Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Hoạt động trải nghiệm:

Sinh hoạt dưới cờ: HỘI CHỢ XUÂN GÂY QUỸ NHÂN ÁI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng trong hội chợ xuân.

+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi gây quỹ nhân ái.

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng gian hàng chợ tết, trưng bày các sản phẩm đẹp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về hội chợ xuân. Biết giới thiệu và bán sản phẩm để gây quỹ nhân ái.

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và biết chia sẻ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Hội chợ xuân gây quỹ nhân ái

+ Lễ chào đón các em học sinh lớp 1 vào năm học mới.

+ Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày hội xuân gây quỹ nhân ái.

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày hội xuân và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học.

- HS cam kết thực hiện.

docx 67 trang Thu Thảo 23/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 20 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 20
 Thứ 2 ngày 20 tháng 1 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm:
 Sinh hoạt dưới cờ: HỘI CHỢ XUÂN GÂY QUỸ NHÂN ÁI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, 
niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc 
lập, tự do cho Tổ quốc. 
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng trong hội chợ xuân.
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi gây quỹ nhân ái.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng gian hàng chợ tết, trưng bày các sản 
phẩm đẹp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về hội chợ xuân. Biết 
giới thiệu và bán sản phẩm để gây quỹ nhân ái.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và biết chia sẻ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập 
thể. 
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần 
trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu 
 + Lựa chọn nội dung, chủ đề nghi thức. giờ tại lớp học.
 sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt 
 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong ngày hội xuân 
 khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong và những nhiệm vụ trọng 
 + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. tâm trong tuần học.
 cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện.
  liên quan đến chủ đề sinh trong tuần.
 hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo 
 + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Hội chợ xuân gây 
 + Phân công nhiệm vụ cụ quỹ nhân ái”
 thể cho các thành viên. + Lễ chào đón các em học 
 sinh lớp 1 vào năm học mới.
 + Cam kết hành động : Chia 
 sẻ cảm xúc trong ngày hội 
 xuân gây quỹ nhân ái. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 BÀI 38: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết và giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 - HS biết vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số 
của hai số đó.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và biết tìm hai số khi biết tổng và tỉ số 
của hai số đó.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng cách giải bài toán tìm hai số khi biết 
tổng và tỉ số của hai số đó để giải được các bài toán thực tiễn liên quan.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm 
vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Cách chơi: Các tổ thực hiện giải bài toán sau.( + Các tổ thực hiện vào bảng phụ 
 Một hình chữ nhật có chu vi bằng 100m. Chiều dài Bài giải
 3
 bằng chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ Sơ đồ :
 2
 nhật đó.) Tổ nào nhanh và đúng là đội chiến thắng.
 Chiều rộng : I-----I-----I
 Chiều dài : I-----I-----I-----I
 Nửa chu vi hình chữ nhật là :
 100 : 2 = 50 (m)
 Tổng số phần bằng nhau là :
 3 + 2 = 5 (phần) Chiều dài của hình chữ nhật là :
 100 : 5 x 3 = 60 (m)
 Chiều rông của hình chữ nhật là :
 100 - 60 = 40 (m)
 Diện tích của hình chữ nhật là :
 60 x 40 = 2400 (m2)
 Đáp số : 2400 m2
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ Biết vận dụng cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải được 
các bài toán thực tiễn liên quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đường từ nhà đến trường, bạn Páo 
qua một đoạn đường dài 1 400 m gồm 
đoạn lên dốc và đoạn xuống dốc. Biết độ 
dài đoạn lên dốc bằng độ dài đoạn xuống 
 ퟒ
dốc. Hỏi mỗi đoạn lên dốc, xuống dốc dài 
bao nhiêu mét?
 - HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện 
yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS lên tóm tắt bài toán bằng sô đồ 
 - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp quan sát, nhận 
tư duy.
 xét.
- GV nhận xét - HS nhận xét bổ sung nếu có.
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 Bài giải:
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
 Độ dài đoạn lên dốc là:
 1 400 : 7 × 3 = 600 (m)
 Độ dài đoạn xuống dốc là:
 1 400 – 600 = 800 (m)
 Đáp số: Đoạn lên dốc: 600 m;
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Đoạn xuống dốc: 800 m.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2. Trong một gian hàng siêu thị điện 
máy có 36 chiếc ti vi gồm ti vi 75 inch và ti 
vi 55 inch. Tìm số ti vi mỗi loại, biết số ti vi 
55 inch gấp 3 lần số ti vi 75 inch.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV mời HS thực hiện bài làm vào vở - HS thực hiện.
 - 1 HS thực hiện lên bảng, dưới lớp làm bài vào 
 vở.
 Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 1 = 4 (phần)
 Số ti vi 55 inch là:
 36 : 4 × 3 = 27 (chiếc)
 Số ti vi 75 inch là:
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. 36 – 27 = 9 (chiếc)
- GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 27 chiếc ti vi 55 inch;
 9 chiếc ti vi 75 inch.
 - HS nhận xét, bổ sung.
Bài 3. Rô-bốt, Việt và Mai đi tham quan 
trại chăn nuôi gà và vịt. Bác chủ trại cho 
biết cả gà và vịt có 34 000 con, số con gà 
bằng số con vịt. Hỏi số gà ít hơn số vịt 
bao nhiêu con?
 - HS đọc đề bài.
 - HS thực hiện thảo luận theo nhóm. Viết vào 
 phiếu học tập.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời HS thực hiện thảo luận theo nhóm.
- GV gọi HS trình bày kết quả. Bài giải
 Tổng số phần bằng nhau là:
 7 + 10 = 17 (phần)
 Số gà là:
 34 000 : 17 × 7 = 14 000 (con)
 Số vịt là:
 34 000 – 14 000 = 20 000 (con)
 Số gà ít hơn số vịt số con là:
 20 000 – 14 000 = 6 000 (con)
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. Đáp số: 6 000 con.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có 
chu vi 130 m và chiều rộng bằng chiều dài. 
Người ta mở chiều dài thêm 10 m, chiều rộng 
thêm 20 m để được mảnh đất dạng hình chữ 
nhật mới (như hình vẽ).
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc cá nhân.
- GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS trả lời:
- GV mời HS trả lời. Bài giải
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. a) Nửa chu vi mảnh đất dạng hình chữ nhật 
 ban đầu là:
 130 : 2 = 65 (m)
 Chiều rộng mảnh đất dạng hình chữ nhật ban 
 đầu là:
 65 : ( 5+8) x 5 = 25 (m)
 Chiều dài mảnh đất dạng hình chữ nhật ban 
 đầu là:
 65 - 25 = 40 ( m)
 b) Chiều rộng mảnh đất dạng hình chữ nhật 
 mới là:
 25 + 20 = 45 (m)
 Chiều dài mảnh đất dạng hình chữ nhất mới 
 lag:
 40 + 10 = 50 (m)
 Diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật mới 
 là:
 45 x 50 = 2250 ( m2)
 Đáp số:a) 40m và 25m; b) 2250m2
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Lịch sử và địa lí:
 Bài 14: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Sưu tầm một số tư liệu (câu chuyện, văn bản, tranh ảnh..) kể lại được thắng lợi ở một số địa 
phương lớn Hà Nội, Huế, Sài Gòn.trong Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
 - Kể lại được một số câu chuyện về Hồ Chí Minh khi hoạt động ở Pác Pó, Tân Trào khi viết 
và đọc Tuyên ngôc Độc lập, chuyện về Kim Đồng, Võ Nguyên Giáp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự tìm tòi, khám phá ưu tầm một số tư liệu về Cách mạng 
Tháng Tám năm 1945.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết kể lại được một số câu chuyện về Bác Hồ ở 
Pác Pó, Tân Trào khi viết và đọc Tuyên ngôc Độc lập, Kim Đồng, Võ Nguyên Giáp..
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực 
hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý tự hào về cách mạng tháng Tám năm 1945. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa 
lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm bảo vệ và quảng bá tư liệu về Cách mạng 
Tháng Tám năm 1945.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS quan sát hình 1 trong SGK - HS chia sẻ 
 và chia sẻ những hiểu biết về địa danh được giới 
 thiệu trong hình cũng như hoạt động của Chủ tịch 
 Hồ Chí Minh trong thời gian ở Pác Bó (Cao 
 Bằng).
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài -HS lắng nghe.
 mới.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Kể tên một số thắng lợi tiêu biểu trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
 + Kể lại một số sự kiện diễn ra trong Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu một số thắng lợi tiêu 
 biểu trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. - HS đọc câu hỏi
 Câu 1: Đọc thông tin, em hãy cho biết vì sao 
 Đảng và Bác Hồ quyết định phát động toàn dân 
 tổng khởi nghĩa giành chính quyền vào tháng 8 - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm đôi và 
 – 1945? trả lời câu hỏi
 Yêu cầu học sinh trả lời. - Đại diện nhóm trả lời.
 GV chốt kiến thức: Sau khi Nhật Bản đầu hàng - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 quân Đồng minh, Đảng và Bác Hồ đã kêu gọi toàn 
 dân đứng lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền 
 trong cả nước.
 - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 1- GV yêu câu HS đọc 
 thông tin trong bài và trả lời câu hỏi: Kể tên một - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm đôi và 
 số thắng lợi tiêu biểu trong Cách mạng tháng trả lời câu hỏi.
 Tám năm 1945. 
 - GV mời một số HS phát biểu ý kiến
 - Đại diện nhóm trả lời.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt kiến thức một số thắng lợi tiêu biểu trong 
Cách mạng tháng Tám năm 1945: Hà Nội, Huế, 
Sài Gòn.
Kể lại một số sự kiện diễn ra trong Cách mạng 
tháng Tám ở Hà Nội.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 thảo luận nhóm - HS quan sát Hình 2. Nhân dân Hà Nội 
4 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. chiếm Phủ Khâm sai (19-8-1945).
- GV đưa câu hỏi gợi ý trên màn hình để HS tập - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm 4 và trả 
kể: lời câu hỏi
+ Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội - Đại diện nhóm trả lời.
diễn ra vào thời gian nào? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào?
- Giáo viên chốt kiến thức: Tại Hà Nội, sáng 19 - 
8 nhân dân Thủ đô và các tỉnh lân cận đổ về Quảng - Lắng nghe.
trường Nhà hát Lớn dự cuộc mít tinh do Mặt trận 
Việt Minh tổ chức sau đó quần chúng cách mạng 
có sự hỗ trợ của lực lượng tự vệ vũ trang lần lượt 
chiếm các cơ quan đầu não của địch như Phủ 
Khâm sai, Tòa Thị chính và các công sở khác...Tối 
cùng ngày, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
Hà Nội kết thúc thắng lợi.
- GV nx, tuyên dương.
Kể lại một số sự kiện diễn ra trong Cách mạng 
tháng Tám ở Sài Gòn.
- GV yêu cầu HS quan sát thảo luận nhóm 4 cuộc 
khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn.
- GV đưa câu hỏi gợi ý trên màn hình để HS kể: - HS đọc thông tin, thảo luận nhóm 4 và trả 
+ Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn lời câu hỏi
diễn ra vào thời gian nào? - Đại diện nhóm trả lời.
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên chốt kiến thức:
Tại Sài Gòn sáng 25 – 8, hàng chục vạn nhân dân 
thành phố và các tỉnh lân cận kéo về trung tâm để - Lắng nghe.
tham dự mit tinh chào mừng thắng lợi của cuộc 
khởi nghĩa chính quyền cách mạng ra mắt nhân dâ
Thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã có tác 
dụng gì đối với cuộc Tổng khởi nghĩa trong cả 
nước?
Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
GV chốt kiến thức: Tổng khởi nghĩa giành thắng 
lợi ở Hà Nội Huế Sài Gòn đã có tác dụng cổ vũ 
nhân dân các địa phương khác đứng lên giành 
chính quyền và chỉ trong vòng nửa tháng các địa Hs thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
phương trong cả nước đã giành được chính quyền 1-2 hs trình bày.
về tay nhân dân. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân Cách mạng 
 tháng Tám năm 1945 và kể lại câu chuyện theo 
 gợi ý:
 + Cách mạng tháng Tám diễn ra vào thời gian 
 nào? 
 + Sự kiện nào khiến em ấn tượng? Vì sao?
 - GV mời một số em lên kể trước lớp
 - GV nhận xét, đưa thêm 1 số hình ảnh của cuộc 
 Cách mạng Tháng Tám.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS thi vẽ tranh ngày tổng khởi nghĩa - HS thi vẽ tranh. 
 giành chính quyền Cách mạng Tháng Tám - Đại diện các nhóm trưng bày sản phẩm, bình 
 trong cả nước. chọn nhóm làm tốt nhất.
 - GV mời đại diện các nhóm trưng bày sản 
 phẩm. 
 + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Buổi chiều
 Công nghệ:
 Bài 6: SỬ DỤNG TỦ LẠNH (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Năng lực công nghệ: Nhận thức được việc sắp xếp, bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu việc sắp xếp, bảo quản thực phẩm. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số vị trí và vai trò của các khoang 
khác nhau trong tủ lạnh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về việc sắp xếp 
bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh. 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức 
đã học về cách sắp xếp bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong hình 1 SGK - Cả lớp quan sát tranh.
 (trang 27) 
 + GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động đóng vai theo 
 nhóm đôi nêu tên các khoang có trong tủ lạnh, nêu một 
 số thực phẩm trong tủ lạnh đó.
 - GV mời một số nhóm trình bày 
 - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:
 Con người sử dụng tủ lạnh để bảo quản thực phẩm được 
 lâu hơn. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến 
 với bài học “Sử dụng tủ lạnh” tiết 2.
 2. Hoạt động khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Học sinh trình bày được cách sắp xếp, bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS nêu tên các thực phẩm có trong 
 Hình 2. - HS quan sát và nêu tên các thực phẩm 
 có trong Hình 2:
 a. Thịt
 b. Trứng
 c Rau
 d. Đá ăn e. Rau củ
 g. Sữa
 - HS thảo luận và sắp xếp thực phẩm có 
 trong Hình 2 vào các khoang, ngăn của 
 tủ lạnh ở Hình 1 cho phù hợp.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo 
 luận.
- GV yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp thực phẩm có - Ngăn đông: a, d.
trong Hình 2 vào các khoang, ngăn của tủ lạnh ở Hình - Ngăn mát: b, c, e, g.
1 cho phù hợp.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo 
luận. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Kết luận: Tủ lạnh là thiết bị điện phổ biến trong 
gia đình. Tủ lạnh có chức năng chính là bảo quản 
thực phẩm ở nhiệt độ thấp, giúp kéo dài thời gian 
sử dụng.
3. Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh nhận biết được cách sắp xếp, bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh đúng cách.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 3 thảo luận hình 
ảnh nào thể hiện việc sắp xếp bảo quản thực phẩm - HS quan sát thảo luận hình ảnh nào 
trong tủ lạnh không đúng cách. thể hiện việc sắp xếp bảo quản thực 
 phẩm trong tủ lạnh không đúng cách
 ở Hình 3
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo 
 luận.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo 
 Hs nêu
luận. 
 - Ngăn đông: a, d.
 - Ngăn mát: b, c, e, g.
Vì sao em chọn đáp án a,b,d.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Kết luận: Tủ lạnh là thiết bị điện phổ biến trong 
gia đình. Tủ lạnh có chức năng chính là bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thấp, giúp kéo dài thời gian 
 sử dụng.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS chia sẻ về việc sắp xếp, bảo quản thức - Học sinh tham gia chia sẻ chia sẻ về 
 ăn trong tủ lạnh của gia đình em ở nhà việc sắp xếp, bảo quản thức ăn trong tủ 
 lạnh của gia đình em ở nhà
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - Nhận xét sau tiết dạy. trước lớp.
 - Dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán
 BÀI 39: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số 
đó.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách giải bài toán tìm hai số khi biết 
hiệu và tỉ số của hai số đó. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng giải các bài toán liên quan đến thực 
tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm 
vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Cách chơi: Các tổ thực hiện giải bài toán sau.( 
 2
Tổng của hai số là 84, tỉ số của hai số đó là . + Các tổ thực hiện vào bảng phụ
 5 Bài giải 
Tìm hai số đó).Tổ nào nhanh và đúng là đội chiến 
 Tổng số phần bằng nhau là :
thắng.
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số lớn là : 
 84 : 7 x 5 = 60 
 Số bé là :
 84 - 60 = 24
 Đáp số : Số lớn : 60
 Số bé : 24
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động khám phá
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK " Câu - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
chuyện nhặt hạt dẻ của hai chị em nhà sóc" và 
hỏi:
 3
 + Hạt dẻ của sóc em bằng hạt dẻ của sóc 
+ Số hạt dẻ của sóc em bằng bao nhiêu phần số 5
hạt dẻ của sóc chị? chị.
+ Sóc em nhặt được ít hơn sóc chị bao nhiêu hạt + Sóc em nhặt được ít hơn 6 hạt dẻ.
dẻ?
+ Muốn tính mỗi người nhặt được bao nhiêu hạt + Chia số hạt dẻ của chị làm 5 phần bằng 
dẻ, ta làm như thế nào? nhau thì số hạt dẻ của em bằng 3 phần như thế. Biết 6 hạt dẻ ứng với 2 phần, từ đó tìm 
 được số hạt dẻ của mỗi người.
+ Ta cần giải quyết bài toán nào? + Bài toán tìm số hạt dẻ của hai chị em 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS thực hiện giải bài toán và hỏi: - HS thực hiện giải bài toán và thực hiện trả 
+ Hiệu số phần là bao nhiêu? lời:
+ Có thể biểu diễn tỉ số bằng sơ đồ đoạn thẳng + 5 - 3 = 2
như thế nào?
+ Có tìm được giá trị của 1 phần không? 
+ Thực hiện phép tính gì? Lấy số nào chia cho số 
nào? + Có tìm được giá trị của 1 phần.
+ Biết số hạt dẻ của sóc em ít hơn sóc chị, muốn + 6 : 2 x 5
tìm được số hạt dẻ của mỗi bạn, ta phải làm thế 
nào? + Ta phải tìm số hạt dẻ của sóc chị trước của 
- GV hướng dẫu cách tìm hai số khi biết Hiệu và em sau hoặc số hạt dẻ của em trước của chị 
tỉ số của hai số đó sau 
+ Số bé bằng hiệu của hai số chia chi hiệu số phần - HS lắng nghe tiếp thu.
nhân với số phần của số bé.
+ Số lớn bằng hiệu của hai số chia cho hiệu số 
phần nhân với số phần của số lớn hoặc số lớn 
bằng số bé cộng với hiệu.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở quan sát sơ 
đồ và thực hiện tìm lời giải cho bài toán.
 - HS thực hiện theo yêu cầu. Giải bài toán 
 vào phiếu học tập
 Bài giải
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV lưu ý: Với dạng bài toán này vẽ sơ đồ là một 
phần của bài giải.
 - HS lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Cách tiến hành:
Bài 1. Số?
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
 - Lớp làm việc nhóm đôi, thực hiện theo yêu 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bàu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi
 - 
 Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có)
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 2. Trong cuộc thi đấu cờ vua của trường, 
số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ là 
10 bạn, số bạn nữ bằng số bạn nam. Hỏi có 
bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham 
gia cuộc thi đấu cờ vua đó? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
 - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - Lớp làm việc cá nhân.
 - GV mời HS trả lời. - HS trả lời:
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 3 – 2 = 1 (phần)
 Số bạn nam tham gia cuộc thi đấu cờ vua 
 đó là:
 10 : 1 × 3 = 30 (bạn)
 Số bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó 
 là:
 30 – 10 = 20 (bạn)
 Đáp số: 30 bạn nam; 20 bạn nữ.
 - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
 - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng việt:
 Đọc: HẠT GẠO LÀNG TA ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Hạt gạo làng ta. Biết đọc diễn cảm bài thơ 
với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và những khó khăn, 
vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo.
 Đọc hiểu: Nhận biết được giá trị của hạt gạo thông qua các hình ảnh liên tưởng so sánh. Hiểu 
điều tác giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, vất vả, ca 
ngợi phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo, nuôi sống 
con người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc 
và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, nơi đã nuôi dưỡng con người lớn khôn.
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu thương con người đặc biệt là những người nông dân làm ra lúa gạo.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu hình ảnh tác giả Trần Đăng Khoa. - HS chia sẻ hiểu biết về tác giả Trần Đăng 
 Khoa.
- GV yêu cầu HS chia sẻ những hiểu biết của em 
về tác giả Trần Đăng Khoa.
- GV giới thiệu thêm: Nhà thơ Trần Đăng Khoa - HS lắng nghe.
được mệnh danh là Thần đồng thơ ca. Ông đã 
sáng tác rất nhiều tác phẩm dành cho trẻ em. 
Ngày hôm nay cô cũng sẽ giới thiệu đến các em 
một bài thơ rất hay của ông. Nhưng trước khi 
bước vào bài học cô mời các em cùng nghe một - Học sinh nghe, cảm nhận và đoán tên bài 
đoạn nhạc và suy nghĩ đoán tên bài hát. hát: Hạt gạo làng ta của nhạc sĩ Trần Viết 
- GV Nhận xét, tuyên dương. Bính.
GV dẫn dắt vào bài mới.: Đây là bài hát: Hạt gạo 
làng ta của nhạc sĩ Trần Viết Bính phổ nhạc từ - HS lắng nghe.
bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng 
Khoa.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Hạt gạo làng ta”. Biết đọc diễn cảm bài 
thơ với giọng điệu phù hợp, nhấn giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và những khó 
khăn, vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc.
giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết nhấn 
giọng ở những từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
những khó khăn, vất vả mà người nông dân phải đọc.
trải qua trong quá trìmh sản xuất lúa gạo.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 khổ thơ + Khổ thơ 1: Hạt gạo làng tađắng cay - 1 HS đọc toàn bài.
+ Khổ thơ 2: Hạt gạo làng taxuống cấy - HS quan sát và đánh dấu các khổ.
+ Khổ thơ 3: Hạt gạo làng tagiao thông
+ Khổ thơ 4: Hạt gạo làng taquết đất
+ Khổ thơ 5: Còn lại
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: phù sa, hương 
sen, bão tháng Bảy, xuống, súng, quang trành, - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
quết, tiền tuyến, - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn ngắt câu trong khổ thơ: 
Hạt gạo làng ta
Có vị phù sa - 2-3 HS đọc khổ thơ.
Của sông Kinh Thầy /
Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy /
Có lời mẹ hát
Ngọt bùi đắng cay//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng ở những 
từ ngữ nêu giá trị của hạt gạo và những khó khăn, 
vất vả mà người nông dân phải trải qua trong quá - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
trìmh sản xuất lúa gạo.
 - GV mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
 - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được giá trị của hạt gạo thông qua các hình ảnh liên tưởng so sánh. Hiểu điều tác 
giả muốn gửi gắm qua bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh thần vượt lên khó khăn, vất vả, ca ngợi 
phẩm chất cần cù, chịu khó của người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo, nuôi sông con 
người.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa để cùng với GV giải nghĩa từ.
ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ 
(nếu có)
+ Kin Thầy: một con sông ở tỉnh Hải 
Dương.
+ Hào gia thông: đường đào sâu dưới đất để 
đi lại được an toàn trong chiến tranh.
+ Trành (giành): Dụng cụ đan bằng tre, nứa, 
đáy phẳng, có thành, dùng để vận chuyển đất 
đã, phân trâu bò,  + Tiền tuyến: tuyến trước, nơi trực tiếp chiến 
đấu với giặc.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết nào cho + Chi tiết cho thấy hạt gạo được kết tinh từ 
thấy hạt gạo được kết tinh từ những tinh tuỷ những tinh tuý của thiên nhiên là: phù sa của 
của thiên nhiên? sông Kinh Thầy, hương sen thơm trong hồ nước 
 đầy.
+ Câu 2: Bài thơ cho thấy nét đẹp gì của + Bài thơ cho thấy sự cần cù, chịu khó, tinh 
người nông dân trong quá trình làm ra hạt thần vượt lên thử thách khắc nghiệt của thiên 
gạo? nhiên, sức làm việc bền bỉ và tình yêu lao động 
 của người nông dân trong quá trình làm ra hạt 
 gạo. 
Nét đẹp ấy được thể hiện qua nhĩmg hình Nét đẹp ấy được thể hiện qua các hình ảnh: bão 
ảnh nào? tháng Bảy, mưa tháng Ba, giọt mồ hôi sa, nước 
 như ai nấu, chêt cả cá cờ, cua ngoi lên bờ, mẹ 
 em xuống cấy.
+ Câu 3: Hai dòng thơ “Bát cơm mùa gặt/ + HS suy nghĩ, chọn đáp án và giải thích phù 
Thơm hào giao thông ” gợi cho em suy nghĩ hợp.
gì? Em chọn ý nào? Vì sao? VD: HS chọn đáp án A và giải thích đáp án này 
 cho thấy rõ vai trò của người nông dân trong 
 chiến tranh.
+ Câu 4: Các bạn nhỏ đã đóng góp những gì + Bất kể thời gian nào trong ngày (sớm, trưa, 
để làm ra hạt gạo? chiều), các bạn nhỏ cùng người lớn tham gia 
 chống hạn, tát nước, bắt sâu, gánh phân bón 
 cho lúa.
+ Câu 5: Trong bài thơ, vì sao hạt gạo được + HS chia sẻ câu trả lời theo suy nghĩ cá nhân: 
gọi là “hạt vàng’’ (ý nói quý như vàng)? Ví dụ HS chọn đáp án C: Hạt gạo được gọi là 
Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến của em. “hạt vàng” là vì hạt gạo rất quý, con người phải 
A. Vì hạt gạo nuôi sống con người từ bao bỏ biết bao công sức, vượt qua bao gian nan, 
đời nay. vất vả, một nắng hai sương, chăm chỉ, cần cù 
B. Vì hạt gạo kết tinh từ những gì tinh túy mới làm ra hạt gạo.
của đất trời.
C. Vì hạt gạo chứa đựng bao mồ hôi, công 
sức của người nông dân.
(Giáo viên khích lệ HS chia sẻ suy nghĩ 
riêng của bản thân)
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
học. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: 
 Để làm ra hạt lúa, hạt gạo, người nông dân 
 đã trải qua biết bao vất vả, khổ cực. Hiểu 
 được điều đó, tác giả ca ngợi tinh thần lao 
 động của người nông dân. Vì vậy, Chúng 
 ta phải biết quý trọng công sức của những 
 người lao động.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS viết vài câu cảm nhận của em - Dự kiến HS trình bày: Các cô chú nông dân 
 về tình cảm của em với những người làm ra hạt làm việc trên cánh đồng không quản ngại 
 thóc, hạt gạo. mưa gió. Em hiểu rằng làm ra hạt gạo thật 
 - Nhận xét, tuyên dương. vất vả. Em biết ơn các cô chú nông dân
 - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ 3 ngày 21 tháng 1 năm 2025
 Tiếng việt:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các vế câu trong câu ghép; biết cách nối các vế của câu ghép bằng một kết 
từ và cách nối trực tiếp các vế của câu ghép (không dùng kết từ mà chỉ dùng dấu câu như dấu 
phẩy, dấu chấm phẩy)
 - Viết được đoạn văn về bài thơ đã học.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài 
học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về cách nối các vế câu 
trong câu ghép.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Hăng say học hỏi, tích cực phát biểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_20_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx