Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Sinh hoạt dưới cờ: XÂY DỰNG QUỸ NHÂN ÁI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng “Qũy nhân ái” thông qua Hội chợ xuân

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ về việc tham gia Hội chợ Xuân gây Qũy nhân ái.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng các tiết mục văn nghệ hay đặc sắc.

- Phẩm chất nhân ái: Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh.

- Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động xã hội.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ theo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Quản lý chi tiêu và lập kế hoạch kinh doanh

+ GV TPT phổ biến về việc xây dựng Qũy Nhân ái thông qua Hội chợ Xuân.

+ HS chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ về việc tham gia Hội chợ Xuân gây Qũy Nhân ái.

- GV TPT: Mỗi dịp Tết đến xuân về nhà nhà nô nức đi sắm Tết, tuy nhiên bên cạnh đó còn rất nhiều gia đình có hoàn cảnh khó khăn cần cộng đồng chung tay giúp đỡ. Bác Hồ đã nói: “ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình”, chính vì vậy hôm nay cô triển khai đến toàn trường chương trình Hội chợ Xuân nhằm gây Qũy Nhân ái để giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong dịp Tết sắp tới. Cô tin từ mỗi việc nhỏ - chúng ta sẽ tạo ra những kết quả lớn lao.

+ Chương trình văn nghệ hưởng ứng hoạt động xây dựng Qũy Nhân ái của trường.

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động mà HS có thể làm để xây dựng Qũy Nhân ái.

- HS lắng nghe.

- 1 số HS chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ của mình.

- Em cảm thấy rất vui khi được tham gia một hoạt động vô cùng ý nghĩa.

- Em thấy rất háo hức khi được tham gia Hội chợ Xuân gây Quỹ Nhân ái.

+ HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ

docx 77 trang Thu Thảo 23/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
 TUẦN 16
 Thứ 2 ngày 23 tháng 12 năm 2024
 HĐTN
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: XÂY DỰNG QUỸ NHÂN ÁI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện 
lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh 
xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 + Hiểu được ý nghĩa của việc xây dựng “Qũy nhân ái” thông qua Hội chợ xuân
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ cảm xúc và suy nghĩ về việc tham 
gia Hội chợ Xuân gây Qũy nhân ái.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng các tiết mục văn nghệ 
hay đặc sắc.
 - Phẩm chất nhân ái: Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung 
quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn 
nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ t - HS tham gia sinh hoạt đầu 
+ Lựa chọn nội dung, chủ heo nghi thức. giờ tại lớp học.
đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt 
+ Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động mà HS có thể làm để 
khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong xây dựng Qũy Nhân ái.
+ Chuẩn bị trang phục, đạo tuần.
cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới 
 liên quan đến chủ đề trong tuần.
sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo 
+ Luyện tập kịch bản. chủ đề “Quản lý chi tiêu 
+ Phân công nhiệm vụ cụ và lập kế hoạch kinh 
thể cho các thành viên. doanh - HS lắng nghe.
 + GV TPT phổ biến về việc 
 xây dựng Qũy Nhân ái thông qua Hội chợ Xuân. - 1 số HS chia sẻ cảm xúc 
 + HS chia sẻ cảm xúc và và suy nghĩ của mình.
 suy nghĩ về việc tham gia - Em cảm thấy rất vui khi 
 Hội chợ Xuân gây Qũy được tham gia một hoạt 
 Nhân ái. động vô cùng ý nghĩa.
 - Em thấy rất háo hức khi 
 được tham gia Hội chợ 
 Xuân gây Quỹ Nhân ái.
 - GV TPT: Mỗi dịp Tết đến 
 xuân về nhà nhà nô nức đi 
 sắm Tết, tuy nhiên bên cạnh 
 đó còn rất nhiều gia đình có 
 hoàn cảnh khó khăn cần 
 cộng đồng chung tay giúp 
 đỡ. Bác Hồ đã nói: “ Tuổi 
 nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo 
 sức của mình”, chính vì vậy 
 hôm nay cô triển khai đến 
 toàn trường chương trình 
 Hội chợ Xuân nhằm gây 
 Qũy Nhân ái để giúp đỡ 
 những bạn có hoàn cảnh 
 khó khăn trong dịp Tết sắp 
 tới. Cô tin từ mỗi việc nhỏ - 
 chúng ta sẽ tạo ra những 
 kết quả lớn lao. + HS biểu diễn các tiết mục 
 + Chương trình văn nghệ văn nghệ 
 hưởng ứng hoạt động xây 
 dựng Qũy Nhân ái của 
 trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Tiếng việt
 BÀI 29: PHIM HOẠT HÌNH “CHÚ ỐC SÊN BAY” (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bộ vân bản Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay": 
biết ngắt, nghỉ hơi phù hợp; tốc độ đọc khoảng 90 - 100 tiếng trong 1 phút; Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản quảng cáo Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay", biết đọc 
diễn cảm, giọng đọc phù hợp với mỗi phần trong văn bản quảng cáo.
– Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm về nội dung chính của từng phần trong văn bản 
quảng cáo. Hiểu được thông tin của mỗi nội dung trong văn bản quảng cáo. Hiểu mục 
đích của văn bản quảng cáo phim: Giới thiệu cho nhiều người biết được nội dung, nghệ 
thuật của bộ phim và kích thích khản giả đến xem phim....
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trao đổi, chia sẻ với mọi người, yêu quý 
bạn bè, tích cực hoạt động tập thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- Phiếu học tập cho phần Tìm hiểu bài
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- Cho HS đọc lại đoạn 2 trong bài Tập hát quan - HS đọc
họ
– Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về - HS trả lời
nghệ thuật hát quan họ.
- GV cho HS xem clip đoạn phim hoạt hình Tia - HS xem clip đoạn phim hoạt hình 
Chớp Nông Nổi - Chú ốc sên bay. Tia Chớp Nông Nổi - Chú ốc sên bay, 
 ghi nhớ nội dung đoạn phim và trả lời 
 câu hỏi của GV. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - HS trả lời
- GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Đoạn phim vừa rồi có những nhân vật nào?
+ Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn phim?
- GV nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt vào 
bài.
Mỗi bộ phim được sản xuất ra làm thế nào để 
mọi người biết và đến xem? Chúng ta hãy tìm 
hiểu điều đó qua bài đọc Phim hoạt - hình "Chú 
ốc sên bay".
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết giọng đọc, cách đọc, cách ngắt các câu đúng với nội dung 
văn bản thông tin.
- Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1 - Hs lắng nghe GV đọc.
- GV hướng dẫn đọc: Đọc diễn cảm, giọng hào 
hứng, sôi nổi, phân biệt giọng đọc ở mỗi đoạn. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc.
- GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đấu đến... chiếu phim Quốc gia
+ Đoạn 2: Nội dung hấp dẫn ... của ốc sên - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đặc sắc, - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
thoả sức, trưởng thành, quảng bá.... - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
+ Hãng phim hoạt hình Việt Nam/ trân trọng 
giới thiệu bộ phim hoạt hình đặc sắc: “Chú ốc 
sên bay". Một chú ốc sên/ có khát vọng bay đi - 2-3 HS đọc câu.
khắp nơi để khám phá thế giới.
+ Mỗi tập phim (với độ dài 10 phút)/ kể một 
câu chuyện nhỏ trong hành trình bay lượn, 
trưởng thành và đạt được ước mơ của ốc sên. - 2-3 HS đọc câu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn đọc ngữ điệu: Nhấn giọng ở 
các từ ngữ, thông tin quan trọng (câu giới thiệu 
mở đầu, phần thông tin về hãng phim, tên 
phim, thời gian khởi chiếu, nơi khởi chiếu...) ở 
những từ ngữ thể hiện, cảm xúc, gây chú ý - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
trong bài đọc,... điệu.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
 - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS nhận biết thông tin (tên phim, thể loại phim, thời gian, địa điểm khởi chiếu), 
nội dung, kĩ xảo của bộ phim hoạt hình Việt Nam.
+ Giúp HS thể hiện đúng văn bản sau khi tìm hiểu nội dung của bài.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa 
GV hỗ trợ. từ.
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa 
từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có)
+ Kỹ xảo (điện ảnh): Kỹ thuật đặc biệt để xây 
dựng, xử lý hình ảnh cho các bộ phim. - HS nghe giải nghĩa từ
+ Công nghệ 3D: Công nghệ sử dụng phần 
mềm đồ hoạ vi tính để làm cho hình ảnh trong 
phim trở nên sống động hơn, khiến cho người 
xem cảm thấy như đang được tham gia vào bộ 
phim.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trao đổi trong nhóm, mỗi HS nêu 
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các ý kiến cá nhân rồi nhóm thống nhất ý 
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, kiến.
hoạt động cá nhân, - Đại diện nhóm trình bày, HS khác 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, gọi đại diện nhận xét, bổ sung. Cả lớp thống nhất 
nhóm trình bày câu trả lời.
Câu 1: Trong tờ quảng cáo, những thông tin + Tên phim được in màu cam, đậm, 
dưới đây về bộ phim được giới thiệu như thế rõ, cỡ chữ to nhất, thể loại phim được 
nào? giới thiệu ngay phân đầu trước tên 
 Tên Thể loại Thời gian, địa phim. Thời gian, địa điểm khởi chiếu 
 phim phim điểm khởi chiếu được in đậm ngay dưới tên phim. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV nhận xét, tuyên dương
Câu 2. Tờ quảng cáo cho biết những gì về nội - 1 HS đọc câu hỏi 2.
dung và kĩ xảo của bộ phim? - HS đọc thầm lại bài đọc, suy nghĩ, 
 tìm những thông tin trong bài để trả 
 lời.
 - HS làm việc theo nhóm bàn (lần lượt 
 từng em nêu ý kiến đã lựa chọn), sau 
 đó trao đổi để thống nhất câu trả lời, 
 có thể ghi nhanh ý chính vào nháp.
 + Về nội dung phim: Quảng cáo cho 
- Gọi đại diện nhóm trình bày em biết nhân vật chính trong phim là 
 một chú ốc sên. Chú ốc sên ấy được 
 một nhà khoa học gắn cho đôi cánh để 
 bay khắp nơi, khám phá thế giới; bộ 
 phim có nhiều tập, mỗi tập dài 10 phút 
 kể một câu chuyện nhỏ trong hành 
 trình của ốc sên... Quảng cáo cũng 
 đưa ra nhận xét về nội dung phim: hấp 
 dẫn, dí dỏm.
 + Về kĩ xảo của bộ phim: Quảng cáo 
 cho biết bộ phim sử dụng kĩ xảo hoạt 
 hình hiện đại, đó là công nghệ 3D với 
 hình ảnh vô cùng chân thực, bắt mắt, 
 sống động
Câu 3. Theo em, những từ ngữ nào trong tờ + vút bay như tia chớp, đặc sắc, hấp 
quảng cáo có tác dụng gây ấn tượng thu hút dân, dí dỏm, kĩ xảo hoạt hình hiện đại, 
khán giả? giá vé đặc biệt ưu đãi....
- GV khích lệ và khen ngợi những HS đã biết 
nêu ý kiến cá nhân về những từ ngữ gây ấn 
tượng nhất trong tờ quảng cáo.
Câu 4. Nhận xét về hình thức trình bày của tờ 
quảng cáo?
- GV yêu cầu HS quan sát và suy nghĩ về cách - HS quan sát, ghi lại những suy nghĩ 
trình bày của tờ quảng cáo. của cá nhân về cách trình bày của tờ 
 quảng cáo.
- GV gọi một số HS phát biểu. - Một số HS phát biểu, HS khác nhận 
- GV chốt: xét, bổ sung.
Quảng cáo là một phần quan trọng để thu 
hút, giới thiệu người xem chú ý đến bộ phim, 
nội dung quảng cáo. Để có một quảng cáo 
hấp dẫn, cần chú ý tới hình thức, hình ảnh, Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
cách sắp xếp và thiết kế nội dung chữ.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra 
xúc của mình sau khi học xong bài Phim hoạt những cảm xúc của mình.
hình "Chú ốc sên bay" - VD:
 + Học xong bài Phim hoạt hình "Chú 
 ốc sên bay", em thấy rất thú vị vì đã 
 giúp em biết đọc một văn bản quảng 
 cáo.
 + Hiểu được nội dung từng phần trong 
 văn bản quảng cáo Phim hoạt hình 
 "Chú ốc sên bay". Hiểu được thông tin 
 của mỗi nội dung đem lại
 + Giới thiệu được cho nhiều người 
 biết về nội dung, nghệ thuật của bộ 
 phim để kích thích mọi người đến 
 xem phim
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 KẾT TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được kết từ: khái niệm, chức năng và cách sử dụng, vận dụng kiến thức đã 
học để thực hành tạo lập câu, tạo lập văn bản có kết từ phù hợp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm và viết được các kết 
từ phù hợp cho từng ngữ cảnh cụ thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Khơi gợi trí tò mò, động não cho HS trước giờ học,
+ Nối kết với bài được học nhằm kích thích sự hứng thú của HS.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức học sinh chơi trò chơi “truyền - HS tham gia chơi
thư” đặt câu hỏi để HS trả lời.
- GV phổ biến luật chơi: Các em truyền thư thật 
nhanh theo giai điệu bài hát (GV mở video bài 
hát), khi bài hát dừng thư trong tay nào thì bạn 
đó đọc to nội dung bên trong và trả lời câu hỏi: - HS trả lời. 
Câu 1: Kể tên những từ loại em đã học?
Câu 2: Lấy ví dụ về danh từ, động từ, tính từ, + Danh từ, động từ, tính từ, đại từ.
đại từ? - HS tự lấy ví dụ
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài: Các em đã biết về các từ 
loại như danh từ, động từ, tính từ, đại từ. Hôm 
nay, các em sẽ được làm quen với một từ loại 
nữa, đó là kết từ. Vậy kết từ là gì? Chúng có 
đặc điểm như thế nào? Chúng ta sẽ được biết 
qua bài học hôm nay.
2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Giúp HS hình thành kiến thức nhận ra bản chất của kết từ là dùng để nối 
kết và nêu tác dụng trong từng ngữ cảnh; ghi nhớ kiến thức về kết từ.
- Cách tiến hành:
Bài tập 1. Các từ in đậm ở đoạn văn được dùng 
để làm gì?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn - 1 HS đọc yêu cầu bài và đoạn văn. 
văn Cả lớp lắng nghe bạn đọc.
? Nêu các từ in đậm trong bài - HS trả lời: do, vào, và, trong, của. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 - Cả lớp làm việc nhóm đôi thảo 
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm đôi luận chia sẻ ý kiến.
trả lời yêu cầu bài.
? Các từ in đậm dùng để làm gì - Đại diện nhóm trả lời: Các từ này 
- Gọi đại diện nhóm trình bày bài dùng để nối
 + Từ do nối bức tranh sơn dầu với 
 hoạ sĩ Trần Văn Cần sáng tác.
 + Từ vào nối sáng tác với năm 1943.
 + Từ và nối trong sáng với thơ ngây.
 + Từ trong nối một với những.
 + Từ của nối tác phẩm xuất sắc nhất 
 với tranh chân dung Việt Nam thế kỉ 
 XX.
=> GV kết luận: Bài tập này giúp các em nhận 
ra bản chất của kết từ là dùng để nối kết.
Bài tập 2. Chỉ ra các từ nối được dùng thành 
cặp trong những câu được nêu trong sách. - HS nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu gì? - HS làm việc nhóm 4, thực hiện 
- GV cho HS làm bài tập nhóm 4, cho các nhóm theo hướng dẫn của GV.
thi với nhau xem nhóm nào nhanh và đúng nhất 
thì đưa biểu tượng mặt cười, nhóm nào cần trợ 
giúp của GV thì đưa mặt méo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Tìm các từ nối theo cặp ở mỗi câu ?
+ Xác định rõ cặp từ nối đó nối cái gì?
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ - Đại diện các nhóm trả lời. Các 
- GV và HS cùng thống nhất đáp án nhóm nhận xét, góp ý cho nhau. Lớp 
 thống nhất câu trả lời.
 Các cặp kết từ trong các câu là:
 Câu a: vì... nên... (biểu thị quan hệ 
 nguyên nhân - kết quả)
 Câu b: mặc dù... nhưng... (biểu thị 
 quan hệ đối lập)
 Câu c: không những... mà còn.. (biểu 
 thị quan hệ tăng tiến)
 Câu d: nếu... thì... (biểu thị quan hệ 
=> GV kết luận: Các kết từ không chỉ dùng điều kiện kết quả)
đơn lẻ mà có thể dùng thành từng cặp với nhau 
để nối.
+ Từ 2 bài tập đã thực hiện ở trên, em nào nêu - HS trình bày theo cách hiểu của Hoạt động của GV Hoạt động của HS
cách hiểu của mình về kết từ? bản thân
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức khái niệm kết 
từ trong Ghi nhớ ở sách.
=> GV kết luận: 
+ Kết từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, 
nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ 
hoặc các câu với nhau như: và, với, hay, hoặc, 
vì, do, của,... 
+ Có những kết từ dùng theo cặp (cặp kết từ) 
như: mặc dù... nhưng..., vì... nên..., nếu... thì.... 
không những... mà còn...
- Gọi 2-3 HS trình bày lại - HS trình bày.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng, luyện tập về kết từ, tìm/ viết được các kết từ phù hợp 
cho từng ngữ cảnh cụ thể.
- Cách tiến hành:
Bài tập 3. Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi 
bông hoa.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài 
- GV yêu cầu các nhóm đôi thảo luận và đưa ra - Nhóm đôi thảo luận và trả lời.
đáp án. GV đưa những thẻ từ có hình 5 bông 
hoa và yêu cầu viết vào bông hoa các kết từ 
thảo luận
- GV hỗ trợ các nhóm khi cần. - HS cùng tham gia 
- GV gọi các nhóm trả lời (bằng cách lấy những - Các nhóm nhận xét
thẻ từ và ghi những kết từ vào bông hoa để đính a. Cậu thích xem phim hài hay xem 
vào từng vị trí bảng phụ trên bảng). phim hành động?
- GV và HS cùng nhận xét và chốt lại đáp án b. Tranh Đông Hồ giản dị mà/ và 
trên bảng phụ tinh tế.
 c. Nếu bạn muốn chơi pi-a-nô thành 
 thạo thì bạn phải kiên trì.
 d. Nhờ/ Vì khổ công tập luyện nên 
 Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành 
=> GV kết luận: Các kết từ cần được dùng phù một danh hoạ kiệt xuất của thế giới.
hợp trong từng ngữ cảnh khác nhau.
Bài tập 4. Viết 2 – 3 câu có kết từ để giới thiệu 
về một trong những bức tranh, bức ảnh dưới 
đây Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 - HS thực hiện cá nhân và thảo luận 
 nhóm đôi, góp ý cho nhau.
 - HS chia sẻ sản phẩm của nhóm.
 - HS lắng nghe, học hỏi từ bạn.
- GV cho HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi 
nhóm đôi.
- HS trong nhóm nghe và góp ý cho bạn, bình 
chọn câu hay nhất.
- GV mời đại diện các nhóm đọc phần bài làm 
của mình và chỉ ra các kết từ đã sử dụng.
- GV tổ chức nhận xét, góp ý và bình chọn các 
câu viết nói đúng và hay.
- GV đưa ra một ví dụ minh hoạ:
Tác phẩm điêu khắc Những người tắm biển của 
Pi-cát-xô thật độc đáo. Ông thể hiện ý tưởng 
người đi tắm biển chỉ bằng các hình tam giác, 
hình chữ nhật hoặc hình tròn. Đây là sự sáng 
tạo của riêng ông, trừu tượng, khó hiểu nhưng 
hấp dẫn.
(Kết từ: của, bằng, hoặc, nhưng)
=> GV kết luận: Dùng kết từ khiến các câu có 
sự nối kết.
4. Vận dụng
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để nối câu có vận dụng kết từ trong giao tiếp 
hằng ngày.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS thực hiện ở nhà với yêu cầu sau: Tự - HS thực hiện nhiệm vụ ở 
chọn một câu chuyện ngắn và kể lại cho người thân nhà
trong gia đình nghe, trong đó có sử dụng ít nhất 2-3 
kết từ.
=> GV kết luận: Khi học, HS cần biết vận dụng vào 
thực tiễn đời sống.
 _______________________________
 Buổi chiều
 Toán Bài 30: ÔN TẬP SỐ THẬP PHÂN (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS viết được số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 
 - HS làm tròn được số thập phân theo yêu cầu.
 - HS vận dụng được kiến thức về số thập phân để giải quyết bài toán thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng số thập phân để giải quyết 
một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. - HS lắng nghe.
+ GV chuẩn bị các thẻ từ chứa các số, chứa các 
dấu , =.
+ GV viết các bài tập lên bảng, cử 2 đội lên tham 
gia.
+ GV hướng dẫn cách chơi - HS tiến hành chơi. - HS tham gia trò chơi.
- GV nhận xét HS chơi, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
 + HS viết được số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 
 + HS làm tròn được số thập phân theo yêu cầu.
 + HS vận dụng được kiến thức về số thập phân để giải quyết bài toán thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số ?
- GV gọi HS đọc đề. - HS đọc đề.
a) 173cm = ? m 82dm = ? m
 800kg = ? tấn.
b) 3dm2 = ? m2 1m2 5dm2 = ? m2
 3dm2 75cm2 = ? dm2.
- GV gọi HS nhắc lại các đơn vị đo độ dài, đo - HS nhắc lại. 
khối lượng, đo diện tích. + Các đơn vị đo độ dài: m dm cm.
 + Các đơn vị đo khối lượng: tấn tạ yến kg.
 + Các đơn vị đo diện tích: km 2 m2 dm2 cm2 
 mm2 .
 - HS thảo luận nhóm 4.
- GV hướng dẫn cách đổi, yêu cầu hS thảo luận 
nhóm 4 hoàn thành bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. a) 173cm = 1,73m 82dm = 8,2m
 800kg = 0,8tấn.
 b) 3dm2 = 0,03m2 1m2 5dm2 = 1,05m2
 3dm2 75cm2 = 3,75dm2.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt kết quả.
Bài 2. Số ?
- GV gọi HS đọc đề, cả lớp quan sát trong SGK. - HS đọc đề.
a) Túi cà 
chua cân nặng ? kg.
b) Túi hành tây cân nặng ? kg.
- GV hướng dẫn HS quan sát kim chỉ vạch trên 
cân để tìm đúng số cân của túi cà chua và túi - HS lắng nghe.
hành tây, nhắc HS đối với những vạch không có 
số chúng ta cứ đếm thêm lên so với mức gần 
đó.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để thực 
hiện bài tập. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu 
 của GV.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 a) Túi cà chua cân nặng 1,4kg.
- GV gọi HS nhận xét. b) Túi hành tây cân nặng 600g, bằng 0,6kg. 
- GV nhận xét, chốt nội dung. - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe.
Bài 3. Hãy làm tròn các số thập phân dưới 
đây đến hàng phần trăm.
- GV gọi HS đọc đề. - HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS xác định đề. - HS lắng nghe.
- Gọi HS nhắc lại cách làm tròn số thập phân. - 2 HS nhắc lại.
 + Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần 
 trăm, ta so sánh chữ số hàng phần nghìn với 
 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn lớn hơn 5 
 thì ta làm tròn lên, còn chữ số hàng phần 
 nghìn bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống.
- GV gọi HS nhận xét bạn nêu. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt và hướng dẫn mẫu một bài. - HS lắng nghe.
+ 9,548 = 9,55.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV đi quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS lên bảng làm bài - GV chấm 1 số 
bài. - 1 số HS lên bảng làm bài.
 + 17, 153 = 17,15
 + 100,917 = 100,92
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. + 0,105 = 0,11
- GV nhận xét, chốt nội dung. - HS nhận xét bài làm.
 - HS lắng nghe.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Tính đến năm 2022, Liên đoàn Điền 
kinh Quốc tế ghi nhận một số kỉ lục điền 
kinh như bảng sau:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS nhắc lại cách làm tròn số thập 
phân đến số tự nhiên gần nhất. - HS nhắc lại.
 + Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên 
 gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần 
 mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé 
 hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm 
- GV mời cả lớp suy nghĩ và thảo luận theo tròn lên.
nhóm đôi - HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV mời đại diện các nhóm HS trả lời.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Tiếng việt
 TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VẪN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT 
 BỘ PHIM HOẠT HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm bài văn giới thiệu về 
nhân vật trong một bộ phim hoạt hình.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ với mọi người và bạn bè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Dẫn dắt học sinh vào bài mới.
 - Cách tiến hành:
 - GV mở đoạn phim hoạt hình “Dưới một - HS xem đoạn phim hoạt hình
 mái nhà” đạo diễn Phan Trung để khởi 
 động bài học.
 ? Đoạn phim trên có những nhân vật nào - HS trả lời.
 ? Em thích nhân vật nào nhất, vì sao
 - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: HS biết cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt 
 hình.
 - Cách tiến hành:
 Bài tập 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn ở bài 
1. - HS làm việc cá nhân 
 - Từng HS phát biểu ý kiến 
a. Đoạn văn trên tập trung giới thiệu về - HS khác nhận xét, bổ sung.
nhân vật nào? a. Đoạn văn tập trung giới thiệu về chú 
 thỏ trắng, nhân vật chính trong bộ phim 
b. Xác định phần mở đầu, triển khai, kết hoạt hình Dưới một mái nhà.
thúc của đoạn văn và nêu nội dung của b.
từng phần.. + Phần mở đầu: Từ đầu đến “được khán 
 giả rất yêu thích”: Giới thiệu tên nhân 
 vật, tên phim, tên đạo diễn phim;
 + Phần triển khai: tiếp đến “tìm bạn 
 trong đêm”: Giới thiệu những đặc điểm 
 nổi bật về ngoại hình, tính cách, hoạt 
 động,... của thỏ trắng qua kĩ thuật dựng 
 phim hoạt hình; 
 + Phần kết thúc: tiếp đến hết: nêu ý 
 nghĩa của bộ phim thông qua việc xây 
c. Phần triển khai giới thiệu những đặc dựng nhân vật thỏ trắng.
điểm nào của nhân vật thỏ trắng?
- GV yêu cầu hoàn thành phần triển khai 
đoạn văn theo sơ đồ 
 - HS làm việc theo nhóm 4 vẽ sơ đồ tư 
 duy, sau đó trao đổi, thảo luận trong 
- GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4 nhóm.
vẽ sơ đồ tư duy viết phần còn thiếu trong sơ - Đại diện các nhóm phát biểu trước lớp
đồ Nhân vật thỏ trắng:
- Gọi đại diện nhóm trình bày - Ngoại hình: bộ lông trắng muốt, đôi 
 mắt to tròn, đôi tai dài...
 - Tính cách:
 + Vui vẻ, cởi mở
 + Tốt bụng: Biết tin nhà nhím bị đổ, thỏ 
 vội vã đến giúp đỡ, thỏ chạy như bay 
 trong cơn dông bão, giữa tiếng gió ù ù 
 để tìm nhím; thỏ đưa bạn về nhà, tận tình 
 chăm sóc, sẵn lòng san sẻ với bạn thức 
 ăn, chỗ ở, cùng bạn vượt qua mùa đông Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 giá rét; 
 + Bao dung: Khi nhím giận dỗi bỏ đi vì 
 hiểu nhầm thỏ, thỏ không những không 
 giận nhím mà còn tất tả đi tìm bạn trong 
 đêm.
 - Các nhóm nhận xét, đưa các ý kiến 
 khác và bổ sung cho nhau
- GV nhận xét, tuyên dương
d. Những chi tiết nào trong đoạn văn giúp - HS trả lời
em nhận ra đây là nhân vật trong phim hoạt + Những chi tiết về âm thanh và hình 
hình? ảnh: Hình ảnh được nhìn thấy trên phim: 
- Gọi Hs trình bày bộ lông trắng muốt, đôi mắt to, tròn, tỉnh 
 anh, đôi tai dài, cái đuôi ngắn ngủn, xinh 
 xinh, thỏ chạy như bay trong cơn dông 
 bão,... Âm thanh nghe thấy: Giọng nói 
 ấm áp, câu nói “Tớ thì lại khoái nhất 
 món này!", tiếng cười giòn tan, tiếng gió 
 ù ù,... 
 + Những từ ngữ về phim hoạt hình: kĩ 
 thuật vi tính hiện đại, màn ảnh, khán giả/ 
 người xem, đạo diễn.
e. Những từ ngữ nào thể hiện suy nghĩ, cảm - HS làm việc cá nhân đọc thầm và suy 
xúc của người xem đối với nhân vật và bộ nghĩ câu trả lời để phát biểu: 
phim? + Từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc của 
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại nội dung người xem đối với nhân vật và bộ phim: 
phần triển khai rất yêu thích, đáng yêu, vô cùng thích 
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. thú, đáng quý nhất, thật xúc động, ý 
 nghĩa.
 - HS tìm từ
+ Em hãy tìm thêm những từ khác ngoài bài 
có nghĩa tương đương, có thể thay cho từ 
ngữ tác giả sử dụng. 
- GV khích lệ và khen ngợi những HS đã 
tìm được nhiều từ hay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài tập 2. Trao đổi về những điểm cần lưu 
ý khi viết đoạn văn giới thiệu nhân vật 
trong một bộ phim hoạt hình.
Dựa vào đâu để nhận biết đặc điểm nhân - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ tìm 
vật? câu trả lời, trao đổi trong nhóm, cử đại 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, HS dựa diện nhóm phát biểu trước lớp.
vào gợi ý trong sách suy nghĩ, nêu ý kiến về + Những điểm cần lưu ý khi viết đoạn 
các dấu hiệu để nhận biết đặc điểm nhân văn giới thiệu nhân vật trong một bộ 
vật. phim hoạt hình: Dựa vào ngoại hình, 
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm hoạt động hay tính cách của nhân vật 
- GV khích lệ và khen ngợi những HS nêu ý được thể hiện trong diễn biến của bộ 
kiến đúng. phim.
Làm thế nào để thể hiện rõ đây là đoạn văn 
giới thiệu nhân vật trong phim hoạt hình? - HS nêu: Khi viết đoạn văn giới thiệu 
- GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý trong nhân vật trong một bộ phim hoạt hình, 
sách (2 ô xanh đầu tiên, nhớ lại những phim cần chỉ ra được tên của bộ phim, thông 
hoạt hình đã xem, suy nghĩ, trao đổi trong tin liên quan tới phim (đạo diễn, thời 
nhóm) gian chiếu phim, nơi chiếu phim,), đặc 
 điểm nhân vật mà em được nhận biết 
 qua mắt nhìn, tai nghe,
? Từ 2 bài tập đã thực hiện ở trên, em nào - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
nêu cách hiểu của mình khi tìm hiểu cách Cả lớp thống nhất câu trả lời.
viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một 
bộ phim hoạt hình?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức Ghi nhớ ở 
sách.
=> GV kết luận: Đoạn văn giới thiệu nhân 
vật trong một bộ phim hoạt hình thường có 
3 phần: Mở đầu, Triển khai, Kết thúc
- Gọi HS trình bày lại 
 - HS trình bày.
3. Vận dụng trải nghiệm
- Mục tiêu: Giúp HS biết làm một tờ quảng cáo cho bộ phim yêu thích và hiểu hơn về 
một văn bản quảng cáo phim.
- Cách tiến hành:
Bài tập 1. Làm một tờ quảng cáo cho 
bộ phim em yêu thích.
- GV hướng dẫn cá nhân HS nhớ lại tờ - HS lắng nghe tích cực và thực hiện ở nhà.
quảng cáo phim đã được xem, bộ phim 
yêu thích để về nhà làm tờ quảng cáo, 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_16_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx