Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ.

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hưởng ứng phong trào tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về tham gia hoạt động xã hội và lợi ích của việc tham gia hoạt động xã hội.

- Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương.

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

- Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ theo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tham gia hoạt động xã hội ở địa phương.

+ Cam kết hành động: Chia sẻ cảm xúc về tham gia hoạt động xã hội ở địa phương.

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trong việc tham gia hoạt động xã hội ở địa phương và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần.

- HS cam kết thực hiện.

docx 76 trang Thu Thảo 23/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
 TUẦN 26:
 Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025
 HĐTN
Sinh hoạt dưới cờ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, 
thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ 
cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ.
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, 
tích cực. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: hưởng ứng phong trào tích cực 
tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về tham gia hoạt 
động xã hội và lợi ích của việc tham gia hoạt động xã hội.
 - Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa 
phương.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc 
nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
 - Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã 
hội.
 II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh: 
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT 
 TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo - HS tham gia sinh hoạt 
+ Lựa chọn nội dung, nghi thức. đầu giờ tại lớp học.
chủ đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những 
+ Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, hoạt động trong việc 
khấu. nêu ưu điểm, khuyết tham gia hoạt động xã 
+ Chuẩn bị trang phục, điểm trong tuần. hội ở địa phương và 
đạo cụ và các thiết bị âm + Triển khai kế hoạch những nhiệm vụ trọng thanh,  liên quan đến mới trong tuần. tâm trong tuần.
chủ đề sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo - HS cam kết thực hiện.
+ Luyện tập kịch bản. chủ đề “Tham gia hoạt 
+ Phân công nhiệm vụ động xã hội ở địa 
cụ thể cho các thành phương.”
viên. + Cam kết hành động: 
 Chia sẻ cảm xúc về tham 
 gia hoạt động xã hội ở 
 địa phương.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng việt
 CHỦ ĐỀ : HƯƠNG SẮC TRĂM MIỀN
 Bài 15: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA (3 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Xuồng ba lá quê tôi. Biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ 
dẫn của dấu câu
 Đọc hiểu: Nhận biết được hình ảnh, chi tiết nổi bật, trình tự các sự việc của 
văn bản. Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu được nội dung chính 
của bài đọc Xuồng ba lá quê tôi: giới thiệu một phương tiện đi lại quen thuộc 
của người dân vùng sông nước Nam Bộ
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời 
các câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước tích cực lao động, yêu 
những người lao động. Có tình cảm trân trọng những điều bình dị, gắn bó, thân 
thuộc trong đời sống hằng ngày. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt 
động tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí - HS tham gia trò chơi. 
mật. Trong hộp quà là các câu hỏi: + Đọc các khổ thơ trong bài đọc 
+ Câu 1: Đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ trong bài theo yêu cầu trò chơi. 
Đường quê Đồng Th áp Mười. + HS trả lời, nêu suy nghĩ cá 
+ Câu 2: Em thích nhất hình ảnh nào về Đồng nhân. 
Tháp Mười trong bài thơ? + HS trả lời. 
+ Câu 3: Những chi tiết, hình ảnh nào ở miền 
quê này gợi nhớ những câu chuyện cổ tích quen VD: Những câu chuyện cổ tích 
thuộc? quen thuộc được gợi nhớ qua 
 hình ảnh “trăm đốt tre” – truyện 
 “Cây tre trăm đốt” và hình ảnh 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung thêm. ông bụt, ông tiên hiền hậu. 
- GV yêu cầu HS trao đổi những điều các em - HS lắng nghe
biết về những phương tiện đi lại của người dân - HS làm việc nhóm chia sẻ 
ở vùng sông nước. những hiểu biết của mình
- GV mời đại diện nhóm chia sẻ
- GV nhận xét ý kiến của HS. - Đại diện nhóm trình bày 
- GV giới thiệu: Bức tranh minh hoạ chiếc - Nhận xét
xuồng ba lá, một vật dụng quen thuộc của người 
dân vùng Nam Bộ. Bài đọc này sẽ giúp các em - HS lắng nghe.
có thêm những thông tin thú vị về loại xuồng 
này
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Xuồng ba lá quê tôi. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi theo chỉ 
dẫn của dấu câu.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc rõ ràng, diễn cảm phù - Hs lắng nghe GV đọc.
hợp 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
câu đúng, chú ý câu dài; đọc diễn cảm nhấn 
giọng ở những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể - HS lắng nghe giáo viên hướng 
hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. dẫn cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến hình xương cá - HS quan sát và đánh dấu các 
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến người dân Nam Bộ đoạn.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến khu căn cứ kháng 
chiến.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chiếc - HS đọc từ khó.
“cong”, bông điên điển, tiềm thức, len sâu, rộn 
ràng, giăng câu, toả đi,
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
+ Để xuồng được vững chắc,/ người ta dùng 
những chiếc “cong”/ đóng vào bên trong lòng 
xuồng,/ tạo thành bộ khung/ hình xương cá. - HS lắng nghe cách đọc đúng 
+ Và mỗi sớm mai,/ trên nhánh sông quê,/ ngữ điệu.
những chiếc xuồng ba lá/ theo dòng nước toả 
đi,/ chở đầy ước mơ, khát vọng/ của tình đất, 
tình người phương Nam.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ 
điệu khi đọc lời nói trực tiếp các nhân vật, đọc 
đúng ngữ điệu thể hiện tâm trạng của nhân vật - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được hình ảnh, chi tiết nổi bật, trình tự các sự việc của văn bản. 
Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
 + Hiểu được nội dung chính của văn bản Xuồng ba lá quê tôi: giới thiệu một phương tiện đi lại quen thuộc của người dân vùng sông nước Nam Bộ
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa 
đưa ra để GV hỗ trợ. từ.
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải 
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình - HS nghe giải nghĩa từ
hoạ (nếu có)
+ ván be: tấm ván bên thân xuồng. 
+ ván đáy: tấm ván ở phía dưới. 
+ cong (xuồng): những thanh gỗ ghép lại, 
làm thành bộ khung để cố định 3 miếng 
ván xuồng; 
+ du kích: những nhóm vũ trang nhỏ, lẻ, 
đánh giặc ở mọi nơi, mọi lúc bằng các loại 
vũ khí (thô sơ và hiện đại). 
+ bông (hoa) điên điển: loài hoa có màu 
vàng, mọc nhiều ở Đồng bằng sông Cửu 
Long; thường dùng ăn sống, làm dưa chua, 
nấu canh;
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh lượt các câu hỏi:
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu. - Đáp án:
+ Câu 1: Tác giả đã giới thiệu thế nào về + Tác giả giới thiệu về tên gọi của 
xuồng ba lá? xuồng ba lá và giải thích vì sao vật 
 dụng này có tên gọi như vậy, gọi là 
 xuồng ba lá vì xuồng được ghép bởi 
 ba tấm ván: hai tấm ván be và một tấm 
 ván đáy, người ta dùng những chiếc 
 “cong” đóng vào bên trong lòng 
 xuồng, tạo thành bộ khung hình xương 
 cá (tên gọi của vật dụng dựa vào cấu 
 tạo của nó)
+ Câu 2: Xuồng ba lá gợi nhớ những kỉ + Xuồng ba lá gợi nhớ kỉ niệm của tác niệm nào của tác giả với người thân? giả với bà nội (Tôi vẫn nhớ những 
 sáng nội chèo xuồng mang cho tôi 
 mấy cái bánh lá dừa, giỏ cua đồng mà 
 nội vừa bắt được), với chị và mẹ (Nhớ 
 những chiều chị tôi chèo xuồng dọc 
 triền sông, bẻ bông điên điển đầy rổ 
 mang về cho má nấu canh chua).
+ Câu 3: Từ xưa, chiếc xuồng đã gắn bó + Từ thuở cha ông đi mở cõi, xuồng 
thế nào với người dân vùng sông nước? đã là “đôi chân của người dân Nam 
 Bộ”. Cách nói ví von này cho thấy 
 xuồng ba lá là phương tiện đi lại rất 
 thiết thân của người dân nơi đây. 
 Trong những năm tháng chiến tranh, 
 xuồng cùng người dân bám trụ, giữ 
 xóm, giữ làng và có nhiều đóng góp to 
 lớn: chở lương thực tiếp tế cho bộ đội, 
+ Câu 4: Hình ảnh xuồng ba lá hiện ra như đưa du kích qua sông,...
thế nào trong cuộc sống thanh bình hiện + Đất nước thanh bình, xuồng ba lá 
nay? tiếp tục gắn bó với sinh hoạt hằng 
 ngày và hoạt động lao động sản xuất 
 của người dân: ngược xuôi miền chợ 
 nổi, lướt nhanh trên cánh đồng rì rào 
 sóng lúa, rộn ràng những đêm giăng 
 câu, thả lưới. Xuồng còn mang giá trị 
 tinh thần của người dân vùng sông 
 nước: theo dòng nước toả đi, chở đầy 
+ Câu 5: Bài đọc giúp em hiểu thêm điều ước mơ, khát vọng của tình đất, tình 
gì về cảnh vật và con người phương Nam? người phương Nam.
 + Phương Nam (Nam Bộ) là vùng 
- GV nhận xét, tuyên dương sông nước, có nhiều kênh rạch, sông 
 ngòi. Xuồng là phương tiện đi lại phổ 
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài biến của người dân nơi đây. Xuồng là 
bài học. người bạn thân thiết của người dân 
- GV nhận xét và chốt: Nam Bộ. Người dân Nam Bộ sống 
Chiếc xuồng là người bạn thân thiết của gắn bó với thiên nhiên, kiên cường 
người dân Nam Bộ. Nó gắn bó với cuộc trong chiến đấu và chăm chỉ, cần cù 
sống chiến đấu và lao động sản xuất của trong lao động sản xuất.
người dân nơi đây. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
 - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho thi đọc diễn cảm trước lớp - Một số HS tham gia thi đọc: 
(mỗi tổ cử đại diện tham gia) + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
- GV nhận xét tuyên dương. đọc diễn cảm trước lớp. 
- GV khích lệ HS nêu suy nghĩ của bản thân: + HS lắng nghe, học tập lẫn 
Em học tập được gì về cách miêu tả đồ vật qua nhau.
bài đọc? - HS trả lời theo suy nghĩ cá 
 nhân. VD: Miêu tả đặc điểm nổi 
 bật của đồ vật kết hợp với công 
- Nhận xét, tuyên dương. dụng và sự gắn bó của đồ vật với 
- GV nhận xét tiết dạy. con người, với quê hương, vùng 
- Dặn dò bài về nhà. đất,... 
 – HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức và phát triển kĩ năng liên kết các câu trong đoạn văn, 
qua đó phát triển kĩ năng viết nói chung, kĩ năng tạo lập văn bản nói riêng.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện 
tốt nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh 
từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi 
và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết 
trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận 
dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Chiếc hộp âm - HS tham gia trò chơi. 
nhạc. - GV nêu cách chơi: HS chuyền tay - HS lắng nghe cách chơi và trả lời câu 
nhau chiếc hộp có chứa các câu hỏi đồng hỏi. 
thời nghe bài hát. Khi bài hát dừng chiếc 
hộp ở tay bạn nào thì bạn ấy trả lời câu 
hỏi. (Nếu HS nào chưa có câu trả lời thì 
có thể chuyển hộp nhạc cho bạn ngồi bên 
cạnh để tiếp tục trả lời câu hỏi.)
+ Câu hỏi 1: Có mấy cách liên kết câu - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. 
trong đoạn văn, là những cách nào? + Đáp án: Có 3 cách liên kết câu: liên 
 kết câu bằng cách lặp từ ngữ, liên kết 
+ Câu hỏi 2: Các câu văn sau được liên câu bằng từ ngữ nối, liên kết câu bằng 
kết bằng hình thức nào? từ ngữ thay thế. 
 Quả sim giống hệt một con trâu mộng 
bé tí hon, béo tròn múp míp, còn nguyên + Đáp án: Liên kết câu bằng cách lặp 
cả lông tơ, chỉ thiếu chiếc khoáy. Cái từ ngữ 
sừng trâu là cái tai quả, nó chính là đài - 
hoa đã già.
 (Theo Băng Sơn) 
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
- GV giới thiệu vào bài mới. 
- Ghi bảng - HS lắng nghe
 - HS ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ HS nhận biết được các cách liên kết câu trong từng đoạn văn cụ thể (bài tập 1); 
+ Biết chọn đúng từ ngữ đã cho điền vào chỗ trống để liên kết các câu văn cụ thể 
(bài tập 2); 
+ Thực hành viết đoạn văn theo chủ đề, trong đó có sử dụng từ ngữ nối để liên kết 
câu (bài tập 3). 
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Các câu trong những đoạn văn 
dưới đây liên kết với nhau bằng cách 
nào?
 a. (1) Mới hôm qua, tôi chỉ thấy con đường 
 đất đỏ quen thuộc và những đám cỏ xác 
 xơ. (2) Thế mà hôm nay, đột nhiên những 
 bông hoa mua đầu mùa đã bật nở, tím hồng 
 như những ngọn đèn vui thấp thoáng trong 
 làn sương ấm.
 (Theo Vũ Tú Nam)
b. (1) Múa sư tử thực chất là một điệu múa 
võ. (2) Các miếng võ được biểu diễn rõ 
nhất trong màn sư tử đùa nghịch vờn nhau 
với đười ươi và khỉ. (3) Đười ươi và khỉ tìm 
đủ mọi cách để trêu chọc sư tử. (4) Bị trêu 
chọc, con thú dữ phát khùng nhe răng ra 
định ngoạm đầu đười ươi và khỉ, nhưng 
những con vật này dùng đủ miếng võ để 
né tránh một cách tài tình.
(Theo Trần Quốc Vượng- Lê Văn Hảo- 
Dương Tất Từ)
 c. (1) Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội 
 họp chung, tiếp khách chung, vui chơi 
 chung của tất cả dân làng. (2) Kiến trúc bên 
 trong nhà rông khá đặc biệt: nhà trống 
 rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có 
 nhiều bếp lửa luôn đượm khói, có nơi dành 
 để chiêng trống, nông cụ,... (3) Đêm đêm, 
 bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho 
 con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông đã từng chứng kiến. (4) Vì 
 vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên 
 thân thương như cái tổ chim êm ấm.
 (Theo Ay Dun và Lê Tấn)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung:
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 theo - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
phiếu bài tập sau: nghe bạn đọc.
 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định 
 nội dung yêu cầu.
 Đáp án:
 - Các nhóm trình bày
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Đoạn văn b: Các câu 1 và 2 liên kết với 
nhau qua từ sư tử, võ. Các câu 2, 3 và 4 
liên kết với nhau qua từ đười ươi, khỉ. Các 
câu 3 và 4 liên kết với nhau bằng cách 
thay từ sư tử bằng cụm từ con thú dữ
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào 
chỗ trống để liên kết các câu trong đoạn 
văn. 
(người anh, hai anh em, hai vợ chồng 
người em, nhưng)
 Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có 
hai anh em, cha mẹ mất sớm. ........... chăm 
lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. 
.......... từ khi có vợ, người anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều 
trút cho vợ chồng người em. .......... thức 
khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. Thấy 
thế, ......... sợ em tranh công, liền bàn với 
vợ cho hai vợ chồng người em ra ở riêng. - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - HS thực hiện theo nhóm vào phiếu 
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 lớn
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 + Ngày xửa ngày xưa ở một nhà kia có 
 hai anh em, cha mẹ mất sớm. Hai anh 
 em chăm lo làm lụng nên trong nhà 
 cũng đủ ăn. Nhưng từ khi có vợ, 
 người anh sinh ra lười biếng, bao 
 nhiêu công việc khó nhọc đều trút cho 
 vợ chồng người em. Hai vợ chồng 
 người em thức khuya, dậy sớm, cố 
 gắng làm lụng. Thấy thế, người anh 
 sợ em tranh công, liền bàn với vợ cho 
 hai vợ chồng người em ra ở riêng.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ Đoạn văn này đã dùng những cách liên + Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ và 
kết câu nào? bằng từ ngữ nối
+ Từ ngữ nào cho em biết điều đó? + Lặp từ ngữ: hai anh em, hai vợ 
 chồng 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. + Từ ngữ nối: nhưng
Bài 3. Viết đoạn văn (4 – 5 câu) giới - HS lắng nghe
thiệu về một phương tiện đi lại của 
người dân ở vùng sông nước, trong đó 
có sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu 
hay nhất với dàn ý chi tiết giúp học sinh 
có thêm tài liệu tham khảo để viết văn 
hay hơn.
- YC học sinh làm việc cá nhân đặt câu 
ghép và xác định vế câu ghép.
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở sau đó - HS đọc yêu cầu bài
chia sẻ trước lớp. - HS làm bài cá nhân. 
- GV chụp bài HS và chiếu để lớp nhận 
xét - Chia sẻ bài làm trước lớp. - GV có thể đưa ra các tiêu chí để HS 
nhận xét: 
+ Đoạn văn viết đúng chủ đề: phương tiện 
đi lại của người dân vùng sông nước. 
+ Các câu trong đoạn văn liên kết với 
nhau bằng từ ngữ nối. - HS nhận xét bài của mình và của bạn 
+ Đủ số lượng: 4 – 5 câu theo các tiêu chí GV đưa ra. 
- GV mời một số HS đọc đoạn văn, nêu 
các từ ngữ nối và các các cách liên kết câu + VD đoạn văn tham khảo: Quê em ở 
khác (nếu có). vùng ven biển miền Trung. Vì vậy, cô 
 bác ở quê thường đi đánh cá bằng 
- GV nhận xét cá nhân HS và lớp, tuyên thuyền. Mọi người đều coi thuyền là 
dương những HS biết cách liên kết câu vật dụng gần gũi, gắn bó. Vào những 
trong đoạn văn đã viết. buổi sớm mai, những chiếc thuyền lớn 
 nhỏ đầy tôm cá cập bờ mang theo 
 niềm vui của người dân miền biển.
 - Lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai - HS chơi trò chơi.
nhanh, ai đúng? “
Câu 1. Các câu sau liên kết bằng cách lặp 
từ ngữ. - Đáp Án
 Lớp Minh có thêm học sinh mới. Đó là + Câu 1: B
một bạn gái có cái tên rất ngộ: Thi Ca.
 A. Đúng B. Sai 
Câu 2. Các câu sau liên kết với nhau bằng 
cách nào? 
Cô giáo xếp Thi Ca ngồi ngay cạnh Minh. 
Minh tò mò ngó mái tóc xù lông nhím của 
bạn ấy, định bụng làm quen với “người 
hàng xóm mới” thật vui vẻ. + Câu 2: D
A. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ 
B. Liên kết câu bằng từ ngữ nối 
C. Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế D. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ và 
thay thế từ ngữ. - HS trả lời
- Yêu cầu HS nêu cụ thể cách liên kết câu 
trong đoạn văn ở bài tập 2. - Lắng nghe
- Nhận xét tổng kết trò chơi và đánh giá 
tiết học
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ Buổi chiều
 LS-ĐL
 Vương quốc Cam-pu-chia (t1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Xác định được vị trì địa lí của cam-pu-chia trên bản đồ hoặc lược đồ.
 - Nêu được một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên và dân cư của nước cam-
pu-chia.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động học 
tập, tự hoàn thành các yêu cầu trong học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học và giải 
quyết các vấn đề học tập hiệu quả, sáng tạo (liên quan thực tế).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hoạt động học tập, trao 
đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết tôn trọng giá trị văn hóa của Cam-pu-chia.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có trách nhiệm với các nhiệm vụ, vai trò được 
giao trong bài học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và trả - HS quan sát tranh, suy nghĩ và 
lời câu hỏi: Công trình kiến trúc nào được thể trao đổi với bạn.
hiện trên Quốc kì Vương quốc Cam-pu-chia? - 2-3 HS trả lời câu hỏi
 - HS nhận xét, bổ sung
 - HS lắng nghe
- GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài 
mới: Ăng - co Vát là quần thể đền đài tại cam-
pu-chia, thu hút du khách hàng đầu nước này. 
Công trình là đỉnh cao của phong cách kiến 
trúc khơ-me, trở thành biểu tượng của đất 
nước và xuất hiện trên Quốc kì Cam-pu-chia.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Xác định được vị trì địa lí, một số đặc điểm tự nhiên của Cam-pu-chia trên bản 
đồ hoặc lược đồ.
+ Rèn luyện kĩ năng Sử dụng được bản đồ, lược đồ để xác định vị trí địa lí của 
Cam-pu-chia và một số đối tượng địa lí.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí của 
nước Cam-pu-chia.
- Tổ chức học sinh hoạt động nhóm đôi thực - Hoạt động nhóm đôi và thực 
hiện các yêu cầu: Đọc thông tin và quan sát hiện yêu cầu.
hình 2, xác định vị trí của Cam-pu-chia trên 
lược đồ.
- Giáo viên theo dõi kiểm tra.
- Gọi học sinh xác định vị trí của Cam-pu-chia - Học sinh xác định vị trí của 
trên lược đồ. Cam-pu-chia trên lược đồ.
- GV đặt một số câu hỏi khai thác nội dung - Học sinh lắng nghe và trả lời 
kiến thức về Cam-pu-chia. câu hỏi.
+ Cam-pu-chia là đất nước thuộc khu vực nào 
 + Cam-pu-chia thuộc khu vực của châu Á? Đông Nam Á của châu Á.
+ Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Cam-pu- + Cam-pu-chia tiếp giáp các 
chia. quốc gia: Lào và Thái Lan ở phía 
 bắc, Việt Nam ở phía đông, vịnh 
 Thái Lan ở phía tây nam.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
- GV nhận xét, kết luận: Cam-pu-chia tiếp - HS lắng nghe, ghi nhớ.
giáp với Lào và Thái Lan ở phía bắc, Việt 
Nam ở phía đông, vịnh Thái Lan ở phía tây 
nam.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên 
và dân cư Cam-pu-chia
2.1. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của Cam-
pu-chia:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và quan - HS đọc thông tin và quan sát.
sát hình 2.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, hoàn - HS hoạt động nhóm đôi, hoàn 
thành bảng dưới đây: thành bảng
 Thành phần Đặc điểm
 Địa hình
 Khí hậu
 Sông, hồ
 - 1-2 cặp trình bày kết quả.
- GV goi 1-2 cặp trình bày kết quả. Thành Đặc điểm
 phần
 Địa hình Chủ yếu là đồng 
 bằng
 Khí hậu Cận xích đạo, với 
 một mùa mưa và 
 một mùa khô rõ 
 rệt.
 Sông, hồ -Sông Mê Công là 
 sông lớn nhất, cung 
 cấp lượng nước dồi dào cho đất nước 
 này.
 - Hồ Tôn-lê Sáp 
 của Cam-pu-chia là 
- GV gọi các cặp khác nhận xét, bổ sung. hồ nước ngọt lớn 
- GV nhận xét, kết luận. nhất Đông Nam Á.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc mục em - Các cặp khác nhận xét, bổ 
có biết trang 86 về hồ Tôn-lê Sáp và quan sát sung.
một số hình ảnh hoặc video về thiên nhiên của - HS chú ý, lắng nghe.
Cam-pu-chia để có cái nhìn trực quan hơn. -HS đọc mục em có biết? Quan 
 sát các hình ảnh, video.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Biết xác định vị trí địa lí của Cam-pu-chia trên lược đồ, bản đồ.
+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần 
phát triển năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Thực hành xác định vị trí địa 
lí của Cam-pu-chia trên lược đồ, bản đồ.
- Giáo viên sử dụng lược đồ, bản đồ (có thể sử - Lắng nghe giáo viên hướng 
dụng lược đồ Hình 2), nêu yêu cầu của hoạt dẫn.
động (xác định trên lược đồ vị trí của Cam-pu-
chia kết hợp nêu tên các quốc gia tiếp giáp với 
Cam-pu-chia, một số dãy núi, sông và hồ lớn ở 
Cam-pu-chia.)
- Tổ chức học sinh thực hành.
- Tổ chức học sinh nhận xét, góp ý. - Thực hiện cá nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS nhận xét, góp ý.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh: - Học sinh lắng nghe.
+ Chia sẻ những điều em đã học được với 
người thân.
+ Tìm và xác định vị trí của Cam-pu-chia trên một số lược đồ, bản đồ khác.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng việt
 Bài: ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đánh giá, chỉnh sửa chương trình hoạt động đựa trên gợi ý của SHS 
và GV.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện 
tốt nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết daonj văn 
nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi 
người trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận 
dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS nêu hoạt động mình đã viết - 2 HS nêu. chương trình ở tiết trước, tự nhận xét về 
bài làm của mình.
- GV nêu kết quả chung về bài viết của HS - HS lắng nghe
ở tiết trước, nêu những ưu điểm của các 
em.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS có 
bài viết tốt trình bày đẹp.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Biết đánh giá, chỉnh sửa chương trình hoạt động đựa trên gợi ý của SHS và GV.
+ Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Nghe thầy cô nhận xét
- GV mời HS đọc lại đề bài và nêu yêu cầu - HS đọc 2 đề bài. Cả lớp lắng nghe 
của đề bài. GV nêu số HS viết chương bạn đọc.
trình cho mỗi hoạt động. 
- GV nhận xét về ưu điểm, hạn chế theo - Xem lại bài viết của mình khi nghe 
từng mục của bản chương trình hoạt động: GV nhận xét, có thể đánh dấu vào 
 + Mục đích chương trình đặt ra đã đúng những chỗ có lỗi mà thầy cô đã nêu.
chưa? 
+ Địa điểm và thời gian thực hiện chương 
trình đã phù hợp chưa? 
+ Việc chuẩn bị để thực hiện chương trình 
đã đầy đủ chưa? 
+ Việc xác định các nội dung cụ thể và 
phân bổ thời gian đã hợp lí chưa? 
- GV nêu ưu điểm và hạn chế về mặt hình 
thức: lỗi chính tả, lỗi sử dụng dấu câu, lỗi - HS lắng nghe, tiếp thu.
sử dụng từ ngữ, lỗi diễn đạt,..
Bài 2: Đánh giá bản chương trình hoạt 
động:
- Mời 1 HS nêu hoạt động đã chọn để viết 
chương trình và yêu cầu. - HS đọc thầm lại bản chương trình. 
- Hướng dẫn HS đọc phần gợi ý trong 
SGK, dựa vào những nhận xét của thầy cô, 
tự đánh giá bản chương trình của mình - Đánh giá bản chương trình hoạt động 
theo các mục đã nêu trong phần gợi ý. dựa vào nhận xét của GV, các ghi chép 
Tham khảo phần đánh giá chương trình ở tiết trước và theo từng mục trong phát động phong trào xây dựng tủ sách của phần gợi ý.
lớp. 
+ Mục đích: Đã xác định và viết đúng. - HS tham khảo
+ Địa điểm và thời gian thực hiện: Phù hợp 
với hoạt động. 
+ Công tác chuẩn bị: Cần mời thêm thầy cô 
phụ trách thư viện cùng tham gia chương 
trình phát động. 
+ Nội dung các việc cụ thể và phân bổ thời 
gian: Điều chỉnh thời gian cho một số nội 
dung, cụ thể: giảm bớt thời gian ở nội dung 
Thống nhất kế hoạch và triển khai thực 
hiện, thêm thời gian cho nội dung Các tổ 
trao đổi kế hoạch thực hiện
Bài 3: Chỉnh sửa bản chương trình hoạt 
động
- GV hướng dẫn HS dựa vào nhận xét của - HS làm việc cá nhân:
thầy cô giáo, kết quả đánh giá ở mục 2 và 
những lỗi đã ghi chép trong hoạt động đã - Đọc lại bản chương trình, lưu ý 
viết ở Bài 14 để: những chỗ đã đánh dấu hoặc ghi lại. 
+ Chỉnh sửa nội dung (hoạt động cụ thể, 
thời gian, phân công,)lỗi hoặc bổ sung + Chỉnh sửa chương trình theo nội 
các ý còn thiếu (nếu có) vào bản chương dung đánh giá ở hoạt động 3 và những 
trình. lỗi đã đánh dấu và ghi lại trong quá 
+ Sửa hình thức trình bày. trình thầy cô nhận xét và rà soát ở tiết 
- GV chiếu cho HS tham khảo về kế hoạt trước.
hoạt động “Chương trình phát động phong + Lưu ý sửa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
trào xây dựng tủ sách của lớp”
Thời gian: tiết sinh hoạt lớp
 - HS tham khảo, rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_26_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx