hiện dựa vào gời ý trong SGK Tiếng 
Việt hoặc có thể trao đổi bài để góp ý cho 
nhau. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV HD HS sửa lỗi bài viết (nếu có)
 + HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV gợi ý học sinh viết lại một số câu hoặc 
đoạn cho hay hơn
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
 + HS thực hiện theo yêu cầu.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai là - HS tham gia để vận dụng kiến thức đãhọc 
người kể hay nhất”. Nội dung: vào thực tiễn.
+ Kể cho người thân nghe những cảm xúc - HS tham gia trò chơi vận dụng.
của em về đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm 
xúc về một bài thơ mà em yêu thích. 
- GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024
 Toán 
 Bài 29: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh vẽ được các hình theo mẫu cho trước.
 - Học sinh vận dụng được cách tính hình thang, hình tam giác, hình tròn trong một số 
tình huống: chia hình thành các hình quen thuộc để tính, tính diện tích phần còn lại.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành 
tổng để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua đọc hiểu trao đổi trong các bài toán thực tế 
phát triển ngân lực toán học.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point..
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_15_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx