Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
Hoạt động trải nghiệm:
Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: LÒNG BIẾT ƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Tham gia chương trình văn nghệ với chủ đề “Lòng biết ơn”.
+ Biết chia sẻ cảm xúc sau khi tha gia chương trình.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia chương trình văn nghệ tích cực góp phần màn lại hiệu quả của chuwng trình.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm cụ thể của mình để thể hiện lòng biết ơn.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý người thân.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập tốt để làm người thân vui lòng.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
* Liên hệ: Giáo dục tình yêu quê hương, yêu hòa bình, yêu Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Những tấm gương dũng cảm của cán bộ, chiến sĩ Quân đội Nhân dân Việt Nam và Công an Nhân Dân Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch hoạch tổ chức chương trình văn nghệ chủ đề “Lòng biết ơn”.
- Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- Một số tiết mục văn nghệ để đăng kí tham gia.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội:
+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ “Lòng biết ơn”.
+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.
+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.
+ Luyện tập kịch bản.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.
TRONG HOẠT ĐỘNG
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.
- Sinh hoạt dưới cờ:
+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.
+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.
+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Lòng biết ơn”
+ Phát động chương trình văn nghệ với chủ đề “Lòng biết ơn”.
+ Cam kết hành động : Tham gia luyện tập văn nghệ đầy đủ, nghiêm túc và hiệu quả.
SAU HOẠT ĐỘNG
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.
- GVCN và học sinh lớp lên kế hoạch tập luyện văn nghệ. Chuẩn bị tham gia hội diễn chủ đề “Lòng biết ơn”.
- HS cam kết thực hiện.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

TUẦN 18 Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm: Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: LÒNG BIẾT ƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Tham gia chương trình văn nghệ với chủ đề “Lòng biết ơn”. + Biết chia sẻ cảm xúc sau khi tha gia chương trình. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia chương trình văn nghệ tích cực góp phần màn lại hiệu quả của chuwng trình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về những việc làm cụ thể của mình để thể hiện lòng biết ơn. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý người thân. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập tốt để làm người thân vui lòng. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. * Liên hệ: Giáo dục tình yêu quê hương, yêu hòa bình, yêu Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Những tấm gương dũng cảm của cán bộ, chiến sĩ Quân đội Nhân dân Việt Nam và Công an Nhân Dân Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch hoạch tổ chức chương trình văn nghệ chủ đề “Lòng biết ơn”. - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - Một số tiết mục văn nghệ để đăng kí tham gia. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ đề nghi thức. giờ tại lớp học. sinh hoạt dưới cờ “Lòng - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN và học sinh lớp lên biết ơn”. + Đánh giá sơ kết tuần, nêu kế hoạch tập luyện văn + Thiết kế kịch bản, sân ưu điểm, khuyết điểm trong nghệ. Chuẩn bị tham gia hội khấu. tuần. diễn chủ đề “Lòng biết ơn”. + Chuẩn bị trang phục, đạo + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện. cụ và các thiết bị âm thanh, trong tuần. liên quan đến chủ đề sinh + Triển khai sinh hoạt theo hoạt. chủ đề “Lòng biết ơn” + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ + Phát động chương trình thể cho các thành viên. văn nghệ với chủ đề “Lòng biết ơn”. + Cam kết hành động : Tham gia luyện tập văn nghệ đầy đủ, nghiêm túc và hiệu quả. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _____________________________________ Toán: Bài 34: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm được các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị. - HS vận dụng được các đơn vị đo trong một số tình huống giải toán cụ thể. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực đổi các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng các đơn vị đo trong một số tình huống giải toán cụ thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “ Ghép số đo với hình tương ứng” 2 kg 10 km 24 m2 1,2 ha 2 kg 10 km 24 m2 1,2 ha Con Con Thửa Căn Con Con Thửa Căn đường gà ruộng phòng đường gà ruộng phòng - Dẫn dắt vào bài mới: Qua trò chơi vừa rồi các em được ôn lại 1 số đơn vị đo đã học, mỗi đơn vị đo sẽ dùng để đo một sự vật khác nhau. Trong giờ toán hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại cách đổi đơn vị đo và mối quan hệ giữa các đơn vị đo. 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: HS nắm được các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị. - Cách tiến hành: Bài 1. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - HS làm bài tập vào phiếu. - GV yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập, 6 HS làm phiếu to. - HS dán phiếu lên bảng. - GV yêu cầu HS chữa bài. a) 28 m 15 cm = 2815 cm 4 kg 500 g = 4500 g 13,7 m = 137 dm 3,42 tạ = 342 kg 9,02 km = 9020 m 6,35 tấn = 6350 kg b) 4 km2 37 ha = 437 ha 5 dm2 24 cm2 = 524 cm2 6,5 ha = 65000 m2 2,75 m2 = 275 dm 700 ha = 7 km2 - HS 90 000nhận m xét,2 = 9 bổ ha sung. - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương, - Em giữ nguyên 15 cm, đổi 28m = 2800 cm, - Em nêu cách đổi 28m 15cm =cm? lấy 2800 cm + 15 cm = 2815 cm. - Em lấy 13,7 x 10 = 137 dm. 2 - Em nêu cách đổi 13,7 m =.dm? - Em lấy 700 : 100 = 7 km - Em nêu cách đổi 700 ha =km2 ? Bài 2. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. - HS làm bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài vào nháp. - HS chữa bài. - GV gọi HS chữa bài. a) 6,34 km + 5,8 km = 12,14 km 7,6 kg – 2,75 kg = 4,85 kg b) 28,6 ha x 5 = 143 ha 93,17 km2 : 7 = 13,31 km2 - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương. - Thực hiện như bình thường và thêm số đo vào - Khi thực hiện phép tính có chứa các đơn vị kết quả. đo ta làm như thế nào? Bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3, cả lớp lắng nghe. - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập. - HS làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS chữa bài. - HS chữa bài. + Đổi 0,12 km2 = 12 ha = 120 000 m2 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV y/c HS giải thích cách làm - HS giải thích - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 4. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 4. Cả lớp - GV cùng HS tóm tắt bài toán. lắng nghe. - HS tóm tắt bài toán: + Khu đất hình chữ nhật chiều dài 300 m, 1 chiều rộng bằng chiều dài 3 + Hỏi diện tích khu đất là bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc – ta. - GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài tập vào vở. - 1 HS làm bảng phụ Giải: Chiều rộng của khu đất là: 300 x 1 : 3 = 100 (m) Diện tích khu đất đó là: 300 x 100 = 30 000 (m2) = 3 (ha) Đáp số: 30 000 m2; 3 ha - GV nhận xét bài, tuyên dương bài làm tốt. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV gọi HS chữ bài ở bảng phụ - HS nhận xét, bổ sung - Để giải bài tập em đã sử dụng những kiến thức - Tìm một số khi biết phân số của số đó, nào? tính diện tích hình chữ nhật, đổi đơn vị đo. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _____________________________________ Chiều thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2025 Toán: Bài 34: ÔN TẬP ĐO LƯỜNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, diện tích, thể tích đã học. - Thực hiện được các phép tính với số đo các đại lượng đã học. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số đo các đại lượng đã học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và chuyển đổi các đơn vị đo đã được học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận kiến thức đã học để giải các bài toán liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng?” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến tiết 1: Chọn đáp án đúng: Câu 1: 7,34km + 3,4km = ? Câu 1: B. 10,74 km. A. 10,4 km B. 10,74km C. 8,9km D. 9,8km Câu 2: 7,6kg - 2,5kg = ? Câu 2: A. 5,1 kg A. 5,1 kg B. 10,1 kg C. 8,9 kg D. 9kg Câu 3: 49,7ha : 7 = ? Câu 3: C. 7,1ha A. 7,01ha B. 7ha C. 7,1ha D. 9ha - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + Chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, diện tích, thể tích đã học. + Thực hiện được các phép tính với số đo các đại lượng đã học. + Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số đo các đại lượng đã học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tìm số thập phân thích hợp. - GV yêu cầu 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu của - Hs đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. bài tập. - GV mời HS làm việc cá nhân vào bài con từng - GV mời HS làm việc cá nhân vào bảng con bài: và sửa bài. a. 5 m 360 mm = ? m a. 5 m 360 mm = 5,360 m 6 tấn 205 kg = ? tấn 6 tấn 205 kg = 6,205 tấn 634 cm = ? m 750 m= ? km 634 cm = 6,34 m 750 m= 0,750 km 565 g = ?kg 3540 kg = ? tấn 565 g = 0,565 kg 3540 kg = 3,540 tấn b. 5 m2 18dm2 = ? m2 b. 5 m2 18dm2 = 5,18 m2 48km2 9ha = ? km2 48km2 9ha = 48,09 km2 236 dm2 = ? m2 80 mm2 = ? cm2 236 dm2 = 2,36 m2 80 mm2 = 0,8 cm2 345ha = ? km2 52 ha = ? km2 345ha = 3,45 km2 52 ha = 0,52 km2 - GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 2. Số? - GV yêu cầu 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu của - Hs đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. bài tập. - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện - HS làm việc nhóm đôi, thực hiện bài tập: bài tập. Đường từ nhà Hùng đến trường gồm Bài giải đoạn đường xuống dốc dài 650m và đoạn Độ dài đoạn đường lên dốc là: đường lên dốc dài gấp đôi đoạn đường xuống dốc. Hỏi đường từ nhà Hùng đến 650 X 2 = 1 300 (m) trường dài bao nhiêu ki-lô-mét? Đường từ nhà Hùng đến trường dài là: - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 650 + 1 300 = 1 950 (m) = 1,95 (km) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp sổ: 1,95 km. - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Một khi sinh thái có diện tích 128 ha. Trong đó, diện tích là rừng đặc chủng, còn laj là khu vui chơi và dịch vụ. Hỏi diện tích khi vui chơi và dịch vụ là bao nhiêu héc-ta, bao nhiêu ki-lô-mét vuông? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe cách làm. - GV giải thích cách làm. - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu cầu. - GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày. theo yêu cầu. Bài giải - GV mời đại diện các nhóm trả lời. Diện tích phần rừng đặc chủng là: - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 7 128 x = 112 (ha) - GV nhận xét, tuyên dương. 8 Diện tích khu vui chơi và dịch vụ là: 128 - 112 = 16 (ha) = 0,16 (km2) Đáp số: 16 ha; 0,16 km2 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Số? Giáo viên tổ chức trò chơi Ai nhanh? Ai đúng? Để thực hiện các bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. 5 a. giờ = ? phút - Lớp làm việc cá nhân. 6 7 - HS trả lời: b. phút = ? giây 5 12 a. giờ = 50 phút 4 6 c. thế kỉ = ? năm 7 5 phút = 35 giây b. 12 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. 4 thế kỉ = 80 năm - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. c. 5 - GV mời HS trả lời. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _____________________________________ Công nghệ: Kiểm tra định kỳ cuối kì I _____________________________________ Thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2025 Tiếng việt: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc + Đọc đúng và diễn cảm các văn bản truyện, kịch bản, bài thơ, bài miêu tả, tốc độ đọc khoảng 90- 100 tiêng trong 1 phút. Đọc thầm với tóc độ nhanh hơn lơp 4. + Sử dụng được một sô từ điền tiếng Việt thông dụng đê tìm từ, nghĩa của từ, cách dùng từ và tra cửu thông tin khác. Biết đọc theo những cách khác nhau (đọc lướt và đọc kĩ). + Ghi chép được vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào phiếu đọc sách hoặc sổ tay. - Đọc hiểu văn bản * Đọc hiếu văn bản văn học: + Nhận biêt được một số chi tiết tiêu biểu và nội dung chính của văn bản. Hiểu được nội dung hàm ẩn dễ nhận biết của văn bản. Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết. Biết tóm tắt văn bản. + Hiểu chủ đề văn bản. + Nhận biết được văn bản viết theo tưởng tượng và văn bản viết về người thật, việc thật. Nhận biết được thời gian, địa điểm và tác dụng của chúng trong câu chuyện. + Hiểu từ ngữ, hình ảnh, biện pháp so sánh, nhân hoá trong văn bản. + Biết nhận xét về thời gian, địa điểm, hình dáng, tính cách của nhân vật qua hình ảnh trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình. + Tìm được một cách kết thúc khác cho câu chuyện. + Nêu được những điều học được từ câu chuyện, bài thơ, màn kịch,... * Đọc hiếu văn bản thông tin: + Nhận biết được những thông tin chính của văn bản. + Xác định được đề tài, thông tin chính của văn bản. + Nhận biết được mối liên hệ giữa các chi tiêt. Biêt tóm tắt văn bản. Nhận biết được mục đích và đặc điếm của văn bản giải thích về một hiện tượng tự nhiên; văn bản giới thiệu sách hoặc phim; văn bản quảng cáo, văn bản chương trình hành động. Nhận biết bố cục của văn bản: phân đâu, phân giữa (phẩn chính), phân cuối và các yếu tô (nhan đê, đoạn văn, câu chủ đề) của một văn bản thông tin đơn giản. Nhận biết được cách triến khai ý tưởng và thông tin trong văn bản theo trật tự thời gian hoặc theo tâm quan trọng. Nhận biết được vai trò của hình ảnh, kí hiệu hoặc số liệu trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản. + Nêu được những thay đối trong hiếu biết, tình cảm, cách ứng xử của bản thân sau khi đọc văn bản. - Luyện tập + Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo. Viết được bài tả người, phong cảnh có sử dụng so sánh, nhân hoá và những từ ngữ gợi tả để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả. Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của bản thân trước một sự việc hoặc một bài thơ, câu chuyện. Viết được đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách, một bộ phim hoạt hình đã xem,... + Biêt thảo luận về một vấn đề có các ý kiến khác biệt; biết dùng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục người đối thoại, biết tôn trọng sự khác biệt trong thảo luận, thể hiện sự nhã nhặn, lịch sự khi trình bày ý kiến trái ngược với người khác. + Nhận biết được quy tắc viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt. Biết mở rộng vốn từ theo chủ điểm. Nhận biết đại từ và kết từ; từ đồng nghĩa, từ đa nghĩa; nghĩa của một sô yêu tô Hán Việt thông dụng; dâu gạch ngang và dâu gạch nôi; biêt sử dụng từ điên đe tìm từ và tra nghĩa của từ, tra cứu các thông tin khác,... 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc Sự tích chú - HS cùng chơi trò chơi. Tễu và chơi trò chơi “Hộp quà âm nhạc”. - GV cùng trao đổi với HS về ND bài đọc: + Theo em, vì sao anh Tễu muốn học nghề rối - HS trao đổi về ND bài đọc với GV. nước? + Anh Tễu muốn học nghề rối nước vì anh thích ca hát nhưng tướng mạo không đẹp (khó coi), “bụng trống chầu, đầu cá trê”.. Qua cách chào hỏi, giới thiệu, trò chuyện với ông + Anh Tễu là người thích ca hát, tính tình quản, em thấy anh Tễu là người thế nào? hiền lành, thật thà, rất hài hước và rất lạc quan: hát nhưng không để mọi người nhìn - GV Nhận xét, tuyên dương. thấy mặt mình. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành - luyện tập. - Mục tiêu: + Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. + Giúp HS hình thành kiến thức về điệp từ, điệp ngữ: nhận diện và nêu tác dụng trong từng ngữ cảnh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện đọc các bài đã học và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích. Bài 1: Kể tên 4 chủ điểm đã học ở học kì I và cho biết mỗi chủ điểm giúp em có thêm những hiểu biết gì về cuộc sống. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và yêu cầu HS xem kĩ tranh. - 1 – 2 HS đọc yêu cầu của bài - GV gọi HS làm việc nhóm, cùng nhau suy nghĩ về 4 bức tranh chủ điểm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm 4 - GV quan sát các nhóm, ghi nhận xét. - Đại diện nhóm lên chia sẻ + Chủ điểm 1. Thế giới tuồi thơ, bàn về niềm vui trong mỗi cá nhân, những trò chơi tuổi thơ, giờ học vui vẻ trên lớp, tình bạn tuổi học trò va những xúc cảm cá nhân,... + Chủ điểm 2. Thiên nhiên kì thú, nói về vẻ đẹp đầy bí ẩn và lí thú của rừng, của biển, đất trời, cỏ cây, muông thú, hang động,... + Chủ điểm 3. Trên con đường học tập, nói về hành trình đi tìm kiếm tri thức và phát triển bản thân, quá trình hoàn thiện của mỗi cá nhân, bài học về sự thành công của những người nổi tiếng,... + Chủ điểm 4. Nghệ thuật muôn màu-. phản - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung ánh vẻ đẹp của the giới của hội hoạ, âm nhạc, - Gv nhận xét, chốt điện ảnh, văn chương,... - HS nhận xét, bổ sung nhóm bạn - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2. Đọc một câu chuyện, văn bản miêu tả hoặc văn bản thông tin trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi - Bài học thuộc chủ điểm nào? Tác giả là ai? - Nội dung chính của bài học là gì? - Điều gì trong bài học gây ấn tượng nhất đối với em? - GV mời HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS thảo luận và trả lời theo nhóm 4 - HS đọc yêu cầu bài tập với yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm còn chậm - GV mời đại diện nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét và góp ý cho HS - HS nhận xét và góp ý cho nhóm bạn Hoạt động 2: Luyện tập Bài 3: Tìm kết từ phù hợp với mỗi bông hoa - GV mời HS nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và tìm - HS nêu yêu cầu bài tập từ thay thế. - HS thảo luận nhóm đôi - GV cho HS chơi trò chơi “Tìm từ sau mỗi bông - Đại diện nhóm lên nêu kết quả hoa” - HS chơi trò chơi - GV nêu luật chơi và cách chơi: QT lên cho các bạn chơi trò chơi, với mỗi bông hoa là một từ phù - HS lắng nghe cách chơi hợp, mỗi bạn sẽ có nhiệm vụ suy nghĩ sau 5 giây và trả lời đáp án đúng, và được tặng một phần quà nhỏ. Bạn nào trả lời sai nhường quyền cho Và từ sau hôm đó, Hương bắt đầu viết thư bạn khác. cho cô Thu. Một việc thật là mới mẻ và thích thú. Hương không còn thấy buồn chán hay/và sợ hãi mỗi khi bố mẹ đi vắng. Mọi khi thì Hương nói chuyện với con mèo. Nhưng nói mãi cũng chán! Vì nó chẳng biết nói chuyện lại với Hương mà chỉ biết meo meo thôi. Bây giờ thì Hương đã có người trò chuyện rồi. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương những HS - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. trả lời đúng Bài 4: Đọc câu chuyện Chú mèo con nói nhiều và thực hiện yêu cầu: a. Tìm từ ngữ xưng hô của mèo con. - GV mời HS đọc yêu cầu bài học - HS đọc yêu cầu của bài - GV cho thảo luận bài theo nhóm 4 và tìm theo - HS thảo luận theo nhóm 4 và làm theo yêu yêu cầu của GV cầu của bài. - GV cho HS các nhóm lên chơi trò chơi tìm từ - HS tham gia chơi trò chơi. đối với phần a: Mỗi đội chơi gồm 4 thành viên, Với Với Với gà Mèo con Với vịt nhiệm vụ mỗi thành viên gắn các từ có sẵn lên mèo ngỗng trống phiếu, đội nào gắn nhanh, gắn đúng đội ấy mẹ Tự chỉ thắng và được phần thưởng, đội còn lại chậm con cháu cháu em và thua sẽ bị phạt theo trò chơi. mình Chỉ người mẹ bác cô anh - GV và các bạn dưới lớp cổ vũ cho 2 đội nghe - Gv và HS dưới lớp kiểm tra phần bài của 2 đội - HS cổ vũ cho các đội chơi - Gv chốt đội thắng và đội thua - HS cùng nhận xét và sửa sai (nếu có) b. Tìm từ dùng để xưng hô trong câu dưới đây và chô biết từ đó chỉ ai. - HS lắng nghe “Hôm nay, chúng ta đừng ra ngoài tìm thức ăn nữa.” - GV yêu cầu HS đọc và phân tích bài - GV mời HS thảo luận theo nhóm đôi - GV mời đại diện HS lên chia sẻ - HS đọc và phân tích yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện HS lên chia sẻ bài Đáp án: Từ dùng để xưng hô trong câu trên là chúng ta. Đây là từ mà chuột đầu đàn dùng để - GV yêu cầu HS nhận xét nhóm bạn chỉ mình và bầy chuột trong đàn. - GV nhận xét và tuyên dương - HS nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn - HS lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài học ngày hôm xúc của mình. nay. - VD: + Ôn tập lại những bài tập đọc đã học, nêu được cảm xúc của mình. + Qua trò chơi này giúp em sáng tạo thêm nhiều trò chơi đơn giản và bổ ích, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _____________________________________ Toán: Bài 35: ÔN TẬP CHUNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Ôn tập, hệ thống các kiến thức của học kì 1 về: - Phân số thập phân, hỗn số, số thập phân (nhận biết, đọc, viết số; thứ tự, so sánh số). - Phép cộng, trừ phân số (mẫu số này không chia hết mẫu số kia); phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm các kiến thức đã học ở học kì I. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được đọc, viết, so sánh, làm tròn số tự nhiên để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học liên - HS tham gia trò chơi qua đến bài ôn tập về đo lường. Câu 1: 634 cm = ? m Câu 1: A A. 6,34 m B. 634 m C. 63,4 m D. 6,034 m Câu 2: giờ = ? phút Câu 2: 50 phút Câu 3: 0,550 km Câu 3: 550 m= ? km Câu 4: 0,700kg Câu 4: 700 g = ? kg - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + Ôn tập, hệ thống các kiến thức của học kì 1 về: + Phân số thập phân, hỗn số, số thập phân (nhận biết, đọc, viết số; thứ tự, so sánh số). + Phép cộng, trừ phân số (mẫu số này không chia hết mẫu số kia); phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Cách tiến hành: Bài 1. a. Viết rồi đọc hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây (theo mẫu) Viết: 2 Đọc: Hai và ba phần tư ퟒ Viết: ퟒ Đọc: Một và một phần tư - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. Viết: 2 Đọc: Hai và năm phần tám - GV mời Hs quan sát tranh và viết hỗn số vào bảng con. - GV mời HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. b. Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu) - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào bảng con - GV mời lớp làm việc cá nhân bằng bảng con. - HS trình bày: 풙 ퟒ풙 ퟒ - GV mời HS trả lời. 5 = = 4 = = - GV nhận xét, tuyên dương. c. Chuyển các phân số sau thành phân số thập 풙 6 = = phân (theo mẫu) - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - Lớp làm việc cá nhân vào bảng con: Đáp án: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. = = 1,92 - GV mời lớp làm việc cá nhân bằng bảng con. = = 1,09 - GV mời HS trả lời. ퟒ - GV nhận xét, tuyên dương. = = 1,632 Bài 2. Tính - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - HS làm bài vào vở: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính với phân số (Mẫu số này không chia hết cho mẫu số kia). - GV nhận xét, tuyên dương. - Muốn thực hiện tính cộng, trừ các phân số ta cần đưa chúng về cùng mẫu số rồi thực hiện lấy tử số cộng hoặc trừ tử số, giữ nguyên mẫu số. - HS lắng nghe. Bài 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời lớp 2 HS làm bài vào bảng phụ - GV mời 2 HS chia sẻ cách làm. - HS trình bày. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có) 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Trong một đợt thu gom giấy vụn, lớp 5A đã thu gom được 45kg giấy vụn, lớp 5B đã thu gom được số giấy vụn bằng số giấy vụn của lớp 5A, lớp 5C thu gom được ít hơn lớp 5B là 15 lg. Biết 1 kg giấy vụn làm được 15 cuốn vở tái chế. Hỏi số giấy vụn của cả ba lớp làm được bao nhiêu cuốn vở tái chế? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời cả lớp suy nghĩ và hoạt động nhóm 4. - Lớp làm việc nhóm. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - HS trả lời: Bài giải: - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Số giấy vụn lớp 5B đã thu gom được là: - GV nhận xét, tuyên dương. 45 x = 30 (kg) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. Số giấy vụn lớp 5C thu gom được là: 30 -15=15 (kg) Sô giẩy vụn cùa cả ba lớp thu gom được là: 45 + 30+ 15 = 90(kg) Số vở tái chế làm được tất cà là: 15 X 90 = 1 350 (cuốn) Đáp số: 1 350 cuốn vở. - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _____________________________________ Lịch sử và địa lí: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố được kiến thức về: Đất nước và con người Việt Nam; Những quốc gia đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam; Xây dựng và bảo vệ đất nước Việt nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực đặc thù: năng lực nhận thức khoa học lịch sử và địa lí, năng lực tìm hiểu lịch sử và địa lí; năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động cá nhân, nhóm. - Có tinh thẩn yêu nước thông qua việc bày tỏ tình yêu đối với quê hương, đất nước Việt Nam; truyền thống lịch sử văn hoá lâu đời của dân tộc thông qua các thành tựu trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vận dụng kiến thức đã học và đưa ra cách xử lý tình huống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm thông qua việc giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp và những di sản văn hoá của cha ông ta để lại, những di sản văn hoá của nhân loại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hát và vận động theo bài hát - Cả lớp hát và vận động theo nhạc. “Nối vòng tay lớn” https://youtu.be/L7sB2pBIBFI?si=bCfRYkZ TUYG8kizl - GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi. ? Bài hát nói về nội dung gì? ? Em có cảm nhận gì khi nghe bài hát này? ? Là một hs e có suy nghĩ thế nào về hòa bình thế giới? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố được kiến thức về: Đất nước và con người Việt Nam; Những quốc gia đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam; Xây dựng và bảo vệ đất nước Việt nam. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo tổ và trả lời - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi các câu hỏi Câu 1: Việt Nam hiện nay có bao nhiêu đơn + Hiện nay, nước ta có 63 tỉnh, thành phố trực vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc thuộc Trung ương . Trong đó, 5 thành phố trực trung ương? thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ + Ý nghĩa của Quốc ca: thể hiện sự hi sinh to Câu 2: Ý nghĩa của Quốc ca . lớn, chiến thắng vinh quang của thế hệ đi trước; đồng thời cũng thể hiện khát vọng độc lập, tự do và phát triển của Việt Nam . + Thuận lợi phát triển khai thác khoáng sản, Câu 3: Hãy nêu thuận lợi và khó khăn của thuỷ điện, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò), trồng địa hình đồi núi? cây công nghiệp, + Địa hình hiểm trở nên giao thông khó khăn, dân cư thưa thớt + Khí hậu thuận lợi có cây trồng phát triển Câu 4: Nêu những thuận lợi và khó khăn của quanh năm cho năng suất cao, có sản phẩm nông khí hậu nước ta đối với đời sống và hoạt nghiệp đa dạng. Nước ta cũng chịu ảnh hưởng động sản xuất của người dân . của nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, gây khó khăn cho đời sống và hoạt động sản xuất . + Dân số đông và tăng lên hằng năm tạo cho Câu 5: Nêu một số hậu quả do gia tăng dân nước ta nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu số nhanh ở Việt Nam . thụ rộng lớn . Tuy nhiên, dân số đông cũng gây ra một số khó khăn trong giải quyết việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục,; đồng thời dẫn đến nguy cơ suy thoái tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường . + Nhà nước Văn Lang, Nhà nước Âu Lạc; Vương quốc Phù Nam; Vương quốc Chăm-pa. Câu 6: Hãy kể tên những quốc gia đầu tiên + Nhà nước Âu Lạc cũng phải tiến hành cuộc trên lãnh thổ Việt Nam kháng chiến chống quân Triệu nhưng bị thất bại (phản ánh trong Sự tích nỏ thần) . Từ đây, đất Câu 7: Nhà nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ nước rơi vào ách đô hộ của các triều đại phong nào? kiến phương Bắc trong hơn một nghìn năm . + Nhiều dấu tích, hiện vật khác nhau của Vương quốc Phù Nam được tìm thấy, như: nền móng kiến trúc, bếp đun, đồ gốm, tiền kim loại, đồ trang sức, tượng thần, tượng Phật, . . . Câu 8: Kể tên những hiện vật của cư dân + 40 – 43: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Phù Nam được các nhà khảo cổ đã phát hiện. + 248: + 542 – 602: Khởi nghĩa Lý Bí – Triệu Quang Phục Câu 9: Nối thời gian điễn ra tương ứng với + 713 – 722: tên các cuộc đấu tranh: + 766 – 779: Thời gian Tên các cuộc đấu tranh + 905: diễn ra + 938: Khởi nghĩa Ngô Quyền. 40 – 43 Khởi nghĩa Bà Triệu 248 Khởi nghĩa Lý Bí – Triệu Quang Phục 542 – 602 Khởi nghĩa Phùng Hưng 713 – 722 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng 766 – 779 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ 905 Khởi nghĩa Ngô Quyền Câu 10: Về lí do dời đô: Đại La có vị thế thuận 938 Khởi nghĩa Mai Thúc lợi cho sự phát triển lâu dài của đất nước: ở giữa Loan khu vực trời đất, thế rồng cuộn hổ ngồi, chính Câu 10: Hãy nêu lý do Triều Lý dời đô từ giữa nam bắc đông tây, tiện nghi núi sông sau Hoa Lư ra Đại La? trước, đất rộng mà bằng phẳng, thế đất cao mà sáng sủa, dân cư không khổ thấp trũng tối tăm, muôn vật hết sức tươi tốt phồn thịnh . + Ý nghĩa lịch sử to lớn của chiến thắng Bạch Đằng (1288) đã kết thúc hoàn toàn cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên của quân dân Đại Việt . Sự kiện này cũng chứng tỏ tài năng Câu 11: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch quân sự xuất sắc của Trần Quốc Tuấn . Đằng? Câu 12: Kể một số sự kiện chính và một số nhân vật tiêu biểu trong cuộc khởi nghĩa Sơ đồ một số sự kiến chính trong khởi nghĩa Lam Sơn. Lam Sơn - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi thảo luận. - HS nhận xét nhóm bạn - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV mời HS nhận xét nhóm bạn - GV nhận xét 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ nội dung sau: - HS đọc nội dung câu hỏi Câu 4: Hãy chọn và kể lại câu chuyện về nhân vật lịch sử trong khởi nghĩa Lam Sơn. - HS suy nghĩ và kể lại câu chuyện mà em đã sưu tầm hay đọc ở sách báo - HS kể và nêu cảm nghĩ của mình Nguyễn Trãi quê ở Chí Linh (Hải Dương) . Sau khi đất nước bị nhà Minh đô hộ, Nguyễn Trãi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn . Ông đã dâng lên Lê Lợi cuốn Bình Ngô sách đề ra kế sách đánh giặc Minh, chú trọng “đánh vào lòng người” để giành chiến thắng . Trong suốt thời gian khởi nghĩa, ông đã viết hàng chục bức thư gửi đi các thành để dụ hàng tướng lĩnh nhà Minh . Kết quả, tại nhiều thành, nghĩa quân không đánh mà địch tự đầu hàng như: Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hoá, Tam Giang, Thị Cầu, Tại thành Đông Quan, với chủ trương “quyết nghị hoà để quan quân hai nước đều nghỉ”, Nguyễn Trãi đã thay mặt Lê Lợi viết bảy bức thư gửi cho Vương Thông, thậm chí sẵn sàng vào thành để trao đổi “con tin” . Cuối cùng, Vương Thông phải đầu hàng và rút quân về nước . Sau thắng lợi, Nguyễn Trãi thay mặt Lê Lợi viết Bình Ngô đại cáo để tuyên bố về thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn . Bình Ngô đại cáo được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc . Nguyễn Trãi còn là một nhà văn hoá kiệt xuất . Ông để lại rất nhiều trước tác văn chương, cả bằng chữ Hán, chữ Nôm và phong phú về thể loại, bao gồm nhiều lĩnh vực như: văn học, lịch sử, địa lí, luật pháp, lễ nghi, Ông cũng là người đặt nền móng cho văn học chữ Nôm của Việt Nam Năm 1980, nhân kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi, tổ chức UNESCO đã vinh danh ông là Danh nhân văn hoá thế giới . - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _____________________________________ Chiều thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2025 Toán: Bài 35: ÔN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Ôn tập, hệ thống các kiến thức của học kì 1 về: - Phân số thập phân, hỗn số, số thập phân (nhận biết, đọc, viết số; thứ tự, so sánh số). - Phép cộng, trừ phân số (mẫu số này không chia hết mẫu số kia); phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. - Chu vi, diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn,... - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên đã học ở lớp triệu. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên đã học ở lớp triệu để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_18_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx