Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
Sinh hoạt dưới cờ: LÒNG BIẾT ƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Tham gia chương trình văn nghệ với chủ đề “Lòng biết ơn”.
+ Biết chia sẻ cảm xúc sau khi tha gia chương trình.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia chương trình văn nghệ tích cực góp phần màn lại hiệu quả của chuwng trình.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm cụ thể của mình để thể hiện lòng biết ơn.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý người thân.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập tốt để làm người thân vui lòng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch hoạch tổ chức chương trình văn nghệ chủ đề “Lòng biết ơn”.
- Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- Một số tiết mục văn nghệ để đăng kí tham gia.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ “Lòng biết ơn”. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Lòng biết ơn” + Phát động chương trình văn nghệ với chủ đề “Lòng biết ơn”. + Cam kết hành động: Tham gia luyện tập văn nghệ đầy đủ, nghiêm túc và hiệu quả. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN và học sinh lớp lên kế hoạch tập luyện văn nghệ. Chuẩn bị tham gia hội diễn chủ đề “Lòng biết ơn”. - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

TUẦN 18: Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 HĐTN Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: LÒNG BIẾT ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Tham gia chương trình văn nghệ với chủ đề “Lòng biết ơn”. + Biết chia sẻ cảm xúc sau khi tha gia chương trình. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia chương trình văn nghệ tích cực góp phần màn lại hiệu quả của chuwng trình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm cụ thể của mình để thể hiện lòng biết ơn. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý người thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập tốt để làm người thân vui lòng. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch hoạch tổ chức chương trình văn nghệ chủ đề “Lòng biết ơn”. - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - Một số tiết mục văn nghệ để đăng kí tham gia. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN và học sinh lớp “Lòng biết ơn”. + Đánh giá sơ kết tuần, lên kế hoạch tập luyện + Thiết kế kịch bản, sân nêu ưu điểm, khuyết điểm văn nghệ. Chuẩn bị tham khấu. trong tuần. gia hội diễn chủ đề “Lòng + Chuẩn bị trang phục, + Triển khai kế hoạch biết ơn”. đạo cụ và các thiết bị âm mới trong tuần. - HS cam kết thực hiện. thanh, liên quan đến + Triển khai sinh hoạt chủ đề sinh hoạt. theo chủ đề “Lòng biết + Luyện tập kịch bản. ơn” + Phân công nhiệm vụ cụ + Phát động chương trình thể cho các thành viên. văn nghệ với chủ đề “Lòng biết ơn”. + Cam kết hành động: Tham gia luyện tập văn nghệ đầy đủ, nghiêm túc và hiệu quả. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ____________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc + Đọc đúng và diễn cảm các văn bản truyện, kịch bản, bài thơ, bài miêu tả, tốc độ đọc khoảng 90- 100 tiêng trong 1 phút. Đọc thầm với tóc độ nhanh hơn lơp 4. + Sử dụng được một sô từ điền tiếng Việt thông dụng đê tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng từ và tra cửu thông tin khác. Biết đọc theo những cách khác nhau (đọc lướt và đọc kĩ). + Ghi chép được vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Đọc hiểu văn bản * Đọc hiếu văn bản văn học: + Nhận biêt được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản. Hiểu được nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của văn bản. Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết. Biết tóm tắt văn bản. + Hiểu chủ đề văn bản. + Nhận biết được văn bản viết theo tưởng tượng và văn bản viết về người thật, việc thật. Nhận biết được thời gian, địa điểm và tác dụng của chúng trong câu chuyện. + Hiểu từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hoá trong văn bản. + Biết nhận xét về thời gian, địa điểm, hình dáng, tính cách của nhân vật qua hình ảnh trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình. + Tìm được một cách kết thúc khác cho câu chuyện. + Nêu được những điều học được từ câu chuyện, bài thơ, màn kịch,... * Đọc hiếu văn bản thông tin: + Nhận biết được những thông tin chính của văn bản. + Xác định được đề tài, thông tin chính của văn bản. + Nhận biết được mối liên hệ giữa các chi tiêt. Biêt tóm tắt văn bản. Nhận biết được mục đích và đặc điếm của văn bản giải thích về một hiện tượng tự nhiên; văn bản giới thiệu sách hoặc phim; văn bản quảng cáo, văn bản chương trình hành động. Nhận biết bố cục của văn bản: phân đâu, phân giữa (phẩn chính), phân cuối và các yếu tô (nhan đê, đoạn văn, câu chủ đề) của một văn bản thông tin đơn giản. Nhận biết được cách triến khai ý tưởng và thông tin trong văn bản theo trật tự thời gian hoặc theo tâm quan trọng. Nhận biết được vai trò của hình ảnh, kí hiệu hoặc số liệu trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản. + Nêu được những thay đối trong hiếu biết, tình cảm, cách ứng xử của bản thân sau khi đọc văn bản. - Luyện tập + Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo. Viết được bài tả người, phong cảnh có sử dụng so sánh, nhân hoá và những từ ngữ gợi tả để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả. Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của bản thân trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện. Viết được đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách, một bộ phim hoạt hình đã xem,... + Biêt thảo luận về một vấn đề có các ý kiến khác biệt; biết dùng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục người đối thoại, biết tôn trọng sự khác biệt trong thảo luận, thể hiện sự nhã nhặn, lịch sự khi trình bày ý kiến trái ngược với người khác. + Nhận biết được quy tắc viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt. Biết mở rộng vốn từ theo chủ điểm. Nhận biết đại từ và kết từ; từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa; nghĩa của một sô yêu tô Hán Việt thông dụng; dâu gạch ngang và dâu gạch nôi; biêt sử dụng từ điên đe tìm từ và tra nghĩa của từ, tra cứu các thông tin khác,... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc Sự tích - HS cùng chơi trò chơi. chú Tễu và chơi trò chơi “Hộp quà âm nhạc”. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài đọc: - HS trao đổi về ND bài đọc với GV. + Theo em, vì sao anh Tễu muốn học nghề + Anh Tễu muốn học nghề rối nước vì rối nước? anh thích ca hát nhưng tướng mạo không đẹp (khó coi), “bụng trống chầu, đầu cá trê”.. Qua cách chào hỏi, giới thiệu, trò chuyện + Anh Tễu là người thích ca hát, tính với ông quản, em thấy anh Tễu là người thế tình hiền lành, thật thà, rất hài hước và nào? rất lạc quan: hát nhưng không để mọi người nhìn thấy mặt mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động thực hành - luyện tập. - Mục tiêu: + Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. + Giúp HS hình thành kiến thức về điệp từ, điệp ngữ: nhận diện và nêu tác dụng trong từng ngữ cảnh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. Bài 1: Kể tên 4 chủ điểm đã học ở học kì I và cho biết mỗi chủ điểm giúp em có thêm những hiểu biết gì về cuộc sống. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và yêu cầu HS xem kĩ tranh. - 1 – 2 HS đọc yêu cầu của bài - GV gọi HS làm việc nhóm, cùng nhau - HS thảo luận theo nhóm 4 suy nghĩ về 4 bức tranh chủ điểm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ - Đại diện nhóm lên chia sẻ - GV quan sát các nhóm, ghi nhận xét. + Chủ điểm 1. Thế giới tuồi thơ, bàn về niềm vui trong mỗi cá nhân, những trò chơi tuổi thơ, giờ học vui vẻ trên lớp, tình bạn tuổi học trò va những xúc cảm cá nhân,... + Chủ điểm 2. Thiên nhiên kì thú, nói về vẻ đẹp đầy bí ẩn và lí thú của rừng, của biển, đất trời, cỏ cây, muông thú, hang động,... + Chủ điểm 3. Trên con đường học tập, nói về hành trình đi tìm kiếm tri thức và phát triển bản thân, quá trình hoàn thiện của mỗi cá nhân, bài học về sự thành công của những người nổi tiếng,... + Chủ điểm 4. Nghệ thuật muôn màu-. phản ánh vẻ đẹp của the giới của hội hoạ, âm nhạc, điện ảnh, văn chương,... - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung - HS nhận xét, bổ sung nhóm bạn - Gv nhận xét, chốt - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2. Đọc một câu chuyện, văn bản miêu tả hoặc văn bản thông tin trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi - Bài học thuộc chủ điểm nào? Tác giả là ai? - Nội dung chính của bài học là gì? - Điều gì trong bài học gây ấn tượng nhất đối với em? - GV mời HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS thảo luận và trả lời theo - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu nhóm 4 với yêu cầu của bài hỏi. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm còn chậm - GV mời đại diện nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét và góp ý cho HS - HS nhận xét và góp ý cho nhóm bạn 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài học cảm xúc của mình. ngày hôm nay. - VD: + Ôn tập lại những bài tập đọc đã học, nêu được cảm xúc của mình. + Qua trò chơi này giúp em sáng tạo thêm nhiều trò chơi đơn giản và bổ ích, - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- Buổi chiều Toán Bài 34: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm được các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị. - HS vận dụng được các đơn vị đo trong một số tình huống giải toán cụ thể. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực đổi các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng các đơn vị đo trong một số tình huống giải toán cụ thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “ Ghép số đo với hình tương ứng” 2 2 kg 10 km 24 m 1,2 ha 2 kg 10 km 24 m2 1,2 ha Con Con Thửa Căn Con Con Thửa Căn đường gà ruộng phòng đường gà ruộng phòng - Dẫn dắt vào bài mới: Qua trò chơi vừa rồi các em được ôn lại 1 số đơn vị đo đã học, mỗi đơn vị đo sẽ dùng để đo một sự vật khác nhau. Trong giờ toán hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại cách đổi đơn vị đo và mối quan hệ giữa các đơn vị đo. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: HS nắm được các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị. - Cách tiến hành: Bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm bài tập vào phiếu. - HS dán phiếu lên bảng. - GV yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, 6 HS làm phiếu to. a) 28 m 15 cm = 2815 cm - GV yêu cầu HS chữa bài. 4 kg 500 g = 4500 g 13,7 m = 137 dm 3,42 tạ = 342 kg 9,02 km = 9020 m 6,35 tấn = 6350 kg b) 4 km2 37 ha = 437 ha 5 dm2 24 cm2 = 524 cm2 6,5 ha = 65000 m2 2,75 m2 = 275 dm 700 ha = 7 km2 90 000 m2 = 9 ha - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Em giữ nguyên 15 cm, đổi 28m = 2800 - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. cm, lấy 2800 cm + 15 cm = 2815 cm. - GV nhận xét, tuyên dương, - Em lấy 13,7 x 10 = 137 dm. - Em nêu cách đổi 28m 15cm =cm? - Em lấy 700 : 100 = 7 km2 - Em nêu cách đổi 13,7 m =.dm? - Em nêu cách đổi 700 ha =km2 ? Bài 2. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - GV yêu cầu HS làm bài vào nháp. - HS làm bài tập. - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài. a) 6,34 km + 5,8 km = 12,14 km 7,6 kg – 2,75 kg = 4,85 kg b) 28,6 ha x 5 = 143 ha 93,17 km2 : 7 = 13,31 km2 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Khi thực hiện phép tính có chứa các đơn - Thực hiện như bình thường và thêm số vị đo ta làm như thế nào? đo vào kết quả. Bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp lắng nghe. - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập. - HS làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS chữa bài. - HS chữa bài. + Đổi 0,12 km2 = 12 ha = 120 000 m2 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV y/c HS giải thích cách làm - HS giải thích - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... _________________________________ Tiếng việt ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc + Đọc đúng và diễn cảm các văn bản truyện, kịch bản, bài thơ, bài miêu tả, tốc độ đọc khoảng 90- 100 tiêng trong 1 phút. Đọc thầm với tóc độ nhanh hơn lơp 4. + Sử dụng được một sô từ điền tiếng Việt thông dụng đê tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng từ và tra cửu thông tin khác. Biết đọc theo những cách khác nhau (đọc lướt và đọc kĩ). + Ghi chép được vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Đọc hiểu văn bản * Đọc hiếu văn bản văn học: + Nhận biêt được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản. Hiểu được nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của văn bản. Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết. Biết tóm tắt văn bản. + Hiểu chủ đề văn bản. + Nhận biết được văn bản viết theo tưởng tượng và văn bản viết về người thật, việc thật. Nhận biết được thời gian, địa điểm và tác dụng của chúng trong câu chuyện. + Hiểu từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hoá trong văn bản. + Tìm được một cách kết thúc khác cho câu chuyện. * Đọc hiếu văn bản thông tin: + Nhận biết được những thông tin chính của văn bản. + Xác định được đề tài, thông tin chính của văn bản. + Nhận biết được mối liên hệ giữa các chi tiêt. Biêt tóm tắt văn bản. Nhận biết được mục đích và đặc điếm của văn bản giải thích về một hiện tượng tự nhiên; văn bản giới thiệu sách hoặc phim; văn bản quảng cáo, văn bản chương trình hành động. Nhận biết bố cục của văn bản: phân đâu, phân giữa (phẩn chính), phân cuối và các yếu tô (nhan đê, đoạn văn, câu chủ đề) của một văn bản thông tin đơn giản. Nhận biết được cách triến khai ý tưởng và thông tin trong văn bản theo trật tự thời gian hoặc theo tâm quan trọng. Nhận biết được vai trò của hình ảnh, kí hiệu hoặc số liệu trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản. - Luyện tập + Nhận biết được quy tắc viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt. Biết mở rộng vốn từ theo chủ điểm. Nhận biết đại từ và kết từ; từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa; nghĩa của một sô yêu tô Hán Việt thông dụng; dâu gạch ngang và dâu gạch nôi; biêt sử dụng từ điên đe tìm từ và tra nghĩa của từ, tra cứu các thông tin khác,... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát: “Em đi giữa biển vàng” do bé Khánh Ngọc trình bày. https://youtu.be/N4FnLb4-b- Y?si=QT89yiVMC2ziS9Hl - GV cùng trao đổi với HS về nội dung câu - HS cùng trao đổi với GV về nội dung chuyện để dẫn dắt vào bài: câu chuyện trong bài hát: + Bài hát nói đến nội dung gì? + Nói đến những cánh đồng lúa với sự vất vả của người nông dân. + Em lên làm thế nào để tôn trọng và giúp đỡ + HS trả lời theo suy nghĩ những tình cmar của những người nông dân đã làm ra những hạt gạo? - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. + Giúp HS hình thành kiến thức về điệp từ, điệp ngữ: nhận diện và nêu tác dụng trong từng ngữ cảnh. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc một bài sau đây và nói lên cảm nghĩ của em về bài đọc đó: Thư gửi các học sinh, Tâm gương tự học, Tranh làng Hồ, Một ngôi chùa độc đáo - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc cá nhân - Cả lớp làm việc cá nhân ? Hãy chọn một trong 4 bài đọc và nêu cảm - HS đọc và nêu cảm nghĩ của mình nghĩ của mình theo bài đọc lựa chọn. - GV mời HS trình bày. - HS trình bày bằng xung phong - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Giải ô chữ: Ai giỏi tiêng Việt? a) Tìm ô chữ hàng ngang - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp lắng nghe. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 và tìm - HS thảo luận theo nhóm 4 và tìm các các ô chữ hàng ngang trong vòng 5 phút. ô chữ. - GV giới thiệu trò chơi: “Ai nhanh – Ai - HS chơi trò chơi. đúng”. Trò chơi có 9 câu hỏi, nhiệm vụ của các bạn là xung phong trả lời các câu hỏi đó. Bạn nào trả lời đúng sẽ được 1 phần quà, bạn nào trả lời sai nhường quyền cho bạn khác. - GV cùng cả lớp tổng kết trò chơi, trao - HS tổng kết trò chơi, nhận thưởng thưởng, tuyên dương các bạn trả lời thắng. Đáp án của trò chơi: 1 ĐIỆP TỪ 2 KẾT TỪ 3 ĐẠI TỪ 4. GẠCH NGANG 5 ĐỘNG TỪ 6 XƯNG HÔ 7 NGHI VẤN 8 ĐỒNG NGHĨA 9 THAY THẾ - GV nhận xét chung trò chơi. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. b. Đọc từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc màu hồng. - GV mười HS đọc dòng chữ màu hồng xuất - HS đọc dòng chữ trong ô chữ hàng hiện trong ô chữ hàng dọc dọc. Từ hàng dọc: TỪ ĐA NGHĨA ? Em hiểu thế nào là từ đa nghĩa? + Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa trong đó có một nghĩa gốc và một hoặc một số nghĩa chuyển. + Các nghĩa của từ đa nghĩa như thế nào với + Các nghĩa của một từ đa nghĩa luôn nhau? có mối quan hệ với nhau. - GV yêu cầu HS nêu ví dụ về từ xuất hiện đó - HS nêu ví dụ và giải thích và giải thích nghãi của từ đó Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ. - GV và HS nhận xét - HS nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và sửa sai - HS lắng nghe Bài 3: Thực hiện các yêu cầu sau: a. Tìm các điệp từ, điệp ngữ được sử dụng trong đoạn trích ở bài tập. Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. (Xuân Diệu) b. Việc sử dụng những điệp từ, điệp ngữ trên có tác dụng gì? - GV mời HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS thảo luận nhóm đôi và tìm theo - HS thảo luận theo nhóm đôi và làm yêu cầu phần a. theo yêu cầu. - GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ. - Đại diện nhóm lên trình bày và chia sẻ + Các điệp từ, điệp ngữ sau: Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - GV mời nhóm nhận xét, bổ sung - HS nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và chốt đáp án đúng - Điệp từ, điệp ngữ là biện pháp lặp lại ? Hãy nhắc lại thế nào là điệp từ điệp ngữ? từ ngữ để nhấn mạnh nội dung được - GV mời cá nhân HS trả lời nhắc đến. - HS trả lời đáp án phần b - GV hướng dẫn HS làm phần b + Việc dùng các điệp từ, điệp ngữ trên ? Việc sử dụng những điệp từ, điệp ngữ trên có tác dụng nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ có tác dụng gì? của hoa phượng; làm câu văn thêm hấp dẫn, tạo ấn tượng với người đọc,... - GV mời HS nhận xét câu trả lời của bạn - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (4 – 5 câu) nói về một cảnh vật mà em quan sát được, trong đó có sử dụng điệp từ, điệp ngữ. - GV mời HS nhắc lại yêu cầu bài - HS đọc lại yêu cầu bài. - GV đưa ra gợi ý và hướng dẫn HS - HS lắng nghe gợi ý và viết bài. - GV giúp đỡ HS còn chậm - GV mời HS chia sẻ bài viết của mình - HS chia sẻ bài viết của mình - GV mời HS nhận xét bài bạn - HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, tuyên dương Bài 5 Trò chơi: Đặt câu với cặp kết từ “nếu... thì...” hoặc “vì... nên...”. - GV mời 1HS đọc yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài - Gv mời HS nêu cách chơi: Lớp phân chia - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi thành các nhóm (mỗi nhóm 4 bạn). Các nhóm chuẩn bị trong vòng 5 – 7 phút. Lần lượt 2 nhóm thi với nhau. Các HS trong nhóm cứ lần lượt nối theo cách như vậy cho đến hết thời gian quy định (chẳng hạn 2 phút cho 1 lượt chơi). Nhóm nào nối được nhiều câu nhất và có nhiều đáp án chuẩn và thú vị nhất sẽ là nhóm chiến thắng. - GV cho HS chơi nháp - HS mời 1 nhóm 4 HS lên bảng làm theo mẫu: + HS 1: Nếu còn sớm + HS 2: thì chúng ta sẽ đi xem phim. + HS 3: Nếu chúng ta đi xem phim + HS 4: thì nên đặt mua vé trước. - GV mười các nhóm lên chơi theo tinh thần - HS các nhóm đại diện lên chơi xung phong - GV chốt đội thắng, và tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đặt câu có sử dụng biện - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã pháp điệp từ, điệp ngữ học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------- Thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2025 Toán Bài 34: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, diện tích, thể tích đã học. - Thực hiện được các phép tính với số đo các đại lượng đã học. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số đo các đại lượng đã học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và chuyển đổi các đơn vị đo đã được học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận kiến thức đã học để giải các bài toán liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng?” để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến tiết 1: Chọn đáp án đúng: Câu 1: 7,34km + 3,4km = ? Câu 1: B. 10,74 km. A. 10,4 km B. 10,74km C. 8,9km D. 9,8km Câu 2: 7,6kg - 2,5kg = ? Câu 2: A. 5,1 kg A. 5,1 kg B. 10,1 kg C. 8,9 kg D. 9kg Câu 3: 49,7ha : 7 = ? Câu 3: C. 7,1ha A. 7,01ha B. 7ha C. 7,1ha D. 9ha - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, diện tích, thể tích đã học. + Thực hiện được các phép tính với số đo các đại lượng đã học. + Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số đo các đại lượng đã học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tìm số thập phân thích hợp. - GV yêu cầu 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu - Hs đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. của bài tập. - GV mời HS làm việc cá nhân vào bài con - GV mời HS làm việc cá nhân vào bảng từng bài: con và sửa bài. a. 5 m 360 mm = ? m a. 5 m 360 mm = 5,360 m 6 tấn 205 kg = ? tấn 6 tấn 205 kg = 6,205 tấn 634 cm = ? m 750 m= ? km 634 cm = 6,34 m 750 m= 0,750 km 565 g = ?kg 3540 kg = ? tấn 565 g = 0,565 kg 3540 kg = 3,540 tấn b. 5 m2 18dm2 = ? m2 b. 5 m2 18dm2 = 5,18 m2 48km2 9ha = ? km2 48km2 9ha = 48,09 km2 236 dm2 = ? m2 80 mm2 = ? 236 dm2 = 2,36 m2 80 mm2 = 0,8 cm2 cm2 345ha = ? km2 52 ha = ? km2 345ha = 3,45 km2 52 ha = 0,52 - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) km2 Bài 2. Số? - GV yêu cầu 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu - Hs đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. của bài tập. - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện bài tập: hiện bài tập. Bài giải Đường từ nhà Hùng đến trường gồm Độ dài đoạn đường lên dốc là: đoạn đường xuống dốc dài 650m và 650 X 2 = 1 300 (m) Đường từ nhà Hùng đến trường dài là: đoạn đường lên dốc dài gấp đôi đoạn 650 + 1 300 = 1 950 (m) = 1,95 (km) đường xuống dốc. Hỏi đường từ nhà Đáp sổ: 1,95 km. Hùng đến trường dài bao nhiêu ki-lô- - Đại diện các nhóm trả lời. mét? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Một khi sinh thái có diện tích 128 ha. Trong đó, diện tích là rừng đặc chủng, còn laj là khu vui chơi và dịch vụ. Hỏi diện tích khi vui chơi và dịch vụ là bao nhiêu héc-ta, bao nhiêu ki-lô-mét vuông? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe cách làm. - GV giải thích cách làm. - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực cầu. hiện theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. Bài giải - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ Diện tích phần rừng đặc chủng là: 7 sung. 128 x = 112 (ha) - GV nhận xét, tuyên dương. 8 Diện tích khu vui chơi và dịch vụ là: 128 - 112 = 16 (ha) = 0,16 (km2) Đáp số: 16 ha; 0,16 km2 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Số? Giáo viên tổ chức trò chơi Ai nhanh? Ai đúng? Để thực hiện các bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. 5 a. giờ = ? phút - Lớp làm việc cá nhân. 6 7 - HS trả lời: b. phút = ? giây 5 12 a. giờ = 50 phút 4 6 c. thế kỉ = ? năm 7 5 b. phút = 35 giây - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. 12 4 c. thế kỉ = 80 năm - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. 5 - GV mời HS trả lời. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... GDTC Bài 2: Bài tập rèn luyện kĩ năng lộn xuôi. (Tiết 5) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Thực hiện được bài tập rèn luyện kĩ năng lộn xuôi; xử lí được một số tình huống trong tập luyện. - Bước đầu vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào các hoạt động tập thể, tổ chức chơi được một số trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu. - Biết sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện. - Hoàn thành lượng vận động của bài tập. - Có trách nhiệm với tập thể và ý thức giúp đỡ bạn trong tập luyện, tự giác, dũng cảm, thường xuyên tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập rèn luyện kĩ năng lộn xuôi, Trò chơi “Tuyển phi công” trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các bài tập, Trò chơi “Tuyển phi công”. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Địa điểm: Sân trường hoặc nhà thể chất. - Phương tiện: + Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài học. Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập. + Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, trực quan (tranh, ảnh, làm mẫu), tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp đôi. IV. Tiến trình dạy học chủ yếu: Định Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung lượng Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động mở đầu 5-7’ 1. Nhận lớp: Đội hình nhận lớp - Kiểm tra vệ sinh sân tập, Gv nhận lớp, thăm trang phục tập luyện, sức khỏe hỏi sức khỏe học sinh của HS phổ biến nội dung, - Phổ biến nội dung, yêu cầu yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm tiết học số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. - Hs lắng nghe, nắm nội dung bài học 2. Khởi động: 2Lx8N - GV quan sát, nhắc Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ học sinh tập đúng chân, vai, hông, gối,... (theo biên độ, nhịp hô. nhạc) 2Lx8N - HS khởi động theo sự điều -Tập bài TDPTC với gậy khiển của cán sự. (Theo nhạc) 3. Trò chơi bổ trợ khởi động: 2-3 - GV nêu tên trò chơi, Đội hình trò chơi - Trò chơi “ Kết bạn” lần cách chơi, luật chơi, sau đó GV tổ chức cho cả lớp chơi. - HS chú ý nắm luật chơi, tích cực, chủ động tham gia - Kiểm tra bài cũ trò chơi - Gọi 1-2 em học sinh - Học sinh thực hiện theo yêu lên thực hiện cầu của giáo viên - GV cùng HS quan sát và nhận xét, đánh giá. II. Hoạt động hình thành 5-7’ kiến thức mới: 1. Khám phá - GV nêu những lỗi HS lắng nghe
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_18_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx