Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn chủ đề hình thức kể chuyện, trình diễn.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

TRONG HOẠT ĐỘNG

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Em lớn lên mỗi ngày

+ Lễ chào cờ

+ Tham gia trình diễn để giưới thiệu về câu lạc bộ học sinh.

+ Cam kết hành động : Chia sẻ thành tích các câu lạc bộ đã đạt được trong những năm qua

SAU HOẠT ĐỘNG

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ nhận xét các hoạt động trong tuần 1 và kế hoạch nhiệm vụ tuần 2

- HS cam kết thực hiện.

docx 70 trang Thu Thảo 23/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 2
 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: NGÀY HỘI CÂU LẠC BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia trình diễn giới thiệu về câu lạc bộ học sinhcủa trường.
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứngkhi tham gia trình diễn
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào câu câu lạc bộ
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia trình diễn giới thiệu câu lạc bộ, tự chủ tự học 
xây dựng câu lạc bộ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối 
quan hệ với bạn bè. 
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn. 
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức chuẩn bị tham gia ngày hội, nhắc nhở bạn nêu 
cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia ngày hội.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt 
 + Lựa chọn chủ đề hình nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
 thức kể chuyện, trình - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ nhận xét 
 diễn. + Đánh giá sơ kết tuần, các hoạt động trong tuần 
 + Thiết kế kịch bản, sân nêu ưu điểm, khuyết 1 và kế hoạch nhiệm vụ 
 khấu. điểm trong tuần. tuần 2
 + Chuẩn bị trang phục, + Triển khai kế hoạch - HS cam kết thực hiện.
 đạo cụ và các thiết bị âm mới trong tuần.
 thanh,  liên quan đến + Triển khai sinh hoạt 
 chủ đề sinh hoạt. theo chủ đề “Em lớn lên 
 + Luyện tập kịch bản. mỗi ngày”
 + Phân công nhiệm vụ cụ + Lễ chào cờ
 thể cho các thành viên. + Tham gia trình diễn để 
 giưới thiệu về câu lạc bộ 
 học sinh.
 + Cam kết hành động : 
 Chia sẻ thành tích các câu 
 lạc bộ đã đạt được trong 
 những năm qua
 __________________________________
 TOÁN:
 CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 3: ÔN TẬP PHÂN SỐ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- So sánh được các phân số (cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho các mẫu 
số còn lại)
- Xác định được phân số bé nhất, phân số lớn nhất (Trong nhóm có không quá bốn 
phân số)
- Sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (Trong nhóm 
có không quá bốn phân số)
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phân số.
- HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách so sánh phân số và xác 
định phân số bé nhất, lớn nhất.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được bài toán thực tế liên 
quan đến tìm phân sốlớn nhất trong nhóm có 4 phân số ở một số tình huống thực 
tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. Kiểm tra kiến thức đã học ở bài 
trước.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 2
+ Câu 1: Rút gọn phân số: 8 =  + Câu 1: 
 12 3
+ Câu 2: Chọn phân số tối giản: + Câu 2: B
 4 1 5
 A. B. C. 
 6 3 10
 6 4
+ Câu 3: Quy đồng mẫu số: và + Câu 3: 
 7 9 6 6×9 54 4 4×7 28
 = = ; = =
 7 7×9 63 9 9×7 63
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu:
 - So sánh được các phân số ( cùng mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho các 
mẫu số còn lại)
 - Xác định được phân số bé nhất, phân số lớn nhất (Trong nhóm có không quá 
bốn phân số)
 - Sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (Trong 
nhóm có không quá bốn phân số)
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phân số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. >< =.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV yêu cầu cả lớp làm việc chung.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
 - Cả lớp làm việc chung, thực hiện 
 bài tập 1.
 - HS trả lời. a) > ; ; 
- GV mời HS trả lời.
 - HS nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng:
 - HS quan sát
 - HS làm việc theo nhóm đôi, chọn 
- GV giới thiệu yêu cầu bài. câu trả lời đúng
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trả lời:
 a) B
 b) D
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. c) B
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
Bài 3. Viết các phân số đã cho theo thứ 
tự
 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS làm việc chung.Nêu cách làm
- GV yêu cầu HS làm việc chung cả lớp. 
Nêu cách viết các phân số theo thứ tự và 
làm bài tập theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài 
 - HS làm việc cá nhân làm b
vào vở.
 7 3 19 20
 a) Từ bé đến lớn: , , , 
 12 4 24 16
 20 19 3 7
 b) Từ lớn đến bé: , , , 
 16 24 4 12
- GV thu bài, chấm và nhận xét.
 - HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4. Quan sát tranh và số liệu trả lời 
câu hỏi: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp lắng nghe.
 - HS nhận ra: Môn thể thao được HS 
 tham gia niều nhất là phân số lớn 
 nhất trong 4 phân số đã cho. KQ: Môn bóng đá được HS tham 
 gia nhiều nhất.
 - HS lắng nghe sửa sai (nếu có).
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV mời HS trả lời.
 - GV cho HS nhận xét.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng 
 lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 Bài 5: Đố vui
 GV cho HS đọc bài suy nghĩ và hướng dẫn 
 giúp HS nhận ra: Số phải tìm là tử số của phân 
 số có mẫu số là 8 mà phân số đó vừa lớn hơn - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 5. 
 3 4
 vừa bé hơn ta có phân số Cả lớp lắng nghe.
 8 7
 3 4 4 - HS làm cá nhân, giải thích cách 
 < < vậy số phải tìm là 4
 8 8 7 làm: Rèn kĩ năng vận dụng linh 
 *HS khá giỏi hoạt việc so sánh hai phân số 
 - GV yêu cầu HS làm cá nhân, giải thích cách cùng mẫu số, cùng tử số đề tìm 
 làm. một số.
 - GV đánh giá kết quả, tuyên dương. 3 4 4
 KQ: < < số phải tìm là 4
 - GV nhận xét tiết học. 8 8 7
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ___________________________________
 Buổi chiều
 TOÁN
 Bài 4: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được phân số thập phân ( Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000)
 - Nhận biết được thứ tự của các phân số thập phân trên tia số, xác định được 
phân số thập phân còn thiếu trên tia số.
 Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để chuển một số phân số thành 
phân số thập phân.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao 
tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và nhận biết được phân 
số thập phân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên 
thành tổng để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 2 2 5 10 10
 + Câu 1: Quy đồng mẫu số các phân số + = = ; và 4
 3 3 5 15 15 15
 sau: 2 và 4
 3 15
 +Câu 2: Phân số nào trong các phân số + Trả lời: C
 dưới đây không bằng phân số 18 ? 
 36
 A. 9 B. 6 C. 3 D. 1
 18 12 4 2
 + Câu 3: Rút gọn các phân số sau
 + Trả lời: 
 8
 = .. 8 8 :4 2
12 = = 
 12 12 :4 3
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Hoạt độngKhám phá
- Mục tiêu:
 - Nhận biết được phân số thập phân ( Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000)
- Cách tiến hành:
- GV chiếu hình vẽ cho HS quan sát và - HS quan sát và 2 HS đọc lời thoại của Nam 
đọc lời thoại của Nam để nhận ra các và Mai
phân số chỉ phần đã tô màu của hình và 1 
HS nhận xét về mẫu số của các phân số 
đã cho để dẫn ra câu nói của Mai: các 
phân số nàu có mẫu số là 10,100,1000.
 3 8 57
- GV giới thiệu các phân số: , , 
 10 10 10 - Cả lớp nghe GV giới thiệu
 Là những phân số thập phân 15 126 351 1537
Các phân số ; cũng là 
 10 ;100;1000 1000
những phân số thập phân
 -HS nhận xét
GV cho Hs nhận xét mẫu số của các phân 
số đó để dẫn ra câu nói của Rô bốt 
 -2 Hs nhắc lại: Các phân số thập phân có mẫu 
-Gọi Hs nhắc lại: 
 số là 10, 100, 1000
- GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai)
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu:
 - Nhận biết được phân số thập phân ( Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000)
 - Nhận biết được thứ tự của các phân số thập phân trên tia số, xác định được phân số 
thập phân còn thiếu trên tia số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Các phân số nào dưới đây là 
phân số thập phân? - HS nêu cách nhận biết và làm việc nhóm đôi.
 KQ: Các phân số là phân số thập phân là 
 7 63 178 16 365
- GV giới thiệu bài tập và hướng dẫn cách ; ; ; ; 
làm. 10 100 100 1000 1000
 - Đại diện các nhóm trả lời.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 GV mời HS làm việc nhóm đô
 - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2. Tìm phân số thập phân thích 
hợp.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV giải thích cách làm.
- GV mời lớp làm việc nhóm 4, thực hiện 
theo yêu cầu.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - HS lắng nghe cách làm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ - Lớp làm việc nhóm 4, thực hiện theo yêu 
sung. cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày. 4 6 7 9
 KQ: điền thứ tự : a) ; 
 10 101010
 3 6 8 9
 b) 
 100100100100
3. Hoạt động Luyện tập
- Mục tiêu:
 - Nhận biết được phân số thập phân ( Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000)
 - Nhận biết được thứ tự của các phân số thập phân trên tia số, xác định được phân số 
thập phân còn thiếu trên tia số.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Số Hs thảo luận nhóm đôi và trình bày
-GV cho Hs đọc, suy nghĩ làm nhóm đôi.
-Hs trình bày bảng cả lớp nhận xét
-GV cho Hs chốt: Nhân hoặc chia cả tử số 
và mẫu số của các phân số đã cho với một -HS nhắc lại.
số thích hợp để được phân số thập phân có 
mẫu số là 10; 100; 1 000.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Viết các phân số sau thành phân số 
thập phân:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời HS trả lời. - HS trả lời:
 66 66:10 6
 - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. = = 
 60 60 :10 10
 - GV nhận xét, tuyên dương. 27 27:3 9
 = = 
 - Cho HS rút ra KL: Nhân hoặc chia cả tử 300 300: 3 100
 3 3 25 75
 số và mẫu số của các phân số đã cho với = = 
 4 4 25 100
 một số thích hợp để được phân số có mẫu 31 31 8 248
 = = 
 số là 10; 100; 1 000,  125 125 8 1000
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ___________________________________
 CÔNG NGHỆ
 BÀI 1: VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ.
 - Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt 
động khám phá kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò 
của sản phẩm công nghệ trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những 
kiến thức đã học về vai trò của sản phẩm công nghệ vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích 
các sản phẩm công nghệ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tôi là”: - HS lắng nghe luật chơi và tham gia 
+ GV chia lớp thành 2 đội ngồi tại chỗ. trò chơi. 
+ Mỗi đội luân phiên gọi tên 1 sản phẩm công nghệ, 
đội kia sẽ nói vai trò của sản phẩm đó. 
+ Lặp lại 3 lượt. 
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học mới: Sản 
 - HS lắng nghe, ghi tên bài mới.
phẩm công nghệ có vai trò quan trọng trong nhiều 
lĩnh vực của đời sống. Bên cạnh đó, còn tồn tại 
những mặt trái khi con người sử dụng công nghệ. 
Hôm nay, lớp mình sẽ tìm hiểu những mặt trái khi 
sử dụng công nghệ, chúng ta cùng vào Bài 1 – Vai 
trò của công nghệ – Tiết 2. 
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ HS nhận biết được những mặt trái khi sử dụng công nghệ trong đời sống.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Mặt trái khi sử dụng công 
nghệ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4:
 - HS quan sát và thảo luận nhóm. 
 Quan sát sơ đồ trong Hình 2 và cho biết công nghệ sản xuất giấy dưới đây có ảnh hưởng như 
thế nào đến môi trường.
- GV mời đại diện 1 nhóm trình bày kết quả thảo 
luận. Các nhóm khác chú ý lắng nghe và nhận 
xét. 
 - HS trình bày:
 + Nguyên liệu: gỗ, tre, nứa,... là nguồn 
 nguyên liệu tự nhiên, nhưng khai thác quá 
 mức sẽ dẫn tới cạn kiệt,...). 
 + Hóa chất ngâm nguyên liệu thải ra 
 ngoài môi trường, chưa được xử lí làm ô 
- GV nhận xét và chốt đáp án. nhiễm đất, ô nhiễm nước dùng trong sinh 
 hoạt,... 
Hoạt động khám phá 2
 - HS lắng nghe. 
- GV cho HS hoạt động nhóm 4. GV phát phiếu 
học tập cho các nhóm. GV yêu cầu HS:
 Quan sát các tình huống trong Hình 3 và lựa - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành phiếu 
chọn các thẻ phù hợp để thể hiện mặt trái khi sử học tập. 
dụng công nghệ trong mỗi hình dưới đây. - GV mời đại diện 2 nhóm trình bày kết quả. Các 
nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
 - Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét và kết luận: Bên cạnh những ưu 
điểm, việc sử dụng công nghệ ít nhiều mang lại 
những ảnh hưởng tiêu cực đối với đời sống của - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
con người. Nếu sử dụng không đúng cách và hợp 
lí, con người có thể bị lệ thuộc vào công nghệ, 
giảm tư duy và sáng tạo, hạn chế giao tiếp trực 
tiếp, ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng, gây 
mất an toàn thông tin. 
- GV cho HS xem thêm video tác hại của việc 
nghiện Internet (0.16s – 2.16p). 
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Luyện tập về mặt trái khi sử dụng công nghệ trong đời sống.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Nếu...thì...” - Hs tham gia chơi
 - Hs lắng nghe luật chơi và chơi theo 
 nhóm - GV tổ chức chia lớp thành 2 đội tham gia trò 
 chơi tương ứng với 4 nhóm mặt trái khi sử dụng 
 công nghệ vừa nêu ở hoạt động trước.
 Luật chơi: Một bạn đội 1 nêu tên một hoạt động 
 sử dụng công nghệ mở đầu bằng từ “Nếu tôi .”
 + Một bạn đội 2 nêu mặt trái của hoạt động sử 
 dụng công nghệ mà bạn đội 1 vừa nói, bắt đầu 
 bằng cụm từ “Thì tôi sẽ ...”
 + Luân phiên đổi nhiệm vụ cho 2 đội trong 10 
 phút. Đội nào nêu được nhiều về đúng hơn sẽ là - Hs lắng nghe
 đội chiến thắng.
 - Gv nhận xét và tuyên dương
 3. Vận dụng trải nghiệm
 - Mục tiêu: 
 + HS luyện tập, khắc sâu kiến thức vừa học về mặt trái của sản phẩm công nghệ trong 
 đời sống
 - Cách thực hiện
 – GV yêu cầu HS viết vào vở: Một số thói quen - Hs viết vào vở theo hướng dẫn của giáo 
 của người thân trong gia đình khi sử dụng công viên
 nghệ gây ảnh hưởng đến sức khỏe”. 
 - GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp. Các HS -Hs chia sẻ
 khác lắng nghe và nhận xét. 
 - GV nhận xét, đánh giá. - Hs lắng nghe
 * DẶN DÒ 
 - Ôn tập kiến thức đã học.
 - Về tìm hiểu nội dung Bài 2: Nhà sáng chế. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................. ................................................................................................................................ Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024.
 TIẾNG VIỆT: CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
 Bài 03: TUỔI NGỰA (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bài thơ“Tuổi Ngựa”.Biết đọc diễn cảm với giọng 
đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật. Nhấn giọng vào từ ngữ cần thiết đẻ thể 
hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ thông qua hình ảnh chú Ngựa con.
Đọc hiểu: Nhận biết được nộ dung cuộc trò chuyện của hai mẹ con, cảm nhận được 
suy nghĩ, cảm xúc của bạn nhỏ về hành trình rong ruổi của chú Ngựa con và hình 
dung được những cảnh vật tươi đẹp của nhiều miền đất theo tưởng tượng của bạn 
nhỏ. HIểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Tuổi thơ có nhiều ước mơ, muốn đi 
đến nhiều nơi, muốn khám phá nhiều điều thú vị của cuộc sống..
- Biết thể hiện tình cảm yêu thương với người thân và chia sẻ suy nghĩ, ước mơ 
của mình với mọi người.
* GDQCN: Quyền được ước mơ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước:Biết yêu cảnh đẹp đất nước thông qua những hoạt động cảnh 
vật ở nhiều miền trên đất nước.
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động 
tập thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu:
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1.1. Ôn bài cũ:
- GV cho HS lên bốc thăm đọc nối tiếp bài HS quan bốc thăm đọc đoạn và trả lời câu 
“Cánh đồng hoa” và nêu suy nghĩ gì về các hỏi.
bạn nhỏ trong câu chuyện. - HS lắng nghe.
1.2. Khởi động:
- GV cho nhóm hoạt động: Nói những điều - Nhóm thảo luận.
mình biết về tên gọi của các năm (theo âm 
lịch)
- GV cùng trao đổi với HS trao đổi trước lớp - HS đại diện một số nhóm lên chia sẻ
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt quan sát tranh giới - HS lắng nghe.
thiệu khái quát về bài thơ đề vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ bài thơ “Tuổi Ngựa”. Biết đọc diễn cảm với 
giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật. Nhấn giọng vào từ ngữ cần thiết đẻ thể 
hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ thông qua hình ảnh chú Ngựa con
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảmở những - Hs lắng ngheGV đọc.
đoạn thơ nói lên hành trình thú vị của chú 
Ngựa theo trí tưởng tượng phog phú của bạn 
nhỏ.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài thơ - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc.
- GV chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Tuổi con là tuổi đi - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “Ngọn gió của trăm - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
miền”
+ Đoạn 3: Tiếp theo Khắp đồng hoa cúc dại.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- GV gọi 4HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: triền núi - HS đọc từ khó.
đá, loá màu trắng.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: ( Chiếu đoạn - 2-3 HS đọc câu.
1 hướng dẫn đọc)
- GV HD đọc diễn cảm: câu hỏi của con và - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
câu trả lời của mẹ, đọc với giọng hào hứng, xúc động ở đoạn thơ nói về chú nựa non rong 
ruổi khắp đây đó. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được nộ dung cuộc trò chuyện của hai mẹ con, cảm nhận được suy nghĩ, 
cảm xúc của bạn nhỏ về hành trình rong ruổi của chú Ngựa con và hình dung được những 
cảnh vật tươi đẹp của nhiều miền đất theo tưởng tượng của bạn nhỏ. 
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Tuổi thơ có nhiều ước mơ, muốn đi đến 
nhiều nơi, muốn khám phá nhiều điều thú vị của cuộc sống.. 
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ:
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Tuổi Ngựa: sinh năm Ngựa theo âm 
lịch
3.2. Tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt cáccâu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh câu hỏi:
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hoạt động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Qua trò chuyện với mẹ, vì sao 
bạn nhỏ lại tưởng tượng mình là chú + Qua trò chuyện với mẹ, bạn nhỏ tưởng 
ngựa con rong ruổi đó đây? tượng mình là chú ngựa con rong ruổi đó đây 
 vì mẹ nói với bạn nhỏ rằng tuổi của bạn nhỏ 
 là tuổi Ngựa. Tuổi Ngựa là tuổi đi, không yên 
+ Câu 2: một chỗ.
Kể lại hành trình của chú ngựa con theo Kể lại hành trình của chú ngựa con theo trí 
trí tưởng tượng của bạn nhỏ: tưởng tượng của bạn nhỏ:
 . Những miền đất đã qua. +Những miền đất đã qua: miền trung du, 
 . Những cảnh vật đã thấy triền núi đá, những cánh đồng hoa.
 . Những cảm nghĩ đã có. + Những cảnh vật đã thấy: ngọn gió, gió 
 xanh, gió hồng, gió đen, núi đá, cánh đồng 
 hoa, nắng, đồng hoa cúc.
+ Câu 3: Qua đoạn thơ cuối, bạn nhỏ + Những cảm nghĩ đã có: vui vẻ, thích thú, 
muốn nói với mẹ điều gì? say mê.
 Qua đoạn thơ cuối, bạn nhỏ muốn nói với mẹ 
 rằng dù chú ngựa con sẽ đi xa, đi khắp nơi, 
 nhưng chú vẫn nhớ và luôn muốn trở về bên 
 mẹ. Đây là sư biết ơn và tình yêu thương của 
 bạn nhỏ với người mẹ, dù có phải rời xa 
+ Câu 4: Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong nhưng tình cảm vẫn không thay đổi.
bài thơ. Bạn nhỏ trong bài thơ thể hiện sự tự tin và 
 say mê trong việc khám phá và trải nghiệm 
 cuộc sống. Dù còn nhỏ nhưng bạn đã có tinh 
 thần phiêu lưu và quyết tâm đi tìm hiểu thế 
 giới xung quanh mình. Đồng thời, sự nhạy 
 cảm và tình cảm gia đình sâu sắc cũng được 
 thể hiện qua tình yêu thương và mong muốn 
- GV nhận xét, tuyên dương trở về bên mẹ của bạn.
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài 
bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
- GV nhận xét và chốt: 
Bạn nhỏ trong bài thơ là một cậu bé có 
đầy sự tự tin, ước mơ, khao khát được - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
khám phá cuộc sống, thế giới xung 
quanh. Nhưng sau tất cả, sau mỗi 
chuyến đi cậu lại trở về với gia đình, trở 
về trong vòng tay đầy yêu thương, ấm áp 
của mẹ.
3.3. Học thuộc lòng:
- GVHD Hs học thuộc lòng
 + HS đọc thuộc theo cặp
+ Xung phong đọc thuộc lòng trước lớp - Nghe Gv hướng dẫn.
 + HS cùng nhau đọc nhiều lần.
 + HS xung phong đọc.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
 cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Tuổi cảm xúc của mình.
 Ngựa”.
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà đọc thuộc lòng bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ________________________________
 TOÁN
 Bài 5: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Thực hiện được các phép tính với phân số.
 -Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc liên quan đến phân 
số.
 -Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phân số.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với phân số.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tế.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực thực hiện được các phép tính với 
phân số.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụnggiải được bài toán thực 
tế liên quan đến các phép tính với phân số.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau 
hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_2_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx