Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
Hoạt động trải nghiệm:
Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Tham gia giao lưu với Cảnh sát phong cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
+ Biết làm một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết làm một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ tích cực trong các hoạt động tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch hoạch tổ chức chương trình chào cờ đầu tuần.
- Kịch bản giao lưu với các chú Cảnh sát phòng cháy chữa cháy.
2. Học sinh:
- Tham gia diễn tập một số động tác thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ “Tự bảo vệ bản thân”. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tự bảo vệ bản thân” + Tổ chức giao lưu với các chú Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. + Cam kết hành động: Tham gia diễn tập một số động tác thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN và học sinh lớp tham gia giao lưu với các chú Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Tham gia diễn tập một số động tác thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn. - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

TUẦN 24 Thứ 2 ngày 24 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm: Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Tham gia giao lưu với Cảnh sát phong cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ + Biết làm một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết làm một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về một số hành động để thoát hiểm khi có hoả hoạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ tích cực trong các hoạt động tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch hoạch tổ chức chương trình chào cờ đầu tuần. - Kịch bản giao lưu với các chú Cảnh sát phòng cháy chữa cháy. 2. Học sinh: - Tham gia diễn tập một số động tác thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRONG HOẠT TRƯỚC HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt + Lựa chọn nội dung, chủ đề nghi thức. đầu giờ tại lớp học. sinh hoạt dưới cờ “Tự bảo vệ - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN và học sinh lớp bản thân”. + Đánh giá sơ kết tuần, tham gia giao lưu với + Thiết kế kịch bản, sân khấu. nêu ưu điểm, khuyết các chú Cảnh sát phòng + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ điểm trong tuần. cháy chữa cháy và cứu và các thiết bị âm thanh, liên + Triển khai kế hoạch nạn, cứu hộ. Tham gia quan đến chủ đề sinh hoạt. mới trong tuần. diễn tập một số động tác + Luyện tập kịch bản. + Triển khai sinh hoạt thoát hiểm khi có hoả + Phân công nhiệm vụ cụ thể theo chủ đề “Tự bảo vệ hoạn theo hướng dẫn. cho các thành viên. bản thân” - HS cam kết thực hiện. + Tổ chức giao lưu với các chú Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. + Cam kết hành động: Tham gia diễn tập một số động tác thoát hiểm khi có hoả hoạn theo hướng dẫn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _____________________________ Toán Bài 49: HÌNH KHAI TRIỂN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG, HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH TRỤ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và ghi nhớ một số hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ - HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, sử dụng phương tiện, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. * GD STEM: GV cho HS làm hộp bút dạng hình hộp chữ nhật, HLP, hình trụ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs nêu hình khai triển của một - HS trả lời hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình trụ là + Trả lời: hình khai triển của một hình như thế nào? hình lập phương là hình có thể gấp lại được hình khối lập phương + Trả lời: hình khai triển của một hình hộp chữ nhật là hình có thể gấp lại được hình khối hộp chữ nhật - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới + Trả lời: hình khai triển của một hình trụ là hình có thể gấp lại được hình khối trụ. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Củng cố và ghi nhớ một số hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ + HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế. + HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, sử dụng phương tiện, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. Hình bên là khai triển của hình nào dưới đây? - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - HS làm việc nhóm đôi: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV mời HS làm việc nhóm đôi. + Đáp án: B - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) Bài 2. Dưới đây là một hình khai triển của hình lập phương. Em hãy chọn một hình khai triển và làm theo từng bước dưới đây để gấp được một hình lập phương. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện trong nhóm theo - GV hướng dẫn quan sát từng bước theo mũi tên hướng dẫn - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả - Mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả. thảo luận. Đáp án: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chốt đáp án đúng. Bài 3. Bằng cách thực hành như bài tập trên, em hãy kiểm tra trong ảnh những hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình lập phương. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện trong nhóm theo - GV hướng dẫn quan sát cách chọn hướng dẫn - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả - Mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả. thảo luận. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chốt đáp án đúng. Đáp án: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 4. Rô – bốt cần cắt đi hình chữ nhật nào trong hình dưới đây để phần còn lại là hình khia triển của một hình hộp chữ nhật - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn quan sát cách chọn - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm dõi - Mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả. - HS thực hiện trong nhóm theo hướng dẫn - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. Đáp án: cắt đi hình chữ nhật màu vàng hoặc màu xanh để trở thành hình hộp chữ nhật. - Mời các nhóm khác nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: * GD STEM: GV cho HS làm hộp bút - HS lắng nghe trò chơi. dạng hình hộp chữ nhật, HLP, hình trụ - Các nhóm lắng nghe luật chơi. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh nhất”. - Cách chơi: GV chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 3 - 4 học sinh, tổ chức cho HS thi gấp hình khai triển của hình lập phương hoặc hình hộp chữ nhật. Khi hết thời gian nhóm nào gấp được nhiều hình nhất nhóm đó thắng cuộc. Thời gian chơi tư 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... _________________________________ Lịch sử và địa lí: BÀI 18: NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ. - Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên Trung Quốc 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực sưu tầm, tìm hiểu đặc điểm cơ bản về tự nhiên Trung Quốc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ, cành quan thiên nhiên của Trung Quốc. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng sự hiểu biết về tư liệu địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem hình 1 và cho biết con vật này là - Cả lớp quan sát, trả lời: Con gấu trúc là đặc trưng của đất nước nào? Hãy chia sẻ những hiểu đặc trưng của Trung Quốc. Đây là một biết của em về đất nước đó. nước rộng lớn, có số dân đông nhất thế giới, có Vạn Lý Trường Thành,... - HS lắng nghe. - GV mời một số học sinh trình bày - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Vừa rồi các em đã nêu những hiểu biết của mình về đất nước Trung Quốc. Vậy Trung Quốc có đặc điểm tự nhiên và dân cư như thế nào? Thì tiết học hôm nay cta cùng khám phá nhé: “Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa” 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh trình bày được vị trí địa lí của Trung Quốc trên bản đồ hoặc lược đồ. + Nêu được đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá a, Vị trí địa lí - GV yêu cầu hs đọc thông tin, xác định vị trí địa lí - HS lên bảng chỉ. của Trung Quốc trên bản đồ và trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi: + Diện tích của Trung Quốc là bao nhiêu? + Diện tích của Trung Quốc là 9,6 triệu + Diện tích của Trung Quốc đứng thứ mấy trên thế km2 giới? + Diện tích của Trung Quốc đứng thứ tư + Lãnh thổ Trung Quốc tiếp giáp với bao nhiêu trên thế giới? quốc gia? + Lãnh thổ Trung Quốc tiếp giáp với + Phía Đông phần đất liền của Trung Quốc tiếp giáp nhiều quốc gia với đại dương nào? + Phía Đông phần đất liền của Trung Quốc - GV mời HS báo cáo kết quả. tiếp giáp với Thái Bình Dương - GV nhận xét, tuyên dương. b, Đặc điểm tự nhiên GV cho HS đọc thông tin và quan sát hình 3, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi + Địa hình chủ yếu ở miền Đông Trung Quốc là gì? - HS đọc + Khí hậu ở miền Đông thay đổi như thế nào? - HS lắng nghe, thảo luận và đại diện + Các loại đất chính ở Miền Đông là gì? nhóm trình bày + Địa hình miền Tây Trung Quốc có đặc điểm như + Địa hình chủ yếu ở miền Đông Trung thế nào? Quốc là núi thấp và đồng bằng châu thổ + Khí hậu ở miền Tây có đặc điểm như thế nào? rộng lớn. + Kể tên các đồng bằng miền Đông Trung Quốc + Khí hậu ở miền Đông thay đổi theo theo thứ tự bắc xuống nam. chiều Bắc – Nam, từ ôn đới sang cận nhiệt. + Đồng bằng nào phải chịu nhiều thiên tai lụt lội + Các loại đất chính ở Miền Đông là feralit nhất ở miền Đông Trung Quốc. và đất phù sa. + Địa hình miền Tây Trung Quốc là dãy - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn nhận xét lẫn nhau. địa. - GV nhận xét, tuyên dương. + Khí hậu ở miền Tây có đặc điểm khắc nghiệt, mưa ít. + Đồng bằng nào phải chịu nhiều thiên tai lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc là Hoa Nam. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư Trung Quốc. - Cách tiến hành: - GV cho HS hoàn thành bảng trên theo nhóm 4. - HS thảo luận, trình bày theo bảng dưới. - GV nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS chia sẻ về đất nước Trung Quốc. - Học sinh tham gia chia sẻ. - GV nhận xét tuyên dương. (có thể cho xem video) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ________________________________ Buổi chiều: Toán BÀI 50: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật - HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, sử dụng phương tiện, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, GV dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát tranh phần khám phá trang 44 – SGK Toán 5 tập hai, - HS quan sát đọc các bóng nói. + Mỗi chuống cần bao nhiêu mét vuông - HS đọc các bóng nói. lưới nhỉ? + Bốn mặt xung quanh của mỗi chuồng đều được làm bằng lưới! + Vậy thì chỉ cần tính diện tích mỗi mặt ở xung quanh rồi cộng lại là xong! - Gọi HS nêu thấy được những điều gì. - HS nêu - HS nhận xét - Y/C HS nhận xét về đỉnh, cạnh, mặt của hình hộp chữ nhật, khối hộp chữ nhật. GV đưa câu để dẫn dắt giới thiệu bài: - HS trả lời: là diện tích bốn mặt bên của + Em tưởng tượng được như thế nào về hình hộp chữ nhật đó. diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Làm thế nào để tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật cô và các em cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + HS tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật + HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát hình hộp chữ nhật, - HS quan sát tranh hình khai triển của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh và trả lời các câu hỏi của GV + Đáy của hình hộp chữ nhật màu gì? + Màu xanh đậm + Các mặt bên của hình hộp chữ nhật màu + Màu xanh nhạt gì? + Nếu ta trải các mặt bên của hình hộp chữ + Hình chữ nhật nhật ta được hình gì? - GV giới thiệu: Diện tích xung quanh của - HS lắng nghe hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật - HS nhắc lại - Gọi HS nhắc lại - HS lắng nghe quan sát - GV hướng dẫn HS quan sát hình khai - HS xác định triển của hình hộp chữ nhật. - GV hướng dẫn hs xác định các đơn vị đo để tính diện tích xung quanh của hình hộp - HS thực hiện các nhân chữ nhật có chiều rộng 4m, chiều dài 5m, Diện tích xung quanh của hình hộp chữ chiều cao 2m; nhật là: - GV hướng dẫn cách tính diện tích xung (4 + 5 + 4 + 5) x 2 = 36 (m2) quanh của hình hộp chữ nhật. Hoặc (4 + 5) x 2 x 2 = 36 (m2) - HS trình bày bài - Lắng nghe - HS nhắc lại - Mời HS nhận xét - GV nhận xét, cả lớp cùng thống nhất cách tính diện tích xung quanh của hình - HS lắng nghe và nhắc lại hộp chữ nhật. – Gọi HS nhắc lại về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật và nêu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật - GV nhận xét, cả lớp cùng thống nhất: + Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật đó. + Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) 3. Thực hành, luyện tập - Mục tiêu: + HS tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật + HS vận dụng được việc nhận biết hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ để giải quyết một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 7dm, chiều rộng 5dm, chiều cao 4dm. b) Chiều dài 6,5cm, chiều rộng 3,5 cm và - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. chiều cao 5cm. - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài. diện tích xung quanh của hình hộp chữ - GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực nhật: hiện tính diện tích xung quanh của hình a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ hộp chữ nhật: nhật đó là: (7 + 5) × 2 × 4) = 96 (dm2 ) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: 6,5 + 3,5) × 2 × 5) = 100 (cm2 ) - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2. Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 4m và sâu 1,5m. Người ta muốn ốp gạch men xung quanh thành bể bơi. Tính phần diện tích được ốp gạch men (diện tích mạch vữa không đáng kể) - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi - GV cùng HS tóm tắt bài toán. - HS tóm tắt bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 4m và sâu 1,5m. Người ta muốn ốp gạch men xung quanh thành bể bơi + Bài toán hỏi gì? + Tính phần diện tích được ốp gạch men + Muốn tính diện tích thành bể bơi được + Muốn tính diện tích xung quanh của ốp gạch men, ta làm thế nào? hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. Giải: Phần diện tích được ốp gạch men là: (10 + 4) x 2 x 1,5 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học tìm vật xung quanh - HS lắng nghe có dạng hình hộp chữ nhật, đo kích thước - Các nhóm lắng nghe yêu cầu. và tính diện tích xung quanh của vật đó. Thời gian 2-3 phút - Các nhóm thực hiện - Đánh giá tổng kết. - Các nhóm rút kinh nghiệm. - Cho HS nhắc lại cách tính diện tích xung + Muốn tính diện tích xung quanh của quanh hình hộp chữ nhật. hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng việt Bài 11: HƯƠNG CỐM BỐN MÙA (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Hương Cốm mùa thu.Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. Đọc hiểu: Nhận biết được các sự việc gắn với không gian, thời gian cụ thể. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà Nội, là một thức quà ngon. Cốm được làm từ những tinh tuý của đất trời và bàn tay khéo léo của người làm cốm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức - HS tham gia chơi trò chơi + Cách chơi: Trong thời gian 1 phút các tổ viết + Lắng nghe luật chơi lên mỗi thẻ tên một món ăn được làm từ lúa gạo, sau đó lần lượt lên bảng dán thẻ vào ô của đội mình. - Sau 1 phút đội nào dẫn được nhiều thẻ từ có - HS lần lượt lên bảng gắn thẻ. tên một món ăn được làm từ lúa gạo đúng hơn VD: Cơm, cháo, mì, bún, phở, bánh nếp, (loại bỏ những thẻ có tên món ăn bị trung lặp), bánh tẻ, bánh giấy, bánh chưng, bánh trôi, đội đó triến thắng bánh chay, cốm, - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung trong - HS nêu theo suy nghĩ của mình. tranh. - GV nhận xét, giới thiệu vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá. - Mục tiêu: Nhận biết được cách đọc luyện đọc đúng và diễn cảm bài thơ Hương Cốm mùa thu, biết nhận giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, ngỡ ngàng khi mùa gốm về cảm xúc, trân trọng , tự hào khi miêu tả đặc sản cốm. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể đọc. hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV tổ chức cho HS đọc nhóm 5 - HS đọc nhóm, chia khổ thơ. - GV 5 gọi HS đọc 5 khổ thơ - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nhà nông, đổ - HS đọc từ khó. xuống,trĩu bóng, sang sảy, tay lúa, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Em thấy/ màu vàng /của nắng - 2-3 HS đọc câu. Em thấy/ màu vàng/ của trời Em thấy/ màu nâu /của đất - GV HD đọc đúng ngữ điệu: Gợi vẻ ngạc nhiên ngỡ ngàng ở khổ thơ mở đầu, đọc với giọng tình - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. cảm, tâm tình ở các khổ thơ tiếp theo khi kể về quá trình làm ra hạt cốm. - GV mời 5 HS đọc nối tiếp. - 5 HS đọc nối tiếp. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc gắn với không gian, thời gian cụ thể. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà Nội, là một thức quà ngon. Cốm được làm từ những tinh tuý của đất trời và bàn tay khéo léo của người làm cốm. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm trong khổ thơ thứ nhất những chi tiết nói về khung cảnh thiên nhiên và cảm xúc của con người khi mùa cốm đến? - GV nhật xét, nói thêm: Hình ảnh” Tháng chín heo may về phố - Dắt hương cốm vào thu” là một hình ảnh rất đẹp, rất nên thơ, gợi cho người đọc sự xuất hiện nhẹ + Lắng nghe. nhàng, tinh tế của hương cốm trong trời thu. sự xuất hiện nhẹ nhàng, tinh tế ấy khiến mọi người vừa mừng rỡ xôn xao, vừa bất ngờ khi nhận ra hương cốm đã ghé vào ô cửa. + Câu 2: Dựa vào sơ đồ dưới đây, kể lại hành trình làm ra hạt cố theo lời của gió? + GV hướng dẫn HS xem kỹ sơ đồ và các + HS quán sát tranh hình ảnh để hiểu các nội dung được thể hiện trong sơ đồ. + GV giáo viên mời học sinh thảo luận + HS thảo luận thực hiện theo yêu cầu thống nhất nhóm đôi. Nêu nội dung của từng tranh. ý kiến nội dung bài thơ ( VD tranh 1 vẽ những Đọc lại khổ 2 và 3 của bài thơ. Yêu cầu HS hạt thóc giống; tranh 2 vẽ những người nông dân kể lại hành trình làm ra hạt cốm theo lời kể đang lao động trên ruộng; tranh 3 vẽ những bông của gió. lúa trĩu hạt; tranh4 vẽ những người nông dân đang sàng chảy thóc; tranh 5 vẽ những hạt cốm được bọc trong lá sen). Đại diện các nhóm đứng lên kể quá trình làm ra hạt cốm. + Cách tả màu sắc của hạt cốm cho thấy bạn nhỏ + Câu 3: Cách tả màu sắc của hạt cảm cho cảm nhận được để làm ra hạt cốm cần sự góp sức thấy bạn nhỏ cảm nhận thế nào về món quà của thiên nhiên và con người. Đó là đất để người kì diệu của mùa thu? nông dân trồng cây lúa( màu nâu), là nắng gió để nuôi lúa lớn( màu vàng), và ấp ủ lúa là cả bầu trời xanh rộng (màu xanh). Cũng có thể hiểu màu nắng vàng, màu trời xanh nảy lá không gian mùa thu, mùa mà lúa được thu hoạch và chế biến thành cốm thành phẩm. + Cốm là thức quả đặc trưng của Hà Nội,vì ở khổ thơ cuối có nhắc đến Hồ Gươm. Ngoài ra, tranh minh hoạ cũng vẽ cảnh Hồ Gươm với Tháp rùa + Câu 4: Chi tiết nào cho thấy cốm là thức rất đặc trưng, giúp cho việc nhận biết nơi làm ra quà đặc trưng của Hà Nội? cốm ( thủ đô Hà Nội). + Tác giả rất yêu hương cốm trong mùa thu Hà Nội. Tác giả thể hiện sự mừng vui, ngỡ ngàng khi nhận ra mùa cốm đã về, tác giả thể hiện sự biết + Câu 5: Em cảm nhận được điều gì về tình ơn đối với trời đất, thiên nhiên đã ấp ủ nuôi cảm của tác đối hương cốm mùa thu Hà dưỡng lúa, với những người vất vả làm ra hạt Nội? cốm, thể hiện sự tự hào khi nhắc đến vùng đất quê hương nổi tiếng với quà thơm dẻo, ngon ngọt. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. học. - GV nhận xét và chốt: Cốm là một đặc sản tiêu biểu của Hà Nội, là một thức quà ngon. Cốm được làm từ những tinh tuý của đất trời và bàn tay khéo léo của người làm cốm. 3.2 Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. - Lắng nghe thực hiện học thuộc lòng. - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS đọc thuộc lòng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Hương cốm xúc của mình. mùa thu” - VD: + Học xong bài Hương cốm mùa, em thây rất thú vị vì đã giúp em biết thêm những tinh tuý của đất trời. + Qua bài học này em được biết thêm cốm được làm ra từ những đôi bàn tay khéo léo của người nông dân. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Công nghệ: BÀI 7: LẮP MÔ HÌNH XE ĐIỆN CHẠY BẰNG PIN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Năng lực công nghệ: + Nhận thức công nghệ: Ghi nhớ được các bước lắp ráp mô hình xe điện chạy bằng pin. + Sử dụng công nghệ: Lắp ráp, vận hành được mô hình xe điện chạy bằng pin. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự tin khi tìm hiểu về quá trình lắp ráp mô hình; HS chủ động khám phá bài học và tự nhận xét được kết quả học tập của mình, của bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lắp được một số mô hình xe điện chạy bằng pin ngoài sách giáo khoa. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng giao tiếp, trình bày ý tưởng khi làm việc nhóm để hoàn thành các bài tập được giao. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi, mở rộng hiểu biết và vận dụng được kiến thức đã học. - Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ học tập, nắm được và thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu, SGK, mô hình mẫu. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - Mục tiêu: + Khơi gợi nội dung bài HS đã học ở tiết trước cùng vốn hiểu biết có sẵn của HS và tạo nên không khí lớp học hào hứng, vui tươi. + Chuẩn bị dụng cụ, chi tiết, vật liệu lắp ghép cho hoạt động thực hành tiếp theo. - Cách thực hiện: - GV tổ chức trò chơi “Tôi cần – Tôi có” với luật chơi như sau: - HS lắng nghe, ghi nhớ luật chơi. + Đầu tiên, GV nói: “Tôi cần”. Sau đó, HS hỏi: “Bạn cần gì?” + GV nói: “Tôi cần + (tên gọi 1 chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật dùng để lắp xe điện chạy bằng pin)”. + Trong vòng 5 giây, HS cần tìm thật nhanh và giơ cao chi tiết đó lên. + GV tiếp tục hỏi: “Bạn có bao nhiêu?” + Cả lớp trả lời đồng thanh: “Tôi có + (số lượng cần thiết của chi tiết đó)” - GV cho HS chơi thử 1 lượt, sau đó bắt đầu - HS chơi thử, sau đó chơi thật. chơi. + GV: “Tôi cần” - HS: “Bạn cần gì?” + GV: “Tôi cần thanh chữ U dài.” - HS giơ thanh chữ U dài. + GV: “Bạn có bao nhiêu thanh chữ U dài?” - HS: “Tôi có 2 thanh chữ U dài” - Ở những lượt sau, GV có thể hỏi HS về nhiều hơn một chi tiết, dụng cụ, vật liệu trong một lượt chơi. Ví dụ:(Tôi cần tấm lớn và thanh thẳng 3 lỗ). - GV dẫn dắt vào bài: Qua trò chơi vừa rồi cô thấy các em đã ghi nhớ được các chi tiết, vật liệu và dụng cụ để lắp xe điện chạy bằng pin, giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các bước để lắp ráp được mô hình xe điện chạy bằng pin. 2.Hoạt động khám phá - Mục tiêu: + HS đưa ra quy trình lắp ráp nên mô hình xe điện chạy bằng pin. - Cách thực hiện: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp - HS thảo luận và thực hiện yêu cầu. quy trình lắp ráp mô hình bằng cách quan sát quá trình tiến hành lắp mẫu mô hình (GV thực hiện trực tiếp, hoặc chiếu video quay sẵn). + Lắp hệ thống truyền động vào trục và bánh xe. + Lắp khung xe. + Kiểm tra hoạt động của mô hình. + Lắp động cơ và giá pin vào khung xe. - GV yêu cầu HS sắp xếp lại các bước cho - Bước 1: Lắp khung xe chính xác. - Bước 2: Lắp động cơ và giá pin vào khung xe. - Bước 3: Lắp hệ thống truyền động vào trục và bánh xe. - Bước 4: Kiểm tra hoạt động của mô - GV nhận xét và chốt kiến thức: hình. - Bước 1: Lắp khung xe - Bước 2: Lắp động cơ và giá pin vào khung xe. - Bước 3: Lắp hệ thống truyền động vào trục và bánh xe. - Bước 4: Kiểm tra hoạt động của mô hình. 3. Hoạt động Thực hành - Mục tiêu: + HS nắm được quy trình lắp ráp xe điện chạy bằng pin. - Cách thực hiện: - GV làm mẫu thực hiện lắp ráp mô hình theo 4 bước: - Bước 1: Lắp khung xe + Dùng hai thanh chữ U dài, bốn thanh - HS quan sát GV lắp mẫu để ghi nhớ thẳng 3 lỗ lắp vào tấm lớn như Hình 2 các bước thực hành. - Bước 2: Lắp động cơ và giá pin vào khung xe. + Dùng tấm 2 lỗ để cố định động cơ vào khung xe như Hình 3. + Dùng băng dính 2 mặt để cố định giá 2 pin tiểu vào khung xe và nối 2 đầu dây điện của giá 2 pin tiểu với 2 cực của động cơ như Hình 4. - Bước 3: Lắp hệ thống truyền động vào trục và bánh xe. + Lắp hệ truyền động vào trục bánh xe và động cơ như Hình 5. + Lắp bánh xe vào trục bánh xe như Hình 5. - Bước 4: Kiểm tra hoạt động của mô hình. + Kiểm tra các mối ghép. + Lắp 2 pin tiểu 1,5V vào giá pin và đóng công tắc để chạy thử mô hình xe điện như Hình 6. - GV mời đại diện các nhóm lên thực hiện, - HS lên bảng thực hành. GV quan sát và chỉnh sửa cho HS. - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét sản - HS quan sát và nhận xét. phẩm của bạn làm mẫu. - GV nhận xét chung. 4. Hoạt động vận dụng - Mục tiêu: + HS lắp ráp được mô hình xe điện chạy bằng pin. - Cách thực hiện: - GV tổ chức cho HS nhắc lại quy trình lắp - HS nhắc lại quy trình 4 bước: ráp mô hình xe điện chạy bằng pin. + Bước 1: Lắp khung xe + Bước 2: Lắp động cơ và giá pin vào khung xe. + Bước 3: Lắp hệ thống truyền động vào trục và bánh xe. + Bước 4: Kiểm tra hoạt động của mô hình. - GV khuyến khích HS lắp ráp mô hình ở - HS lắng nghe và thực hiện nhà. - GV cho HS thu dọn bộ đồ dùng và dặn dò chuẩn bị tiết học sau. - HS thu dọn bộ đồ dùng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... __________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 2 năm 2025 Tiếng việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LIÊN KẾT CÂU BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn, biết dùng các từ ngữ nối để liên kết các câu trong đoạn văn. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi + Cách chơi: trong 1 phút các tổ cùng nhau Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu + Trống đồng ,Đông sơn trong đoạn văn dưới đây. Tổ nào nhanh nhất và chính xác là tổ chiến thắng Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hoá Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. - HS lắng nghe.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_24_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx