Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Bài 5: GIỎ HOA THÁNG NĂM ( tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Năng lực đặc thù:

- Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Giỏ hoa tháng năm”. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chưa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của dấu câu.

Đọc hiểu: Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài đọc. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Tình bạn là một phần đẹp đẽ của cuộc sống, cần hiểu đúng về tình bạn và biết cách giữ gìn tình bạn.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết chia sẻ, đồng cảm, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.

- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hộp quà bí ẩn” ( Kiểm tra bài: Hộp quà màu thiên thanh).

+ Cách chơi: HS lần lượt chọn các hộp quà rồi đọc và trả lời câu hỏi

+ Hộp quà 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1

+ Hộp quà 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2

+ Hộp quà 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3

- GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới.

- HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi

- Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi.

- HS lắng nghe.

docx 39 trang Thu Thảo 23/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
 TUẦN 21:
 Thứ 4 ngày 5 tháng 2 năm 2025
 Tiếng việt
 CHỦ ĐỀ: VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG
 Bài 5: GIỎ HOA THÁNG NĂM ( tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Giỏ hoa tháng năm”. Biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ chưa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ 
dẫn của dấu câu.
 Đọc hiểu: Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài đọc. Hiểu được điều tác 
giả muốn nói qua bài đọc: Tình bạn là một phần đẹp đẽ của cuộc sống, cần hiểu 
đúng về tình bạn và biết cách giữ gìn tình bạn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết chia sẻ, đồng cảm, quan tâm, 
chăm sóc, giúp đỡ bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống hàng 
ngày.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hộp quà - HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi
bí ẩn” ( Kiểm tra bài: Hộp quà màu thiên 
thanh). + Cách chơi: HS lần lượt chọn các hộp quà - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn 
rồi đọc và trả lời câu hỏi trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi.
+ Hộp quà 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 
+ Hộp quà 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2
+ Hộp quà 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3
- GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Giỏ hoa tháng năm”. Biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ chưa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ dẫn của 
dấu câu.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe GV đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể 
hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc.
thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu ngạc nhiên, thích thú.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến với một người bạn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc - HS nhận xét bạn đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó (chú ý - HS đọc từ khó.
những từ HS hay đọc sai do phương ngữ địa 
phương): Rực rỡ, gõ cửa, ba chân bốn 
cẳng, - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Chúng tôi thường bí mật làm những giỏ hoa 
rực rỡ,/ đặt lên bậc thềm nhà người quen 
hoặc bạn bè,/ gõ cửa,/ rồi ba chân bốn cẳng/ 
chạy thật nhanh.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc thay đổi - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
ngữ điệu cần đọc nhấn giọng vào những từ điệu.
ngữ chứa thông tin quan trọng trong câu - GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài đọc. Hiểu được điều tác giả 
muốn nói qua bài đọc: Tình bạn là một phần đẹp đẽ của cuộc sống, cần hiểu đúng về 
tình bạn và biết cách giữ gìn tình bạn.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó 
tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Lễ Mừng xuân: Lễ hội truyền thống ở 
nhiều nước châu Âu và còn lưu giữ dến 
ngày nay, diễn ra vào tháng năm – thời 
điểm muôn hoa đua nở.
+ Ba chân bốn cẳng: (đi, chạy) hết sức 
nhanh, hết sức vội vã
- GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa - HS đặt câu có chứa các từ ngữ giải nghĩa.
1 trong các từ ngữ vừa giải nghĩa
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi:
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ngày lễ nào trong năm được 
các bạn nhỏ mong chờ? Việc làm nào + Ngày lễ được các bạn nhỏ mong chờ là 
trong ngày đó khiến các bạn thấy thú vị? ngày lễ mừng xuân vào tháng năm. Các bạn 
 thường bí mật làm những giỏ hoa rực rỡ, đặt 
 lên bậc thềm nhà người quen hoặc bạn bè, 
 gõ cửa rồi ba chân bốn cẳng chạy trốn thật 
 nhanh, hồi hộp theo dõi chủ nhà có cảm xúc 
+ Câu 2: Bạn thân của Xu-di là ai? Vì như thế nào trước món quà đó. sao Xu-di lại giận người bạn thân của + Bạn thân của Xu-di là Pam. Xu-di giận 
mình? người bạn thân của mình vì có một gia đình 
 mới dọn đến thị trấn của hai người và Pam 
 đã kết thân với con gái của gia đình đó, thời 
 gian Pam dành cho Xu-di không còn nhiều 
+ Câu 3: Việc Xu-di vẫn quyết định như trước, Xu-di cảm thấy như bị bỏ rơi.
tặng bạn giỏ hoa với nhiều bông màu + Cho thấy Xu-di rất yêu quý Pam và hiểu 
vàng mà bạn yêu thích thể hiện điều gì?. sở thích của bạn.
+ Câu 4: Người bạn của Xu-di đón nhận 
giỏ hoa như thế nào? Theo em, Xu-di có + Pam nâng giỏ hoa lên, dịu dàng áp mặt 
cảm nghĩ gì trước cử chỉ, lời nói của bạn vào những bông hoa và nói to như để Xu-di 
lúc nhận giỏ hoa? nghe được: “Cảm ơn Xu-di, hi vọng cậu 
 không còn giận mình!”. Chắc hẳn là Xu-di 
+ Câu 5: Đoạn kết của câu chuyện muốn rất cảm động trước cử chỉ, lời nói của Pam 
nói điều gì? lúc nhận hoa.
 + Đã là bạn bè đích thực luôn có sự gắn bó 
 thân thiết, chân thành, luôn ở bên nhau, 
 quan tâm đến nhau dù không ở cạnh nhau 
 thuyền xuyên nhưng tấm lòng luôn hướng 
- GV nhận xét, tuyên dương về nhau, luôn trân trọng và có vị trí nhất 
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài định trong lòng mỗi người.
bài học.
- GV nhận xét và chốt: 
Tình bạn là một phần đẹp đẽ của cuộc 
sống, cần hiểu đúng về tình bạn và biết - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
cách giữ gìn tình bạn. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Em chơi thân với bạn nào nhất ở trong 
lớp mình?
+ Em cần làm gì để giữ gìn tình bạn + HS trả lời 
luôn tốt đẹp? 
- GV nhận xét tuyên dương và kết luận: + HS trả lời 
Một tình bạn đẹp là một tình bạn dựa 
trên sự chân thành, thấu hiểu, và sẻ - HS lắng nghe.
chia. Những người bạn tốt sẽ luôn ở bên 
cạnh ta, giúp đỡ ta trong lúc khó khăn, 
và chia sẻ niềm vui với ta trong những 
lúc vui vẻ.
4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chiếu cho HS nghe bài hát “Bạn thân - HS nghe và theo dõi
phải thế!”
https://www.youtube.com/watch?v=5_-K-
umCKyY
+ Qua bài học ngày hôm nay và bài hát em - HS chia sẻ suy nghĩ
vừa nghe, em hãy nêu cảm nghĩ của mình về 
tình bạn?
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 Bài 41: TÌM GIÁ TRỊ PHẦN TRĂM CỦA MỘT SỐ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết và tìm được giá trị phần trăm của một số.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm giá trị phần trăm của 
 một số.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động tham gia giải các bài tập, bài toán thực tế 
 có liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số . 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển năng lực lập luân toán 
 học, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau 
hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để khởi 
động bài học.
+ Câu 1: Tỉ số % của 45 và 50 là: Đáp án A. Muốn tìm tỉ số phần 
A. 50 % B. 70% C. 60% D. 90 % trăm của 2 số, em làm như thế 
+ Câu 2: Điền vào chỗ chấm: nào?
 2
 của 150 = 
 5 Đáp án B. Nêu cách làm
A. 30 B. 60 C. 25 D. 375
+ Câu 3: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi 
là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi số bi xanh chiếm 
bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp? Đáp án: C. Vì sao số bi xanh 
A. 55 % B. 70% C. 45% D. 75 % chiếm 45% tổng số bi?
+ Câu 4: Viết số sau dưới dạng tỉ số %
0,675 = ....... %
A. 675 % B. 6,75% C. 67,5% D. 6750 % Đáp án C. Để viết đúng số dưới 
- GV Nhận xét, tuyên dương. dạng tỉ số %, em cần lưu ý gì?
- Như vậy qua trò chơi, các em đã được ôn lại kiến 
thức về tỉ số phần tẳm. Hôm nay, cô giáo sẽ giới 
thiệu với các em thêm một dạng toán liên quan đến 
tỉ số phần trăm đó là:Tìm giá trị phần trăm của 
một số.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Nhận biết và tìm được giá trị phần trăm của một số.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan - HS quan sát tranh và cùng nhau 
sát và nêu tình huống: nêu tình huống:
 + Năm nay, nhà máy của chú đặt 
 kế hoạch tái chế 300 tấn rác thải. 
 Hết nửa năm này, chú đã hoàn 
 thành 60 % kế hoạch rồi đấy.
 + Vậy trong nửa năm, các chú đã 
 tái chế được bao nhiêu tấn rác 
 thải ạ ?
 - GV yêu cầu HS đọc thầm tình huống, làm việc cá 
nhân, suy nghĩ cách tính. - HS làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, thống nhất 
cách làm. - HS thảo luận nhóm.
 - Các nhóm chia sẻ cách làm, các 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Gợi ý một số cách HS làm:
 Cách 1: (60 x 300) : 100 = 180 
 (tấn)
 Cách 2: ( 60 : 100 ) x 300 = 180( 
 tấn)
 Cách 3: ( 300 : 100) x 60 = 180( 
 tấn)
 - Vì sao em lấy (60 x 300) : 100 = 180 ? 60 60
 - Em coi 60 % = 100 rồi tìm 100 
 của 300 tấn. Em lấy ( 60 x 300) : 
 100 = 180 (tấn).
- GV chốt KQ đúng.
 - Muốn tìm 30% của 300 em lấy 
- Vậy muốn tìm 30% của 300 em đã làm như thế 
 300 nhân với 60 rồi chia cho 100 
nào?
 hoặc lấy 300 chia cho 100 rồi 
 nhân với 60.
 - 100 %
 - 180 tấn.
- Em hiểu 300 tấn tương ứng với bao nhiêu %?
- Vậy 30% của 300 tấn là bao nhiêu tấn?
- 180 tấn chính là giá trị tương ứng với 30% của 300 
tấn.
 - HS trả lời.
- Vậy muốn tìm giá trị phần trăm của một số, em 
làm như thế nào?
=> GV nhận xét, chốt quy tắc:
 - 2-3 HS nhắc lại quy tắc
Muốn tìm giá tri phần trăm của một số ta lấy số đó 
nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.
3. Thực hành, luyện tập:
- Mục tiêu: Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm giá trị phần trăm của 
một số.
- Cách tiến hành:
Bài 1/22 Tính:
a) Tìm 70% của 120 m2
b) Tìm 24,5% của 2 kg c) Tìm 0,8% của 15 000 000 đồng.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện yêu cầu - HS làm việc nhóm đôi: thực 
bài 1 vào nháp. hiện bài tập 1
- Đáp án: - Các nhóm báo cáo kết quả. 
a. ( 120 x70) : 100 = 84 ( m2) - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
b. ( 2 x24,5) : 100 = 0,49 ( kg) sung. Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
c. ( 15 000 000 x 0,8): 100 = 120 000 ( đồng)
- Muốn tìm 70% của 120 m2 em làm như thế nào? - Em lấy 120 nhân với 70 rối chia 
 cho 100.
- Vì sao ở phần b em tính được 24,5% của 2kg là - Em lấy 2 nhân với 24,5 rồi chia 
0,49 kg? cho 100.
- Nêu cách làm phần c? - HS trả lời.
=> Vậy muốn tìm giá trị phần trăm của một số, em 
làm như thế nào?
Qua bài tập 1, các em vừa được luyện tập cách tìm 
giá trị phần trăm của một số. Bây giờ chúng ta cùng 
chuyển sang bài 2.
Bài 2/22: Mẹ cùng Mai và Mi vào một siêu thị 
bán lẻ. Đến gian hàng thiếu nhi thấy có bảng ghi: 
“Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 – 6, giảm giá 
15% tất cả các mặt hàng.”. Mẹ đã mua cho Mai 
một ba lô học sinh có ghi giá 250.000 đồng và 
mua cho Mi một con thú bông rất đẹp có ghi giá 
120.000 đồng. Em hãy tính xem ba lô và con thú 
bông, mỗi loại được giảm giá bao nhiêu tiền? - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS trả lời.
- Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS chia sẻ bài làm, các bạn khác 
- HS làm bài vào vở. nhận xét, bổ sung.
- GV soi bài , chấm và chữa bài cho học sinh.
- GV chốt bài làm đúng.
 Bài giải
 Mỗi chiếc ba lô giảm số tiền là:
 ( 250 000 x 15) : 100 = 37 500 ( đồng)
 Mỗi con thú bông được giảm số tiền là:
 ( 120 000 x 15) 100 = 18 000( đồng)
 Đáp số: 37 500 đồng; 18 000 đồng.
 Đáp số: 37 500 đồng, 18 000 đồng - Em vận dụng bài toán tìm giá trị 
- Nêu câu lời giải khác? phần trăm của một số. - Em đã vân dụng kiến thức nào đã học để tìm được - HS nhắc lại ghi nhớ.
số tiền được giảm giá ở mỗi sản phẩm? - ba lô: 212 500; thú bông:102 
- Em hãy nêu cách tìm? 000
- Vậy theo em, sau khi giảm 15% thì giá mỗi đồ vật 
là bao nhiêu?
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Tôi cần”. - HS lắng nghe trò chơi.
- Cách chơi: GV chia lớp thành 4 đội, mỗi đội là 1 tổ - Các nhóm lắng nghe luật 
GV nói : “Tôi cần, tôi cần”, học sinh hỏi lại: “ Cần gì? chơi.
Cần gì?”. GV sẽ đưa ra cho mỗi tổ lần lượt các câu hỏi 
như sau:
+ Câu 1: Tôi cần 20% số học sinh tổ 1. - HS đi lên theo số lượng yêu 
+ Câu 2: Tôi cần 10 % số cặp sách của tổ 2. cầu.
+ Câu 3: Tôi cần 50% số quyển sách Toán lớp 5 của tổ 
3.
+ Câu 4: Tôi cần 60 % số hộp bút của tổ 4.
( lưu ý: số lượng đồ vật tương ứng với số người trong 
tổ. GV sẽ yêu cầu số lượng sao cho không bị lẻ) - Các nhóm tham gia chơi.
- GV tổ chức trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm.
- Đánh giá tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 _____________________________________________
 HĐTN
 Tiết 2 - Sinh hoạt chủ đề: 
 NHẬN DIỆN MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP MỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Rèn luyện được một số đức tính để thích ứng với môi trường học tập mới.
 - Năng lực thích ứng với cuộc sống - điểu chỉnh bản thân và đáp ứng với sự 
thay đổi, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động
 - Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực 
ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: biết cách đảm bảo an toàn khi giao tiếp trên 
mạng.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thích ứng với cuộc sống - điểu 
chỉnh bản thân và đáp ứng với sự thay đổi 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong giao tiếp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, yêu quý và chia sẻ cảm xúc của bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ trong sinh hoạt.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng tập thể, tôn trọng bạn.
 II. KHÔNG GIAN SƯ PHẠM 
 Trong lớp học, bàn ghế kê theo dãy hoặc theo nhóm.
 III. PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC LIỆU.
 - GV chuẩn bị:
 + Một số tư liệu về Trường THCS
 + Giấy màu hoặc bài, bút màu, kéo
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo cảm giác vui tươi, dẫn dắt, gợi mở HS bước vào hoạt động khám phá 
chủ đề.
- Tổ chức hoạt động.
-G V mời HS suy nghĩ và cùng nhau sáng tạo HS hoạt động theo nhóm.
bài thể dục riêng của lớp gồm có 4 động tác, 
mỗi động tác tập 2 lần 8 nhịp. +Vươn thở, tay, chân, điều hoà
+Bài thể dục gồm những động tác nào?
+Em kể tên các động tác? “Vươn cao phù đổng”
+Có thể chọn các bài nhạc cho phù hợp?
“Vươn cao phù đổng”
https://youtu.be/zceL4LXiQqE?si=TzPH3xXE
vuh_z9e
-Các nhóm thể hiện.
-GV nhận xét và kết luận: Việc rèn luyện thể chất thường xuyên sẽ giúp cơ thể dẻo dai và 
 việc học tập cũng trở nên tập trung và tốt hơn.
 2. Hoạt động khám phá – Trải nghiệm chủ đề.
 - Mục tiêu: HS nêu được những hiểu biết về các môi trường học tập mình từng được 
 trải nghiệm hoặc đã biết.
 - Tổ chức hoạt động.
 Hoạt động 1: Chia sẻ suy nghĩ của em 
 về các môi trường học tập. -HS thảo luận:
 Tổ chức thảo luận nhóm theo gợi ý sau:
 HS kể về: + Trường Mầm non 
 - Những môi trường học tập mà mình từng Trung tâm Tiếng Anh, Câu lạc bộ cầu 
 trải qua hoặc được biết (Học trên lớp, học lông, 
 câu lạc bộ/nhóm sở thích, học trực tuyến, + HS kể theo thực tế
 học với trang thiết bị máy móc,..
 - Sự khác biệt của từng môi trường học 
 tập: về người dạy học, về môn học, không 
 gian, các phương tiện học tập, phương 
 pháp trong học tập,... -HS lắng nghe.
 (GV có thể mời HS lên bảng để viết, vẽ 
 theo hình thức thi đua tổ/nhóm.)
- -Đại diện nhóm trình bày
- -Lớp nhận xét, góp ý.
- -GV trò chuyện, gợi mở để HS chia sẻ về 
 môi trường học tập mình mơ ước trong 
 tương lai. (Cơ sở vật chất, môn học mới, 
 thời gian học,...)
 Kết luận: Mỗi một môi trường học tập 
 đểu có những điểm đặc biệt riêng, đòi hỏi 
 người học chủ động, tích cực tìm hiểu để 
 đạt được hiệu quả trong học tập.
 3. Hoạt động luyện tập
 - Mục tiêu: 
 + HS tưởng tượng và phỏng đoán về môi trường học tập mới.
 - Tổ chức hoạt động. Hoạt động 2: Thảo luận về môi trường 
 học tập mới
- -GV mời HS làm việc theo nhóm để lựa - HS lắng nghe, quan sát và cùng trao 
 chọn, thảo luận và vẽ sơ đồ tư duy giới đổi, chia sẻ về những nội dung liên 
 thiệu vể một môi trường học tập mới theo quan.
 suy nghĩ và phỏng đoán của mình. - Các nhóm thảo luận, phân công nhiện 
- -Sơ đồ tư duy gồm các nhánh: Không gian vụ.
 học tập; Môn học; Phương tiện học tập; 
 Cách thức học tập; Thách thức đối với 
 người học.
- GV mời lần lượt từng nhóm lên trình bày 
 kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng 
 nghe và chia sẻ thêm.
 HS lắng nghe.
 - GV, lớp nhận xét và kết luận: Khi chúng 
 ta biết tìm hiểu thông tin vê' các môi 
 trường học tập, mỗi HS sẽ có kế hoạch để 
 rèn luyện và nhanh chóng thích ứng với 
 môi trường học tập mới.
 3. Hoạt động mở rộng và tổng kết.
 - Mục tiêu: 
 HS trao đổi cùng người thân để có thêm thông tin về những môi trường học tập mới.
 - Tổ chức hoạt động.
 * HS làm việc cá nhân.
 Trao đổi cùng người thân để có thêm -HS trao đổi với người thân để có thêm 
 thông tin về những môi trường học tập thông tin giúp HS dễ thích ứng khi đến 
 mới theo gợi ý sau: ngôi trường mới.
 +Sau khi học xong Tiểu học em sẽ chon 
 trường nào để tiếp tục con dường học tập?
 + Ngôi trường đó có gì khác với trường 
 Tiểu học hiện tại
 +Số môn học, cách học, các hoạt động đi 
 kèm có gì mới?
 +  - Các HS chia sẻ.
-GV nhận xét.
- GV biểu dương thách tích của các em
5. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV đề nghị HS về suy nghĩ, thảo luận - HS lắng nghe và thực hiện. 
chia sẻ với bạn bè, người thân về những về 
những môi trường học tập mới 
- Nhận xét, dặn dò.
 _____________________________________
 Thứ 5 ngày 6 tháng 2 năm 2025
 Buổi chiều
 Toán 
 Bài 41: TÌM GIÁ TRỊ PHẦN TRĂM CỦA MỘT SỐ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố cách tìm giá trị phần trăm của một số; vận dụng giải các bài toán 
 thực tế liên quan.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động tham gia giải các bài tập, bài toán thực tế 
 có liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số . 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển năng lực lập luân toán 
 học, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau 
hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 20% của 500 là bao nhiêu? + Trả lời: 20 x 500 : 100 = 100 
+ Câu 2: Một chiếc áo giảm giá 15%, giá + Trả lời: 15 x 100 000 : 100 – 100000 
mới của chiếc áo là bao nhiêu nếu giá gốc là = 85 000 ( đồng)
100.000 đồng? + Trả lời: 75 x 30 : 100 = 22,5
+ Câu 3:Tìm một số số biết 75% của nó là 
30. + Trả lời: 35 : 80 x 100 = 43,75 %
Câu 4: Trong 80 học sinh, có 35 học sinh 
giỏi. Tỉ lệ phần trăm học sinh giỏi là bao - HS lắng nghe.
nhiêu?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: Học sinh tìm được giá trị phần trăm của một số và vận dụng vào một số tình 
huống thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1/ 22: Tỉ lệ đạm trong thịt bò là - HS đọc yêu cầu bài 1.
18% (18 g/100 g), thịt lợn nạc là 19% 
(19 g/100 g),cá chép là 17% (17 g/100 
g) (theo https://suckhoedoisong.vn). 
Em hãy tính số gam đạm trong 250 g 
thịt bò, 200 g cá chép, 300 g thịt lợn 
nạc? - Suy nghĩ và thực hiện phép tính vào bảng 
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: con.( không viết câu lời giải)
 Bài giải
- Gv kiểm tra bảng của học sinh. Mời 1 Số gam đạm trong 250 g thịt bò là:
Hs lên chia sẻ bài làm. (250 x 18) : 100 = 45 (g)
 Số gam đạm trong 200 g cá chép là:
 (200 x 17) : 100 = 34 (g)
 Số gam đạm trong 300 g thịt lợn nạc là:
 (300 x 19) : 100 = 57 (g)
 Đáp số: Thịt bò: 45 g; cá chép: 34 g; thịt lợn nạc: 57 g.
 - Ví dụ : 250g thịt bò có số gam đạm là:
 - Em vận dụng bài toán tìm giá trị phần trăm 
- GV Nhận xét tuyên dương (sửa sai). của một số.
- Ai có câu lời giải khác? - HS nhắc lại ghi nhớ.
- Em đã vận dụng kiến thức nào đã học 
để tìm được số gam đạm của mỗi loại 
thực phẩm trên?
- Em hãy nêu cách tìm?
Bài 2/22 Một đội đồng diễn thể dục 
gồm 300 người, trong đó có 40% mặc 
áo đỏ, 25% mặc áo vàng, số còn lại 
mặc áo xanh. Hỏi trong đội đồng diễn 
đó có bao nhiêu người mặc áo xanh ?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì? - HS nêu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân(2 - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và làm 
phút) bài vào nháp.
- Thảo luận nhóm 4 thống nhất cách làm - HS thảo luận nhóm.
bài 2. - Đại diện nhóm chia sẻ:
- GV nhận xét bài giải đúng. Có thể nêu - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
thêm cách 2 hoặc học sinh tự nêu. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
Cách 2: Cách 1:
 Bài giải Bài giải
Nếu coi 300 người chiếm 100% thì số Số người mặc áo đỏ là:
phần trăm người mặc áo xanh là: (300 x 40) : 100 = 120 (người)
 100 – ( 40 + 25 ) = 35 (%) Số người mặc áo vàng là:
 Số người mặc áo xanh là: (300 x 25) : 100 = 75 (người)
 (300 x 35) : 100 = 105 ( người) Số người mặc áo xanh là:
 Đáp số: 105 người. 300 - 120 - 75 = 105 (người)
=> Ở bài 2, các em vẫn tiếp tục vận Đáp số: 105 người.
dụng kiến thức của bài toán tìm giá trị 
phần trăm của một số. Bài này có 2 
cách, em hãy lựa chọn cách làm nhanh 
và đúng.
Bài 3/ 22: Lãi suất tiết kiệm ở một 
ngân hàng là 7,4% một năm. Một 
người gửi tiết kiệm 35 000 000 đồng. 
Hỏi sau một năm: a) Số tiền lãi là bao nhiêu? 
b) Tổng số tiền gửi và tiền lãi là bao - HS đọc yêu cầu bài.
nhiêu? - HS nêu.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm vở.
- Bài có mấy yêu cầu? - Học sinh chia sẻ bài làm của mình:
- GV yêu cầu HS làm vở. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV soi bài, nhận xét bài giải đúng. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).
 Bài giải
 a) Sau một năm, số tiền lãi là:
 (35 000 000 x 7,4) : 100 = 2 590 000 (đổng)
 b) Tổng số tiền gửi và tiền lãi là:
 35 000 000 + 2 590 000 = 37 590 000 (đồng)
 Đáp số: a) 2 590 000 đồng; 
 b) 37 590 000 đồng.
 - Số tiền lãi sau 1 năm là:
 - Em đã tính giá trị phần trăm số lãi của 1 
 năm là 7,4 % tương ứng với tổng số tiền gửi 
 là 
- Ai có câu trả lời khác? 35 000 000.
- Để tính số tiền lãi, em đã làm như thế 
nào?
- Đây là một bài toán rất thực tế trong 
đời sống.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập 
luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4/ 22:Theo kế hoạch, một tổ sản 
xuất dệt may phải may được 850 bộ 
quần áo đồng phục cho năm học mới. 
Sau một thời gian, người ta thấy số bộ 
quần áo may được bằng 70% số bộ 
quần áo chưa may. Hỏi lúc đó, tổ sản 
xuất đã may được bao nhiêu bộ quần áo 
đồng phục? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc cá nhân. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu cá 
nhân. - HS thảo luận, ghi kết quả vào bảng 
- Thảo luận nhóm 6: nêu cách làm bài. nhóm.
 - Đại diện các nhóm lên dính bảng nhóm 
 lên bảng lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt cách làm - HS nhận xét, bổ sung.
đúng. Bài giải
 70 7
 70% = = 
- GV nhận xét tiết học. 100 10
 Coi số bộ quần áo chưa may là 10 phần thì 
- Dặn dò bài về nhà.
 số bộ quần áo đã may là 7 phần. Ta có:
 Số bộ quần áo đã may là:
 850 : (7 + 10) x 7 = 350 (bộ)
 Đáp số: 350 bộ quần áo.
 - Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
- Để làm được bài này em cần vận dụng 
 - Để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng 
những kiến thức nào đã học ?
 và tỉ số 2 số ta có thể là theo các bước 
- Nêu lại cách làm dạng toán tổng – tỉ?
 sau :
 + Bước 1 : Vẽ sơ đồ dữ kiện bài ra.
 + Bước 2 : Tìm tổng số phần bằng nhau.
 + Bước 3 : Tìm số bé và số lớn (có thể tìm 
 số lớn trước hoặc sau và ngược lại)
 + Số lớn = (Tổng hai số : tổng số phần 
 bằng nhau) x số phần của số lớn
 + Số bé = (Tổng hai số : tổng số phần 
 bằng nhau) x số phần của số bé 
 + Bước 4 : Kết luận đáp số của bài.
- Đánh giá tổng kết tiết học.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 _______________________________________________
 GDTC
 Bài 2: Bài 3: Bài tập rèn luyện kĩ năng leo. (Tiết 5)
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức, kỹ năng:
- Thực hiện được bài tập rèn luyện kĩ năng leo; xử lí được một số tình huống 
trong tập luyện. - Bước đầu vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào các hoạt động tập thể, 
tổ chức chơi được một số trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu.
- Biết sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện.
- Hoàn thành lượng vận động của bài tập.
- Có trách nhiệm với tập thể và ý thức giúp đỡ bạn trong tập luyện, tự giác, dũng 
cảm, thường xuyên tập luyện TDTT.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập rèn luyện kĩ năng leo, Trò chơi “Đội 
nào nhanh hơn” trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động 
tác và trò chơi.
2.2. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để 
đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các bài tập, Trò chơi 
“Đội nào nhanh hơn”. 
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác 
làm mẫu của giáo viên để tập luyện.
3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ 
thể: 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
- Địa điểm: Sân trường hoặc nhà thể chất. 
- Phương tiện: 
+ Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài 
học. Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập.
+ Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo 
vệ sinh và an toàn trong tập luyện.
 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, trực quan (tranh, ảnh, làm mẫu), 
tập luyện, trò chơi và thi đấu. 
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập 
luyện theo cặp đôi.
IV. Tiến trình dạy học chủ yếu:
 Nội dung Định Phương pháp, tổ chức và yêu cầu lượng Hoạt động GV Hoạt động HS
I. Hoạt động mở đầu 5-7’
1. Nhận lớp: Đội hình nhận lớp
- Kiểm tra vệ sinh sân tập, trang Gv nhận lớp, thăm 
phục tập luyện, sức khỏe của hỏi sức khỏe học sinh 
HS phổ biến nội dung, 
- Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm 
học số, báo cáo sĩ số, tình hình 
 lớp cho GV.
 - Hs lắng nghe, nắm nội 
 dung bài học
2. Khởi động: 2Lx8N - GV quan sát, nhắc Đội hình khởi động
- Xoay các khớp cổ tay, cổ học sinh tập đúng 
chân, vai, hông, gối,... (theo biên độ, nhịp hô.
nhạc) 2Lx8N 
-Tập bài TDPTC với gậy (Theo - HS khởi động theo sự điều 
nhạc) khiển của cán sự.
3. Trò chơi bổ trợ khởi động: 2-3 - GV nêu tên trò chơi, Đội hình trò chơi
 - Trò chơi “ Cùng nhau ta đi lần cách chơi, luật chơi, 
lên” sau đó GV tổ chức 
 cho cả lớp chơi.
 - HS chú ý nắm luật chơi, 
- Kiểm tra bài cũ tích cực, chủ động tham gia 
 - Gọi 1-2 em học sinh trò chơi
 lên thực hiện
 - GV cùng HS quan - Học sinh thực hiện theo yêu 
 sát và nhận xét, đánh cầu của giáo viên
 giá.
II. Hoạt động hình thành kiến 5-7’
thức mới:
1. Khám phá - GV hướng dẫn - HS thực hiện ôn tập các 
2. Hình thành động tác mới: HS ôn luyện bài tập 
a. Ôn leo từng chân lên, xuống - GV quan sát, 
thang chữ A nhận xét, sửa sai  
  
b. Học bài tập: Leo đổi chân cho HS   
   
luân phiên lên thang chữ A Đội hình HS quan sát tranh,    
   
 - GV giới thiệu tên tập mẫu     
    
 động tác.     
        
    
      
     
    
     
     
   
      
     
   
    
       
    
     
      
    
   
      
     
      
      
   
    
      
    
   
      
     
     
      
   
    
    
   
   
   
  
  
   - GV làm mẫu động 
 tác và phân tích kĩ 
 thuật động tác.
 - HS quan sát tranh, HS 
 - Cho HS xem tranh, 
-TTCB: Đứng tự nhiên trước hoặc nhóm thảo luận để trả 
 ảnh, video  nhấn 
thang chữ A. lời câu hỏi. 
 mạnh ý chính của 
-Cách thực hiện: Từ TTCB, hai - Hs quan sát mẫu và ghi 
 động tác.
tay bám vào bậc thang vừa tầm nhớ cách thực hiện.
 - GV nêu những lỗi 
với của mình, đặt chân phải - Nêu các câu hỏi thắc mắc 
 sai thường mắc và 
(trái) lên bậc thang đầu tiên. nếu có.
 cách khắc phục cho 
Tay phải (trái) với lên giữ chặt 
 HS khi thực hiện 
bậc thang tiếp theo, dùng lực 
 động tác.
duỗi thẳng chân phải (trái) nâng 
 -GV gọi 1-2 HS lên 
cơ thể lên. Tiếp tục đặt chân trái -1 -2 HS lên thực hiện động 
 tập, GV cùng HS 
(phải) lên bậc thang tiếp theo và tác.
 quan sát, nhận xét, rút 
 GV cùng HS nhận xét, 
tay trái (phải) chuyển lên trên đ kinh nghiệm
ể bám vào bậc thang cao hơn. đánh giá tuyên dương
Cứ như vậy khi hai tay chạm đ
ỉnh thang thì giữ chặt và tiếp tục - HS lắng nghe
leo đổi chân luân phiên cho đến 
khi đỉnh thang ngang đùi, hai 
chân đặt cạnh nhau.
3. Trải nghiệm các động tác - GV gọi 3-5 HS lần 
của bài tập lượt thực hiện 1-2 lần
 - GV điều khiển cho 
 HS tập 
 - HS chú ý, tích cực tập 
 luyện để nắm kĩ thuật động 
 tác
III. Hoạt động luyện tập: 15-16’
1. Tập theo tổ nhóm 3-4 - GV giao nhiệm vụ ĐH tập luyện theo tổ
 lần cho tổ trưởng, phân 
 luyện tập theo khu 
 vực.
 - Quan sát, nhắc nhở 
 và sửa sai cho HS
 - Hs thực hiện theo điều 
 khiển của tổ trưởng.
 HS quan sát và nhận xét 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_21_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx