Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Hoạt động trải nghiệm:

Tiết 64 - Sinh hoạt dưới cờ: Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Trò chuyện với các thầy cô về chủ đề “Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống.Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới.

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập khoa học hiệu quả

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép thông minh vào sổ cẩm nang.

- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học.

-Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên giới thiệu tìm hiểu môi trường trường học xung quanh có gì khác, điểm mới , khó khăn cần khắc phục

TRONG HOẠT ĐỘNG

- Tổ chức chào cờ theo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Tham gia trò chuyện với các thầy cô về chủ đề “Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc sống.

Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học tập mới: gợi ý: Tự chủ, kiên trì, hòa đồng, …...

Nhắc lại những điểm khác biệt của môi trường trung học cơ sở mà em tìm hiểu được: gợi ý: sử dụng vở kẻ ngang, phải có ý thức tự học cao hơn, nhiều bạn bè mới hơn, các kiến thức học cũng sẽ được nâng cao hơn …

-Thảo luận, đề xuất những đức tính cần chú trọng rèn luyện để thích ứng với môi trường học tập mới: gợi ý: kĩ năng giao tiếp cần phải cởi mở, hòa đồng,…; Tinh thần hợp tác, kiên trì, cầu tiến, chủ động, tự quản lý, tự chủ,

+ Cam kết hành động : Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi.

- Kẻ bảng kế hoạch rèn luyện tính tự chủ trong học tập theo gợi ý của bảng trong sách giáo khoa.

- Ghi các hành động, mục tiêu, thời gian thực hiện vào bảng.

SAU HOẠT ĐỘNG

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những kinh nghiệm để rèn luyện những đức tính cần thiết để thích ứng với cuộc sống

- HS cam kết thực hiện.

docx 67 trang Thu Thảo 23/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 22 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 22:
 Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm:
 Tiết 64 - Sinh hoạt dưới cờ: Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với cuộc 
 sống”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Trò chuyện với các thầy cô về chủ đề “Rèn luyện thể chất và tinh thần để thích ứng với 
cuộc sống.Chia sẻ suy nghĩ về các đức tính cần thiết cho học sinh trong môi trường học 
tập mới.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập 
khoa học hiệu quả
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép thông 
minh vào sổ cẩm nang.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. 
-Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh 
thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu 
 + Lựa chọn nội dung, chủ đề thức. giờ tại lớp học.
 sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ:
 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu 
 khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong 
 + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần.
 cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới 
  liên quan đến chủ đề sinh trong tuần.
 hoạt.
 + Luyện tập kịch bản.
 + Phân công nhiệm vụ cụ 
 thể cho các thành viên giới + Tham gia trò chuyện với - GVCN chia sẻ những kinh 
 thiệu tìm hiểu môi trường các thầy cô về chủ đề “Rèn nghiệm để rèn luyện những 
 trường học xung quanh có luyện thể chất và tinh thần đức tính cần thiết để thích 
 gì khác, điểm mới , khó để thích ứng với cuộc sống. ứng với cuộc sống
 khăn cần khắc phục Chia sẻ suy nghĩ về các đức 
 tính cần thiết cho học sinh 
 trong môi trường học tập mới: gợi ý: Tự chủ, kiên trì, 
 hòa đồng, ...
 Nhắc lại những điểm khác 
 biệt của môi trường trung 
 học cơ sở mà em tìm hiểu 
 được: gợi ý: sử dụng vở kẻ 
 ngang, phải có ý thức tự học 
 cao hơn, nhiều bạn bè mới 
 hơn, các kiến thức học cũng 
 sẽ được nâng cao hơn 
 -Thảo luận, đề xuất những 
 đức tính cần chú trọng rèn 
 luyện để thích ứng với môi 
 trường học tập mới: gợi ý: kĩ 
 năng giao tiếp cần phải cởi 
 mở, hòa đồng,; Tinh thần 
 hợp tác, kiên trì, cầu tiến, 
 chủ động, tự quản lý, tự chủ,
 + Cam kết hành động : - HS cam kết thực hiện.
 Chia sẻ cảm nghĩ sau khi 
 theo dõi.
 - Kẻ bảng kế hoạch rèn 
 luyện tính tự chủ trong học 
 tập theo gợi ý của bảng 
 trong sách giáo khoa.
 - Ghi các hành động, mục 
 tiêu, thời gian thực hiện 
 vào bảng.
 .
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _______________________________
 Toán
 Bài 44: LUYỆN TẬP CHUNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố, chuyển đổi được phần trăm sang phân số và ngược lại.
 - Hiểu được tỉ lệ, tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ bản đồ.
 - Áp dụng được kiến thức thực tế vào giải bài toán. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu tỉ lệ, tỉ lệ phần trăm, tỉ lệ bản đồ. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng chuyển đổi được phần trăm 
sang phân số và ngược lại để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để khởi - HS lắng nghe
 động bài học. Lời giải:
 Cô An đã mua 8 chiếc vòng, mỗi chiếc có giá Cô An cần trả số tiền là:
 25 000 đồng. Hỏi cô An cần trả chúng mình 25 000 × 8 = 000 (đồng
 bao nhiêu tiền? - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2.Hoạt động Luyện tập :
 - Mục tiêu: 
 + Chuyển đổi được phân số và tỉ số phần trăm có thể biểu diễn cho nhau và ngược lại.
 + Hiểu về khái nhiệm tỉ lệ bản đồ.
 + Áp dụng được kiến thức thực tế vào giải bài toán.
 - Tiến hành : Bài 1:
-Cho HS yêu cầu bài: Chọn cách viết tỉ số 
phần trăm thích hợp cho tỉ số ghi ở mỗi chiếc 
xe.
 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi. - HS quan sát tranh và cùng nhau thảo luận đưa 
 ra đáp án.
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai).
Bài 2: Số?
 Tỉ lệ bản 1 : 2 1 : 2 1 : 500 1 : 500 
 đồ 000 000 000 000
 Độ dài trên 
 bản đồ 2 ? 1,5 ?
 (cm)
 Độ dài thật 
 ? 1,6 ? 10
 (km)
 - GV cho HS đọc bài.
 - Cho HS làm bài cá nhân. - HS đọc
 - HS làm cá nhân.
 - HS trình bày
 Lời giải:
 Tỉ lệ bản 1 : 2 1 : 2 1 : 500 1 : 500 
 đồ 000 000 000 000
 Độ dài 
 trên bản 2 80 1,5 2
 đồ (cm)
 Độ dài 
 0,04 1,6 7,5 10
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai). thật (km)
 Bài 3: Thỏ và rùa vào rừng hái nấm, hai bạn 
 hái được tất cả 84 cây nấm. Vì thỏ mải chơi 
 nên chỉ hái được số nấm bằng 2525 số nấm 
 của rùa. Tìm số nấm mà mỗi bạn đã hái. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán:.
 Giải:
 Ta có sơ đồ:
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở.
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Thỏ hái được số nấm là:
 84 : 7 × 2 = 24 (cây)
 Rùa hái được số nấm là:
 84 – 24 = 60 (cây)
 Đáp số: Thỏ: 24 cây nấm
 Rùa: 60 cây nấm.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên 
dương.
 Bài 4: Giá một chiếc ti vi tại cửa hàng là 15 
 000 000 đồng. Để tri ân khách hàng, cửa hàng 
 đã có đợt khuyến mại giảm giá mỗi chiếc ti 
 vi 8%.
 a) Hỏi giá tiền một chiếc ti vi đã giảm bao 
 nhiêu đồng? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
 b) Tính giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá? - HS tóm tắt bài toán.
 GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS trình bày 
- GV cùng HS tóm tắt bài toán. Bài giải
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở.
 a) Giá tiền một chiếc ti vi đã giảm số tiền là:
 15 000 000 × 8 : 100 = 1 200 000 (đồng)
 b) Giá tiền chiếc ti vi sau khi giảm giá là:
 15 000 000 – 1 200 000 = 13 800 000 (đồng)
 Đáp số: a) 1 200 000 đồng
 b) 13 800 000 đồng.
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên 
dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
 tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi.
 - Cách chơi: GV đưa cho HS một số câu hỏi về tỉ số - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
 phần trăm. Chia lớp thành 2 nhóm, mõi nhóm 3-4 HS. 
 GV hô bắt. Nhóm nào làm đúng và nhanh là nhóm 
 chiến thắng. Thời gian chơi tư 2-3 phút.
 Câu 1: Diện tích một vườn hoa là 100m2100m2, trong 
 đó 30m230m2 trồng hoa mẫu đơn. Tỉ số phần trăm 
 của diện tích trồng hoa mẫu đơn và diện tích vườn hoa 
 là:
 A. 70% C. 30% - Các nhóm tham gia chơi.
 D. 40% B. 60% Các nhóm rút kinh nghiệm.
 Câu 2: Ta nói: tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và 
 học sinh toàn trường là 20%, hoặc: số học sinh giỏi 
 chiếm 20% số học sinh toàn trường. Tỉ số này cho biết:
 A. Cứ 100 học sinh của trường thì có 20% học sinh 
 giỏi.
 B. Cứ 100% học sinh của trường thì có 20 học sinh 
 giỏi.
 C. Cứ 100 học sinh của trường thì có 20 học sinh giỏi.
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
 Câu 3: Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta 
 thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 88 sản phẩm 
 đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm bao 
 nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy?
 A. 88%
 B.12%
 C. 90%
 D. 15%
 - GV tổ chức trò chơi.
 - Đánh giá tổng kết trò chơi.
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ___________________________________
 Lịch sử và địa lí:
 BÀI 16: CHIẾN DỊCH HỒ CHÍ MINH NĂM 1975 (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Kể được diễn biến chính của Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 ( câu chuyện, văn 
bản, tranh ảnh...) liên quan đến Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 
 - Trình bày được những nét chính về Hồ Chí Minh năm 1975 thông qua các câu chuyện 
như phi đội Quyết thắng, Dương Văn Minh...
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực sưu tầm, tìm hiểu một số tư liệu lịch sử ( 
câu chuyện, văn bản, tranh ảnh...) liên quan đến Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 .
 Trình bày được những nét chính về Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 .
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giới thiệu được tư liệu lịch sử. Kể được nét 
chính về Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 .
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về một số 
tư liệu lịch sử ( câu chuyện, văn bản, tranh ảnh...)liên quan đến Chiến dịch Hồ Chí Minh 
năm 1975 . Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng 
dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng sự hiểu biết về tư liệu lịch sử, 
nhân vật trong lịch sử. Biết ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Tôn trọng và giữ gìn, phát huy truyền thống yêu nước, giữ 
nước. Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho lớp xem vi deo và nghe bài hát Như có Bác - Cả lớp hát
 trong ngày vui đại thắng của nhạc sĩ Phạm Tuyên 1 
 trả lời câu hỏi.
 - Trong bài hát có nhân vật nào được nhắc đến? -Nhân vật Bác Hồ.
 - Bài hát nói bao nhiêu năm đấu tranh đẻ giành độc - 30 năm đấu tranh giành chọn ven non 
 lập nước nhà? sông.
 - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:
 Vừa rồi chúng ta đã xem video và nghe bài hát Như - HS lắng nghe.
 có Bác trong ngày vui đại thắng có liên quan đến 30 
 năm đấu tranh giành chọn ven non sông trong lịch sử 
 dân tộc. Vậy chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 được 
 diễn biến như thế nào? Thì tiết học hôm nay cta cùng 
 khám phá nhé: “Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
 2. Hoạt động khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Học sinh kể lại được được diễn biến chính chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 + Sử dụng lược đồ, tư iệu lịch sử ( Tranh ảnh, câu chuyện)
+ Kể chuyện về phi đội Quyết thắng, Dương Văn Minh. 
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 1. Tìm hiểu diễn biến 
chính của Chiến dịch Hồ Chí Minh
1. Diễn biến chính Chiến dịch Hồ Chí Minh - HS trả lời câu hỏi:
năm 1975 Sau thắng lợi trong chiến dịch Tây Nguyên là 
- GV yêu cầu hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi chiến dịch Huế - Đà Nẵng Bộ Chính trị quyết 
 định mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn- Gia 
 Định với tên gọi là Chiến dịch Hồ Chí Minh
 - Diễn biến chiến chính Chiến dịch Hồ Chí 
 Minh:
 + Đúng 17 giờ ngày 26/4/1975 Chiến dịch
 + Tiến bằng Năm cánh Quân Giải phóng mặt 
 trận Dân tộc giải phóng Việt Nam đồng loạt 
 tiến lên vượt qua các tiến phòng thủ vòng ngoài 
 chiếm nhiều mục tiêu quan trọng rồi tiến vào 
 trung tâm Sài Gòn
 + Ngày 28/4/1975 quân ta tiến vào sân bay Tân 
 Sơn Nhất.
 + 10 giờ ngày 30.4.1975 Quân Giải phóng tiến 
 vào Dinh Độc Lập bắt toàn bộ chính quyền 
 trung ương Sài Gòn.
 + 11 giờ 30 phút lá cờ cách mạng tung bay trên 
 Dinh Độc Lập báo hiệu Chiến dịch Hồ Chí 
 Minh toàn thắng
 -HS báo cáo kết quả 
 Hình 2: Lược đồ Chiến dịch Hồ Chí Minh
- GV mời HS báo cáo kết quả. 
- GV nhận xét, tuyên dương
2. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 
+ Kể được những nét chính về Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 thông qua lược đồ
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động Phiếu bài tập ( nhóm 4)
- Mục đích: Giúp học sinh nhớ thời gian và một số 
sự kiện liên quan đến diễn biễn chính của Chiến 
dịch Hồ Chí Minh
- Hs làm việc theo nhóm 4
 Hs thực hành nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
 Các nhóm trình bày trước lớp. 
- GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. * Kết luận: Với tinh thần quyết chiến, quyết thắng, 
 thần tốc, táo bạo, bất ngờ chiến dịch Hồ Chí Minh 
 đã hoàn toàn thắng lợi vào ngày 30/4/1975. 
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực 
 thẩm mĩ.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS chia sẻ hiểu biết của em về Chiến - Học sinh tham gia chia sẻ.
 dịch Hồ Chí Minh. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tuyên dương.( có thể cho xem 
 video)
 - Nhận xét sau tiết dạy.
 - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 _________________________________________
 Buổi chiều
 Toán 
 BÀI 44:LUYỆN TẬP (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Tính được tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Tìm được giá trị phần trăm của 1 số cho trước.
 - Hiểu được tỉ số giữa 2 đối tượng.
 - Áp dụng được kiến thức thực tế vào giải bài toán.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực Tính được tỉ số phần trăm của 2 số, Tìm 
được giá trị phần trăm của 1 số cho trước.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được tỉ số giữa 2 đối tượng để 
giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Câu 1: 
Can thứ nhất có 7 lít dầu, can thứ hai có 56 lít + Trả lời: 
dầu. Hỏi số lít dầu ở can thứ nhất chiếm bao Tỉ số phần trăm của số lít dầu ở can thứ nhất 
nhiêu phần trăm số lít dầu ở can thứ hai? và số lít dầu ở can thứ hai là: 8%.
Câu 2: Đàn gà nhà bác Vinh có 16 con gà trống + Trả lời: 
và 64 con gà mái. Tính tỉ số phần trăm của số Tỉ số phần trăm của số con gà trống và số 
con gà trống và số con gà của cả đàn? con gà của cả đàn là: 20 %.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2.Hoạt động Luyện tập :
- Mục tiêu: 
 + Củng cố việc tính toán với số thập phân.
 + Tìm được tỉ số phần trăm của 2 số .
 + Tìm được giá trị phần trăm của một số cho trước.
 + Áp dụng được kiến thức thực tế vào giải bài toán.
 - Tiến hành : Bài 1:
 -Bài 1: Tính tỉ số phần trăm của hai số:
 a) 49 và 70
 b) 37,8 và 45 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- Cho HS làm các nhân. - HS làm cá nhân.
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Tỉ số phần trăm của 49 và 70 là: 49 : 70 
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai). = 0,7 = 70%
 Bài 2: Số? b) Tỉ số phần trăm của 37,8 và 45 là: 37,8 : 
 45 = 0,84 = 84%
 a)10%của60là   b) 50% của 36 là HS đọc
 c)2%của250là  d) 11% của 200 là - HS làm cá nhân.
- GV cho HS đọc bài. - HS trình bày
- Cho HS làm bài cá nhân. Lời giải:
 a) 10% của 60    b) 50% của 36 
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) là 6 là 18
 Bài 3: Khi thu hoạch táo, người ta lấy ra một c) 2% của 250    d) 11% của 200 
 thùng táo 30 kg thì thấy có 1,5 kg táo bị sâu. là 5 là 22
 a) Hỏi tỉ lệ táo bị sâu là bao nhiêu phần trăm?
 b) Với tỉ lệ táo bị sâu đó, nếu lấy ra thùng táo 
 nặng 80 kg thì có bao nhiêu ki-lô-gam táo - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
 không bị sâu? - HS tóm tắt bài toán:.
 Giải:
 a) Tỉ lệ phần trăm táo bị sâu là:
 1,5 : 30 = 0,05 = 5%
 b) Nếu lấy ra thùng táo nặng 80 kg thì số 
 ki-lô-gam táo bị sâu là:
 80 × 5 : 100 = 4 (kg)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
 Số ki-lô-gam táo không bị sâu là:
- GV cùng HS tóm tắt bài toán.
 80 – 4 = 76 (kg)
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở.
 Đáp số: a) 5%
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên 
 b) 76 kg.
dương.
Bài 4: Mẹ cho Mai và Mi một số kẹo. Mai nói 
rằng: “Tỉ số của số kẹo em có và số kẹo chị có 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
là .”. Mi trả lời: “Em chưa biết tỉ số là gì, em chỉ 
 - HS tóm tắt bài toán:.
biết rằng số kẹo của em hơn của chị đúng 6 cái 
 Giải:
thôi!”. Tính số kẹo của mỗi người.
 Ta có sơ đồ:
 GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV cùng HS tóm tắt bài toán.
 - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở.
 - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên 
 dương.
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 2 = 3 (phần)
 Số kẹo của Mi là:
 6 : 3 × 5 = 10 (cái)
 Số kẹo của Mai là:
 10 – 6 = 4 (cái)
 Đáp số: Mi: 10 cái kẹo;
 Mai: 4 cái kẹo.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
 tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS làm bài toán: Chú An gửi 450 000 - HS lắng nghe.
 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất 9% một 
 năm. Tính số tiền lãi mà chú Năm nhận được sau 
 một năm.
 - Đánh giá tổng kết tiết học. - HS rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 _________________________________________
 Tiếng việt:
 Bài 7: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm bào đọc “Đoàn thuyền đánh ca”. Biết điều chỉnh giọng đọc và 
ngữ điệu phù hợp với nội dung từng khổ thơ (tâm trạng hào hứng của những người yêu lao 
động).
 - Đọc hiểu: Niềm vui của người lao động hoà với cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng 
 của biển cả, xua tan những gian lao, nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác dụng của 
 những từ ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá trong việc ca ngợi vẻ 
 đẹp của những con người yêu lao động.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết thể hiện sự xúc động, trân trọng trước những con người yêu 
lao động, thầm lặng góp sức mình làm cho đất nước ngày càng giàu đẹp.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Lá lành đùm - HS tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi
 lá rách” ( Kiểm tra bài: Thư của bố)
 - Cách chơi: HS lần lượt đọc 3 đoạn trong bài - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn trong bài 
 “Thư của bố” và trả lời câu hỏi: đọc theo yêu cầu trò chơi.
 + HS1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1
 + HS1: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2
 + HS1: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3
 - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
 mới.
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bào đọc “Đoàn thuyền đánh ca”. Biết điều chỉnh giọng đọc 
 và ngữ điệu phù hợp với nội dung từng khổ thơ (tâm trạng hào hứng của những người yêu lao 
 động).
 - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - HS lắng nghe GV đọc.
giọng ở những chi tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể 
hiện tâm trạng, cảm xúc của người lao động trước 
một hành trình lao động mới.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn mỗi khổ thơ 1 đoạn - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc - HS nhận xét bạn đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó (chú ý những - HS đọc từ khó.
từ HS hay đọc sai do phương ngữ địa phương): 
Như hòn lửa, muôn luồng sáng, căng buồm,
- GV hướng dẫn ngắt nhịp thơ: 
Mặt trời xuống biển/ như hòn lửa - 2-3 HS đọc cách ngắt nhịp thơ.
Sóng đã cài then,/ đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá/ lại ra khơi
Câu hát căng buồm/ cùng gió khơi.
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm nhấn giọng 
ở những từ ngữ quan trọng: như hòn lửa, sập cửa, 
cá ơi, rạng đông,
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: nhấn giọng ở nững 
từ ngữ gợi tả vẻ đẹp đặc biệt của biển cả lúc hoàng - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu.
hôn và bình binh.
- GV mời 5 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: Hiểu niềm vui của người lao động hoà với cảm xúc trước khung cảnh huy hoàng 
của biển cả, xua tan những gian lao, nhọc nhằn, vất vả. Nhận biết được tác dụng của những từ 
ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so sánh, nhân hoá trong việc ca ngợi vẻ đẹp của những 
con người yêu lao động.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa để cùng với GV giải nghĩa từ.
ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ 
(nếu có)
+ Thoi: Bộ phận của khung cửi hoặc máy 
dệt để luồn sợi khi dệt vải.
+ Gõ thuyền: Gõ mạnh vào mạn thuyền, tạo 
nên tiếng động để lùa cá bơi về một hướng + Kéo xoăn tay: Cánh tay khỏe mạnh của 
người lao động, kéo liên tiếp, kéo đến mức 
cơ bắp nổi cuồn cuộn. - HS đặt câu có chứa các từ ngữ giải nghĩa.
- GV yêu câu học sinh đặt 1 câu có chứa 1 
trong các từ ngữ vừa giải nghĩa - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tuyên dương.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, đoàn thuyền + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào thời điểm đặc 
đánh cá ra khơi trong khung cảnh thiên biệt: lúc mặt trời đang khuất dần (theo vòng quay 
nhiên như thế nào? Cách miêu tả của nhà thơ của Trái Đất), đó thời điểm ngày chuyển dần 
có gì đặc biệt? sang đêm. Vào thời điểm ấy, khung cảnh thiên 
 nhiên hiện ra đẹp như một 
 bức tranh qua những câu thơ: “Mặt trời xuống 
 biển như hòn lửa/ Sóng đã cài 
 then, đêm sập cửa/ Đoàn thuyền đánh cá lại ra 
 khơi”. Hình ảnh mặt trời lặn xuống biển là hình 
 ảnh gợi liên tưởng thú vị, hình ảnh sóng – cài 
 then, đêm – sập cửa cũng khiến người đọc hình 
 dung ra “ngôi nhà thiên nhiên” – “ngôi nhà biển 
 cả” đã đóng cửa cài then. Người ra khơi đánh cá 
 vào thời điểm đó như đi trong ngôi nhà của 
 mình, bởi biển cả đã vô cùng thân quen với họ.
 + Niềm vui trong lao động: Lúc lên đường ra 
+ Câu 2: Tìm trong bài thơ những chi tiết thể khơi: Người lao động ra khơi với cảm xúc phấn 
hiện tình cảm, cảm xúc của những người chấn, náo nức, đầy “năng lượng”. Câu thơ “Câu 
đánh cá trên biển: Niềm vui trong lao động ; hát căng buồm cùng gió khơi” gợi cảm giác như 
tình yêu và lòng biết ơn đối với biển cả thể cánh buồm căng phồng lướt 
 sóng là nhờ tiếng hát rộn vang của người đi biển. 
 Tâm trạng, tình cảm, cảm xúc của người ra khơi 
 như ngập tràn niềm vui, niềm lạc quan, hi vọng 
 vào những mẻ lưới trĩu nặng tôm cá; Lúc buông 
 lưới bắt cá: tiếng hát của người lao động như tiêu 
 tan hết những nhọc nhằn, lời ca tiếng hát của 
 người lao động như vang lên suốt hành trình, thể 
 hiện tình yêu lao động, gợi lên không khí lao 
 động vô cùng hào hứng, hăng say; Lúc trở về: 
 Tiếng hát hào hứng vang lên lúc đoàn thuyền ra 
 khơi nay lại vang lên náo nức khi trở về với 
 thành quả bội thu; Tình yêu và lòng biết ơn với biển cả: tình yêu biển cả được thể hiện qua 
 những câu thơ tả cảnh biển đẹp lúc chiều xuống 
 và lúc bình minh:
 Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 lòng biết ơn đối với biển cả được thể hiện qua 
 những câu thơ:
 Biển cho ta cá như lòng mẹ
 Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
 + Hình ảnh ở khổ thơ cuối có ý nghĩa: mở ra 
+ Câu 3: Những hình ảnh ở khổ thơ cuối có trong tâm trí người đọc hình ảnh rực rỡ, huy 
ý nghĩa gì? hoàng của triệu triệu mắt cá lấp lánh giữa muộn 
 dặm biển khơi. Là sự hòa quyện giữa vẻ đẹp của 
 thiên nhiên và vẻ đẹp khỏe khoắn, lạc quan, yêu 
 đời của người lao động.
 + Bài thơ giúp em cảm nhận được vẻ đẹp của 
+ Câu 4: Bài thơ giúp em cảm nhận được người lao động. Họ yêu lao động, hăng say lao 
những vẻ đẹp nào của cuộc sống? động và luôn lạc quan trong cuộc sống...
- GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài 
học. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét và chốt: 
Niềm vui của người lao động hoà với cảm 
xúc trước khung cảnh huy hoàng của biển + HS trả lời 
cả, xua tan những gian lao, nhọc nhằn, vất 
vả. Nhận biết được tác dụng của những từ + HS trả lời 
ngữ giàu sức gợi tả, những hình ảnh so 
sánh, nhân hoá trong việc ca ngợi vẻ đẹp - HS lắng nghe.
của những con người yêu lao động.
+ Liên hệ: Hình ảnh biển trong bài thơ hiện + Không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển, ....
lên thật đẹp. Vậy chúng ta cần làm gì để giữ - Thực hiện theo YC của GV
vẻ đẹp của biển?
3.3. Luyện đọc lại:
- GV cho HS đọc theo nhóm, đọc thuộc bài 
thơ.
- HS xung phong đọc thuộc lòng
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm 
xúc của mình sau khi học xong bài “Đoàn thuyền xúc của mình.
đánh cá”
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 _________________________________________
 Công nghệ:
 Bài 6: SỬ DỤNG TỦ LẠNH (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Năng lực công nghệ: Nhận thức được một số biểu hiện bất thường của tủ lạnh khi sử 
dụng.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu được một số biểu hiện bất thường 
của tủ lạnh khi sử dụng và cách xử lí. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu một số biểu hiện bất thường của tủ lạnh 
khi sử dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về một số 
biểu hiện bất thường của tủ lạnh khi sử dụng và cách xử lí.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến 
thức đã học về một số biểu hiện bất thường của tủ lạnh khi sử dụng và cách xử lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Có trách 
nhiệm bảo quản và sử dụng tủ lạnh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK (trang - Cả lớp quan sát tranh.
 26). 
 + GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Ai nhanh ai 
 đúng.
 - GV chia lớp thành hai đội chơi, đội 1 sẽ tìm tên các 
 thực phẩm để trong ngăn mát tủ lạnh, đội 2 sẽ tìm tên 
 các thực phẩm để trong ngăn đông của tủ lạnh. Trong 
 thời gian 2 phút, đội nào tìm được nhiều loại thực phẩm 
 hơn thì đội đó sẽ chiến thắng.
 - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
 Hs tham gia chơi trò chơi. 2 đại diện cho 2 đội chơi trình bày kết 
 - Gv nhận xét, tuyên bố nhóm thắng cuộc. quả.
 - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:
 Con người sử dụng tủ lạnh để bảo quản thực phẩm được 
 lâu hơn. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến 
 với bài học “Sử dụng tủ lạnh (tiết 3)” .
 - HS lắng nghe.
 2. Hoạt động luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 + Học sinh trình bày được về một số biểu hiện bất thường của tủ lạnh khi sử dụng và cách xử lí.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS quan sát và chỉ ra biểu hiện bất 
 thường của tủ lạnh trong các tình huống ở Hình 4. - HS quan sát tranh và nêu biểu hiện bất 
 thường của tủ lạnh trong các tình huống 
 ở Hình 4.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo 
 luận.
 a. Tủ lạnh phát ra tiếng ồn.
 b. Tủ lạnh không lạnh.
 c. Tủ lạnh bị đông đá.
 d. Tủ lạnh có nước chảy ra.
 HS thảo luận với bạn cách xử lí khi phát 
 - GV yêu cầu HS thảo luận với bạn cách xử lí khi phát hiện các biểu hiện bất thường của tủ lạnh 
 hiện các biểu hiện bất thường của tủ lạnh trong các trong các tình huống ở Hình 4.
 tình huống ở Hình 4. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo 
 luận.
 - GV mời đại diện các nhóm 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 Kết luận: Khi phát hiện tủ lạnh có dấu hiệu bất 
 thường cần thông báo cho người lớn để giải quyết.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS chia sẻ về một số biểu hiện bất thường - Học sinh chia sẻ.
 của tủ lạnh khi sử dụng mà em biết. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - Nhận xét sau tiết dạy.
 - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 _________________________________________
 Tiếng việt:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết vận dụng kiến thức về câu ghép để nhận biết câu ghép được sử dụng trong thực 
tế và phân tích cấu tạo của chúng (các vế câu trong mỗi câu).
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung 
bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng nhận biết câu ghép trong 
văn bản.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Trò chơi: GV chiếu một số câu ghép rồi - HS tham gia trò chơi
cho học sinh tìm cặp kết từ trong câu đó.
- GV nhận xét, tuyên dương + dẫn dắt vào 
bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết vận dụng kiến thức về câu ghép để nhận biết câu ghép được sử dụng trong thực tế và 
phân tích cấu tạo của chúng (các vế câu trong mỗi câu).- Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm câu ghép trong các đoạn văn 
dưới đây và cho biết các vế của mỗi câu 
ghép được nối với nhau bằng cách nào.
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn 
 đọc. - Đoạn văn a có 5 câu, đoạn văn b có 9 câu.
 - Cả lớp làm việc nhóm 6, xác định nội dung theo 
 yêu cầu.
- Đoạn văn a và đoạn văn b có mấy câu?
 + Đoạn văn a có 2 câu ghép;
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 6 
 Câu 1: Làng Tày, làng Dao ven suối và trong 
 rừng, nhưng làng người Mông ở chơ vơ đỉnh núi, 
 giữa cỏ tranh mênh mông. Hai vế câu làng Tày, 
 làng Dao ven suối và trong rừng và làng người 
 Mông ở chơ vơ đỉnh núi, giữa cỏ tranh mênh 
 mông nối với nhau bằng kết từ nhưng.
 Câu 2: Vách và mái nhà đều ghép bằng những 
 miếng gỗ pơ-mu, nhà nhà ám khói sạm đen tưởng 
 như làng xóm liền với trời xanh. Hai vế câu vách 
 và mái nhà đều ghép bằng những miếng gỗ pơ-
 mu và nhà nhà ám. khói sạm đen tưởng như làng 
 xóm liền với trời xanh được nối với trực tiếp với 
 nhau bằng dấu phẩy.
 + Đoạn văn b có 2 câu ghép:
 Câu 4: Bên gốc đa, một chú thỏ bước ra, tay cầm 
 một tấm vải dệt bằng rong. Hai vế câu bên gốc 
 đa, một chú thỏ bước ra và tay cầm một tấm vải 
 dệt bằng rong được nổi trực tiếp với nhau băng 
 dâu phẩy.
 Câu 5: Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho 
 đỡ rét, nhưng tấm vái bị gió lật tung, bay đi vun 
 vút. Hai vế câu tho tìm cách quấn tấm vải lên 
 người cho đỡ rét và tấm vải bị gió lật tung, bay đi 
 vun vút được nôi với nhau bởi kết từ nhưng.
 - Các nhóm trình bày
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án 
đúng
Bài 2. Tìm cặp kết từ hoặc cặp từ hô ứng 
thay cho bông hoa để cấu tạo câu ghép.
- GV gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 
đôi.
 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_22_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx