Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ- LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hàDo dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương.
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giới thiệu, chia sẻ các lễ hội truyền thống ở địa phương.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về ý nghĩa lễ hội truyền thống ở địa phương.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI” + Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. + Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với những người xung quanh. + Đánh giá được sự đóng góp và sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt độngH xã hội. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những hoạt động trong lễ hội truyền thống ở địa phương - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

TUẦN 25 Thứ 2 ngày 3 tháng 3 năm 2025 HĐTN Tiết 1– SINH HOẠT DƯỚI CỜ- LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hàDo dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình khi tham gia các hoạt động. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết giới thiệu, chia sẻ các lễ hội truyền thống ở địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về ý nghĩa lễ hội truyền thống ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, thiết lập được mối quan hệ thân thiện với mọi người xung quanh. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong lễ hội truyền khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong thống ở địa phương + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. - HS cam kết thực hiện. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới liên quan đến chủ đề trong tuần. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “THAM GIA + Phân công nhiệm vụ cụ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI” thể cho các thành viên. + Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, hoạt động lao động công ích và các lễ hội truyền thống ở địa phương. + Thiết lập được mối quan hệ thân thiện với những người xung quanh. + Đánh giá được sự đóng góp và sự tiến bộ của các thành viên khi tham gia hoạt độngH xã hội. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... _____________________________________________ Tiếng việt Bài 13: ĐÀN T’RƯNG- TIẾNG CA ĐẠI NGÀN (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài “Đàn t’rưng- tiếng ca đại ngàn”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc thú vị khi khám phá nét đặc sắc của vùn đất Tây Nguyên. Đọc hiểu: Nhận biết được các từ ngữ có sức gợi tả, cảm nhận được hình ảnh gợi lên vẻ đẹp tâm hồn của người dân Tây Nguyên. Cuộc sống của họ tràn ngập những cung bậc âm thanh của tiếng đàn t’rưng hòa với tiếng suối chảy, gió reo. Hiểu được nội dung chính của bài: Người Tây Nguyên đã tạo ra vẻ đẹp riêng cho vùng đất Tây Nguyên từ bao đời nay. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân trọng bàn tay, khối óc, tâm hồn con người bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi vùng miền trên đất nước ta. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Cách tiến hành: 1.Ôn bài cũ. - GV hỏi HS: Bài đọc Vũ điệu trên nền thổ cẩm HS lắng nghe, trả lời. muốn nói với chúng ta điều gì? - GV nhận xét và chốt: Bài nêu cảm nhận được vẻ đẹp đặc sắc của các di sản văn hóa Việt Nam. Biết tự hào, trân trọng những giá trị văn hóa vật chất và tinh thần của dân tộc. Có ý thức giữ gìn các di sản văn hóa dân tộc trên nước ta. - HS lắng nghe. 2. Khởi động - GV cho HS quan sát trang và lên chia sẻ những - HS thảo luận nhóm, chia sẻ, nêu ý kiến ( hiểu biết của mình về Tây Nguyên. Nhà rông, cồng chiêng, lễ hội, trang phục). - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài “Đàn t’rưng- tiếng ca đại ngàn”. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nhân rộng từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc thú vị khi khám phá nét đặc sắc của vùn đất Tây Nguyên. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc. giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ thể đọc. hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 1: Đến Tây Nguyên.. suối reo của đàn t’rưng. + Đoạn 2: Phần còn lại. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó, dễ phát âm sai: điệu hát ru, địu, trỉa lúa,chòi canh, rộn rã, - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS đọc từ khó. Đến Tây Nguyên,/ ta thường được nghe tiếng đàn t’rưng/ ngân dài theo dòng suối,/ hòa cùng tiếng gió/trên đồi núi hoang vu.// - 2-3 HS đọc câu. - GV HD đọc đúng ngữ điệu:, đọc đúng ngữ điệu diễn cảm ... - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. - GV nhận xét tuyên dương. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các từ ngữ có sức gợi tả, cảm nhận được hình ảnh gợi lên vẻ đẹp tâm hồn của người dân Tây Nguyên. Cuộc sống của họ tràn ngập những cung bậc âm thanh của tiếng đàn t’rưng hòa với tiếng suối chảy, gió reo.. + Hiểu được nội dung chính của bài: Người Tây Nguyên đã tạo ra vẻ đẹp riêng cho vùng đất Tây Nguyên từ bao đời nay. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân trọng bàn tay, khối óc, tâm hồn con người bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi vùng miền trên đất nước ta. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + đàn t’rưng: đàn của một số đồng bào dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên làm bằng những đoạn nứa dài, ngắn khác nhau, treo trên một cái giá, gõ bằng dùi. + trỉa: gieo trồng bằng cách tra hạt giống vào từng hốc và lấp đất lên. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài đọc nói về điểm nổi bật nào +Tiếng đàn t’rưng rộn rã. của vùng đất Tây Nguyên? + Câu 2: Tiếng đàn T’rưng gắn bó với người + Với người Tây Nguyên, từ khi còn nhỏ tới Tây Nguyên như thế nào? lúc lớn lên, luôn được nghe tiếng đàn t’rưng vang bên tai. Mỗi bước chân vào rừng kiếm củi, xuống suối nước lấy nước, ra nương trỉa lúa,... đều vấn vương nhịp điệu của tiếng đàn t’rưng. GV giới thiệu thêm: ở Tây Nguyên, mỗi chiều từ rẫy về buôn, những chàng trai, cô gaisai nấy đều quên hết mệt nhọc khi nghe tiếng đàn trầm hùng như thác đổ, lúc lại thánh thót, vui tươi như suối reo. Tiếng đàn t’rưng như là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày của Tây Nguyên. + Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy đàn t’rưng là nhạc cụ phổ biến, được yêu thích ở + HS có thể tự nêu câu trả lời theo sự tưởng Tây Nguyên? tượng của mình. + Câu 4: Theo em, vì sao tác giả khẳng định tiếng đàn t’rưng đã trở thành niềm thương, + Vì đàn t’rưng có mặt mọi lúc, mọi nơi. nỗi nhớ của người Tây Nguyên? Câu 5: Bài đọc giúp em cảm nhận được điều - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. gì về cuộc sống và con người Tây Nguyên? + Người Tây Nguyên yêu ca hát nên cuộc sống ở Tây Nguyên luôn sôi động, vui tươi, người - GV nhận xét, tuyên dương Tây Nguyên luôn yêu đời, yêu cuộc sống. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - GV nhận xét và chốt: Người Tây Nguyên đã tạo ra vẻ đẹp riêng cho vùng đất Tây Nguyên từ bao đời nay. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc và sự trân trọng bàn tay, khối óc, tâm hồn con người bao đời đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho mỗi vùng miền trên đất nước ta. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những xúc của mình sau khi học xong bài “Đàn t’rưng- cảm xúc của mình. tiếng ca đại ngàn” - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Tiếng việt Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LIÊN KẾT CÂU BẰNG TỪ NGỮ THAY THẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. - Biết dùng các từ ngữ thay thế (đại từ, danh từ..) chỉ cùng một sự vật, hoạt động, đặc điểm ,.. để liên kết các câu trong đoạn văn. . - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào Danh từ? Lấy ví dụ? + HS trả lời - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được quan hệ liên kết giữa các câu trong đoạn văn. + Biết dùng các từ ngữ thay thế (đại từ, danh từ..) chỉ cùng một sự vật, hoạt động, đặc điểm ,.. để liên kết các câu trong đoạn văn. . + Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua các từ loại tìm được + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây thay thế cho từ ngữ nào? Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe Cánh đồng cỏ của cao nguyên Gia Lai, Đắk bạn đọc. Lắk vào mùa mưa có rất nhiều hồ nước. Đó là những vạt đất trũng, phơi nắng suốt mấy tháng mùa khô. Bước vào mùa mưa, chúng trở thành những hồ nước đầy ăm ắp như những chiếc gương lớn. (Theo Thiên Lương) - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. yêu cầu. - Các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. – Từ in đậm “đó” thay thế cho từ ngữ: cánh đồng cỏ của cao nguyên Gia Lai, Đắk Lắk. – Từ in đậm “chúng” thay thế cho từ ngữ: những vạt đất trũng. Tác dụng của việc thay thay thế từ ngữ trong đoạn văn giúp liên kết các câu văn với nhau, Bài 2. Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn làm cho những từ ngữ cùng chỉ một đối dưới đây nói về ai? Việc dùng những từ ngữ tượng rút ngắn lại, tránh sự trùng lặp với đó có tác dụng gì? nhau mà vẫn làm cho người đọc, người nghe Xúc động trước tình cảm của người cha hiểu được ý nghĩa câu văn. dành cho con gái và tiếng dương cầm da diết của người thiếu nữ mù, Bét-tô-ven đến bên cây đàn, ngồi xuống và bắt đầu chơi. Những - Cả lớp lắng nghe. nốt nhạc ngẫu hứng vang lên, tràn đầy cảm - HS thảo luận theo nhóm. xúc yêu thương của nhà soạn nhạc thiên tài, lúc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, lúc lại mạnh mẽ như sóng sông Đa-nuýp. (Theo Tiếng Việt 1, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022) - GV nhận xét. - Các từ ngữ in đậm trong đoạn văn nói về nhà soạn nhạc cổ điển người Đức Bét-tô-ven (Beethoven, 1770 – 1827). Ông là một hình tượng âm nhạc quan trọng trong giai đoạn giao thời từ thời kì âm nhạc cổ điển sang thời kì âm nhạc lãng mạn. - GV hướng dẫn HS rút ra Ghi nhớ: - Việc dùng những từ ngữ đó có tác dụng ca Các câu trong đoạn văn có thể liên kết với ngợi, làm nổi bật lên tài năng, tên tuổi của nhau bằng cách dùng đại từ, danh từ,... ở người được nhắc đến. Giúp đoạn văn gợi câu sau thay thế cho từ ngữ đã dùng ở câu hình, gợi cảm và lôi cuốn hơn. trước. Ngoài tác dụng liên kết, việc dùng từ ngữ thay thế còn tránh được sự trùng lặp từ - HS lắng nghe. ngữ trong đoạn văn. - 2,3 HS đọc lại. Bài 3: Các từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn dưới đây thay thế cho những từ ngữ nào? a. Đến Tây Bắc, bạn sẽ gặp những nghệ nhân người Mông thổi khèn nơi đỉnh núi mênh mang lộng gió. Hình bóng họ in trên nền trời xanh hệt như một tuyệt tác của thiên nhiên. (Theo Hà Phong) b. Một giây... hai giây... ba giây. Vèo một cái, con dơi buông người nhảy dù vào không trung rồi biến mất như một tia chớp. Chúng tôi vỗ tay reo hò ầm ĩ. Tối hôm ấy, chúng tôi rước đèn, chúng tôi phá cỗ, thỉnh thoảng lại Các từ ngữ in đậm trong mỗi đoạn văn dưới ngước lên vòm trời trong biếc xem có đây thay thế cho những từ ngữ: thấy “nhà du hành” bay trở lại hay không. + họ: những nghệ nhân người Mông thổi (Theo Vũ Tú Nam) khèn; c. Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy + nhà du hành: con dơi; không biết tự phương nào bay đến đậu trong + nhạc sĩ giang hồ: con chim hoạ mi. bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót... Hót một lúc lâu, “nhạc sĩ giang hồ” không tên, không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ... (Theo Ngọc Giao) Bài 4: Chọn từ ngữ thay thế cho từ in đậm để liên kết các câu trong đoạn văn dưới đây: thành phố thành phố thiên đường ngàn hoa du lịch du lịch Đà Lạt là địa danh du lịch nổi tiếng của nước ta. Đà Lạt níu chân du khách không chỉ vì khí hậu nơi đây quanh năm mát mẻ mà còn bởi nhiều điểm du lịch hấp dẫn. Trong những ngày lưu lại ở Đà Lạt, du khách không thể không ghé thăm thung lũng Tình yêu, núi Lang Bi-ang, hồ Xuân Hương,... Đó là những địa danh huyền thoại đã làm nên một Đà Lạt mộng mơ. Để làm mới mình trong mắt du khách, gần đây, Đà Lạt xây dựng thêm một số điểm du lịch mới như làng Cù Lần, đồi chè Cầu Đất, vườn dâu tây Đà Lạt,.. Những điểm du lịch này sẽ góp phần - Hs đọc nội dung, yêu cầu làm nên một Đà Lạt vừa truyền thống vừa - HS thảo luận nhóm, trình bày, và lý hiện đại, giàu sức hút đối với du khách trong giải lý do chọn từ đó. nước và thế giới. Đà Lạt là địa danh du lịch nổi tiếng của nước (Lâm Anh) ta. Thành phố du lịch níu chân du khách không chỉ vì khí hậu nơi đây quanh năm mát - Nhận xét, khen mẻ mà còn bởi nhiều điểm du lịch hấp dẫn. Trong những ngày lưu lại ở thiên đường du lịch, du khách không thể không ghé thăm thung lũng Tình yêu, núi Lang Bi-ang, hồ Xuân Hương,... Đó là những địa danh huyền thoại đã làm nên một Đà Lạt mộng mơ. Để làm mới mình trong mắt du khách, gần đây, Đà Lạt xây dựng thêm một số điểm du lịch mới như làng Cù Lần, đồi chè Cầu Đất, vườn dâu tây Đà Lạt,.. Những điểm du lịch này sẽ góp phần làm nên một thành phố ngàn hoa vừa truyền thống vừa hiện đại, giàu sức hút đối với du khách trong nước và thế giới. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có các từ ngữ thay thế. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ thay thế phù hợp có trong hộp đưa lên - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. dán trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Buổi chiều Tiếng việt Bài: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách viết chương trình hoạt động. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem 1 video về chuoiwng trình - HS lắng nghe hoạt động Đội. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung video. - HS cùng trao đổi với GV vè nội dung - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. video. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết cách viết chương trình hoạt động. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc bản chương trình dưới đây và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe - GV mời 1 HS đọc bài văn. GV nêu cách thực bạn đọc. hiện nhiệm vụ. - HS đọc bài theo nhóm: - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc bài - GV mời HS làm việc theo nhóm, đọc kĩ bài văn và đưa ra cách trả lời: văn và trả lời các câu hỏi dưới đây: a. Chương trình trên nhằm triển khai hoạt a. Chương trình trên nhằm triển khai hoạt động: Tiết học biên cương – tìm hiểu cột động nào? mốc biên giới và nhiệm vụ người dân trong b. Chương trình gồm có mấy mục? Đó là bảo vệ cột mốc biên giới. những mục nào? b. Chương trình gồm có 4 mục, đó là các c. Mỗi mục gồm những nội dung gì? mục: (1) Mục đích (2) Thời gian và địa điểm (3) Chuẩn bị (4) Kế hoạch thực hiện. c. Mỗi mục gồm các nội dung: Mục (1): Nêu lí do thực hiện chương trình, lợi ích chương trình mang lại. Mục (2): Nêu thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức. Mục (3): Nêu thời gian, nội dung và người phụ trách tiến hành nội dung: + Tham quan Đài quan sát và cột mốc; + Nghe giới thiệu về lịch sử hình thành cột - GV mời các nhóm trình bày kết quả. mốc, việc quản lí và bảo vệ cột mốc; + - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. Nêu câu hỏi về cột mốc, biên giới và công - GV nhận xét chung, tuyên dương việc của các cán bộ, chiến sĩ biên phòng; + Giao lưu văn nghệ và chụp ảnh kỉ niệm. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được cách viết chương trình hoạt động. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng khi viết chương trình hoạt động nghe. G:.– Những hoạt động chuẩn bị - Một số HS trả lời: – Cách lập kế hoạch thực hiện Những điểm cần lưu ý khi viết chương trình hoạt động: - GV mời HS trả lời. + Các hoạt động chuẩn bị phải thực sự liên - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. quan và phù hợp với chủ đề hoạt động. + Kế hoạch thực hiện phải được lập gồm các mục: mục đích, thời gian và địa điểm, chuẩn bị, kế hoạch thực hiện, + Có thể bổ sung thêm mục nhằm lí giải và phân công, thực hiện nội dung rõ ràng, phục vụ mục đích của chương trình muốn tổ chức. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Chương trình hoạt động thường được trình bày theo các mục; mục đích, thời gian và địa điểm, chuẩn bị, kế hoạch thực hiện,.... 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận dụng: - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học Tìm đọc 2 – 3 bài ca dao về di tích, lễ hội vào thực tiễn. hoặc sản vật độc đáo của một địa phương. – Ca dao về di tích: “Bình Định có núi Vọng Phu Có đầm Thị Nại, có cù lao xanh” “Ngọ Môn năm cửa, chín lầu Cột cờ ba bậc, Phu Văn Lân hai tầng” Ca dao về lễ hội: “Gái chưa chồng nhớ hang Cắc Cớ Trai chưa vợ nhớ hội chùa Thầy” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV đánh giá nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ LS-ĐL Bài 19: NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: – Xác định được vị trí địa lí của nước Lào trên bản đồ hoặc lược đồ. – Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của nước Lào. + Năng lực tìm hiểu Lịch sử và Địa lí: khai thác được lược đồ, hình ảnh và thông tin để tìm hiểu về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và dân cư Lào. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành các nhiệm vụ học tập, ham học hỏi, đọc sách mở rộng hiểu biết. - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với các nhiệm vụ, vai trò được giao trong bài học. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng những giá trị văn hoá của Lào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ hành chính Châu Á hoặc Đông Nam Á treo tường (nếu có). - Lược đồ tự nhiên Lào treo tường. - Hình ảnh, video về tự nhiên và dân cư của Lào. - Một số câu chuyện lịch sử, tư liệu liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. + HS nêu được từ khoá: “Hoa đại”. - Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi “Chiếc nón kì diệu” để trả lời câu hỏi: Loài hoa nào biểu tượng cho nước Lào? + GV chia lớp thành 4 nhóm. + GV nêu thể lệ trò chơi. Các nhóm tham gia trò chơi bằng cách – GV hỗ trợ, gợi ý nếu câu hỏi khó. trả lời các câu hỏi của GV. GV tuyên dương nhóm chiến thắng, sau đó – Các thành viên của nhóm xung dẫn dắt vào nội dung bài mới. phong trả lời câu hỏi. 2. Hoạt động khám phá: (22 phút) - Mục tiêu: + Xác định được vị trí địa lí của nước Lào trên bản đồ hoặc lược đồ. + Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của Lào. - Cách tiến hành: Khám phá 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí Lào (7 phút) - HS hoạt động cá nhân và làm việc với - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục lược đồ trong SGK, sau đó trao đổi với kết hợp quan sát hình 1. Lược đồ tự nhiên bạn bên cạnh. Lào trang 83, làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ sau: Em hãy xác định vị trí địa lí của Lào trên lược đồ. - Các HS khác quan sát, nhận xét và bổ - GV tổ chức thảo luận cả lớp: GV gọi 1 – 2 sung (nếu có). HS xác định vị trí địa lí của Lào trên lược đồ hành chính Đông Nam Á (hoặc châu Á) treo tường. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: + Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào tiếp giáp với các quốc gia: Trung Quốc và Mi-an-ma ở phía bắc, Thái Lan ở phía tây, Cam-pu-chia ở phía nam và Việt Nam ở phía đông. + Lào là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không giáp biển. Khám phá 2: Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên và dân cư của Lào. (15 phút) 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của Lào - GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp đôi, - HS thực hiện nhiệm vụ theo quy trình đọc thông tin mục 2 phần đặc điểm tự nhiên như sau: và quan sát hình 1. Lược đồ tự nhiên Lào + HS làm việc cá nhân bằng cách dọc trang 83 và nêu đặc điểm tự nhiên của nước thông tin trong SGK mục 2 và khai thác Lào theo bảng thông tin dưới đây: lược đồ 1, ghi lại thông tin ra giấy. + Sau đó, HS trao đổi với các bạn trong cặp và thống nhất ý kiến. - Các cặp HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV tổ chức cho các cặp trình bày kết quả: GV gọi 1–2 cặp trình bày kết quả, trong đó lưu ý việc kết hợp sử dụng lược đồ treo tường để trình bày. - GV nhận xét, đánh giá phần làm việc theo cặp và chốt kiến thức cho HS. - Mở rộng kiến thức: GV tổ chức cho HS quan sát một số hình ảnh hoặc video - HS quan sát, theo dõi, ghi nhớ. về thiên nhiên của nước Lào để HS có cái nhìn trực quan hơn. 2.2. Tìm hiểu về đặc điểm dân cư của Lào - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác thông tin mục 2 và thực hiện nhiệm vụ: Em hãy nêu một số đặc điểm dân cư của Lào - HS lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện (gợi ý: số dân, thành phần dân tộc, phân bố nhiệm vụ. dân cư...). - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: Mỗi HS sẽ khai thác thông tin trước, sau đó có thể trao đổi với bạn cùng bàn để thống nhất ý - HS trao đổi nhóm bàn. kiến. - GV tổ chức cho lớp thảo luận như sau: GV gọi các HS nhanh tay, mỗi HS sẽ đưa ra 1 đặc điểm dân số mà các em khai thác được, - Lớp thảo luận theo hướng dẫn của GV. các HS sau nêu đặc điểm không được trùng với HS trước. - GV nhận xét phần làm việc của HS và chốt kiến thức: - HS lắng nghe, ghi nhớ. + Lào có số dân khoảng 7,5 triệu người (năm 2021). + Phần lớn dân cư là dân tộc Lào, sống chủ yếu ở vùng đồng bằng. Các dân tộc khác như Khơ-me, Mông, có số lượng ít và sống chủ yếu ở vùng đồi núi. - GV cho HS xem các hình ảnh hoặc video về các dân tộc ở Lào để HS hiểu hơn về dân - HS quan sát. cư và văn hóa của Lào. 3. Vận dụng trải nghiệm: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đặc điểm vị trí địa lí, tự nhiên và dân cư Lào. (10 phút) - Mục tiêu: + Hệ thống hóa kiến thức trong tiết học ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ tư duy. Lưu ý - HS tham gia vẽ sơ đồ tư duy theo HS: nhóm. - Xây dựng ý tưởng ở trung tâm. Đây là - Đại diện các nhóm trình bày kết điểm bắt đầu của sơ đồ tư duy. Ý tưởng chính quả trước lớp. được đặt ở giữa trang giấy. - Các thành viên còn lại của nhóm - Các nhánh chính xuất phát từ ý tưởng di chuyển lần lượt đến vị trí các nhóm chính, khai thác về một nội dung quan trọng khác để nghe trình bày kết quả làm của chủ đề, từ đó tiếp tục phân chia thành các việc, ghi chú và đặt câu hỏi. nhánh phụ để cụ thể hoá các nội dung. - Nhóm thảo luận và thống nhất - Phối màu sắc hợp lí và hài hoà cho phương án trả lời câu hỏi của các nhóm từng nhánh giúp sơ đồ tư duy trở nên hấp dẫn khác. và bắt mắt hơn. - Bổ sung những hình ảnh minh hoạ cho chủ đề, các nhánh nhằm tạo một sơ đồ tư duy đẹp, sáng tạo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 4 tháng 3 năm 2025 GDTC Ôn tập hoàn thiện bài tập tư thế và kĩ năng vận động cơ bản (T1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kỹ năng: - Thực hiện được cácbài tập Ôn tập hoàn thiện bài tập tư thế và kĩ năng vận động cơ bản (T1); xử lí được một số tình huống trong tập luyện. - Bước đầu vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào các hoạt động tập thể, tổ chức chơi được một số trò chơi vận động phù hợp với yêu cầu. - Biết sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và tập luyện. - Hoàn thành lượng vận động của bài tập. - Có trách nhiệm với tập thể và ý thức giúp đỡ bạn trong tập luyện, tự giác, dũng cảm, thường xuyên tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập rèn luyện kĩ năng trèo, Trò chơi “Chuyển kho báu” trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các bài tập, Trò chơi “Chuyển kho báu”. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. 3.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Địa điểm: Sân trường hoặc nhà thể chất. - Phương tiện: + Đối với giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. Kẻ vẽ sân tập theo nội dung của bài học. Còi, cờ, tranh ảnh, băng đĩa hình, dụng cụ luyện tập. + Đối với học sinh chuẩn bị: SGK, giày thể thao, trang phục thể thao, đảm bảo vệ sinh và an toàn trong tập luyện. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: sử dụng lời nói, trực quan (tranh, ảnh, làm mẫu), tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp đôi. IV. Tiến trình dạy học chủ yếu: Định Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung lượng Hoạt động GV Hoạt động HS I. Hoạt động mở đầu 5-7’ 1. Nhận lớp: Đội hình nhận lớp - Kiểm tra vệ sinh sân tập, trang Gv nhận lớp, thăm hỏi phục tập luyện, sức khỏe của HS sức khỏe học sinh phổ - Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết biến nội dung, yêu cầu học giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. - Hs lắng nghe, nắm nội dung bài học 2. Khởi động: 2Lx8N - GV quan sát, nhắc Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, học sinh tập đúng biên vai, hông, gối,... (theo nhạc) độ, nhịp hô. -Tập bài TDPTC với gậy (Theo nhạc) - HS khởi động theo sự điều 2Lx8N khiển của cán sự. 3. Trò chơi bổ trợ khởi động: 2-3 lần - GV nêu tên trò chơi, Đội hình trò chơi - Trò chơi “Di chuyển và dừng” cách chơi, luật chơi, sau đó GV tổ chức cho cả lớp chơi. - Kiểm tra bài cũ - HS chú ý nắm luật chơi, tích cực, chủ động tham gia trò - Gọi 1-2 em học sinh chơi lên thực hiện - GV cùng HS quan sát - Học sinh thực hiện theo yêu và nhận xét, đánh giá. cầu của giáo viên II. Hoạt động hình thành kiến 5-7’ thức mới: 1. Khám phá - GV nêu những lỗi sai 2. Hình thành động tác mới: thường mắc và cách * Ôn bài tập phối hợp kĩ năng khắc phục cho HS khi leo, trèo thực hiện động tác. - HS lắng nghe -TTCB: Đứng tự nhiên trước vật cản. -Cách thực hiện: Từ TTCB, di chuyển trên đường thẳng, gặp vật cản thì trèo qua, sau đó di chuyển tiếp đến thang chữ A rồi thực hiện động tác leo lên, trèo qua và leo xuống. 3. Trải nghiệm các động tác - GV gọi 3-5 HS lần của bài tập lượt thực hiện 1-2 lần - GV điều khiển cho HS tập - HS chú ý, tích cực tập luyện để nắm kĩ thuật động tác III. Hoạt động luyện tập: 15-16’ 1. Tập theo tổ nhóm 3-4 lần - GV giao nhiệm vụ ĐH tập luyện theo tổ cho tổ trưởng, phân luyện tập theo khu vực. - Quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Hs thực hiện theo điều khiển của tổ trưởng. HS quan sát và nhận xét lẫn nhau, giúp đỡ bạn tập chưa tốt. 2. Tập theo cặp đôi 2-3 lần - GV cho 2 HS thành từng cặp để tập luyện. + Yêu cầu:1 HS tập, 1 HS hô và quan sát, nhận xét bạn tập Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau. 3. Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua - trình thi đua giữa các tổ. diễn - GV nhận xét đánh giá - Hs nhận xét tổ bạn. tuyên dương. 4. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, ĐH chơi trò chơi * Trò chơi: “Chuyển kho báu” 1-2 lần hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi chính thức, có thi đua. Chú ý: GV nhắc HS - Hs chơi theo hướng dẫn của đảm bảo an toàn trong Gv khi chơi. -HS tích cực tham gia chơi trò chơi vận động. IV. Hoạt động vận dụng 4-5’ 1. Hồi tĩnh: Đội hình hồi tĩnh - GV điều hành lớp thả
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_25_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx