Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 27 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Hoạt động trải nghiệm:

Sinh hoạt dưới cờ: GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ.

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “người tốt, việc tốt”.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn cảm xúc về những tấm gương người tốt, việc tốt.

* GD ĐP: Kể được tên một số tấm gương người tốt, việc tốt ở địa phương;

- Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương.

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

- Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

TRONG HOẠT ĐỘNG

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Gương người tốt, việc tốt

+ Cam kết hành động: Chia sẻ cảm xúc trong ngày về chủ đề “Gương người tốt, việc tốt”.

SAU HOẠT ĐỘNG

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày về chủ đề “Gương người tốt, việc tốt” và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần.

- HS cam kết thực hiện.

docx 71 trang Thu Thảo 23/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 27 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 27 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 27 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 27
 Thứ 2 ngày 17 tháng 3 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm:
 Sinh hoạt dưới cờ: GƯƠNG NGƯỜI TỐT, VIỆC TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu 
nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu 
để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực khi tham gia chào cờ.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “người tốt, 
việc tốt”.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn cảm xúc về những tấm gương người 
tốt, việc tốt.
* GD ĐP: Kể được tên một số tấm gương người tốt, việc tốt ở địa phương;
- Phẩm chất yêu nước: tích cực tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, lắng nghe, chia sẻ và cảm thông.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh 
thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
- Phẩm chất trung thực: trung thực trong việc tham gia các hoạt động xã hội.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu 
 + Lựa chọn nội dung, chủ đề nghi thức. giờ tại lớp học.
 sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt 
 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong ngày về chủ đề 
 khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong “Gương người tốt, việc 
 + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. tốt” và những nhiệm vụ 
 cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới trọng tâm trong tuần.
  liên quan đến chủ đề sinh trong tuần. - HS cam kết thực hiện.
 hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo 
 + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Gương người tốt, 
 + Phân công nhiệm vụ cụ việc tốt”
 thể cho các thành viên. + Cam kết hành động: Chia 
 sẻ cảm xúc trong ngày về 
 chủ đề “Gương người tốt, 
 việc tốt”. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ______________________________________
 BÀI 57 : CỘNG , TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS thực hiện được phép cộng số đo thời gian.
 - HS vận dụng được việc cộng số đo thời gian để giải quyết một số vấn đề thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và thực hiện được phép cộng số 
đo thời gian. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng số đo thời gian 
giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Điền số : 1 giờ = ....... phút + Trả lời: 1 giờ = 60 phút
 + Câu 2: 1 phút = ..... giây + Trả lời: 1 phút = 60 giây
 + Câu 3: 12 tháng = ..... năm + Trả lời: 12 tháng = 1 năm
 +Câu 4: 1 năm = ...... ngày + Trả lời: 1 năm = 365 ngày
 +Câu 5: 10 giờ + 15 giờ= ...... giờ + Trả lời: 10 giờ + 15 giờ= 25 giờ
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Củng cố phép cộng số đo thời gian.
 + Hiểu được cách tính cộng số đo thời gian.
 - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu 
sát và nêu tình huống: tình huống:
 + Một bộ phim bắt đẩu khởi chiếu lúc 19 
 giờ 15 phút
 + Thời lượng của bộ phim là 1 giờ 30 
+ Một bộ phim bắt đẩu khởi chiếu lúc mấy giờ? phút
 + 19 giờ 15 phút + 1 giờ 30 phút
+ Thời lượng của bộ phim là mấy giờ? -HS lắng nghe
+ Vậy muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ?
- GV chốt: Muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ - Phép cộng có số đo thời gian
ta lấy 19 giờ 15 phút + 1 giờ 30 phút = 20 giờ 
 19 giờ 15 phút + 1 giờ 30 phút 45 phút
? Em có nhận xét gì về phép cộng? -HS nhận xét
? 19 giờ 15 phút + 1 giờ 30 phút = ?
 -HS chú ý
-GV nhận xét
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính
 19 giờ 15 phút -HS nêu
 +
 -HS nêu: + Đặt số đo các đơn vị đo thời 
 1 giờ 30 phút
-GV gọi HS nêu cách tính gian giống nhau thẳng cột với nhau
? Muốn cộng số đo thời gian em làm thế nào? + Sau mỗi kết quả tính được ta ghi đơn 
 19 giờ 15 phút vị đo thời gian tương ứng.
 +
 1 giờ 20 phút -HS lắng nghe
 20 giờ 35 phút
-GV nhận xét kết luận :
+ Đặt số đo các đơn vị đo thời gian giống nhau thẳng 
cột với nhau
 + Sau mỗi kết quả tính được ta ghi đơn vị đo thời 
gian tương ứng.
2. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ HS thực hiện được cộng các số đo thời gian.
- Cách tiến hành: Bài 1. Tính.
a, 14 giờ 20 phút + 2 giờ 10 phút
10 phút 20 giây + 5 phút 30 giây - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm vào vở thực hiện cộng các số đo thời 
- GV mời HS làm vào vở ý a. gian- đổi vở kiểm tra kết quả
 -HS báo cáo kết quả. 
 a, 14 giờ 20 phút + 2 giờ 10 phút 
 = 16 giờ 30 phut
 10 phút 20 giây + 5 phút 30 giây 
 = 15 phút 50 giây
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
b. Chọn câu trả lời đúng HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
Một chiếc đồng hồ chạy chậm 25 phút so -Em lấy thời gian đồng hồ đó chỉ cộng với thời 
với thời gian đúng. Hỏi thời điểm đồng hồ gian chạy chậm.
đó chỉ 14giờ 30 phút thì thời gian đúng là - HS làm việc nhóm đôi
mấy giờ ? - Các nhóm báo cáo kết quả. 
A 14 giờ 5 phút B 14 giờ 30 phút 14 giờ 30 phút + 25 phút = 14 giờ 55 phút. Chọn 
C 14giờ 55 phút C.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
? Vì đồng hồ chạy chậm muốn tính được 
thời gian đúng em làm thế nào?
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện 
để tính ra ý b
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 2. Tính ( theo mẫu)
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
a.10 giờ 25 phút + 2 giờ 50 phút -HS chú ý
b.2 phút 40 giây + 1 phút 20 giây
 -Có số đo thời gian phút là 80 phút
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
-GV hướng dẫn HS cộng ở phép tính mẫu - Đổi đơn vị 
? Theo em phép cộng số đo thời gian ở bài 
2 này có gì khác phép cộng số đo thời gian 
bài 1? -HS lắng nghe ? Thực hiện phép cộng được số đo thời -2 HS lên bảng – lớp BC
gian là 80 phút ( lớn hơn 1giờ) thì ta có thể 
làm gì? 10 giờ 25 phút
-GV nhận xét, kết luận: + ( 75 phút = 1 giờ 15 phút)
Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể 10 giờ 225 giờ phút 50 phút + 2 giờ 50 phút
chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện = 13 giờ12 giờ 15 75 phút phút
chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
-GV gọi HS lên bảng 2 phút 40 giây
 +
 1 phút 20 giây
 3 phút 60 phút
 2 giờ 40 phút + 1 phút 20 giây = 4 phút
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 3.
Một ô tô đến trường học đưa học sinh đi thăm Lăng 
Bác lúc 8 giờ . Tổng thời gian ô tô đi từ trường đến 
Lăng Bác rồi quay về trường là 50 phút. Hỏi học 
sinh về đến trường lúc máy giờ, biết thời gian thăm 
Lăng Bác là 1 giờ 30 phút?
 A. 10 giờ 10 phút
 B. 10 giờ 15 phút -Thời gian xe xuất phát là 8 giờ.
 C. 9 giờ 30 phút -50 phút
 D. 10 giờ 20 phút -Tổng thời gian di chuyển trên đường + 
? Thời gian xe xuất phát lúc mấy giờ? thời gian thăm Lăng Bác + thời gian bắt 
? Tổng thời gian từ khi HS đi cho đến khi quay về đầu đi
trường?
? Để tìm được HS về đển trường lúc mấy giờ ta -HS quan sát
làm thế nào?
- GV đưa ra sơ đồ -Các nhóm thảo luận
 -Đại diện các nhóm trình bày
 Tổng thời gian di chuyển trên đường và 
 thời gian thăm Lăng Bác là: 
 50 phút + 1 giờ 30 phút = 2 giờ 20 phút.
 HS vê' đến trường lúc: 8 giờ + 2 giờ 20 
 phút =10 giờ 20 phút. Chọn D.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện -Nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ______________________________________
 Lịch sử và địa lí:
 Bài 21: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Xác định được vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á và các nước trong khu vực 
Đông Nam Á trên bản đồ hoặc lược đồ.
 - Khai thác lược đồ, hình ảnh và thông tin để tìm hiểu về khu vực Đông Nam Á.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Khai thác sử dụng được thông tin của một số 
tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và 
thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Trân trọng giá trị văn hóa truyền thống cội nguồn dân tộc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và 
Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với các nhiệm vụ được giao
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK (trang - Cả lớp quan sát tranh.
 90) thảo luận theo nhóm bàn và trả lời các câu hỏi sau: - HS thảo luận, trao đổi với bạn cùng 
 Dựa vào kiến thức của bản thân và quan sát hình 1, bàn và ghi kết quả thảo luận ra nháp.
 em hãy:
 + Cho biết các quốc gia ở khu vực nào tham gia sự 
 kiện này?
 + Chia sẻ hiểu biết của em về sự kiện này.
 - GV mời một số nhóm trình bày 
 - Đại diện một số nhóm trình bày. + Các quốc gia trong khu vực Đông 
 Nam Á tham gia vào sự kiện này.
 + Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 
 31 được tổ chức tại Việt Nam, linh vật 
 là Sao La,...
 - HS trả lời: Bơi, chạy, đấu kiếm, võ,...
 - HS quan sát.
- Theo em ở Đại hội thể thao này gồm những môn thể 
thao nào?
- GV tổ chức cho HS xem một đoạn video giới thiệu - HS lắng nghe.
về một số môn thể thao ở SEA game 31. 
https://youtu.be/3cg3UZ0Ez7o?si=XMIZd9M
5UScGPSDD
- GV dẫn dắt vào bài mới:
 SEA game 31 là một sự kiện văn hóa – thể thao lớn 
của khu vực Đông Nam Á, tổ chức thường niên 2 năm 
một lần. Những hình ảnh chúng tha vừa tìm hiểu là sự 
kiện được tổ chức tại Việt Nam vào năm 2021 và có 
sự tham gia của 11 nước Đông Nam Á. Vậy Đông 
Nam Á ở đâu và gồm những nước nào? Chúng ta cùng 
tìm hiểu trong bài học hôm nay
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Xác định được vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á và các nước trong khu vực Đông Nam 
Á trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam 
Á
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 1 và quan - HS đọc thông tin và quan sát tranh, thảo 
sát hình 2. Lược đồ các quốc gia trong khu vực luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
Đông Nam Á.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi và trả 
lời các câu hỏi sau:
+ Xác định vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.
+ Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo 
 luận.
 + Khu vực Đông Nam Á ở phía đông nam 
 của châu Á, tiếp giáp với Thái Bình Dương 
 và Ấn Độ Dương.
 + Đông Nam Á gồm có 11 nước: Lào, 
 Cam-pu-chia, Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-
 ma, In-đô-nê-xi-a, Ti-mo Lét-xtê, Xin-ga-
 po, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây; gồm 
 hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông 
 Nam Á hải đảo.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo - HS lắng nghe.
luận. 
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: - HS quan sát lược đồ trên bảng lớp và xác 
+ Khu vực Đông Nam Á ở phía đông nam châu định vị trí khu vực và các nước Đông Nam 
Á. Á.
+ Tiếp giáp với Thái Bình Dương và Ấn Độ - 2 HS lên xác định trên lược đồ.
Dương.
+ Đông Nam Á gồm có 11 nước: Lào, Cam-pu- + Đông Nam Á lục địa: Cam-pu-chia, Việt 
chia, Việt Nam, Thái Lan, Mi-an-ma, In-đô-nê- Nam, Thái Lan, Mi-an-ma.
xi-a, Ti-mo Lét-xtê, Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Ma- + Đông Nam Á hải đảo: In-đô-nê-xi-a, Ti-mo 
lai-xi-a, Bru-nây; gồm hai bộ phận: Đông Nam Á Lét-xtê, Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, 
lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Bru-nây
- GV tố chức cho HS xác định vị trí địa lí của khu - HS lắng nghe.
vực Đông Nam Á và các nước trên lược đồ.
- GV gọi HS lên xác định vị trí địa lí của khu vực 
Đông Nam Á.
- GV gọi HS lên xác định vị trí các nước trong bộ 
phận Đông Nam Á lục địa và vị trí các nước trong 
phần Đông Nam Á hải Đảo.
- GV mở rộng: Đông Nam Á có vị trí mang tính 
chiến lược ở khu vực châu Á và trên thế giới. Đông 
Nam Á nằm trên điểm kết nối của một trong hai 
tuyến đường hàng hải nhộn nhịp nhất thế giới và là 
nơi giao thoa của hai nên văn minh lớn (Trung Hoa 
và Ấn Độ). Tất cả các đặc điểm trên tạo thuận lợi 
cho các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á tiếp 
cận và giao lưu, hợp tác và buôn bán với những 
nền kinh tế lớn nhất thế giới.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về các quốc gia Đông Nam Á
 + Rèn luyện kĩ năng sử dụng lượt đồ.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc lại nội dung - HS lắng nghe và thực hiện.
 kiến thức của bài học và xác định vị trí khu vực và 
 các nước trong khu vực Đông Nam Á.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận trao đổi với bạn - HS tham gia trao đổi với bạn.
 trong bàn, khai thác lược đồ hình 2 trang 91 định vị 
 các quốc qia băng thước kẻ hoàn thành bảng kiểm 
 sau:
 - HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV tổng kết.
 - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học để thục hiện việc tìm hiểu và mở rộng kiến thức.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS chia sẻ một số hiểu biết của mình về - 4 – 5 HS chia sẻ trước lớp.
 các nước Đông Nam Á (ngoài Lào và Cam – pu – 
 chia đã học)
 - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe
 - GV cho HS xem một số hình ảnh kiến trúc, văn - HS quan sát tranh, ảnh.
 hóa và con người ở các nước Đông Nam Á.
 - Nhận xét sau tiết dạy.
 - Dặn dò về nhà học sinh sưu tầm về hình ảnh quốc - HS lắng nghe.
 kì của một số quốc gia ở Đông Nam Á.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................... ______________________________________
 Buổi chiều
 Công nghệ:
 Bài 8: MÔ HÌNH MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 Năng lực công nghệ: Mô tả được cách tạo ra công nghệ gió.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về mô hình máy phát điện gió.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số sản phẩm mô hình máy phát 
điện gió và vai trò của nó ngoài sách giáo khoa.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò 
của máy phát điện gió trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến 
thức đã học về vai trò của mô hình máy phát điện gió vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích 
các sản phẩm công nghệ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -GV: Bài soạn, SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 -HS: SGK, vở , mô hình ,tranh ảnh về sản phẩm máy phát điện gió
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh mở đầu trong SGK (trang - Cả lớp quan sát tranh hay 
 35). Hoặc tranh ảnh sưu tầm được-hay video về mô hình năng theo dõi video.
 lượng điện gió
 + GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động đóng vai theo nhóm 
 đôi hỏi đáp về mô hình máy phát điện gió trong đời sống mà 
 em biết.
 - GV mời một số nhóm trình bày - HS1: Bạn có biết gió có thể 
 tạo ra điện không?.
 - HS2: Gió có thể tạo ra điện 
 bằng cách nào?.
 - HS trả lời: 
 + Gió có thể tạo được ra 
 điện, và giúp mình làm được 
 nhiều việc khác trong đời 
 sống nữa đó. + Chúng ta tạo máy phát 
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: điện gió.Khi gió thổi tác 
Để biết các bạn tìm hiểu và trao đổi đúng không. Hôm nay, lớp động tạo nên cánh quạt quay 
chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài học “Mô hình máy phát làm tua bin quay tạo thành 
điện gió”. năng lượng điện.
 - HS lắng nghe.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh trình bày được cấu tạo các bộ phận của máy phát điện gió.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá . 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong hình 1- trang 36 và cho - HS quan sát tranh và điền 
biết các bộ phận và vai trò của máy phát điện gió phiếu hay gắn thẻ các từ chọn 
 điền vào đoạn văn phù hợp:
 - Đại diện các nhóm báo cáo 
 kết quả thảo luận:
 1. cánh quạt
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. 2. chuyển động
 3. điện
- GV nhận xét, thống nhất đáp án, tuyên dương.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về chức năng của máy phát điện gió.
+ Vận dụng nhận biết chức năng khác nhau của quạt điện và máy phát điện gió.
- Cách tiến hành:
Hoạt động trò chơi: “Ai nhanh và đúng hơn”
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhóm theo pp khăn - HS lắng nghe nhiệm vụ để 
trải bàn (mỗi học sinh sẽ ghi theo nhận biết của mình trả lời chuẩn bị thực hiện.
vào ô phiếu), mỗi nhóm chuẩn bị phiếu quan sát hình trang 
35 và quạt điện rồi trả lời câu hỏi sau vào phiếu:
+ So sánh sự khác nhau về chức năng hoạt động của máy phát 
điện gió và quạt điện?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét lẫn - Các nhóm thảo luận và tiến 
nhau. hành thực hiện theo yêu cầu 
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: mỗi học sinh trong nhóm ghi ý 
Các con rất giỏi đã trả lời rất đúng : Không giống như quạt kiến trả lời của mình vào 
điện cần có điện làm cho cánh quạt quay để tạo ra gió, thì phiếu, 
máy phát điện gió được dùng để biến đổi năng lượng gió - Đại diện các nhóm trình bày 
thành năng lượng điện. kết quả và nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, vận dụng sử dụng năng lượng xanh sạch để bảo vệ 
 môi trường
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành: 
 - GV cho học sinh quan sát hình 2 trang 37 đọc mục vận dụng - Học sinh tham gia chia sẻ về 
 sáng tạo SGK một số vận dụng gió vào đời 
 GVmời HS chia sẻ về một số ứng dụng vận dụng gió đem lại sống của gia đình em ở nhà, 
 lợi ích cho cuộc sống từ xưa đến nay mà em biết. hoặc em biết, giải thích lợi ích 
 - Liên hệ thử tưởng tượng mô hình tạo máy phát điện của việc làm đó trước lớp.
 gió từ vật liệu như giấy, que kem + Vận dụng sức gió để chạy 
 */Tìm hiểu học hỏi vầ vận dụng sử dụng nhiều từ nguồn năng thuyền buồm, rê lúa, phơi khô 
 lượng gió để bảo vệ môi trường đồ vật,thả diều , chạy chong 
 - GV nhận xét tuyên dương. chóng.... làm đỡ tốn sức 
 - Nhận xét sau tiết dạy. người, tiết kiện được tiền của 
 - Dặn dò về nhà chuẩn bị tiết 2 Các bộ phận, các chi tiết lắp lại bảo vệ không làm ô nhiễm 
 ghép tạo mô hình máy phát điện gió. môi trường
 - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ______________________________________
 Toán:
 BÀI 57: CỘNG , TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN ( T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS thực hiện được phép trừ số đo thời gian.
 - HS vận dụng được việc trừ số đo thời gian để giải quyết một số vấn đề thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và thực hiện được phép trừ số đo 
thời gian. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép trừ số đo thời gian 
giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
 -HS chơi chuyền bóng theo nhạc khi bóng dừng ở 
 HS nào thì HS đó trả lời câu hỏi về cộng số đo thời - HS tham gia trò chơi
 gian do một bạn chỉ huy đưa ra. + Trả lời: 18 giờ 55 phút 
 + Câu 1: 15 giờ 35 phút + 3 giờ 20 phút= + Trả lời: 45 phút 50 giây
 + Câu 2: 25 phút 35 giây + 20 phút 15 giây= + Trả lời: 39 giờ 81 phút = 40 giờ 21 
 + Câu 3: 24 giờ 46 phút + 15 giờ 35 phút = phút
 +Câu 4: 15 phút 35 giây + 9 phút 50 giây= + Trả lời: 24 phút 85 giây =25 phút 25 
 giây
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Củng cố phép trừ số đo thời gian.
 + Hiểu được cách tính trừ số đo thời gian.
 - Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu 
 sát và nêu tình huống: tình huống:
 + Có thể quan sát thấy nhật thực lúc 10 
 giờ 30 phút
 + Có thể quan sát thấy nhật thực lúc mấy giờ? + bây giờ mới là 9 giờ 20 phút
 + 10 giờ 30 phút - 9 giờ 20 phút
 +Bây giờ mới là mấy giờ?
 + Vậy muốn biết bao lâu nữa mới có thể quan sát -HS lắng nghe
 được nhật thực em làm thế nào?
 - GV chốt: Muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ - Phép trừ có số đo thời gian
 ta lấy -10 giờ 30 phút - 9 giờ 20 phút 
 10 giờ 30 phút - 9 giờ 20 phút = 1 giờ 10 phút
 ? Em có nhận xét gì về phép trừ? -HS nhận xét
 ? Theo em 10 giờ 30 phút - 9 giờ 20 phút -HS chú ý
-GV nhận xét
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính
 -HS nêu
 10 giờ 30 phút
 - -HS nêu:+ Đặt số đo các đơn vị đo thời 
 9 giờ 20 phút gian giống nhau thẳng cột với nhau
-GV gọi HS nêu cách tính + Sau mỗi kết quả tính được ta ghi đơn 
? Muốn cộng số đo thời gian em làm thế nào? vị đo thời gian tương ứng.
 10 giờ 30 phút
 - -HS lắng nghe
 9 giờ 20 phút
-GV nhận xét kết luận :
 1 giờ 10phút
+ Đặt số đo các đơn vị đo thời gian giống nhau 
thẳng cột với nhau
 + Sau mỗi kết quả tính được ta ghi đơn vị đo thời 
gian tương ứng.
2. Hoạt động
- Mục tiêu: 
+ HS thực hiện được trừ các số đo thời gian.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính.
a, 20 phút 25giây - 12 phút 10 giây
16 giờ 30 phút - 12 giờ 30 phút - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm vào vở thực hiện cộng các số đo thời 
- GV mời HS làm vào vở ý a. gian- đổi vở kiểm tra kết quả
 -HS báo cáo kết quả. 
 a, , 20 phút 25giây - 12 phút 10 giây
 = 8 phút 15 giây
 16 giờ 30 phút - 12 giờ 30 phút
 = 4 giờ
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
-GV nhận xét, tuyên dương
b. Chọn câu trả lời đúng
Một ô tô đi từ Thanh Hóa lúc 14 giờ 5 
phút và đến nghệ an lúc 17giờ 20 phút 
cùng ngày. Hỏi ô tô đó đi từ Thanh Hóa 
đến Nghệ an hết bao lâu? - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
A. 3 giờ 5 phút B. 3 giờ 15 phút - Em lấy 17giờ 20 phút - 14 giờ 5 phút
C. 3giờ 25 phút
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm đôi
? Vậy để biết ô tô đó đi từ Thanh Hóa đến 
Nghệ an hết bao lâu em làm thế nào? - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện 17giờ 20 phút - 14 giờ 5 phút = 3 giờ 15 phút. 
để tính ra ý b Chọn B. - GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 2. Tính ( theo mẫu)
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
 -HS chú ý
a.1 giờ 30 phút - 50 phút -Số đo thời gian theo đơn vị giây ở số bị trừ bé 
b. 8 phút 20 giây – 5 phút 40 giây hơn ở số .
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
-GV hướng dẫn HS trừ ở phép tính mẫu - Mượn đơn vị ở Số bị trừ sau đó đổi đơn vị 
? Theo em phép trừ số đo thời gian ở bài 2 
này có gì khác phép trừ số đo thời gian bài -HS lắng nghe
1?
? Số đo thời gian theo đơn vị giây ở số bị 
trừ bé hơn ở số trừ thì ta làm thế nào? -2 HS lên bảng – lớp BC
-GV nhận xét, kết luận: Đổi 1 giờ 30 phút = 90 phút 
Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ 
bé hơn, số đo tương ứng ở số trừ thì ta 90 phút
chuyển đổi một đơn vị hàng lớn hơn liền -
 50 phút
kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép Đổi 8 phút 20 giây = 7 phút 80 giây
trừ như bình thường.
 40 phút
-GV gọi HS lên bảng làm ý a
 7 phút 80 
 giây
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) 5 phút 40 
b.Chọn câu trả lời đúng giây
Một máy bay có giờ khởi hành dự kiến là 2 phút 40 
6giờ 30 phút. Tuy nhiên, do tình hình thời - HS phút khác nhận xét, bổ 
tiết xấu, giờ khởi hành bị lùi lại đến 7giờ sung.
20 phút cùng ngày .Hỏi giờ khởi hành bị - Lắng nghe, (sửa sai nếu 
lùi lại bao lâu? có)
A 1 giờ 10 phút. B 1 giờ C.50 phút.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
-GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4
-GV yêu cầu HS nêu cách làm và chọn 
đáp án.
-GV khác nhận xét, bổ sung
 - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
 -HS thảo luận
 - Em lấy 7 giờ 20 phút – 6 giờ 30 phút
 = 50 phút. Chọn đáp án C
 -Nhóm khác nhận xét, bổ sung
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 3.
 -21 giờ 30 phút ngày 31 tháng 5
a.Ở Hà Nội là 8 giờ 30 phút ngày 1 tháng 6 thì ở -HS chú ý
Niu Oóc là mấy giờ?
-GV hướng dẫn HS giờ của hai thời điểm là khác -11 giờ 30 phút - 8 giờ 30 phút = 3 giờ.
nhau.
-GV đưa sơ đồ -3 giờ - 21 giờ 30 phút + 3 giờ = 24 giờ 30 phút 
 hay 0 giờ 30 phút ngày hôm sau. Chọn C.
 -HS nhận xét
 Xin – ga - po : 13giờ
 ? Thời điểm 11 giờ 30 phút ngày 1 tháng 6 cách Pa – ri: 7giờ 
 thời điểm 8 giờ 30 phút ngày 1 tháng 6 mấy giờ? Niu-Ooc : 1 giờ
 ? Hai thời điểm tương ứng ở Niu Oóc cũng cách -HS nêu từng nước qua 1 số tranh, chia sẻ 
 nhau mấy giờ? 1 số thời gian chênh lệch
 -Vậy khi đó ở Niu Oóc là mấy giờ? -HS khác nhận xét, bổ sung
 -GV nhận xét, tuyên dương
 b. Tương tự ý 
 -GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng việt:
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ 2
 Tiết 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS có năng lực Tiếng Việt: đọc và nhớ các chi tiết của văn bản. Nhận biết nội dung 
chỉnh và chủ đề của văn bản đã học, tóm tắt được các ý chỉnh trong bài.
 - HS ôn tập về câu đơn, câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng đọc đúng, đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ nhận biết được nội dung bài, HS tóm tắt 
được các ý chính trong bài.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng 
quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài hát “ Một vòng Việt Nam” 
Sáng tác: Đông Thiên Đức để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát.
học.
- GV cùng trao đổi với HS về ND bài bát:
+ Lời bài hát nói lên những điều gì? - HS trao đổi về ND bài hát với GV.
 + Ca ngợi đất nược, con người Việt Nam tươi 
 đẹp, lam lũ, kiên cường đấu tranh, xây dựng đất 
 nước và niềm tự hào dân tộc.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Vẻ đẹp cuộc sống, Hương sắc trăm miền.
- Vậy ở học kì 2, chúng ta đã được học những 
chủ điểm nào? - HS lắng nghe.
=> Những chủ điểm em vừa nhắc tới cũng 
chính là nội dung phần ôn tập trong tiết học 
hôm nay của chúng ta.
2. Ôn tập:
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS đọc và nhớ các chi tiết của văn bản. Nhận biết nội dung chỉnh và chủ đề của văn 
bản đã học, tóm tắt được các ý chỉnh trong bài. Xác định đúng câu đơn, câu ghép và các vế của 
chúng.
- Cách tiến hành:
Bài 1/77: Dựa vào lời giới thiệu của mỗi 
nhân vật dưới đây cho biết nhân vật đó là 
ai xuất hiện trong câu chuyện nào đã học.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài:
- Thảo luận nhóm đôi, nêu tên nhân vật 
và tên câu chuyện đã học. - HS đọc và quan sát tranh, suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: - Thảo luận nhóm. 
=> Như vậy qua bài 1, các em đã nhớ lại - HS chia sẻ: 1 em hỏi – 1 em trả lời.
được tên các nhân vật và câu chuyện đã 
được học trong 2 chủ đề. Bây giờ chúng 
ta cùng ôn lại nội dung của các câu 
chuyện đó ở bài tập 2.
Bài 2/77 Nêu nội dung chính của một 
trong những câu chuyện được nhắc tới ở 
bài 1. - Nhắc lại tên các câu chuyện ở bài 1.
- Gv yêu cầu học sinh làm việc cá nhân 
rồi thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu bài rồi 
ghi kết quả vào bảng nhóm.
- GV yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả 
thảo luận
 - Hs nêu yêu cầu bài.
 - HS nêu.
 - HS tự chọn 1 câu chuyện rồi ghi lại nội dung vào 
 vở nháp.
 - HS thảo luận nhóm chọn tên 1 câu chuyện rồi 
 thống nhất nội dung bài ghi vào bảng nhóm.
 - HS chia sẻ bằng cách dán bảng nhóm trên bảng 
 lớp. Mỗi nhóm cử 1 bạn chia sẻ, các bạn khác theo 
 dõi , nhận xét.( chỉ dán những nhóm có nội dung 
 khác nhau
 - Hộp quà Màu Thiên Thanh là câu chuyện kể với 
 các bạn nhỏ trong một lớp học đã cùng nhau chuẩn 
 bị một món quà vô cùng đặc biệt và ý nghĩa để tặng 
 cô giáo. Đó là một chiếc hộp chứa những bức thư 
 kể về kỉ niệm của các bạn nhỏ với cô. 
 - Giỏ hoa tháng 5 câu chuyện kể về một cô bé cảm 
- Những câu chuyện trên đều là những thấy rất buồn vì người bạn thân của cô bé có thêm 
câu chuyện hay nói về tình cảm giữa con bạn mới, nhưng sau khi nghe lời khuyên của mẹ, cô 
người với con người và con người với bé đã tặng bạn thân một giỏ hoa vì nhận ra ai cũng 
thiên nhiên qua đó rút ra cho em nhiều cần có nhiều bạn bè. 
bài học quý từ cuộc sống. - Khu rừng của Mát: truyện kể về chàng thanh niên 
Bài 3/ 78:Trong đoạn văn dưới đây, câu tên Mát đã vượt qua nỗi đau đớn mất mát vì trang 
nào là câu đơn, câu nào là câu ghép? trại của gia đình bị sét đánh cháy rụi. Để trồng lại 
Xác định các vế của những câu ghép vừa cây cối bù lại xanh màu xanh cho trang trại.
tìm được: - Tiếng hát của người đá câu chuyện cổ tích kể về 
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ rồi làm tiếng hát của một người đá đã giúp đuổi muôn thú 
vở hoặc phiếu bài tập. phá lúa khuyên nhủ dọc ngừng tay kiếm trở về sống 
- GV soi bài chữa , chốt kết quả. bên gia đình để dân làm được sống yên vui. 
 - Những búp bê trên cây cổ thụ câu chuyện kể về 
- Theo em, thế nào là câu đơn, thế nào là cậu bé Thào A sùng với tình yêu niềm tự hào ước 
câu ghép? mơ mãnh liệt mà cậu đã dành cho sản vật quê hương 
 mình những búp chè trên cây cổ thụ ở bản Tà Xùa.
- Em hãy nêu cách xác định các vế câu 
ghép trong bài ? - Vậy các vế của câu ghép thường nối 
 với nhau bằng gì?
 - HS làm bài.
 - Học sinh nhận xét bài làm của bạn và sửa lỗi nếu 
 có.
 - Câu đơn: 1,2,3,6,7,8,9,10
 - Câu ghép: 4,5,11
 - Câu đơn là câu có một cụm chủ ngữ – vị ngữ.
 - Câu ghép là câu gồm các cụm chủ ngữ – vị ngữ 
 ghép lại. Mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong câu ghép 
 được gọi là một vế câu. Các về trong câu ghép có 
 sự kết nối chặt chẽ với nhau.
 - Câu 4: 2 vế nối với nhau bằng từ nhưng và dấu 
 phẩy.
 - Câu 5: 2 vế nối với nhau bằng từ và.
 - Câu 11: 2 vế nối với nhau bằng từ thì, dấu phẩy.
 - Các vế của câu ghép có thể nối với nhau bằng 
 một kết từ (và, rồi, hoặc, còn, hay, nhưng, mà, 
 song,...).
 - Các vế của câu ghép có thể nối trực tiếp với 
 nhau: giữa các vế không có kết từ mà chỉ có dấu 
 câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy,...).
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - Trong tiết học hôm nay, em đã được ôn tập 
 những nội dung gì? - HS suy nghĩ, trả lời.
 - VD: Em được ôn tập về câu đơn, câu ghép, 
 - Nhận xét, tuyên dương. cách nối các vế câu ghép...
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà. 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ 3 ngày 18 tháng 3 năm 2025

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_27_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx