Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Sinh hoạt dưới cờ: HỘI CHỢ XUÂN GÂY QUỸ NHÂN ÁI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng trong hội chợ xuân.

+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi gây quỹ nhân ái.

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng gian hàng chợ tết, trưng bày các sản phẩm đẹp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về hội chợ xuân. Biết giới thiệu và bán sản phẩm để gây quỹ nhân ái.

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và biết chia sẻ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Hội chợ xuân gây quỹ nhân ái

+ Lễ chào đón các em học sinh lớp 1 vào năm học mới.

+ Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày hội xuân gây quỹ nhân ái.

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày hội xuân và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học.

- HS cam kết thực hiện.

docx 82 trang Thu Thảo 23/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
 TUẦN 20: 
 Thứ 2 ngày 20 tháng 1 năm 2025
 HĐTN
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: HỘI CHỢ XUÂN GÂY QUỸ NHÂN ÁI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể 
hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã 
hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng trong hội chợ xuân.
 + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi gây quỹ nhân ái.
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích 
cực. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng gian hàng chợ tết, 
trưng bày các sản phẩm đẹp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về 
hội chợ xuân. Biết giới thiệu và bán sản phẩm để gây quỹ nhân ái.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và biết chia sẻ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh 
bản thân trước tập thể. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở 
bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt 
+ Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những 
+ Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, hoạt động trong ngày hội 
khấu. nêu ưu điểm, khuyết điểm xuân và những nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị trang phục, trong tuần. trọng tâm trong tuần học.
đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện.
thanh,  liên quan đến trong tuần.
chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt + Luyện tập kịch bản. theo chủ đề “Hội chợ 
+ Phân công nhiệm vụ cụ xuân gây quỹ nhân ái”
thể cho các thành viên. + Lễ chào đón các em học 
 sinh lớp 1 vào năm học 
 mới.
 + Cam kết hành động : 
 Chia sẻ cảm xúc trong 
 ngày hội xuân gây quỹ 
 nhân ái.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng việt
 CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG
 Bài 03: HẠT GẠO LÀNG TA (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Hạt gạo làng ta. Biết đọc diễn 
cảm bài thơ với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt 
gạo và những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản 
xuất lúa gạo.
 Đọc hiểu: Nhận biết được giá trị của hạt gạo thông qua các hình ảnh liên tưởng 
so sánh. Hiểu điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh thần vượt 
lên khó khăn, vất vả, ca ngợi phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong 
việc sản xuất ra lúa gạo, nuôi sống con người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, nơi đã nuôi dưỡng con người lớn 
khôn. - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương con người đặc biệt là những người nông dân 
làm ra lúa gạo.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh tác giả Trần Đăng - HS chia sẻ hiểu biết về tác giả Trần 
Khoa. Đăng Khoa.
- GV yêu cầu HS chia sẻ những hiểu biết 
của em về tác giả Trần Đăng Khoa.
- GV giới thiệu thêm: Nhà thơ Trần Đăng - HS lắng nghe.
Khoa được mệnh danh là Thần đồng thơ ca. 
Ông đã sáng tác rất nhiều tác phẩm dành cho 
trẻ em. Ngày hôm nay cô cũng sẽ giới thiệu 
đến các em một bài thơ rất hay của ông. 
Nhưng trước khi bước vào bài học cô mời - Học sinh nghe, cảm nhận và đoán tên 
các em cùng nghe một đoạn nhạc và suy bài hát: Hạt gạo làng ta của nhạc sĩ Trần 
nghĩ đoán tên bài hát. Viết Bính.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
GV dẫn dắt vào bài mới.: Đây là bài hát: Hạt - HS lắng nghe.
gạo làng ta của nhạc sĩ Trần Viết Bính phổ 
nhạc từ bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ 
Trần Đăng Khoa.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Hạt gạo làng ta”. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo 
và những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản xuất 
lúa gạo.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của cách đọc.
hạt gạo và những khó khăn, vất vả mà người 
nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản 
xuất lúa gạo.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 khổ thơ - HS quan sát và đánh dấu các khổ.
+ Khổ thơ 1: Hạt gạo làng tađắng cay
+ Khổ thơ 2: Hạt gạo làng taxuống cấy
+ Khổ thơ 3: Hạt gạo làng tagiao thông
+ Khổ thơ 4: Hạt gạo làng taquết đất
+ Khổ thơ 5: Còn lại
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: phù sa, - HS đọc từ khó.
hương sen, bão tháng Bảy, xuống, súng, 
quang trành, quết, tiền tuyến,
- GV hướng dẫn ngắt câu trong khổ thơ: - 2-3 HS đọc khổ thơ.
Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy /
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy /
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi đắng cay//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và điệu.
những khó khăn, vất vả mà người nông dân 
phải trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa 
gạo.
 - GV mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được giá trị của hạt gạo thông qua các hình ảnh liên tưởng so sánh. Hiểu 
điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, 
vất vả, ca ngợi phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong việc sản xuất ra 
lúa gạo, nuôi sông con người.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Kin Thầy: một con sông ở tỉnh Hải 
Dương.
+ Hào gia thông: đường đào sâu dưới 
đất để đi lại được an toàn trong chiến 
tranh.
+ Trành (giành): Dụng cụ đan bằng tre, 
nứa, đáy phẳng, có thành, dùng để vận 
chuyển đất đã, phân trâu bò, 
+ Tiền tuyến: tuyến trước, nơi trực tiếp 
chiến đấu với giặc.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết nào + Chi tiết cho thấy hạt gạo được kết tinh từ 
cho thấy hạt gạo được kết tinh từ những những tinh tuý của thiên nhiên là: phù sa 
tinh tuỷ của thiên nhiên? của sông Kinh Thầy, hương sen thơm trong 
 hồ nước đầy.
+ Câu 2: Bài thơ cho thấy nét đẹp gì của + Bài thơ cho thấy sự cần cù, chịu khó, tinh 
người nông dân trong quá trình làm ra thần vượt lên thử thách khắc nghiệt của 
hạt gạo? thiên nhiên, sức làm việc bền bỉ và tình yêu 
 lao động của người nông dân trong quá trình làm ra hạt gạo. 
Nét đẹp ấy được thể hiện qua nhĩmg Nét đẹp ấy được thể hiện qua các hình ảnh: 
hình ảnh nào? bão tháng Bảy, mưa tháng Ba, giọt mồ hôi 
 sa, nước như ai nấu, chêt cả cá cờ, cua ngoi 
 lên bờ, mẹ em xuống cấy.
+ Câu 3: Hai dòng thơ “Bát cơm mùa + HS suy nghĩ, chọn đáp án và giải thích 
gặt/ Thơm hào giao thông ” gợi cho em phù hợp.
suy nghĩ gì? Em chọn ý nào? Vì sao? VD: HS chọn đáp án A và giải thích đáp án 
 này cho thấy rõ vai trò của người nông dân 
 trong chiến tranh.
+ Câu 4: Các bạn nhỏ đã đóng góp + Bất kể thời gian nào trong ngày (sớm, 
những gì để làm ra hạt gạo? trưa, chiều), các bạn nhỏ cùng người lớn 
 tham gia chống hạn, tát nước, bắt sâu, gánh 
 phân bón cho lúa.
+ Câu 5: Trong bài thơ, vì sao hạt gạo + HS chia sẻ câu trả lời theo suy nghĩ cá 
được gọi là “hạt vàng’’ (ý nói quý như nhân: Ví dụ HS chọn đáp án C: Hạt gạo 
vàng)? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến được gọi là “hạt vàng” là vì hạt gạo rất quý, 
của em. con người phải bỏ biết bao công sức, vượt 
A. Vì hạt gạo nuôi sống con người từ qua bao gian nan, vất vả, một nắng hai 
bao đời nay. sương, chăm chỉ, cần cù mới làm ra hạt gạo.
B. Vì hạt gạo kết tinh từ những gì tinh 
túy của đất trời.
C. Vì hạt gạo chứa đựng bao mồ hôi, 
công sức của người nông dân.
(Giáo viên khích lệ HS chia sẻ suy nghĩ 
riêng của bản thân)
- GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
bài học.
- GV nhận xét và chốt: 
Để làm ra hạt lúa, hạt gạo, người nông 
dân đã trải qua biết bao vất vả, khổ 
cực. Hiểu được điều đó, tác giả ca ngợi 
tinh thần lao động của người nông 
dân. Vì vậy, Chúng ta phải biết quý 
trọng công sức của những người lao 
động.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS viết vài câu cảm nhận của - Dự kiến HS trình bày: Các cô chú 
em về tình cảm của em với những người nông dân làm việc trên cánh đồng 
làm ra hạt thóc, hạt gạo. không quản ngại mưa gió. Em hiểu rằng 
- Nhận xét, tuyên dương. làm ra hạt gạo thật vất vả. Em biết ơn 
- GV nhận xét tiết dạy. các cô chú nông dân
- Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các vế câu trong câu ghép; biết cách nối các vế của câu ghép 
bằng một kết từ và cách nối trực tiếp các vế của câu ghép (không dùng kết từ mà chỉ 
dùng dấu câu như dấu phẩy, dấu chấm phẩy)
 - Viết được đoạn văn về bài thơ đã học.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về cách nối 
các vế câu trong câu ghép.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Hăng say học hỏi, tích cực phát biểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ về - HS nêu
câu ghép.
- GV nhận xét - HS lắng nghe.
- Giới thiệu bài : Tiết Luyện từ và câu 
trước, các em đã nắm được thế nào là 
câu ghép. Tiết học hôm nay sẽ giúp các 
em biết cách nối các vế câu trong câu 
ghép.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được các vế câu trong câu ghép; biết cách nối các vế của câu ghép bằng một 
kết từ và cách nối trực tiếp các vế của câu ghép (không dùng kết từ mà chỉ dùng dấu câu 
như dấu phẩy, dấu chấm phẩy)
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm câu ghép trong các đoạn và 
cho biết kết từ nào được dùng để nối các 
vế câu.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
 bạn đọc.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung 
 Câu ghép Kết từ nối các yêu cầu.
 vế câu Kết từ nối các vế 
 Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài Câu ghép
 còn câu
 là hoa bụi.
 Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là còn
 Hương toả từ những cánh hoa hoa bụi.
 nhưng hương bưởi và hương nhài . Hương toả từ những cánh hoa nhưng 
 chang bao giờ lẫn. hương bưởi và hương nhài chang bao nhưng
 Ôi chao, cây khế sai chi chít giờ lẫn.
 những quả chín và giàn nhót đỏ  Ôi chao, cây khế sai chi chít những 
 mọng những chùm trái ngon lành. quả chín và giàn nhót đỏ mọng những và
 chùm trái ngon lành.
 Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì 
 vướng những xe phía trước rồi xe 
 lại lướt lên như mũi tên. Thỉnh thoảng, xe chạy chậm lại vì 
 vướng những xe phía trước rồi xe lại rồi
- GV mời các nhóm trình bày. lướt lên như mũi tên.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từ bài tập 1, em có thể nhận xét gì về - Các nhóm trình bày
cách nối các vế câu trong câu ghép? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. + Các vế của câu ghép có thể nối với nhau 
Bài 2. Tìm các vế của mỗi câu ghép và bằng một kết từ như (và, rồi, hoặc, còn, 
cho biết cách nối các vế câu ở bài tập nhưng, mà, song,...).
này có gì khác so với cách nối các vế 
câu ở bài tập 1.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giải thích từ con da: là một loại 
cua giống như cua đồng nhưng to gấp - 1 HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
ba, gấp bốn cua đồng, chân dài, thường - HS lắng nghe.
chỉ xuất hiện vào tháng 9, 10 âm lịch 
hằng năm nên rất hiếm.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4. HS 
ghi câu trả lời vào phiếu bài tập: - HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu.
 Các vế của - Đại diện các nhóm chia sẻ:
 Câu Cách nối các vế 
 câu ghép câu có điểm khác Cách nối các 
 với bài tập 1 Câu Các vế của câu ghép vế câu có điểm 
a. Hoa cánh kiến nở khác với bài 
vàng trên rừng, hoa sở tập 1
và hoa kim anh trắng a. Hoa cánh kiến nở Nối trực tiếp: 
xoá. vàng trên rừng, hoa sở vế 1: Hoa cánh kiến không dùng kết 
 và hoa kim anh trắng nở vàng trên rừng từ mà dùng dấu 
 xoá. Ve 2: hoa sở và hoa phẩy.
b. Dưới ánh trăng, 
 kim anh trắng xoá
dòng sông sáng rực 
 Nối trực tiếp: 
lên, những con sóng b. Dưới ánh trăng, vế 1: dòng sông sáng 
 không dùng kết 
nhỏ lăn tăn gợn đều dòng sông sáng rực rực lên
 từ mà dùng dấu 
mơn man vỗ nhẹ vào lên, những con sóng vế 2: những con sóng 
 phẩy.
hai bên bờ cát. nhỏ lăn tăn gợn đều nhỏ lăn tăn gợn đều 
 mơn man vỗ nhẹ vào mơn man vỗ nhẹ vào 
c. Ở mảnh đất ấy, hai bên bờ cát. hai bên bờ cát
tháng Giêng, tôi đi đốt Vê 1: tháng Giêng, Nối trực tiếp: 
bãi, đào ổ chuột; tháng c. Ở mảnh đất ấy, tôi đi đôt bãi, đào ổ không dùng kết 
Tám nước lên, tôi đánh tháng Giêng, tôi đi đốt chuột từ mà dùng dâu 
giậm, úp cá, đơm tép; bãi, đào ổ chuột; tháng Vê 2: tháng Tám châm phẩy.
tháng Chín, tháng Tám nước lên, tôi đánh nước lên, tôi đánh 
Mười, đi móc con da giậm, úp cá, đơm tép; giậm, úp cá, đơm tép 
dưới vệ sông. tháng Chín, tháng Ve 3: tháng Chín, 
- Từ bài tập 2, em có thể nhận xét gì về Mười, đi móc con da tháng Mười, đi móc 
 dưới vệ sông. con da dưới vệ sông
cách nối các vế câu trong câu ghép? - Từ bài 1 và bài 2, em có thể rút ra kết + Các vế của câu ghép có thế nối trực tiếp với 
luận gì về cách nối các vế câu trong câu nhau: giữa các vế không có kết từ mà chỉ có 
ghép? dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy)
 + Các vế của câu ghép có thể nối với nhau 
 bằng một kết từ như (và, rồi, hoặc, còn, 
 nhưng, mà, song,...)
- Ghi nhớ. + Các vế của câu ghép có thế nối trực tiếp với 
 nhau: giữa các vế không có kết từ mà chỉ có 
 dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy)
 - 2-3 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được các vế câu trong câu ghép; biết cách nối các vế của câu ghép bằng một 
kết từ và cách nối trực tiếp các vế của câu ghép (không dùng kết từ mà chỉ dùng dấu câu 
như dấu phẩy, dấu chấm phẩy)
+ Viết được đoạn văn về bài thơ đã học.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 3. Chọn kết từ thay cho mỗi bông 
hoa trong các câu ghép.
- GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của - HS đọc đề và nêu yêu cầu BT3.
bài tập 3. a. Chích bông là loài chim bé nhỏ nhưng nó 
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, và lại là loài chim có ích đối với nhà nông.
ghi kết quả vào phiếu bài tập. b. Ngoài sân, mèo mun đang nằm sưởi nắng 
- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả và cún con cũng vậy.
trước lớp. c. Vườn nhà em, ban ngày, hoa mẫu đơn, hoa 
 lan, hoa cúc đua nhau khoe sắc còn ban đêm, 
 hoa nguyệt quế, hoa hoàng lan, hoa mộc lại 
 cùng nhau toả hương.
 d. Ngày nghỉ, em dậy sớm đá bóng với bố rồi 
 em cùng mẹ ra vườn tưới cây.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Viết đoạn văn (3-5 câu) về bài 
thơ Hạt gạo làng ta, trong đó có câu 
ghép gồm các vế nối bằng một kết từ 
hoặc nối trực tiếp.
- GV yêu cầu 1 HS đọc và xác định yêu - HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
cầu đề bài. - GV cho HS thảo luận nhóm, nói 3-5 - HS thảo luận.
câu về bài thơ Hạt gạo làng ta, trong đó 
có câu ghép gồm các vế nối bằng một 
kết từ hoặc nối trực tiếp.
+ Sau đó, cho HS làm việc cá nhân, viết - HS viết đoạn văn vào vở.
đoạn văn vào vở.
- GV cho 2-3 HS chia sẻ đoạn văn của - HS chia sẻ.
mình.
- GV và HS nhận xét, góp ý.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
“Ai nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số câu ghép có cách 
nối các vế câu ghép.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn 
yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm cách - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
nối các vế câu trong câu ghép. Đội nào 
tìm được nhanh hơn sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Buổi chiều
 Tiếng việt
 Bài: QUAN SÁT ĐỂ VIẾT BÀI VĂN TẢ NGƯỜI.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách quan sát, nhận ra những đặc điếm nổi bật về ngoại hình, hoạt động, 
sở trường, sở thích,... của một ngưòi để viết bài văn tả người đó.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng quan sát, chuẩn bị 
làm bài văn tả người.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết quan sát và yêu thương những 
người xung quanh.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát “Ba ngọn nến lung - HS lắng nghe bài hát “Ba ngọn nến lung 
linh”, sáng tác Ngọc Lễ để khởi động bài linh”
học.
+ GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS cùng trao đổi với GV về nội dung 
hát. bài hát.
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Biết cách quan sát, nhận ra những đặc điếm nổi bật về ngoại hình, hoạt động, sở 
trường, sở thích,... của một ngưòi để viết bài văn tả người đó.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: 1. Chuẩn bị: Chọn người để quan sát 
theo yêu cầu.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
cách thực hiện nhiệm vụ. nghe bạn đọc.
- GV lưu ý: Những bức tranh minh họa chỉ - HS làm việc cá nhân xác định cách 
là gợi ý cho việc lựa chọn người để quan quan sát: quan sát trực tiếp hoặc quan sát 
sát. Đó có thể là người thân trong gia đình, qua tranh ảnh, video,...
dòng họ; bạn bè trong lớp, người quen biết 
trong cộng đồng đã để lại ấn tượng tốt đẹp 
cho mình.
- GV mời HS chia sẻ với cả lớp đối tượng - HS chia sẻ.
quan sát, phương pháp quan sát. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét.
2. Quan sát và ghi chép kết quả.
- GV hướng dẫn quá trình quan sát để đạt - HS lắng nghe và chọn lọc để ghi chép 
được kết quả: Khi quan sát (hoặc nhớ lại kết quả.
những đặc điểm của người được chọn quan 
sát và miêu tả), cần lựa chọn một số chi tiết 
tiêu biểu (về ngoại hình, hoạt động, sở - HS quan sát, ghi chép vào phiếu:
trường, sở thích,...) thể hiện nét riêng, giúp - Hoàn thành bảng quan sát:
phân biệt người được tả với những người Ngoại hình - Dáng người
khác. - Nước da
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân hoàn - Gương mặt
thành bảng: - Trang phục
 Ngoại hình Hoạt động - Việc làm
 Hoạt động - Cử chỉ
 Sở trường, sở thích - Lời nói (có the 
 kết hợp tả giọng 
- GV mời HS trả lời. nói)
- GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. Sở trường, sở thích - Thói quen, sở 
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt: thích đặc biệt,
Như vậy, khi quan sát để viết bài văn tả - HS lắng nghe.
người, cần quan sát có chọn lọc, lựa chọn 
chi tiết tiêu biểu nhất để quan sát, giúp cho 
quá trình quan sát đạt hiệu quả cao nhất.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Giúp học sinh chia sẻ, nhận xét, điều chỉnh kết quả quan sát trước khi viết bài văn tả người.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3. Trao đổi về kết quả quan sát.
- GV hướng dẫn HS trao đổi kết quả quan sát: - HS chia sẻ kết quả quan sát được 
+ Người được quan sát là ai? của mình.
+ Người đó có những đặc điểm gì nổi bật. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS chia sẻ.
- GV hướng dẫn HS nhận xét bạn:
 + Cách lựa chọn, sắp xếp đặc điếm của 
người được quan sát có hợp lí không?
 + Cách miêu tả đặc điểm (sử dụng từ ngữ, 
 hình ảnh,...) của bạn đã giúp làm nổi bật đặc 
 điếm của người được tả hay chưa?
- Mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
Khi quan sát, các em cố gắng nhận ra đặc điểm 
riêng của người được quan sát và miêu tả. 
Trong bài văn tả người, để người đọc nhận rõ 
đặc điểm của người được tả, phụ thuộc vào 
việc các em lựa chọn từ ngữ, sử dụng những 
hình ảnh so sánh, liên tưởng,... gây ấn tượng.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Bắn tên” - HS tham gia trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ sở thích của 
các thành viên trong gia đình thông qua trò 
chơi Bắn tên.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 ______________________________
 LS-ĐL
 Bài 14: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Sưu tầm một số tư liệu (câu chuyện, văn bản, tranh ảnh..) kể lại được thắng lợi 
ở một số địa phương lớn Hà Nội, Huế, Sài Gòn.trong Cách mạng Tháng Tám 
năm 1945.
 - Kể lại được một số câu chuyện về Hồ Chí Minh khi hoạt động ở Pác Pó, Tân 
Trào khi viết và đọc Tuyên ngôc Độc lập, chuyện về Kim Đồng, Võ Nguyên Giáp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự tìm tòi, khám phá ưu tầm một số tư liệu về 
Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết kể lại được một số câu chuyện về 
Bác Hồ ở Pác Pó, Tân Trào khi viết và đọc Tuyên ngôc Độc lập, Kim Đồng, Võ 
Nguyên Giáp..
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý tự hào về cách mạng tháng Tám năm 1945.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về 
Lịch sử và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm bảo vệ và quảng bá tư liệu về 
Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát hình 1 trong - HS chia sẻ 
SGK và chia sẻ những hiểu biết về địa danh 
được giới thiệu trong hình cũng như hoạt động của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời 
gian ở Pác Bó (Cao Bằng).
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào -HS lắng nghe.
bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Kể tên một số thắng lợi tiêu biểu trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
+ Kể lại một số sự kiện diễn ra trong Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số thắng lợi 
tiêu biểu trong Cách mạng tháng Tám - HS đọc câu hỏi
năm 1945.
Câu 1: Đọc thông tin, em hãy cho biết vì sao 
Đảng và Bác Hồ quyết định phát động toàn - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm đôi 
dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền vào và trả lời câu hỏi
tháng 8 – 1945? - Đại diện nhóm trả lời.
Yêu cầu học sinh trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt kiến thức: Sau khi Nhật Bản đầu 
hàng quân Đồng minh, Đảng và Bác Hồ đã 
kêu gọi toàn dân đứng lên Tổng khởi nghĩa 
giành chính quyền trong cả nước.
- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 1- GV yêu câu - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm đôi 
HS đọc thông tin trong bài và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi.
Kể tên một số thắng lợi tiêu biểu trong 
Cách mạng tháng Tám năm 1945. 
- GV mời một số HS phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm trả lời.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt kiến thức một số thắng lợi tiêu biểu 
trong Cách mạng tháng Tám năm 1945: Hà 
Nội, Huế, Sài Gòn.
Kể lại một số sự kiện diễn ra trong Cách 
mạng tháng Tám ở Hà Nội.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 thảo luận 
nhóm 4 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở - HS quan sát Hình 2. Nhân dân Hà Nội 
Hà Nội. chiếm Phủ Khâm sai (19-8-1945).
- GV đưa câu hỏi gợi ý trên màn hình để HS - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm 4 và 
tập kể: trả lời câu hỏi
+ Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà - Đại diện nhóm trả lời.
Nội diễn ra vào thời gian nào? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
- Giáo viên chốt kiến thức: Tại Hà Nội, sáng 
19 - 8 nhân dân Thủ đô và các tỉnh lân cận đổ - Lắng nghe.
về Quảng trường Nhà hát Lớn dự cuộc mít 
tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức sau đó 
quần chúng cách mạng có sự hỗ trợ của lực 
lượng tự vệ vũ trang lần lượt chiếm các cơ 
quan đầu não của địch như Phủ Khâm sai, 
Tòa Thị chính và các công sở khác...Tối cùng 
ngày, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
Hà Nội kết thúc thắng lợi.
- GV nx, tuyên dương.
Kể lại một số sự kiện diễn ra trong Cách 
mạng tháng Tám ở Sài Gòn.
- GV yêu cầu HS quan sát thảo luận nhóm 4 
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm 4 và 
Gòn. trả lời câu hỏi
- GV đưa câu hỏi gợi ý trên màn hình để HS - Đại diện nhóm trả lời.
kể: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài 
Gòn diễn ra vào thời gian nào? 
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Lắng nghe.
Giáo viên chốt kiến thức:
Tại Sài Gòn sáng 25 – 8, hàng chục vạn nhân 
dân thành phố và các tỉnh lân cận kéo về 
trung tâm để tham dự mit tinh chào mừng 
thắng lợi của cuộc khởi nghĩa chính quyền 
cách mạng ra mắt nhân dâ
Thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã có 
tác dụng gì đối với cuộc Tổng khởi nghĩa 
trong cả nước?
Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu Hs thảo luận nhóm đôi và trả lời câu 
hỏi. hỏi.
GV chốt kiến thức: Tổng khởi nghĩa giành 1-2 hs trình bày.
thắng lợi ở Hà Nội Huế Sài Gòn đã có tác Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
dụng cổ vũ nhân dân các địa phương khác 
đứng lên giành chính quyền và chỉ trong vòng 
nửa tháng các địa phương trong cả nước đã 
giành được chính quyền về tay nhân dân. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân Cách 
 mạng tháng Tám năm 1945 và kể lại câu 
 chuyện theo gợi ý:
 + Cách mạng tháng Tám diễn ra vào thời 
 gian nào? 
 + Sự kiện nào khiến em ấn tượng? Vì sao?
 - GV mời một số em lên kể trước lớp
 - GV nhận xét, đưa thêm 1 số hình ảnh của 
 cuộc Cách mạng Tháng Tám.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS thi vẽ tranh ngày tổng khởi - HS thi vẽ tranh. 
nghĩa giành chính quyền Cách mạng Tháng - Đại diện các nhóm trưng bày sản phẩm, 
Tám trong cả nước. bình chọn nhóm làm tốt nhất.
- GV mời đại diện các nhóm trưng bày sản 
phẩm. 
+ Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 21 tháng 1 năm 2025
 Tiếng việt
 Bài 02: HỘP QUÀ MÀU THIÊN THANH ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Hộp quà màu thiên thanh. 
Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời thoại của các nhân vật trong câu chuyện.
 Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, hành 
động, điệu bộ, lòi nói, suy nghĩ, ... Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình 
cảm thầy trò là tình cảm đẹp đẽ, vô cùng đáng quý. Mỗi người cần biết trân trọng, 
giữ gìn, vun đắp để tình cảm đó mỗi ngày càng đẹp hơn. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý và biết ơn thầy cô giáo.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” 
- GV hướng dẫn cách chơi: - HS lắng nghe GV giới thiệu cách chơi.
+ Sẽ có 5 hộp quả, 4 hộp có chứa 4 câu hỏi, - HS tham gia chơi:
1 hộp quà may mắn có món quà. 
+ Câu 1: Hãy đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài - Hs đọc thuộc.
“Hạt gạo làng ta”
+ Câu 2: Vì sao hạt gạo được gọi là “hạt - Vì hạt gạo kết tinh từ những gì tinh túy 
vàng’’? của đất trời.
+ Câu 3: Bài thơ cho thấy nét đẹp gì của - Bài thơ cho thấy sự cần cù, chịu khó, 
người nông dân trong quá trình làm ra hạt tinh thần vượt lên thử thách khắc nghiệt 
gạo? của thiên nhiên, sức làm việc bền bỉ và 
 tình yêu lao động của người nông dân 
 trong quá trình làm ra hạt gạo.
+ Câu 4: Nội dung của bài thơ? - Bài thơ ca ngợi tinh thần vượt lên khó 
 khăn, vất vả, ca ngợi phẩm chất cần cù, 
 chịu khó của người nông dân trong việc 
 sản xuất ra lúa gạo, nuôi sống con 
 người. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ câu đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hộp quà màu thiên 
thanh” biết đọc diễn cảm phù hợp với lời người kể chuyện, lời đối thoại của các nhân 
vật trong câu chuyện.
 - Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: nhấn giọng ở những từ - HS lắng nghe GV đọc.
ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc thể 
hiện suy nghĩ nội tâm của nhân vật trong câu 
chuyện, giọng cô giáo ấm áp; giọng HS trong 
trẻo, hồn nhiên 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
đọc phù hợp với lời người kể chuyện, lời đối cách đọc.
thoại của các nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến hai đứa phóng xe đi.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đen Tàn sẽ rất nhớ cô.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: trìu mến, - HS đọc từ khó.
vỗ tay, đặc biệt, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Tân kể lại buổi đi học muộn hôm ấy/ và cả 
những cô gắng của Tân trong học tập/: dậy - 2-3 HS đọc câu.
sớm hơn để học bài,/ tranh thủ các buổi 
chiều nghỉ học,/ Tân giúp mẹ việc nhà.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ điệu.
hoặc thể hiện suy nghĩ nội tâm của nhân vật 
trong câu chuyện.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
2.2. Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu diễn cảm.
phù hợp với ngữ điệu bài đọc. 
- GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm: - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_20_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx