Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
Hoạt động trải nghiệm:
Sinh hoạt dưới cờ: HÌNH ẢNH QUÊ HƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia biểu diễn văn nghệ ca ngợi cảnh đẹp quê hương, đất nước thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng bước vào tuần học mới.
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào tuần học mới.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia biểu diện văn nghệ ca ngượi cảnh đẹp quê hương đất nước.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối quan hệ với bạn bè.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tham gia hoạt động văn nghệ nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia biểu diễn văn nghệ
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ theo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Tự hào quê hương em” + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc của em sau buổi biểu diễn. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những hoạt động trong hoạt động đầu tuần và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học đầu tiên. - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

TUẦN 28 Thứ 2 ngày 24 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm: Sinh hoạt dưới cờ: HÌNH ẢNH QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia biểu diễn văn nghệ ca ngợi cảnh đẹp quê hương, đất nước thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng bước vào tuần học mới. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào tuần học mới. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia biểu diện văn nghệ ca ngượi cảnh đẹp quê hương đất nước. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối quan hệ với bạn bè. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tham gia hoạt động văn nghệ nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia biểu diễn văn nghệ II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ đề thức. giờ tại lớp học. sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong hoạt động đầu khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong tuần và những nhiệm vụ + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. trọng tâm trong tuần học cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới đầu tiên. liên quan đến chủ đề sinh trong tuần. - HS cam kết thực hiện. hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Tự hào quê hương + Phân công nhiệm vụ cụ em” thể cho các thành viên. + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc của em sau buổi biểu diễn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ______________________________________ Toán: CHỦ ĐỀ 10: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU. Bài 59: VẬN TỐC CỦA MỘT CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết khái niệm ban đầu về vận tốc, 1 số đơn vị đo vận tốc. - Học sinh tính được vận tốc của 1 chuyển động đều và vận dụng để giải quyết 1 số tình huống thực tế. - Học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp năng lực tư duy và lập luận toán học năng lực mô hình hóa toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về vận tốc - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng vận tốc của chuyển động đều để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Rung chuông vàng để khởi - HS tham gia trò chơi bằng bc động bài học. Chọn đáp án đúng - HS lắng nghe. Câu 1: 1c- 2b Câu 2: Rùa- người- ô tô Câu 3: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới Dựa vào đâu mà ta biết rùa chạy chậm hơn con người, con người chạy chậm hơn ô tô. Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó nhé. Bài 59: Vận tốc của một chuyển động đều. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh biết khái niệm ban đầu về vận tốc, 1 số đơn vị đo vận tốc. + Học sinh tính được vận tốc của 1 chuyển động . - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu sát và nêu tình huống: tình huống: - HS thảo luận nhóm 4 trả lời - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 để trả lời: + Quãng đường trung bình mỗi giờ chim + Học sinh tìm cách tính quãng đường trung bình mỗi én bay được là: giờ chim én bay được, quãng đường trung bình mỗi 210: 2= 105 ( km) giờ chuột túi chạy được. + Trung bình mỗi giây chuột túi chạy được là: 70: 5 = 14 (m) - HS lắng nghe - GV giải thích: Ta nói vận tốc trung bình hay nói ngắn gọn là vận tốc của chim én là 105 ki lô mét trên giờ viết tắt là 105 km/h. Vận tốc của chuột túi là 14 mét trên dây viết tắt là 14m/s. - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường + Muốn tính vận tốc của chuyển động ta làm như thế chia cho thời gian. nào? - Các nhóm nhận xét - Gv gọi các nhóm chia sẻ, nhận xét và rút ra kết luận. KL: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho - HS lắng nghe và nhắc lại ghi nhớ thời gian. Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t, ta có: V = s: t 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Học sinh tính được vận tốc của 1 chuyển động đều và vận dụng để giải quyết 1 số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Các em đã biết cách tìm vận tốc của một chuyển động đều. Chúng ta hãy cùng vận dụng nó vào các tình huống thực tế qua phần luyện tập nhé. Bài 1: Trên đường cao tốc một ô tô đi quãng đường 180 ki lô mét trong vòng 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó theo đơn vị km/h. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV mời HS làm việc nhóm đôi. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - HS làm việc nhóm đôi: Bài giải Vận tốc của ô tô đó là: 180: 2= 90 (km/h) - Các nhóm trình bày kết quả Đáp số: 90km/h - Cácnhóm nhận xét, bổ sung - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV: Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào? - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - HS trả lời Bài 2: Trong 1 phút 40 giây người đi xe đạp đi được đoạn đường 500 mét. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s.) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề - Để tính vận tốc của người đi xe đạp ta làm như thế - Muốn tính vận tốc của người đi xe đạp nào? ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - HS tl Không vì chưa cùng đơn vị đo. - Ta có thể lấy 500: 1 phút 40 giây được không? Chúng ta phải đổi 1 phút 40 giây = 100 giây - GV gọi HS nhận xét - HS làm bài vào vở sau đó đổi vở chấm - Gv yêu cầu hs làm bài 2 vào vở 2 hs làm bảng phụ chéo - Nhận xét bài trên bảng - HS nhận xét - HS chấm chéo - Gv chấm 1 số bài và nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. - Cách chơi: Mỗi học sinh được phát 1 thẻ từ có - Các nhóm lắng nghe luật chơi. ghi các dữ liệu + s = 20km, t= 2h, v= 10 km/h + s = 67,5 km, t= 1,5 v= 45km/h +. - Trong 1 phút các bạn cầm thẻ từ sẽ tự ghép nhóm để tạo thành phép tính đúng. Nhũng nhóm ghép nhanh là nhóm thắng cuộc. - GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ______________________________________ Lịch sử và địa lí: Bài 22: CÁC CHÂU LỤC VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Xác định được vị trí địa lí của các châu lục và của các đại dương, một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn trên thế giới; nêu được một số đặc điểm tư nhiên của các châu lục. - Năng lực tìm hiểu Địa lí: Khai thác lược đồ, quả Địa Cầu để tìm hiểu về các châu lục và đại dương trên thế giới; sử dụng được bảng số liệu và lược đồ để so sánh một số đặc điểm tự nhiên của các châu lục và so sánh được diện tích, độ sâu của các đại dương. - Năng lực vân dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các châu lục để xác định được châu lục mà HS yêu thích và muốn khám phá nhất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. - Phẩm chất yêu nước , yêu thiên nhiên : Có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát bản đồ thới giới và trả lời câu - HS quan sát bản đồ. hỏi: + Thế giới có nhiều châu lục và đại dương. Hãy kể + HS suy nghĩ và thảo luận nhóm đôi tên một số châu lục và đại dương mà em biết? nêu câu trả lời. - GV gọi HS nêu. + HS lần lượt nêu theo sự hiểu biết của - GV nhận xét, tuyên dương, giới thiệu và dẫn dắt vào bản thân. bài mới. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Kể tên và xác định vị trí địa lí của các châu lục trên bản đồ. + So sánh diện tích của các châu lục trên thế giới. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. 1. Các châu lục trên thế giới a) Khái quát chung - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và đưa ra câu hỏi: - HS thực hiện theo yêu cầu. + Kể tên và xác định vị trí địa lí của các châu lục trên bản đồ. - GV gọi HS kể tên các châu lục. + HS suy nghĩ nêu câu trả lời - HS kể tên các châu lục là châu Á, châu - GV gọi HS lên bảng xác định vị trí địa lí của các Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương châu lục trên bản đồ. và châu Nam Cực. - GV gọi HS nhận xét. - 3 - 4 HS lên bảng xác định vị trí địa lí của - GV nhận xét, tuyên dương, nêu lại ví trí địa lí các các châu lục trên bản đồ. châu lục trên bản đồ. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc thông tin, - Lắng nghe, quan sát. quan sát bảng1 và đưa ra câu hỏi: - HS thực hiện theo yêu cầu. Đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau. + Em quan sát bảng 1 và cho biết diện tích các châu lục trên thế giới có giống nhau không? + Các châu lục trên thế giới có diện tích + Em hãy so sánh diện tích của các châu lục trên không giống nhau. thế giới. + Các châu lục có diện tích khác biệt, trong đó châu Á có diện tích lớn nhất, tiếp sau đó là châu Mỹ, châu Phi, châu Nam Cực, châu Âu, châu Đại Dương. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức và luyện tập. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - HS thực hiện cá nhân suy nghĩ nêu câu trả lời: + Châu lục, đại dương nào có diện tích lớn nhất thế + Châu Á có diễn tích lớn nhất có 44,4 giới? triệu km2. + Châu lục, đại dương nào có diện tích nhỏ nhất thế + Châu Đại Dương có diện tích nhỏ nhất giới? có 8 triệu km2. - Em hãy sắp xếp các châu lục từ nhỏ đến lớn theo - Châu Đại Dương, châu Âu, châu Nam diện tích biểu thị ở bảng 1. Cực, châu Phi. Châu Mỹ, châu Á. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò chơi - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. “Ai nhanh – Ai đúng” + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 1 phút mỗi tổ tìm trên bản đồ các châu lục và nêu được diện tích của mỗi châu lục. Tổ nào tìm đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng tài bấm + Các tổ lần lượt tham gia chơi. giờ và xác định kết quả. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ______________________________________ Buổi chiều Công nghệ: Bài 8: MÔ HÌNH MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực công nghệ: Mô tả được các bộ phận của máy phát điện gió gió. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu về các bộ phận và vai trò của nó trong mô hình máy phát điện gió. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được một số bộ phận của mô hình máy phát điện gió và vai trò của nó ngoài sách giáo khoa. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về vai trò của máy phát điện gió trong đời sống. Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vai trò của mô hình máy phát điện gió vào trong cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích các sản phẩm ứng dụng công nghệ máy phát điện gió. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bài soạn, SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. -HS: SGK, vở , mô hình ,tranh ảnh về sản phẩm máy phát điện gió III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh hình 3 trong - Cả lớp quan sát tranh hình 3 hay SGK (trang 39), bảng chi tiết số liệu trang 40. Hoặc theo dõi video.Đọc bảng số liệu trang tranh ảnh sưu tầm được-hay video về mô hình năng 40, nêu được 3 từ khoá ghép thành lượng điện gió tên đồ vật và điểm chung của 3 từ + GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Tìm ô chữ khoá đó hỏi đáp về mô hình máy phát điện gió tìm các chi tiết từng bộ phận trong hình và hoàn thành phiếu bài tập - GV mời một số nhóm trình bày - HS1: Thuyền buồm - HS2: Chong chóng. - HS3: Cối xay gió - HS trả lời: + Điểm chung chúng đều là đồ dùng sử dụng sức gió - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. Để biết các bạn tìm hiểu và trao đổi các bộ phận để vận dụng sức gió tạo năng lượng điện như thế nào. Hôm nay, lớp chúng mình sẽ cùng nhau đến với bài học “Mô hình máy phát điện gió- tiết 2- Chúng ta tìm hiểu các bộ phận của máy phát điện gió và vai trò của nó”. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh mô tả được cách tạo ra điện gió. + Học sinh mô tả được các bộ phận của mô hình tạo ra điện gió - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1 . - GV yêu cầu HS quan sát tranh hoặc mô hình máy - HS quan sát tranh và chỉ ra các bộ phận phát điện gió trong hình 3- trang 39 cho biết các của mô hình máy phát điện gió bộ phận và vai trò của máy phát điện gió và hoàn - HS quan sát thảo luận và chỉ đọc tên thiện phiếu thực hành tùng bộ phận theo nhóm bàn. - Đại diện các nhóm nối tiếp báo cáo kết quả thảo luận: 1. Máy phát điện ,cánh quạt, dây điện 2. Khung giá đỡ 3. Bóng đèn, hay thiết bị sử dụng điện -HS hoàn thiện phiếu, nối tiếp nêu lại kết quả phiếu. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -HS quan sát đọc bảng số liệu dụng cụ, - GV nhận xét, thống nhất đáp án, tuyên dương. nêu tên tùng chi tiết dụng cụ, hoàn thiện Hoạt động khám phá 2 . - GV yêu cầu HS quan sát bảng chi tiết các dụng phiếu, lên bảng gắn thẻ các dụng cụ cần cụ tạo máy phạt điện gió - trang 40 cho biết số chuẩn bị. lượng thiết bị cần có để lắp ráp tạo mô hình máy Đại diện các nhóm thi đua lên gắn thẻ phát điện gió và hoàn thiện phiếu thực hành và đọc tên các dụng cụ cần có để tạo máy phát điện gió - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Học sinh lắng nghe - GV nhận xét, thống nhất đáp án, tuyên dương 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về các bộ phận của máy phát điện gió. + Vận dụng nhận biết chức năng máy phát điện gió. - Cách tiến hành: Hoạt động trò chơi: “Ai nhanh và đúng hơn” - GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhóm - HS lắng nghe nhiệm vụ để chuẩn bị theo pp khăn trải bàn(mỗi học sinh sẽ nêu tên và thực hiện. chọn thiết bị dụng cụ tạo máy phát điện gió), + Thực hiện nêu tên và chọn các dụng cụ thiết bị để tạo máy phát điện gió? - Các nhóm thảo luận và tiến hành thực - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm hiện theo yêu cầu mỗi học sinh trong nhận xét lẫn nhau. nhóm nêu ý kiến trả lời của mình (có thể - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: ghi vào phiếu để dễ nhớ) Các con rất giỏi đã chọn đúng và đủ các dụng cụ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thiết bị để lắp mô hình tạo máy phát điện gió và nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, vận dụng sử dụng năng lượng xanh sạch để bảo vệ môi trường + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh nêu lại nội dung mình vừa được - Học sinh tham gia chia sẻ về một số học vận dụng gió vào đời sống của gia đình em ở nhà, hoặc em biết, giải thích lợi ích của việc làm đó trước lớp để thắp GVmời HS chia sẻ về một số ứng dụng vận dụng sáng bóng đèn, chạy quạt và các thiết bị gió đem lại lợi ích cho cuộc sống từ xưa đến nay điện mà em biết. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Liên hệ thử tưởng tượng mô hình tạo máy phát điện gió từ vật liệu có trong bộ lắp ghép kỹ thuật */Tìm hiểu học hỏi và vận dụng sử dụng nhiều từ nguồn năng lượng gió để bảo vệ môi trường - GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà chuẩn bị tiết 3 lắp ghép tạo mô hình máy phát điện gió IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ______________________________________ Toán: Bài 59: VẬN TỐC CỦA MỘT CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh thực hiện đổi đơn vị đo vận tốc km/h ra m/s và ngược lại. - Học sinh vận dụng được đổi đơn vị đo vận tốc, tính vận tốc của một chuyển động đều để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và biết cách tính vận tốc của chuyển động đều. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng tính vận tốc của một chuyển động đều để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi truyền điện để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Câu 1: Theo em, vận tốc là gì? + Trả lời: vận tốc là quãng đường mà chuyển động đó đi được trong 1 đơn vị thời gian. - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia + Câu 2: Nêu cách tính vận tốc. cho thời gian. V = s: t - km/h, m/s + Câu 3: Nêu các đơn vị đo vận tốc đã học. - KM/h, m/s, m/phút, dặm/h, hải lí/ h.... Câu 4: Nêu các số đo vận tốc thường gặp trong cuộc sống. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới Trong thực tế có nhiều đơn vị đo vận tốc. Chúng có mối liên hệ gì với nhau? Làm sao để đổi từ đơn vị km/h sang m/s bài học hôm nay cô cùng các em sẽ giải đáp những thắc mắc đó nhé! 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + Học sinh thực hiện đổi đơn vị đo vận tốc km/h ra m/s và ngược lại. + Học sinh vận dụng được đổi đơn vị đo vận tốc, tính vận tốc của một chuyển động đều để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? - GV gọi HS đọc mẫu bài tập 1 - HS đọc mẫu - HS thảo luận nhóm đôi để phân tích mẫu. - HS thảo luận nêu cách làm - Yêu cầu hs nêu cách làm Ta đổi 72 km = 72 000 m 1 giờ = 3600 giây - Nhận xét - GV nhận xét và yêu cầu hs làm bài 1a,b vào - HS làm bảng con bảng con - 1 HS lên bảng làm - HS chia sẻ cách làm - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu kiểm tra đáp - 108km/h = (108 000:3600) m/s = 30m/s án bc - 18 km/h = 5m/s - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2. Chọn câu trả lời đúng. - GV gọi 1 hs đọc đề và nêu yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở Bài làm Đà điểu khi cần có thể chạy được 5,25 km Đổi 5,25 km = 5250m trong 5 phút. Tính vận tốc của đà điểu ( theo 5 phút = 300 giây đơn vị m/s) Vận tốc của đà điểu là: - GV yêu cầu hs làm bài vào vở 5250 : 300 = 17,5 (m/s) Đáp số 17.5 m/s - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - GV chấm một số bài - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Lúc 6 giờ 30 phút bác Nùng đi bộ từ nhà đến bến xe và kịp lên xe buýt đi tiếp đến nơi làm việc lúc 7 giờ 45 phút. Biết quãng đường từ bến xe đến nơi làm việc là 15 km và thời gian bác Nùng đi bộ là 45 phút. Tính vận tốc của xe buýt. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe suy nghĩ cách làm. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm 2 để làm bảng nhóm. - HS nêu cách làm + Tính thời gian bác Nùng đi xe buýt 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút – 45 phút =30 phút + biết quãng đường từ bến xe đến nơi làm việc là 15km - GV mời nhận xét, bổ sung. Bài giải Thời gian bác Nùng đi xe buýt là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút – 45 phút =30 phút= 0,5 giờ Vận tốc của xe buýt là: 15 : 0,5 = 30 (km/h) Đáp số: 30 km/h - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. Biết trong 2 giờ xe màu đỏ đi được 108 km, trong 7 giây xe màu đen đi được 112 mét, trong 5 phút sẽ màu trắng đi được 4200 mét. Hỏi xe nào có vận tốc lớn nhất? A, xe màu đỏ B, xe màu đen C, xe màu trắng. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời cả lớp suy nghĩ và tìm hiểu. - HS đọc yêu cầu của bài - GV mời HS trả lời.Nếu hs không trả lời được - Suy nghĩ tìm cách giải GV gợi ý + Tính vận tốc xe màu đỏ? + Tính vận tốc xe màu đen? - 108: 2 = 54km/h = 15m/s + Tính vận tốc xe màu trắng? - 112: 7 = 16m/s - Đổi 5 phút = 300 giây - Xe nào có vận tốc lớn nhất? 4200: 300 = 14m/s - Xe có vận tốc lớn nhất là xe màu đen 16m/s - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. ( đáp án B) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng việt: Đọc: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng văn bản thông tin “Nghìn năm văn hiến có bảng biểu. Đọc hiểu: Nhận biết đượcthông tin trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Văn Miếu – Quốc Tử Giám như một chứng tích cho hàng nghìn năm văn hiến của nước ta được hình thành: ghi chép lại, thống kê lại qua các triều đại, năm tháng, số lượng. Khoa cử của Việt Nam có truyền thống là nền khoa cử trọng hiền tài, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu cần phải chú trọng. Hiểu được Nước ta có truyền thống hiếu học và nền văn hiến lâu đời. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu hỏi: HS quan sát bức tranh chủ điểm, làm + Bức tranh vẽ những gì? việc chung cả lớp. - GV nhận xét và chốt: Ở chủ điểm Tiếp bước cha ông, các bài đọc nói về những truyền thống tốt đẹp được thế hệ trước truyền cho thế hệ sau, thế hệ sau tiếp bước thế hệ cha ông đi trước. Đó là truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bảo vệ chủ quyền của dân tộc. Chủ điểm giúp các em - HS lắng nghe. cảm nhận đất nước Việt Nam ngày một đổi thay, phát triển, 2. Khởi động - GV cho Chia sẻ những điều em biết về di tích Văn - HS chia sẻ. Miếu – Quốc Tử Giám ở Thủ đô Hà Nội. Di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám ở Thủ đô Hà Nội là quần thể di tích đa dạng, phong phú gần với kinh thành Thăng Long xưa. Trong đó Văn Miếu gồm: hồ Văn, khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám và vườn Giám. Tại đây là nơi thờ Khổng Tử và là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Văn Miếu được xây dựng tường gạch bao quanh, chia thành nhiều lớp không gian. Từ ngoài vào trong có lần lượt các cổng: cổng Văn Miếu, Đại Trung, Khuê Văn Các, Đại Thành và cổng Thái Học. Hiện nay Văn Miếu – Quốc Tử Giám là nơi tham quan, cầu may, nơi khen tặng và tổ chức hoạt động trường học cho học sinh xuất sắc, tổ chức hội thơ hàng năm vào rằm tháng giêng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng toàn bộ văn bản “Nghìn năm văn hiến” thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc toàn bài, giọng đọc thể - Hs lắng nghe GV đọc. hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch - GV HD đọc: giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn •Đọc các tiếng dễ phát âm sai, VD: ngôi trường, Th cách đọc. iên Quang, hàng muỗm già, •Đọc bảng thống kê theo trình tự cột ngang, như - 1 HS đọc toàn bài. sau: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ/ 11/ Số trạng nguyên/ 0/ Triều đại/ Trần/ Số khoa thi/ 14/ Số tiến sĩ/ 51/ Số trạng nguyên/ 9/ - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. Tổng cộng/ Số khoa thi/ 185/ Số tiến sĩ/ 2896/ Số - HS đọc từ khó. trạng nguyên/ 47/ + HS luyện đọc trong nhóm, đọc nối tiếp 3 đoạn. •Đoạn 1: Từ đầu đến cũng được học ở đây. - 2-3 HS đọc câu. •Đoạn 2: Bảng thống kê. •Đoạn 3: Phần còn lại. - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ + HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. GV lưu ý cho điệu. nhiều HS được đọc bảng thống kê. + HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm toàn bài một lượt. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. + 1 – 2 HS đọc cả bài trước lớp. – GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Văn Miếu – Quốc Tử Giám như một chứng tích cho hàng nghìn năm văn hiến của nước ta được hình thành: ghi chép lại, thống kê lại qua các triều đại, năm tháng, số lượng. Khoa cử của Việt Nam có truyền thống là nền khoa cử trọng hiền tài, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu cần phải chú trọng. - Hiểu được Nước ta có truyền thống hiếu học và nền văn hiến lâu đời. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong bài - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV hỗ trợ. hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có). - HS nghe giải nghĩa từ + Văn hiến: truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp. + Văn Miếu: nơi thờ Khổng tử và những người có công mở mang giáo dục thời xưa. Quốc Tử Giam: trường Nho học cao cấp thời xưa, đặt ở khu vực Văn Miếu. - Tiến sĩ: ở đây chỉ người đỗ trong kì thi quốc gia về Nho học ngày xưa. + Chứng tích: vết tích hoặc hiện vật còn lưu lại làm chứng cho một sự việc đã qua. - Gv có thể giải thích thêm: Văn Miếu Thăng Long nay là Văn Miếu – Quốc Tử Giam là quần thể di tích lịch sử- văn hóa ở Thủ đô Hà Nội. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt các câu hỏi: động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vị vua nào đã cho xây dựng Văn Miếu Th ăng Long? Công trình đó được xây dựng vào năm nào? + Vua Lý Th ánh Tông là người đã cho xây dựng Văn Miếu Th ăng Long. + Công trình đó được xây dựng vào năm 1070. + Vua còn cho xây Quốc Tử Giám để làm nơi dạy học cho các hoàng tử và con em + Câu 2: Ở Văn Miếu Th ăng Long, vua còn cho quý tộc. Về sau học trò giỏi là con em dân xây Quốc Tử Giám để làm gì?+ thường cũng được học ở đây. + Bảng thống kê cho biết các thông tin: những triều đại có tổ chức khoa thi; số + Câu 3: Bảng thống kê cho biết những thông tin gì khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của về các khoa thi từ năm 1075 đến năm 1919? Triều mỗi triều đại. đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất và có nhiều tiến + Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất sĩ nhất? với 104 khoa thi và có nhiều tiến sĩ nhất . với 1 780 tiến sĩ. + Câu 4: Tìm những chi tiết trong bài cho biết ông + Sau khi xây Văn Miếu, vua cho xây cha ta luôn coi trọng việc đào tạo nhân tài. Quốc Tử Giám làm chỗ dạy học cho các hoàng tử và con em quý tộc, về sau học trò giỏi là con em dân thường cũng được học ở đây. + Từ năm 1075 đã mở khoa thi tiến sĩ, ngót 10 thế kỉ đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3 000 tiến sĩ. Câu 5: Bài đọc giúp em hiểu điều gì về truyền + Cho dựng bia tiến sĩ để khắc tên tuổi của thống khoa cử của Việt Nam? 1 306 vị tiến sĩ. + Việc lựa chọn người tài được tổ chức thông qua thi cử. + Các khoa thi tiến sĩ đã được tổ chức từ rất sớm, 82 tấm bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám là chứng tích cho truyền thống này. + Dựa vào chi tiết học trò giỏi là con em dân thường cũng được vào học ở Quốc Tử Giám (Văn Miếu Th ăng Long), ta thấy con em dân thường cũng được tham gia thi cử (có thể nêu những vị trạng - GV nhận xét, tuyên dương nguyên có xuất thân từ gia đình bình - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. thường, thậm chí còn là con em của - GV nhận xét và chốt: những gia đình nghèo như Trạng nguyên Văn Miếu – Quốc Tử Giám như một chứng tích Nguyễn Hiền, Trạng nguyên Mạc Đĩnh cho hàng nghìn năm văn hiến của nước ta được Chi,...). hình thành: ghi chép lại, thống kê lại qua các triều đại, năm tháng, số lượng. Khoa cử của Việt Nam có truyền thống là nền khoa cử trọng hiền tài, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu cần phải chú trọng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc lại bài và nêu suy nghĩ cá nhân - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những của mình sau khi học xong bài “ Văn Miếu Quốc Tử cảm xúc của mình. Giam” - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 3 năm 2025 Tiếng việt: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ VÀ KẾT TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về Đại từ và kết từ.,. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu Hs nhắc lại thế nào là Đại từ và kết + HS trả lời theo suy nghĩ từ. - HS lắng nghe. - - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: Ôn tập về Đại từ và kết từ. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua cac từ loại tìm được + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Tìm đại từ nghi vấn trong các câu đố dưới đây và giải câu đố. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội dung yêu cầu. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Câu a: đại từ nghi vấn là “ai”. Giải đố: là Ngô Quyền. Câu b: đại từ nghi vấn là “gì”. Giải đố: là bánh chưng GV liên hệ và mở rộng – Nói thêm về anh hùng Ngô Quyền và chiến - 1 HS đọc đoạn 1 của bài “Thanh âm của thắng Bạch Đằng. gió”. Cả lớp lắng nghe. – Nói thêm về Lang Liêu, sự tích bánh chưng, - HS chơi theo nhóm. Thực hiện các vòng bánh giầy. thi theo hướng dẫn của giáo viên. – Củng cố thêm về chủ điểm Tiếp bước cha ông khi nhắc về truyền thống dựng xây và bảo vệ Tổ quốc của các Vua Hùng và Lang Liêu Chỉ ra cho HS thấy đại từ nghi vấn “ai” dùng để hỏi cho người (Ngô Quyền) và đại từ nghi vấn “gì” dùng để hỏi cho vật, sự vật (bánh chưng). Bài 2. Chọn từ (đây, kia, này) thay thế cho từ ngữ được in đậm trong đoạn văn. - HS xác định yêu cầu của bài tập. -Xác định được yêu cầu của bài tập. - GV cho HS nhắc lại về đại từ thay thế: dùng để thay thế (thế, vậy, đó, này.) - Nhắc lại được kiến thức về đại từ thay thế. - GV phát phiếu bài tập để HS điền đại từ thay thế.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_28_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx