Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Hoạt động trải nghiệm:

Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22 – 12

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

TRONG HOẠT ĐỘNG

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Chào mừng ngày Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam”

+ Biểu diễn văn nghệ chào mừng

+ Cam kết hành động : Bày tỏ quyết tâm học tập tính cẩn thận, kỉ luật, sống có kế hoạch của các chú bộ đội

SAU HOẠT ĐỘNG

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trong tuần 14 và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học 15.

- HS cam kết thực hiện.

docx 62 trang Thu Thảo 23/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 15
 Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm:
 Sinh hoạt dưới cờ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN 
 VIỆT NAM 22 – 12
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Thành lập Quân đội 
nhân dân Việt Nam, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các 
thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng chào đón năm học mới.
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi chào đón năm học mới.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia biểu diễn văn nghệ tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn 
bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản 
thân để có hình ảnh đẹp. 
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước 
tập thể. 
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Thành 
lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của 
bản thân để tưởng nhớ các công lao to lên của các thế hệ Quân nhân đã và đang xây dựng 
đất nước.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu 
 + Lựa chọn nội dung, chủ đề nghi thức. giờ tại lớp học.
 sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt 
 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong tuần 14 và 
 khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong những nhiệm vụ trọng tâm 
 + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. trong tuần học 15.
 cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện.
  liên quan đến chủ đề sinh trong tuần.
 hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo 
 + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Chào mừng ngày 
 + Phân công nhiệm vụ cụ Thành lập Quân đội nhân 
 thể cho các thành viên. dân Việt Nam” + Biểu diễn văn nghệ chào 
 mừng
 + Cam kết hành động : Bày 
 tỏ quyết tâm học tập tính cẩn 
 thận, kỉ luật, sống có kế 
 hoạch của các chú bộ đội
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán:
 BÀI 29: LUYỆN TẬP CHUNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Tính được diện tích hình tam giác, hình thang và hình tròn.
 - Tính được chu vi hình tròn.
 - Vẽ được đường cao cùa hình tam giác, hình thang trên giầy kẻ ô vuông, vẽ được đường 
tròn khi biết tâm và bán kính.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu tính chu vi và diện tích hình tròn 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được công thức tính diện tích 
hình tròn trong một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
 hơn”
 - GV hướng dẫn HS cách chơi: nghe câu hỏi, lựa - HS tham gia trò chơi, đưa ra đáp án.
 chọn đáp án bằng cách giơ thẻ.
 (a + b) × h h × a : 2 (a + b) × 
 3,14 × r × r a × h : 2 a × b 3,14 × r × r a × b
 : 2 h : 2
 Hình chữ Hình Hình Hình tam 
 tròn thang giác
 nhật Hình chữ Hình Hình Hình tam 
 nhật tròn thang giác - GV yêu cầu HS nêu công thức đó - HS nêu công thức khi trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ở các tiết học trước - HS lắng nghe
chúng ta đã được học cách tính chu vi và diện 
tích của các hình. Để khắc sâu hơn về cách tính 
đó cô cùng chúng ta vào bài học ngày hôm nay.
- GV giới thiệu và ghi tên bài bảng - HS nêu tên bài.
2. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ HS vận dụng được cách tính chu vi và diện tích hình tròn và áp dụng vào tình huống cụ thể
- Cách tiến hành:
Bài 1. a. Vẽ vào vở các hình tam giác sau và vẽ 
đường cao lần lượt ứng với đáy BC, EG VÀ IK 
của mỗi hình tam giác đó.
b. Tính diện tích các hình tam giác ở câu a 
trong trường hợp mỗi ô vuông có cạnh 2,5cm.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài
- GV mời HS làm việc cặp đôi phần a. - HS làm việc cặp đôi phần a và nêu kết quả.
 - HS trình bày bài của mình
- GV yêu cầu đại diện lên trình bày bài của mình - HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét - HS lắng nghe.
b. Tính diện tích các hình tam giác ở câu a 
trong trường hợp mỗi ô vuông có cạnh 2,5cm
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
? Muốn tính được diện tích hình tam giac sta - HS đọc yêu cầu 
phải làm như thế nào? + Cần tìm độ dài đường cao và cạnh đáy trước 
? Nêu cách tính diện tích hình tam giác? rối mới tính diện tích hình tam giác.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân + HS nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- GV mời 3HS lên chia sẻ bài - HS làm bài cá nhân và đưa ra kết quả.
 - 3HS lên chia sẻ bài
 Bài giải
 + Hình tam giác ABC:
 Độ dài đáy BC là: 2,5 × 4 = 10 (cm). Chiều 
 cao AH là: 2,5 × 4 = 10 (cm).
 Diện tích hình tam giác ABC là: 10 × 10 : 2 = 50 (cm2).
 + Hình tam giác DEG:
 Độ dài đáy EG là: 2,5 × 3 = 7,5 (cm). Chiều 
 cao DK là: 2,5 × 4 = 10 (cm).
 Diện tích hình tam giác DEG là: 
 7,5 × 10 : 2 = 37,5 (cm2).
 + Hình tam giác HIK:
 Độ dài đáy IK là: 2,5 × 2 = 5 (cm).
 Chiều cao tam giác HIK là: 
 2,5 × 4 = 10 (cm). 
 Diện tích hình tam giác HIK là: 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 5 × 10 : 2 = 25 (cm2).
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - HS nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng.
Trong hình bên, biết hình tròn bé nhất có bán 
kính 50cm, hình tròn lớn nhất có bán kính 
200cm.
a) Đường kính mỗi hình tròn màu xanh lá cây 
là:
A. 100cm B. 150cm
c. 400cm D. 300cm
b) Chu vi hình tròn lớn nhất gấp mấy lần chu 
vi hình tròn bé nhất?
A. 2 lần. B. 3 lần.
C. 4 lần. D. 5 lần.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS khai thác bài toán
- GV cùng HS khai thác bài toán. + Ta lấy đường kính chia cho 2: 150 : 2 = 75 
 ? Nếu đề bài yêu cầu tìm bán kính hình tròn màu (cm).
xanh, em làm thế nào? + Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy 3,14 nhân 
? Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? với 2 lần bán kính.
 a) Đường kính mỗi hình tròn màu xanh lá cây 
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. là:
 A. 100cm B. 150cm
 c. 400cm D. 300cm
 b) Chu vi hình tròn lớn nhất gấp mấy lần chu 
 vi hình tròn bé nhất?
 A. 2 lần. B. 3 lần.
 C. 4 lần. D. 5 lần. - HS làm bài cá nhân vào vở
- GV mời HS nêu đáp án đúng - HS nhận xét và bổ sung bài bạn
- GV mời HS nhận xét bài bạn - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương.
Bài 3: Số?
Một cái ao dạng nửa hình tròn có kích thước 
như hình vẽ. Tính chu vi cái ao.
 - HS đọc yêu cầu bài
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS phân tích bài toán.
- GV và HS phân tích bài toán + BT cho biết cái ao hình tròn có đường kính 
? Bài toán cho biết gì? 12m.
 + BT yêu cầu tính chu vi cái ao đó
? Bài toán hỏi gì? + Cái ao có dạng hình tròn.
? Cái ao có dạng hình gì? + HS trả lời theo ý hiểu của mình.
? Chu vi của cái ao có bằng chu vi của cả hình 
tròn không? + Muốn tính chu vi cái ao ta phải tìm được nửa 
 ? Muốn tính chu vi cái ao ấy ta làm như thế nào? chu vi hình tròn sau đó tính được chu vi cái 
 ao.
- GV mời HS làm bài tập nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi và tìm ra kết quả.
 - GV mời đại diện nêu đáp án đúng - HS đại diện nhóm trình bày
 Bài giải
 Nửa chu vi hình tròn là:
 3,14 × 12 : 2 = 18,84 (m)
 Chu vi của cái ao là:
 18,84 + 12 = 30,84 (m)
 Đáp số: 30,84 m.
- GV mời HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét và bổ sung bài bạn
- GV nhận xét
- GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư 
duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài toán - HS lắng nghe bài toán
Bài 4: Bạn Rô-bốt nói đúng hay sai? - HS cùng làm theo hướng dẫn.
 - GV hướng dẫn HS tìm lời giải đúng.
 ? Hãy tính diện tích của các hình tam giác? - HS làm nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
 ? Hãy nêu nhận xét của mình về từng hình? - Đại diện tra lời câu hỏi
 - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi Đáp án: Bạn Rô-bốt trả lời đúng.
 - GV mời đại diện chia sẻ bài - HS nhóm nhận xét và bổ sung bài bạn.
 - GV mời nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét chốt, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết học.
 - GV dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _____________________________________
 Buổi chiều
 Toán:
 Bài 29: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh vẽ được các hình theo mẫu cho trước.
 - Học sinh vận dụng được cách tính hình thang, hình tam giác, hình tròn trong một số 
tình huống: chia hình thành các hình quen thuộc để tính, tính diện tích phần còn lại.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành tổng 
để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua đọc hiểu trao đổi trong các bài toán thực tế 
phát triển ngân lực toán học.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point..
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài 
đáy là a và chiều cao là h.
a) a = 0,6 dm; h = 1,4 dm + Trả lời: 0,6 x 1,4 : 2 = 0,42 cm2
b) a = 14 cm; h = 9 cm. + Trả lời: 14 x 9 : 2 = 63
+ Câu 2: Muốn tính diện tích hình thang ta làm + Câu 2: Muốn tính diện tích hình thang ta 
như thế nào? lấy tổng độ dài hai dáy nhân với chiều cao rồi 
 chia cho 2.
+ Câu 3: Tính diện tích hình thang có độ dài hai 
đáy là a và b, chiều cao là h. 
a. a = 2,7 dm; b = 1,8 dm; h = 20 cm a) S = (2,7 + 1,8) x 2 : 2 = 4,5 dm²
b. a = 12 cm; b = 4 cm; h = 6 cm b) S = (4 + 12) x 6 : 2 = 48 cm²
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ Học sinh vẽ được các hình theo mẫu cho trước.
+ Học sinh vận dụng được cách tính hình thang, hình tam giác, hình tròn trong một số tình 
huống: chia hình thành các hình quen thuộc để tính, tính diện tích phần còn lại.
- Cách tiến hành:
Bài 1. a) Vẽ vào vở các hình sau.
- GV cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
- GV hướng dẫn HS dựa vào hình xác định chiều - HS xác định kích thước mỗi cạnh của từng 
dài mỗi cạnh trong hình để vẽ cho đúng kích hình và vẽ vào vở.
thước.
- GV tổ chức cho HS đổi vở nhận xét bài bạn. - HS đổi vở nhận xét bạn.
- GV thu một số vở kiểm tra, nhận xét và tuyên 
dương học sinh vẽ đúng. - 3 HS nộp vở. b) Tính diện tích hình thang ABCD ở câu a, biết 
rằng mỗi ô vuông có cạnh 2,5 cm
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính diện tích của hình 
thang. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
 - Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng 
- GV mời lớp làm việc chung: Quan sát tranh, đọc độ dài hai dáy nhân với chiều cao rồi chia 
số liệu mỗi tranh xác định cạnh đáy và chiều cao cho 2.
của hình. - Lớp làm việc chung: Trong hình còn thiếu 
 chiều cao. HS tự vẽ đường cao của hình 
 thang và thực hiện tính diện tích hình thang.
 Độ dài đáy bé: 2,5 × 3 = 7,5 (cm)
 Độ dài đáy lớn: 2,5 × 7 = 17,5 (cm)
 Độ dài chiều cao: 2,5 × 4 = 10 (cm)
 Diện tích hình thang ABCD là:
 (7,5 + 17,5) × 10: 2 = 125(cm2)
- GV cho HS thực hiện bài trong vở. Đáp số: 125 cm2
- GV mời HS trả lời. - 1 HS thực hiện
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 2. Số?
 - 2 HS đóng vai.
- GV mời 2 HS đóng vai: Rô-bốt và bác nông dân - HS quan sát hình ảnh.
đọc đoạn thoại trong bài. - Đại diện các nhóm trả lời.
- GV gợi ý cho HS quan sát lại mảnh đất và nêu 
lại cách tính diện tích mảnh đất đó giúp bác nông - HS cần dựa vào bài giải để trả lời.
dân của Rô - bốt.
- Muốn tính diện tích của hình cần tìm ta làm như 
thế nào?
- GV cho HS làm việc nhóm đôi, thực hiện yêu 
cầu vào phiếu bài tập bài tập. - GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Vậy muốn tìm diện tích một hình không có hình 
dạn quen thuộc ta làm như thế nào? - Đại diện các nhóm trả lời.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
 - Muốn tìm diện tích một hình không có hình 
- GV nhận xét, tuyên dương. dạn quen thuộc, ta xoa thể chia hình đó về 
Muốn tìm diện tích một hình không có hình dạn các hình đã học, tính lần lược từng hình rồi 
quen thuộc, ta xoa thể chia hình đó về các hình cộng các kết quả lại với nhau.
đã học, tính lần lược từng hình rồi cộng các kết 
quả lại với nhau.
Bài 3. Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như 
hình bên, biết: 
AD = 64 m;
AE = 72 m;
BE = 26 m;
GC = 30 m.
 - GV mời 1 HS đọc yêu - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe
cầu bài. + Có thể chia thành 3 phần
+ Mảnh đất ABCD có thể chia thành các phần 
nào? + 2 phần hình tam giác và 1 phầnhình chữ 
+ Những phần đó có dạng hình gì? nhật.
 + Hai cạnh đáy, đường cao chưa biết.
+ Hai cạnh đáy và đường cao của hình thang 
ABCD có độ dài bao nhiêu? Cách 1: Ta đi tìm 2 cạnh đáy và chiều cao 
+ Vậy để tính diện tích mảnh đất này em cần thực của hình thang và tính diện tích hình thang.
hiện như thế nào? Cách 2: Ta chia mảnh đất thành 3 hình: 
 AEGD, ABE và BGC. Sau đó ta cộng các kết 
 quả lại với nhau.
 - Lớp làm việc nhóm 4, thảo luận và làm theo 
 cách mình chọn.
- GV mời lớp làm việc nhóm 4, hoàn thành bài Độ dài cạnh BG là: 26 + 64 = 90 (m)
tập vào vở. Diện tích hình thang ABGD là:
 (90 + 64) × 72 : 2 = 5 544 (m2)
 Diện tích tam giác BGC là:
 (90 × 30) : 2 = 1350 (m2)
 Diện tích mảnh đất là:
 5 544 + 1 350 = 6 894 (m2) Đáp số: 6 894 m2
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có)
 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
 tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. Diện tích phần 
 màu xanh trong hình bên là:
 A. 13,76 cm2
 B. 114,24 cm2 
 C. 50,214 cm2
 D. 136,96 cm2
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu 
 bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
 - Lớp làm việc cá nhân.
 - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS trả lời:
 - GV mời HS trả lời. + Tính Diện tích hình vuông ABC: 8 × 8 = 
 64 (cm2)
 + Tính Bán kính hình tròn tâm O: 8 : 2 = 4 
 (cm)
 + Tính Diện tích hình tâm O: 3,14 × 4 × 4 = 
 50,24 (cm2)
 + Tính Diện tích phần màu xanh trong hình: 
 64 – 50,24 = 13,76 (cm2)
 - Đáp án đúng là: A
 - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _____________________________________
 Công nghệ:
 Bài 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực công nghệ: 
 + Nhận biết công nghệ: Nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng 
hoạt động của điện thoại.
 + Giao tiếp công nghệ; Mô tả được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng 
hoạt động của điện thoại.
 + Sử dụng công nghệ: Sử dụng được điện thoại để gọi điện. Biết cách sử dụng an toàn, 
hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu tác dụng của điện thoại và các 
biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Ghi nhớ, thực hiện cuộc gọi tới các số điện 
thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cấn thiết.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về các biểu 
tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. Có thói quen trao đổi, thảo 
luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến 
thức đã học về điện thoại vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích 
môn công nghệ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 - Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - Gv tổ chức cho cả lớp tham gia trò chơi “Rung chuông vàng”. - Cả lớp tham gia trò chơi.
 Luật chơi như sau:
 - GV trình chiếu lần lượt các bộ phận cơ bản của điện thoại cố - HS lắng nghe.
 định, điện thoại thông minh, các biểu tượng thể hiện trạng thái và 
 chức năng hoạt động của điện thoại bằng các câu hỏi với bốn đáp 
 án A, B, C, D.
 - HS lựa chọn đáp án đúng và ghi vào bảng con. HS nào ghi không - HS chơi.
 đúng đáp án sẽ bị loại. HS đúng đến câu cuối cùng sẽ chiến thắng 
 cuộc chơi.
 - GV nhận xét và dẫn dắt vào tiết 3 của bài 5 “Sử dụng điện thoại”. - HS lắng nghe.
 2. Hoạt động khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Học sinh biết cách thực hiện một cuộc gọi điện thoại, ghi nhớ những số điện thoại của người 
 thân và những số điện thoại khẩn cấp.
 - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. Tìm hiểu các bước thực hiện một 
cuộc gọi điện thoại.
- GV trình chiếu hình ảnh về các bước thực hiện một cuộc - HS quan sát.
gọi điện thoại.
 + Bước 1: Hình a 
 Mở ứng dụng điện thoại
 + Bước 2: Hình c
 Nhập số điện thoại cần gọi
 + Bước 3: Hình d
 Nhấn vào biểu tượng gọi
 + Bước 4: Hình b
 Nhấn vào biểu tượng kết thúc 
 cuôi gọi khi đã gọi xong.
 - HS thảo luận nhóm và hoàn 
 thành Phiếu học tập.
 - Gv yêu cầu HS quan sát những hình ảnh rồi thảo luận 
nhóm và hoàn thành Phiếu học tập
 - Đại diện các nhóm trình bày kết 
 quả thảo luận.
 - Nhóm khác nhận xét
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét.
- Gv chốt: Có 4 bước để thực hiện một cuộc gọi điện thoại. 
Trong đó, để chọn người cần gọi, các em có thể chọn số - HS trả lời
điện thoại từ Danh bạ điện thoại hoặc nhập số trực tiếp. + Em cần phải thuộc/ phải nhớ số 
- GV đặt câu hỏi: điện thoại.
+ Vậy muốn nhập số điện thoại trực tiếp thì em cần phải - HS quan sát và lắng nghe.
làm gì?
- GV chuyển sang hoạt động 2. - HS liệt kê.
 Hoạt động khám phá 2. Số điện thoại cần nhớ.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Liệt kê những số điện - HS trả lời
thoại của người thân trong gia đình em. 1. Để có thể gọi cho người thân 
- GV đặt câu hỏi: khi mình không mang theo điện 
 thoại và mượn điện thoại của 1. Tại sao cần phải ghi nhớ số điện thoại của người thân người khác để gọi trong trường 
trong gia đình? hợp cần thiết.
 + ...........
 - HS lắng nghe.
2. Trong những trường hợp nào em cần gọi tới các số điện 
thoại khẩn cấp?
- GV giảng giải thêm và cung cấp cho HS các số điện thoại 
khẩn cấp.
 - 2 – 3 HS đọc.
 - Nhóm trưởng điều khiển thành 
 viên nhóm đọc.
- GV mời 2 – 3 HS đọc các số khẩn cấp. - HS học thuộc.
- GV yêu cầu nhóm trưởng cho từng thành viên nhóm đọc 
những số điện thoại khẩn cấp.
- GV yêu cầu HS học thuộc các số điện thoại khẩn cấp.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thực hiện hoạt động đóng vai 3 tình - HS lắng nghe và thực hiện 
huống và gọi cho số điện thoại khẩn cấp để được giúp đỡ. nhiệm vụ.
+ Tình huống 1: Khi một bạn nhỏ bị bắt nạt hoặc bạo hành - Mỗi nhóm chọn một tình huống 
nguy hiểm. để sắm vai và nêu rõ số điện thoại 
+ Tình huống 2: Khi gặp người bị tai nạn nghiêm trọng khẩn cấp cần gọi để được giúp 
+ Tình huống 3: Khi có đám cháy xảy ra. đỡ.
- GV mời 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày 1 tình huống.
 - 3 nhóm, môi nhóm trình bày 
- GV nhận xét, tuyên dương. một tình huống.
- GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ. - Các nhóm còn lại nhận xét.
 - HS lắng nghe. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
 trang 23.
 - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK trang 23.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực 
 thẩm mĩ.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau tiết học. - HS tham gia chia sẻ.
 - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét sau tiết dạy.
 - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ nội dung bài học với người 
 thân, nhất là những số điện thoại khẩn cấp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024
 Tiếng việt:
 Đọc: TRANH LÀNG HỒ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 Đọc đúng toàn bộ văn bản Tranh làng Hồ với ngữ điệu nhẹ nhàng, tha thiết, pha chút tự 
hào. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí.
 Đọc hiểu: Nhận biết cấu trúc và các thông tin có trong văn bản. Nhận biết được những 
ý chính có trong bài đọc, hiểu được thông tin chính về tranh làng Hồ - một dòng tranh dân 
gian độc đáo ở vùng quê Bắc Bộ, di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia, biết phân chia bố 
cục của văn bản.
 2. Năng lực chung.
 Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm 
tốt. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài 
đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng 
quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Hiểu và có ý thức tự hào về truyền thống với những di sản văn hóa 
của dân tộc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 1. Khởi động
 - GV cho HS quan sát các bức tranh và khai thác - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu 
 về nội dung của bức tranh. của GV.
 - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới.
 Tranh làng Hồ giới thiệu về một dòng tranh dân 
gian độc đáo xuất phát từ làng Hồ, thuộc tỉnh Bắc 
Ninh. Trước đây, tranh thường được bán vào dịp 
Tết. Chúng ta hãy cùng đọc văn bản để xem tranh 
làng Hồ độc đáo như thế nào nhé?
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng toàn bộ văn bản Tranh làng Hồ với ngữ điệu nhẹ nhàng, tha thiết, pha 
chút tự hào. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí 
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc.
giọng ở một số từ ngữ, tình huống liên quan tới 
thông tin quan trọng trong bài. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết nhấn - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
giọng ở những liên quan tới thông tin quan trọng đọc.
trong bài. 
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến hóm hỉnh và vui tươi.
+ Đoạn 2: Phải yêu mến.bên gà mái mẹ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: khoáy âm - HS đọc từ khó.
dương; thuần phác; màu trắng điệp.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS lắng nghe.
Họ đã đem vào cuộc sống một cách nhìn thuần - 2-3 HS đọc câu.
phác,/ càng ngắm càng thấy đậm đà,/ lành mạnh,/ 
hóm hỉnh và tươi vui.//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
điệu khi đọc các từ gợi tả. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết cấu trúc và các thông tin có trong văn bản. Nhận biết được những ý chính có 
trong bài đọc, hiểu được thông tin chính về tranh làng Hồ - một dòng tranh dân gian độc đáo ở 
vùng quê Bắc Bộ, di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia, biết phân chia bố cục của văn bản.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa để cùng với GV giải nghĩa từ.
ra để GV hỗ trợ. 
 - HS nghe giải nghĩa từ - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải 
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ 
(nếu có)
+ Bột than: loại bột màu đen, không mùi, 
không vị, được sử dụng từ thời cổ đại dùng 
để trị bệnh hoặc pha với nước để làm màu 
vẽ tranh.
+ Ráy: là loại cây mọc ở bụi bờ ẩm thấp, lá 
hình tim, thân ngầm hình củ, ăn ngứa, dùng 
làm thức ăn cho lợn.
+ Khoáy âm dương: khoáy hình tròn, giữa 
có nét cong như chữ S, chia hình tròn làm 
hai mảng – một mảng màu sáng (dương) và 
một mảng màu tối (âm). 
 GV hướng dẫn kết hợp với hình ảnh minh 
họa.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời và thực hiện 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt theo yêu cầu của GV
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Kể tên những bức tranh làng Hồ + Những bức tranh làng Hồ được nhắc tới trong 
được nhắc tới trong bài. bài là tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, 
 tranh tố nữ, tranh lợn ăn cây ráy, tranh đàn gà mẹ 
 con.
+ Câu 2: Hai bức tranh Lợn ăn cây ráy và + Bức tranh Lợn ăn cây ráy được miêu tả có 
Đàn gà mẹ con được miêu tả như thế nào? những con lợn mang khoáy âm dương rất có 
 duyên.
 + Bức tranh Đàn gà mẹ con được miêu tả là có 
+ Câu 3: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ đàn gà con đang ca múa bên gà mẹ.
có gì đặc biệt? + Màu đen được luyện bằng bột than, màu trắng 
 làm từ bột của vỏ sò, vỏ điệp ở bờ biển. Cả hai 
 màu đều không pha bằng thuốc hay bột màu.
+ GV có thể cho HS nêu nhẫn ét về cách tạo + HS có thể tự nêu câu trả lời theo ý của mình.
màu này. . Cách làm này cho ra những màu sắc tự nhiên, 
 nhẹ nhàng, chất liệu màu dễ tìm, không tốn tiền.
 + Ý A (đoạn 1): Họ đã đem vào cuộc sống một 
 cách nhìn thuần phác, càng ngắm càng thấy đậm 
+ Câu 4: Tác giả biết ơn những người nghệ đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
sĩ dân gian làng Hồ vì điều gì? Chọn câu trả + Ý B (đoạn 2): Phải yêu mến cuộc đời trồng 
lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. trọt, chăn nuôi lắm mới khắc được những tranh 
 lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên, mới vẽ được những đàn gà con tưng bừng như 
 ca múa bên gà mái mẹ.
 + Ý C (đoạn 3): Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt 
 đến sự trang trí tinh tế.
 - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
 - GV nhận xét, tuyên dương - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
 - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài 
 học.
 - GV nhận xét và chốt: 
 Bài văn ca ngợi những nghệ sĩ dân gian 
 đã tạo ra những vật phẩm văn hóa truyền 
 thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi 
 người hãy biết quý trọng, giữ gìn những 
 nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm 
 xúc của mình sau khi ngắm những bức tranh xúc của mình.
 “Tranh làng Hồ” - VD:
 + Học xong bài Tranh làng Hồ, em thây rất 
 thú vị vì đã giúp em biết thêm về tranh dân 
 gian .
 + Em thấy tranh rất giống với cuộc sống 
 làng quê.
 + Màu sắc của tranh nhẹ nhàng, không sắc 
 nét mà tự nhiên.
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán:
 Bài 29: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 
 - Học sinh luyện tập cách tính chu vi hình tròn, tính diện tích hình thang, hình tam giác, 
hình tròn.
 - Học sinh vận dụng được cách tính diện tích các hình trong một số tình huống thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành tổng 
để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua đọc hiểu trao đổi trong các bài toán thực tế 
phát triển ngân lực toán học.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để - HS tham gia trò chơi.
 khởi động bài học.
 + Em hãy tìm bán kính của 3 hình tròn trên. + A: 10 cm; B: 1,5dm; C: 0,25m 
 + Em hãy nhắc lại cách tính chu vi hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy đường 
 kính nhân với 3,14.
 + Em hãy tính chu vi mỗi hình tròn trên. + Hình tròn A có chu vi là: 20 x 3,14 = 62,8 
 (cm)
 Hình tròn B có chu vi là: 1,5 x 2 x 3,14 = 
 9,42 (dm)
 Hình tròn C có chu vi là: 0,5 x 3,14 = 1,57 
 (cm)
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ Học sinh luyện tập cách tính chu vi hình tròn, tính diện tích hình thang, hình tam giác, hình 
tròn.
+ Học sinh vận dụng được cách tính diện tích các hình trong một số tình huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? 
Cho hình vuông ABCD như hình bên và DE = - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
EG = GH = HK = KC = 1,3 cm.
a) Diện tích hình thang ABCK là cm2.
b) Diện tích hình tam giác AKD gấp lần - HS quan sát.
diện tích hình tam giác ADE.
- GV cho HS quan sát hình trong sách giáo - 1 HS nêu: Hình thang ABCK là hình thang 
khoa. cân.
+ Hình thang ABCK có phải là hình thang + S = (a + b) x h : 2
vuông không?
+ Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình - HS thảo luận theo nhóm đôi.
thang.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi, thực - Đại diện các nhóm trả lời.
hiện các yêu cầu và điền vào ô trống. a) Diện tích hình thang ABCK là 25,35 cm2.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. b) Diện tích hình tam giác AKD gấp 4 lần diện 
 tích hình tam giác ADE.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 + Tại vì 2 hình tam giác này có chung chiều 
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. cao AD, độ dài đáy của DK gấp 4 lần DE.
+ Tại sao diện tích tam giác ADK gấp 4 lần tam - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
giác ADE?
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Bạn Việt dùng đất sét để nặn hình 
tam giác, hình thang và hình tròn với kích 
thước như hình dưới đây. Hỏi hình nào có 
diện tích bé nhất, hình nào có diện tích lớn 
nhất?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_15_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx