Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
Sinh hoạt dưới cờ: XÂY DỰNG QUỸ NHÂN ÁI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng “Qũy nhân ái” thông qua Hội chợ xuân
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ về việc tham gia Hội chợ Xuân gây Qũy nhân ái.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng các tiết mục văn nghệ hay đặc sắc.
- Phẩm chất nhân ái: Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ theo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Quản lý chi tiêu và lập kế hoạch kinh doanh + GV TPT phổ biến về việc xây dựng Qũy Nhân ái thông qua Hội chợ Xuân. + HS chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ về việc tham gia Hội chợ Xuân gây Qũy Nhân ái. - GV TPT: Mỗi dịp Tết đến xuân về nhà nhà nô nức đi sắm Tết, tuy nhiên bên cạnh đó còn rất nhiều gia đình có hoàn cảnh khó khăn cần cộng đồng chung tay giúp đỡ. Bác Hồ đã nói: “ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình”, chính vì vậy hôm nay cô triển khai đến toàn trường chương trình Hội chợ Xuân nhằm gây Qũy Nhân ái để giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong dịp Tết sắp tới. Cô tin từ mỗi việc nhỏ - chúng ta sẽ tạo ra những kết quả lớn lao. + Chương trình văn nghệ hưởng ứng hoạt động xây dựng Qũy Nhân ái của trường. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những hoạt động mà HS có thể làm để xây dựng Qũy Nhân ái. - HS lắng nghe. - 1 số HS chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ của mình. - Em cảm thấy rất vui khi được tham gia một hoạt động vô cùng ý nghĩa. - Em thấy rất háo hức khi được tham gia Hội chợ Xuân gây Quỹ Nhân ái. + HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

TUẦN 16 Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024 HĐTN Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: XÂY DỰNG QUỸ NHÂN ÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng “Qũy nhân ái” thông qua Hội chợ xuân - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ về việc tham gia Hội chợ Xuân gây Qũy nhân ái. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng các tiết mục văn nghệ hay đặc sắc. - Phẩm chất nhân ái: Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động xã hội. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ t - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ heo nghi thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động mà HS có thể làm để khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong xây dựng Qũy Nhân ái. + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới liên quan đến chủ đề trong tuần. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Quản lý chi tiêu + Phân công nhiệm vụ cụ và lập kế hoạch kinh thể cho các thành viên. doanh - HS lắng nghe. + GV TPT phổ biến về việc xây dựng Qũy Nhân ái thông qua Hội chợ Xuân. - 1 số HS chia sẻ cảm xúc + HS chia sẻ cảm xúc và và suy nghĩ của mình. suy nghĩ về việc tham gia - Em cảm thấy rất vui khi Hội chợ Xuân gây Qũy được tham gia một hoạt Nhân ái. động vô cùng ý nghĩa. - Em thấy rất háo hức khi được tham gia Hội chợ Xuân gây Quỹ Nhân ái. - GV TPT: Mỗi dịp Tết đến xuân về nhà nhà nô nức đi sắm Tết, tuy nhiên bên cạnh đó còn rất nhiều gia đình có hoàn cảnh khó khăn cần cộng đồng chung tay giúp đỡ. Bác Hồ đã nói: “ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình”, chính vì vậy hôm nay cô triển khai đến toàn trường chương trình Hội chợ Xuân nhằm gây Qũy Nhân ái để giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong dịp Tết sắp tới. Cô tin từ mỗi việc nhỏ - chúng ta sẽ tạo ra những kết quả lớn lao. + HS biểu diễn các tiết mục + Chương trình văn nghệ văn nghệ hưởng ứng hoạt động xây dựng Qũy Nhân ái của trường. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ________________________________________________ Tiếng việt BÀI 29: PHIM HOẠT HÌNH “CHÚ ỐC SÊN BAY” (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bộ vân bản Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay": biết ngắt, nghỉ hơi phù hợp; tốc độ đọc khoảng 90 - 100 tiếng trong 1 phút; Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản quảng cáo Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay", biết đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với mỗi phần trong văn bản quảng cáo. – Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm về nội dung chính của từng phần trong văn bản quảng cáo. Hiểu được thông tin của mỗi nội dung trong văn bản quảng cáo. Hiểu mục đích của văn bản quảng cáo phim: Giới thiệu cho nhiều người biết được nội dung, nghệ thuật của bộ phim và kích thích khản giả đến xem phim.... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trao đổi, chia sẻ với mọi người, yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Phiếu học tập cho phần Tìm hiểu bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại đoạn 2 trong bài Tập hát quan - HS đọc họ – Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về - HS trả lời nghệ thuật hát quan họ. - GV cho HS xem clip đoạn phim hoạt hình Tia - HS xem clip đoạn phim hoạt hình Chớp Nông Nổi - Chú ốc sên bay. Tia Chớp Nông Nổi - Chú ốc sên bay, ghi nhớ nội dung đoạn phim và trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS trả lời - GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi trước lớp. + Đoạn phim vừa rồi có những nhân vật nào? + Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn phim? - GV nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài. Mỗi bộ phim được sản xuất ra làm thế nào để mọi người biết và đến xem? Chúng ta hãy tìm hiểu điều đó qua bài đọc Phim hoạt - hình "Chú ốc sên bay". 2. Khám phá. - Mục tiêu: Giúp HS nhận biết giọng đọc, cách đọc, cách ngắt các câu đúng với nội dung văn bản thông tin. - Cách tiến hành: 2.1. Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1 - Hs lắng nghe GV đọc. - GV hướng dẫn đọc: Đọc diễn cảm, giọng hào hứng, sôi nổi, phân biệt giọng đọc ở mỗi đoạn. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc. - GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đấu đến... chiếu phim Quốc gia + Đoạn 2: Nội dung hấp dẫn ... của ốc sên - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đặc sắc, - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. thoả sức, trưởng thành, quảng bá.... - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: + Hãng phim hoạt hình Việt Nam/ trân trọng giới thiệu bộ phim hoạt hình đặc sắc: “Chú ốc sên bay". Một chú ốc sên/ có khát vọng bay đi - 2-3 HS đọc câu. khắp nơi để khám phá thế giới. + Mỗi tập phim (với độ dài 10 phút)/ kể một câu chuyện nhỏ trong hành trình bay lượn, trưởng thành và đạt được ước mơ của ốc sên. - 2-3 HS đọc câu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn đọc ngữ điệu: Nhấn giọng ở các từ ngữ, thông tin quan trọng (câu giới thiệu mở đầu, phần thông tin về hãng phim, tên phim, thời gian khởi chiếu, nơi khởi chiếu...) ở những từ ngữ thể hiện, cảm xúc, gây chú ý - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ trong bài đọc,... điệu. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Giúp HS nhận biết thông tin (tên phim, thể loại phim, thời gian, địa điểm khởi chiếu), nội dung, kĩ xảo của bộ phim hoạt hình Việt Nam. + Giúp HS thể hiện đúng văn bản sau khi tìm hiểu nội dung của bài. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa GV hỗ trợ. từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Kỹ xảo (điện ảnh): Kỹ thuật đặc biệt để xây dựng, xử lý hình ảnh cho các bộ phim. - HS nghe giải nghĩa từ + Công nghệ 3D: Công nghệ sử dụng phần mềm đồ hoạ vi tính để làm cho hình ảnh trong phim trở nên sống động hơn, khiến cho người xem cảm thấy như đang được tham gia vào bộ phim. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trao đổi trong nhóm, mỗi HS nêu trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các ý kiến cá nhân rồi nhóm thống nhất ý hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, kiến. hoạt động cá nhân, - Đại diện nhóm trình bày, HS khác - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, gọi đại diện nhận xét, bổ sung. Cả lớp thống nhất nhóm trình bày câu trả lời. Câu 1: Trong tờ quảng cáo, những thông tin + Tên phim được in màu cam, đậm, dưới đây về bộ phim được giới thiệu như thế rõ, cỡ chữ to nhất, thể loại phim được nào? giới thiệu ngay phân đầu trước tên Tên Thể loại Thời gian, địa phim. Thời gian, địa điểm khởi chiếu phim phim điểm khởi chiếu được in đậm ngay dưới tên phim. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nhận xét, tuyên dương Câu 2. Tờ quảng cáo cho biết những gì về nội - 1 HS đọc câu hỏi 2. dung và kĩ xảo của bộ phim? - HS đọc thầm lại bài đọc, suy nghĩ, tìm những thông tin trong bài để trả lời. - HS làm việc theo nhóm bàn (lần lượt từng em nêu ý kiến đã lựa chọn), sau đó trao đổi để thống nhất câu trả lời, có thể ghi nhanh ý chính vào nháp. + Về nội dung phim: Quảng cáo cho - Gọi đại diện nhóm trình bày em biết nhân vật chính trong phim là một chú ốc sên. Chú ốc sên ấy được một nhà khoa học gắn cho đôi cánh để bay khắp nơi, khám phá thế giới; bộ phim có nhiều tập, mỗi tập dài 10 phút kể một câu chuyện nhỏ trong hành trình của ốc sên... Quảng cáo cũng đưa ra nhận xét về nội dung phim: hấp dẫn, dí dỏm. + Về kĩ xảo của bộ phim: Quảng cáo cho biết bộ phim sử dụng kĩ xảo hoạt hình hiện đại, đó là công nghệ 3D với hình ảnh vô cùng chân thực, bắt mắt, sống động Câu 3. Theo em, những từ ngữ nào trong tờ + vút bay như tia chớp, đặc sắc, hấp quảng cáo có tác dụng gây ấn tượng thu hút dân, dí dỏm, kĩ xảo hoạt hình hiện đại, khán giả? giá vé đặc biệt ưu đãi.... - GV khích lệ và khen ngợi những HS đã biết nêu ý kiến cá nhân về những từ ngữ gây ấn tượng nhất trong tờ quảng cáo. Câu 4. Nhận xét về hình thức trình bày của tờ quảng cáo? - GV yêu cầu HS quan sát và suy nghĩ về cách - HS quan sát, ghi lại những suy nghĩ trình bày của tờ quảng cáo. của cá nhân về cách trình bày của tờ quảng cáo. - GV gọi một số HS phát biểu. - Một số HS phát biểu, HS khác nhận - GV chốt: xét, bổ sung. Quảng cáo là một phần quan trọng để thu hút, giới thiệu người xem chú ý đến bộ phim, nội dung quảng cáo. Để có một quảng cáo hấp dẫn, cần chú ý tới hình thức, hình ảnh, Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh cách sắp xếp và thiết kế nội dung chữ. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra xúc của mình sau khi học xong bài Phim hoạt những cảm xúc của mình. hình "Chú ốc sên bay" - VD: + Học xong bài Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay", em thấy rất thú vị vì đã giúp em biết đọc một văn bản quảng cáo. + Hiểu được nội dung từng phần trong văn bản quảng cáo Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay". Hiểu được thông tin của mỗi nội dung đem lại + Giới thiệu được cho nhiều người biết về nội dung, nghệ thuật của bộ phim để kích thích mọi người đến xem phim - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU KẾT TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được kết từ: khái niệm, chức năng và cách sử dụng, vận dụng kiến thức đã học để thực hành tạo lập câu, tạo lập văn bản có kết từ phù hợp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm và viết được các kết từ phù hợp cho từng ngữ cảnh cụ thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Khơi gợi trí tò mò, động não cho HS trước giờ học, + Nối kết với bài được học nhằm kích thích sự hứng thú của HS. - Cách tiến hành: - GV tổ chức học sinh chơi trò chơi “truyền - HS tham gia chơi thư” đặt câu hỏi để HS trả lời. - GV phổ biến luật chơi: Các em truyền thư thật nhanh theo giai điệu bài hát (GV mở video bài hát), khi bài hát dừng thư trong tay nào thì bạn đó đọc to nội dung bên trong và trả lời câu hỏi: - HS trả lời. Câu 1: Kể tên những từ loại em đã học? Câu 2: Lấy ví dụ về danh từ, động từ, tính từ, + Danh từ, động từ, tính từ, đại từ. đại từ? - HS tự lấy ví dụ - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài: Các em đã biết về các từ loại như danh từ, động từ, tính từ, đại từ. Hôm nay, các em sẽ được làm quen với một từ loại nữa, đó là kết từ. Vậy kết từ là gì? Chúng có đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới - Mục tiêu: Giúp HS hình thành kiến thức nhận ra bản chất của kết từ là dùng để nối kết và nêu tác dụng trong từng ngữ cảnh; ghi nhớ kiến thức về kết từ. - Cách tiến hành: Bài tập 1. Các từ in đậm ở đoạn văn được dùng để làm gì? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn - 1 HS đọc yêu cầu bài và đoạn văn. văn Cả lớp lắng nghe bạn đọc. ? Nêu các từ in đậm trong bài - HS trả lời: do, vào, và, trong, của. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cả lớp làm việc nhóm đôi thảo - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm đôi luận chia sẻ ý kiến. trả lời yêu cầu bài. ? Các từ in đậm dùng để làm gì - Đại diện nhóm trả lời: Các từ này - Gọi đại diện nhóm trình bày bài dùng để nối + Từ do nối bức tranh sơn dầu với hoạ sĩ Trần Văn Cần sáng tác. + Từ vào nối sáng tác với năm 1943. + Từ và nối trong sáng với thơ ngây. + Từ trong nối một với những. + Từ của nối tác phẩm xuất sắc nhất với tranh chân dung Việt Nam thế kỉ XX. => GV kết luận: Bài tập này giúp các em nhận ra bản chất của kết từ là dùng để nối kết. Bài tập 2. Chỉ ra các từ nối được dùng thành cặp trong những câu được nêu trong sách. - HS nêu yêu cầu. - Bài tập yêu cầu gì? - HS làm việc nhóm 4, thực hiện - GV cho HS làm bài tập nhóm 4, cho các nhóm theo hướng dẫn của GV. thi với nhau xem nhóm nào nhanh và đúng nhất thì đưa biểu tượng mặt cười, nhóm nào cần trợ giúp của GV thì đưa mặt méo. - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Tìm các từ nối theo cặp ở mỗi câu ? + Xác định rõ cặp từ nối đó nối cái gì? - Gọi đại diện nhóm chia sẻ - Đại diện các nhóm trả lời. Các - GV và HS cùng thống nhất đáp án nhóm nhận xét, góp ý cho nhau. Lớp thống nhất câu trả lời. Các cặp kết từ trong các câu là: Câu a: vì... nên... (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) Câu b: mặc dù... nhưng... (biểu thị quan hệ đối lập) Câu c: không những... mà còn.. (biểu thị quan hệ tăng tiến) Câu d: nếu... thì... (biểu thị quan hệ => GV kết luận: Các kết từ không chỉ dùng điều kiện kết quả) đơn lẻ mà có thể dùng thành từng cặp với nhau để nối. + Từ 2 bài tập đã thực hiện ở trên, em nào nêu - HS trình bày theo cách hiểu của Hoạt động của GV Hoạt động của HS cách hiểu của mình về kết từ? bản thân - GV nhận xét, chốt lại kiến thức khái niệm kết từ trong Ghi nhớ ở sách. => GV kết luận: + Kết từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu với nhau như: và, với, hay, hoặc, vì, do, của,... + Có những kết từ dùng theo cặp (cặp kết từ) như: mặc dù... nhưng..., vì... nên..., nếu... thì.... không những... mà còn... - Gọi 2-3 HS trình bày lại - HS trình bày. 3. Luyện tập - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng, luyện tập về kết từ, tìm/ viết được các kết từ phù hợp cho từng ngữ cảnh cụ thể. - Cách tiến hành: Bài tập 3. Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi bông hoa. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu các nhóm đôi thảo luận và đưa ra - Nhóm đôi thảo luận và trả lời. đáp án. GV đưa những thẻ từ có hình 5 bông hoa và yêu cầu viết vào bông hoa các kết từ thảo luận - GV hỗ trợ các nhóm khi cần. - HS cùng tham gia - GV gọi các nhóm trả lời (bằng cách lấy những - Các nhóm nhận xét thẻ từ và ghi những kết từ vào bông hoa để đính a. Cậu thích xem phim hài hay xem vào từng vị trí bảng phụ trên bảng). phim hành động? - GV và HS cùng nhận xét và chốt lại đáp án b. Tranh Đông Hồ giản dị mà/ và trên bảng phụ tinh tế. c. Nếu bạn muốn chơi pi-a-nô thành thạo thì bạn phải kiên trì. d. Nhờ/ Vì khổ công tập luyện nên Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành => GV kết luận: Các kết từ cần được dùng phù một danh hoạ kiệt xuất của thế giới. hợp trong từng ngữ cảnh khác nhau. Bài tập 4. Viết 2 – 3 câu có kết từ để giới thiệu về một trong những bức tranh, bức ảnh dưới đây Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS thực hiện cá nhân và thảo luận nhóm đôi, góp ý cho nhau. - HS chia sẻ sản phẩm của nhóm. - HS lắng nghe, học hỏi từ bạn. - GV cho HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi nhóm đôi. - HS trong nhóm nghe và góp ý cho bạn, bình chọn câu hay nhất. - GV mời đại diện các nhóm đọc phần bài làm của mình và chỉ ra các kết từ đã sử dụng. - GV tổ chức nhận xét, góp ý và bình chọn các câu viết nói đúng và hay. - GV đưa ra một ví dụ minh hoạ: Tác phẩm điêu khắc Những người tắm biển của Pi-cát-xô thật độc đáo. Ông thể hiện ý tưởng người đi tắm biển chỉ bằng các hình tam giác, hình chữ nhật hoặc hình tròn. Đây là sự sáng tạo của riêng ông, trừu tượng, khó hiểu nhưng hấp dẫn. (Kết từ: của, bằng, hoặc, nhưng) => GV kết luận: Dùng kết từ khiến các câu có sự nối kết. 4. Vận dụng - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để nối câu có vận dụng kết từ trong giao tiếp hằng ngày. - Cách tiến hành: - GV cho HS thực hiện ở nhà với yêu cầu sau: Tự - HS thực hiện nhiệm vụ ở chọn một câu chuyện ngắn và kể lại cho người thân nhà trong gia đình nghe, trong đó có sử dụng ít nhất 2-3 kết từ. => GV kết luận: Khi học, HS cần biết vận dụng vào thực tiễn đời sống. _______________________________ Buổi chiều Toán Bài 30: ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS viết được số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - HS làm tròn được số thập phân theo yêu cầu. - HS vận dụng được kiến thức về số thập phân để giải quyết bài toán thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. - HS lắng nghe. + GV chuẩn bị các thẻ từ chứa các số, chứa các dấu , =. + GV viết các bài tập lên bảng, cử 2 đội lên tham gia. + GV hướng dẫn cách chơi - HS tiến hành chơi. - HS tham gia trò chơi. - GV nhận xét HS chơi, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS viết được số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. + HS làm tròn được số thập phân theo yêu cầu. + HS vận dụng được kiến thức về số thập phân để giải quyết bài toán thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Số ? - GV gọi HS đọc đề. - HS đọc đề. a) 173cm = ? m 82dm = ? m 800kg = ? tấn. b) 3dm2 = ? m2 1m2 5dm2 = ? m2 3dm2 75cm2 = ? dm2. - GV gọi HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài, đo - HS nhắc lại. khối lượng, đo diện tích. + Các đơn vị đo độ dài: m dm cm. + Các đơn vị đo khối lượng: tấn tạ yến kg. + Các đơn vị đo diện tích: km 2 m2 dm2 cm2 mm2 . - HS thảo luận nhóm 4. - GV hướng dẫn cách đổi, yêu cầu hS thảo luận nhóm 4 hoàn thành bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. a) 173cm = 1,73m 82dm = 8,2m 800kg = 0,8tấn. b) 3dm2 = 0,03m2 1m2 5dm2 = 1,05m2 3dm2 75cm2 = 3,75dm2. - Các nhóm khác nhận xét. - GV gọi các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt kết quả. Bài 2. Số ? - GV gọi HS đọc đề, cả lớp quan sát trong SGK. - HS đọc đề. a) Túi cà chua cân nặng ? kg. b) Túi hành tây cân nặng ? kg. - GV hướng dẫn HS quan sát kim chỉ vạch trên cân để tìm đúng số cân của túi cà chua và túi - HS lắng nghe. hành tây, nhắc HS đối với những vạch không có số chúng ta cứ đếm thêm lên so với mức gần đó. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện bài tập. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. a) Túi cà chua cân nặng 1,4kg. - GV gọi HS nhận xét. b) Túi hành tây cân nặng 600g, bằng 0,6kg. - GV nhận xét, chốt nội dung. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 3. Hãy làm tròn các số thập phân dưới đây đến hàng phần trăm. - GV gọi HS đọc đề. - HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS xác định đề. - HS lắng nghe. - Gọi HS nhắc lại cách làm tròn số thập phân. - 2 HS nhắc lại. + Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn lớn hơn 5 thì ta làm tròn lên, còn chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống. - GV gọi HS nhận xét bạn nêu. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt và hướng dẫn mẫu một bài. - HS lắng nghe. + 9,548 = 9,55. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV đi quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV chấm 1 số bài. - 1 số HS lên bảng làm bài. + 17, 153 = 17,15 + 100,917 = 100,92 - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. + 0,105 = 0,11 - GV nhận xét, chốt nội dung. - HS nhận xét bài làm. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Tính đến năm 2022, Liên đoàn Điền kinh Quốc tế ghi nhận một số kỉ lục điền kinh như bảng sau: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS nhắc lại cách làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất. - HS nhắc lại. + Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm - GV mời cả lớp suy nghĩ và thảo luận theo tròn lên. nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ____________________________________________ Tiếng việt TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VẪN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT BỘ PHIM HOẠT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm bài văn giới thiệu về nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ với mọi người và bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Dẫn dắt học sinh vào bài mới. - Cách tiến hành: - GV mở đoạn phim hoạt hình “Dưới một - HS xem đoạn phim hoạt hình mái nhà” đạo diễn Phan Trung để khởi động bài học. ? Đoạn phim trên có những nhân vật nào - HS trả lời. ? Em thích nhân vật nào nhất, vì sao - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: HS biết cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. - Cách tiến hành: Bài tập 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn ở bài 1. - HS làm việc cá nhân - Từng HS phát biểu ý kiến a. Đoạn văn trên tập trung giới thiệu về - HS khác nhận xét, bổ sung. nhân vật nào? a. Đoạn văn tập trung giới thiệu về chú thỏ trắng, nhân vật chính trong bộ phim b. Xác định phần mở đầu, triển khai, kết hoạt hình Dưới một mái nhà. thúc của đoạn văn và nêu nội dung của b. từng phần.. + Phần mở đầu: Từ đầu đến “được khán giả rất yêu thích”: Giới thiệu tên nhân vật, tên phim, tên đạo diễn phim; + Phần triển khai: tiếp đến “tìm bạn trong đêm”: Giới thiệu những đặc điểm nổi bật về ngoại hình, tính cách, hoạt động,... của thỏ trắng qua kĩ thuật dựng phim hoạt hình; + Phần kết thúc: tiếp đến hết: nêu ý nghĩa của bộ phim thông qua việc xây c. Phần triển khai giới thiệu những đặc dựng nhân vật thỏ trắng. điểm nào của nhân vật thỏ trắng? - GV yêu cầu hoàn thành phần triển khai đoạn văn theo sơ đồ - HS làm việc theo nhóm 4 vẽ sơ đồ tư duy, sau đó trao đổi, thảo luận trong - GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4 nhóm. vẽ sơ đồ tư duy viết phần còn thiếu trong sơ - Đại diện các nhóm phát biểu trước lớp đồ Nhân vật thỏ trắng: - Gọi đại diện nhóm trình bày - Ngoại hình: bộ lông trắng muốt, đôi mắt to tròn, đôi tai dài... - Tính cách: + Vui vẻ, cởi mở + Tốt bụng: Biết tin nhà nhím bị đổ, thỏ vội vã đến giúp đỡ, thỏ chạy như bay trong cơn dông bão, giữa tiếng gió ù ù để tìm nhím; thỏ đưa bạn về nhà, tận tình chăm sóc, sẵn lòng san sẻ với bạn thức ăn, chỗ ở, cùng bạn vượt qua mùa đông Hoạt động của GV Hoạt động của HS giá rét; + Bao dung: Khi nhím giận dỗi bỏ đi vì hiểu nhầm thỏ, thỏ không những không giận nhím mà còn tất tả đi tìm bạn trong đêm. - Các nhóm nhận xét, đưa các ý kiến khác và bổ sung cho nhau - GV nhận xét, tuyên dương d. Những chi tiết nào trong đoạn văn giúp - HS trả lời em nhận ra đây là nhân vật trong phim hoạt + Những chi tiết về âm thanh và hình hình? ảnh: Hình ảnh được nhìn thấy trên phim: - Gọi Hs trình bày bộ lông trắng muốt, đôi mắt to, tròn, tỉnh anh, đôi tai dài, cái đuôi ngắn ngủn, xinh xinh, thỏ chạy như bay trong cơn dông bão,... Âm thanh nghe thấy: Giọng nói ấm áp, câu nói “Tớ thì lại khoái nhất món này!", tiếng cười giòn tan, tiếng gió ù ù,... + Những từ ngữ về phim hoạt hình: kĩ thuật vi tính hiện đại, màn ảnh, khán giả/ người xem, đạo diễn. e. Những từ ngữ nào thể hiện suy nghĩ, cảm - HS làm việc cá nhân đọc thầm và suy xúc của người xem đối với nhân vật và bộ nghĩ câu trả lời để phát biểu: phim? + Từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc của - GV yêu cầu HS đọc thầm lại nội dung người xem đối với nhân vật và bộ phim: phần triển khai rất yêu thích, đáng yêu, vô cùng thích - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. thú, đáng quý nhất, thật xúc động, ý nghĩa. - HS tìm từ + Em hãy tìm thêm những từ khác ngoài bài có nghĩa tương đương, có thể thay cho từ ngữ tác giả sử dụng. - GV khích lệ và khen ngợi những HS đã tìm được nhiều từ hay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 2. Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình. Dựa vào đâu để nhận biết đặc điểm nhân - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ tìm vật? câu trả lời, trao đổi trong nhóm, cử đại - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, HS dựa diện nhóm phát biểu trước lớp. vào gợi ý trong sách suy nghĩ, nêu ý kiến về + Những điểm cần lưu ý khi viết đoạn các dấu hiệu để nhận biết đặc điểm nhân văn giới thiệu nhân vật trong một bộ vật. phim hoạt hình: Dựa vào ngoại hình, - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm hoạt động hay tính cách của nhân vật - GV khích lệ và khen ngợi những HS nêu ý được thể hiện trong diễn biến của bộ kiến đúng. phim. Làm thế nào để thể hiện rõ đây là đoạn văn giới thiệu nhân vật trong phim hoạt hình? - HS nêu: Khi viết đoạn văn giới thiệu - GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý trong nhân vật trong một bộ phim hoạt hình, sách (2 ô xanh đầu tiên, nhớ lại những phim cần chỉ ra được tên của bộ phim, thông hoạt hình đã xem, suy nghĩ, trao đổi trong tin liên quan tới phim (đạo diễn, thời nhóm) gian chiếu phim, nơi chiếu phim,), đặc điểm nhân vật mà em được nhận biết qua mắt nhìn, tai nghe, ? Từ 2 bài tập đã thực hiện ở trên, em nào - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. nêu cách hiểu của mình khi tìm hiểu cách Cả lớp thống nhất câu trả lời. viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình? - GV nhận xét, chốt lại kiến thức Ghi nhớ ở sách. => GV kết luận: Đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình thường có 3 phần: Mở đầu, Triển khai, Kết thúc - Gọi HS trình bày lại - HS trình bày. 3. Vận dụng trải nghiệm - Mục tiêu: Giúp HS biết làm một tờ quảng cáo cho bộ phim yêu thích và hiểu hơn về một văn bản quảng cáo phim. - Cách tiến hành: Bài tập 1. Làm một tờ quảng cáo cho bộ phim em yêu thích. - GV hướng dẫn cá nhân HS nhớ lại tờ - HS lắng nghe tích cực và thực hiện ở nhà. quảng cáo phim đã được xem, bộ phim yêu thích để về nhà làm tờ quảng cáo,
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_16_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx