Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
Hoạt động trải nghiệm:
CHỦ ĐỀ 2: GIỮ GÌN TÌNH BẠN
Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: VUI TRUNG THU CÙNG BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng bước vào tuần học mới.
+ Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào tuần học mới.
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối quan hệ với bạn bè.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. |
- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Em lớn lên mỗi ngày” + Lễ chào đón các em học sinh lớp 1 vào năm học mới. + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày chào mừng năm học mới. |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những hoạt động trong ngày khai giảng và những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần học đầu tiên. - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

TUẦN 5 Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: CHỦ ĐỀ 2: GIỮ GÌN TÌNH BẠN Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: VUI TRUNG THU CÙNG BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng bước vào tuần học mới. + Biết chia sẻ cảm xúc của mình bước vào tuần học mới. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình tình bạn đẹp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về mối quan hệ với bạn bè. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về tình bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong ngày khai giảng khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong và những nhiệm vụ trọng + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. tâm trong tuần học đầu tiên. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - HS cam kết thực hiện. liên quan đến chủ đề sinh trong tuần. hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Em lớn lên mỗi + Phân công nhiệm vụ cụ ngày” thể cho các thành viên. + Lễ chào đón các em học sinh lớp 1 vào năm học mới. + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm xúc trong ngày chào mừng năm học mới. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _________________________________ Toán: Bài 10: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân. - HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân trong một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành tổng để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Số? 564m = ... km + Trả lời: 0,564 + Câu 2: Số? 4,6kg = .... g + Trả lời: 4600 + Câu 3: Số? 132 mm = ...cm + Trả lời: 13,2 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân. + HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân trong một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát phần a, nêu các câu hỏi: - HS quan sát phần a và trả lời: + Có mấy hình vuông (mỗi hình có 100 ô nhỏ) màu + 2 hình. xanh? + Hình vuông tiếp theo có mấy cột, mấy cột được tô màu + Có 10 cột trong đó 3 cột tô cam? màu cam. + Hình vuông cuối cùng có bao nhiêu ô vuông nhỏ, mấy + Có 100 ô vuông nhỏ, trong ô được tô màu cam? đó có 8 ô tô màu cam - HS viết và đọc GV chốt: Số gồm 2 đơn vị, 3 phần mười, 8 phần trăm viết là 2,38; đọc là Hai phẩy ba mươi tám. - GV cho HS quan sát phần b, nghe GV giới thiệu: - HS lắng nghe. - Số gồm 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 3 phần trăm, 1 phần nghìn viết là 325,431; đọc là: Ba trăm hai mươi lăm phẩy bốn trăm ba mươi mốt - HS viết và đọc. - GV cho HS viết vào bảng và đọc. - GV hướng dẫn: Trong số 325,431 thì phần trước dấu phẩy gọi là phần nguyên phần sau dấu phẩy gọi là phần thập phân; sát bên dấu phẩy gọi là hàng phần mười, kế hàng phần mười là hàng phần trăm, kế hàng phần trăm là hàng phần nghìn. - HS nêu - GV cho HS nêu lại phần nguyên, phần thập phân, hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn. - Cho HS nêu cách viết, đọc số thập phân? - 2-3 HS nhắc lại quy tắc - GV nhận xét, chốt quy tắc: + Muốn viết một số thập phân, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy, sau đó viết phần thập phân. + Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + HS biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân. - Cách tiến hành: Bài 1. Viết, đọc số thập phân (theo mẫu). Số thập phân gồm Viết số Đọc số - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - HS làm việc cá nhân 3 chục, 5 đơn vị, 6 35,624 Ba mươi lăm phần mười, 2 phần phẩy sáu trăm Số thập phân gồm Viết số Đọc số trăm, 4 phần nghìn hai mươi tư 3 chục, 5 đơn vị, 35,624 Ba mươi lăm 116 đơn vị, 7 phần ? ? 6 phần mười, 2 phẩy sáu mười, 5 phần phần trăm, 4 phần trăm hai nghìn nghìn mươi tư 0 đơn vị, 7 phần ? ? 116 đơn vị, 7 116,715 Một trăm mười, 3 phần trăm phần mười, 1 mười sáu phần trăm, 5 phần phẩy bảy 26 đơn vị và 408 ? ? nghìn trăm mười phần nghìn lăm 0 đơn vị, 7 phần 0,73 Không phẩy - GV yêu cầu HS đọc đề bài. mười, 3 phần trăm bảy mươi ba - GV mời HS làm việc cá nhân. 26 đơn vị và 408 26,408 Hai mươi phần nghìn sáu phẩy bốn trăm linh tám - GV mời HS báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2. a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; dõi 49,251; 9,362. - HS làm bài tập cá nhân vào vở. b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu) a) Số Phần Phần Đọc số - GV mời HS đọc yêu cầu bài. nguyên thập - GV cùng HS tóm tắt bài toán. phân - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở. 327,106 327 106 Ba trăm hai mươi bảy phẩy một trăm linh sáu 49,251 49 251 Bốn mươi chín phẩy hai trăm năm mươi mốt 9,362 9 362 Chín phẩy ba trăm sáu mươi hai b) 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm 12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên 8,03 đọc là: Tám phẩy không ba dương. 25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không không chín - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi. Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân số thập - Các nhóm lắng nghe luật phân (theo mẫu). chơi. - Các nhóm tham gia chơi. - Các nhóm rút kinh nghiệm. - Cách chơi: Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 HS. GV hô bắt đầu thì HS trong nhóm chạy lên bảng nối. Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất là đội chiến thắng. Thời gian chơi tư 2-3 phút. - GV tổ chức trò chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ________________________________ BUỔI CHIỀU TOÁN Bài 10: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân. - HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân trong một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu và viết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được viết số tự nhiên thành tổng để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố nhau” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. Luật chơi: Một HS nêu một số thập phân sau đó được chọn một HS khác nêu phần nguyên, phần thập phân, các hàng trong số thập phân. Sau đó bạn lai nêu một số thập phân khác và chọn một HS để trả lời. Làm tương tự trong thời gian 3 phút - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: + HS biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân, vận dụng được việc hàng của số thập phân; đọc, viết để giải quyết một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời lớp làm việc chung: Quan sát bài 1, đọc số liệu nối cho chính xác - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời HS trả lời. - Lớp làm việc chung: Quan sát bài - GV nhận xét, tuyên dương. 1, đọc số liệu nối cho chính xác - HS trình bày. Bài 2. Số? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV hướng dẫn HS: Nhân cả tử số và mẫu số nghe. của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 100; 1000; ... - GV mời HS làm việc nhóm đôi, thực hiện yêu cầu bài tập. - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - Yêu cầu HS nêu cách làm. 7 7 5 35 = 20 20 5 100 12 12 4 48 = 25 25 4 100 4 4 8 32 - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. = 125 125 8 1000 - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). Bài 3. Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó. Hướng dẫn giải: - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. nghe. - GV mời lớp làm việc cá nhân, thực hiện theo - Lớp làm việc cá nhân, thực hiện yêu cầu. theo yêu cầu. - GV mời HS trả lời. - HS trình bày. 48 4,8; đọc là: Bốn phẩy tám 10 125 1,25; đọc là: Một phẩy hai 100 mươi lăm 39 0,039; đọc là: Không phẩy 1000 không trăm ba mươi chín - GV HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có) 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Rô-bốt lập số 863 749 bằng các tấm thẻ như hình dưới đây: Từ bốn thẻ hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc nhóm 4 - GV mời cả lớp suy nghĩ và thảo luận theo - Đại diện nhóm trả lời: nhóm 4. - GV mời đại diện nhóm trả lời. + Từ bốn thẻ trên ta có các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số là: 0,27; 0,72; 2,07 ; 2,70 ; 7,02 ; 7,20 - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu - GV nhận xét, tuyên dương. có). - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Bài 2: NHÀ SÁNG CHẾ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực công nghệ: Tóm tắt được thông tin về một số nhà sáng chế nổi bật trong lịch sử loài người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Khuyến khích HS tìm hiểu thông tin về các nhà sáng chế trong lịch sử loài người. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có ý tưởng cải tiến sản phẩm phù hợp với nhu cầu, mục đích sử dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS trả lời tương tác với giáo viên để lĩnh hội tri thức và biết phối hợp, làm việc với bạn để giải quyết các nhiệm vụ được giao trong tiết học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng các nhà sáng chế, trân trọng các sáng chế mà họ đóng góp cho xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền chai nước” - HS tham gia trò chơi + Luật chơi: GV sẽ đưa chai nước cho một HS bất - HS lắng nghe luật chơi kì trong lớp và bật nhạc, khi tiếng nhạc vang lên, HS sẽ lập tức truyền chai nước ấy cho một HS khác kế bên (có thể là ở bên cạnh hoặc ở trên/ dưới). Cứ thực hiện như thế cho đến khi không còn tiếng nhạc, HS nào giữ chai nước sẽ phải đứng lên kể tên 2 sáng chế có trong cuộc sống mà em biết. - GV đặt câu hỏi: Vậy các em có biết ai là người làm ra các sáng chế ấy không? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới - Hs lắng nghe và ghi tên bài 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + HS hiểu được các thông tin cơ bản về một số nhà sáng chế tiêu biểu. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. - Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát hình 3 SGK và thảo luận nhóm 4 vào phiếu - Các nhóm thảo luận và tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Tên nhà Sáng chế sáng chế a) Giêm- 2. Động cơ hơi nước oát được cấp bằng sáng chế năm 1784 b) Các Ben 4. Ô tô được cấp bằng sáng chế năm 1886 c) A-lếch- 3. Điện thoại được cấp xan-đơ bằng sáng chế năm Gra-ham 1876 - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo Beo luận. d) Tô-mát 1. Bóng đèn sợi đốt - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời Ê-đi-xơn được cấp bằng sáng - GV nhận xét, tuyên dương. chế năm 1879 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Hoạt động khám phá 2. thảo luận. - Các nhóm nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thông tin về các nhà sáng chế trong SGK thảo luận theo nhóm - Các nhóm thảo luận và tiến hành đôi theo tổ điền vào phiếu. thực hiện theo yêu cầu. Tổ 1: Giêm-oát Tổ 2: Tô-mát Ê-đi-xơn Tổ 3: A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau. - HS trả lời theo hiểu biết. - HS lắng nghe Tổ 4: Các Ben - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Ngoài những nhà sáng chế nêu trên em còn biết những nhà sáng chế nào khác? - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: Trong lịch sử loài người có rất nhiều sáng chế đã làm cho cuộc sống của con người hiện đại hơn, văn minh hơn. 3. Luyện tập, vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những hiểu biết của em về một trong những sáng chế mà em biết - Cách tiến hành: + GV nêu yêu cầu: Tìm hiểu và lập sơ đồ tư duy - Hs thảo luận nhóm và lập sơ đồ tư để mô tả những hiểu biết của em về một trong duy những sáng chế mà em biết theo gợi ý dưới đây. - Gv gọi 1 số nhóm chia sẻ sơ đồ tư duy trước lớp - HS chia sẻ - GV nhân xét tuyên dương - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2024 TIẾNG VIỆT Bài 09: TRƯỚC CỔNG TRỜI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Trước cổng trời.Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết thể thể hiện cảm xúc ngỡ ngàng trước vẻ đẹp hoang sơ, kì thú, thơ mộng, hữu tình của cảnh vật thiên nhiên miền núi. Đọc hiểu: Nhận biết được hình ảnh thơ, thời gian và không gian được thể hiện trong bài thơ. Nhận biết được cảnh vật thiên nhiên vùng núi cao mang vẻ đẹp hoang sơ, khoáng đạt, trong lành, thơ mộng,qua lời thơ giàu hình ảnh, gợi âm thanh, sắc màu,Trong không gian ấy, hình ảnh con người hiện lên chan hòa với thiên nhiên và đầy sức sống. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ:Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, thiên nhiên đã góp phần làm đẹp cuộc sống, làm đẹp cảm xúc và trí tưởng tượng của con người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước:Biết yêu quê hương thông qua cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Giới thiệu về chủ điểm. - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm việc câu hỏi: chung cả lớp: + Bức tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ cảnh vật thiên nhiên có nhiều con vật, các bạn nhỏ đang khám phá thiên nhiên xung quanh. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang khám phá thế giới xung quanh rộng lớn, tươi đẹp, chứa đựng bao điều mới lạ, bổ ích. Đó cũng là chủ điểm thứ hai của môn học Tiếng Việt: THIÊN NHIÊN KÌ THÚ 2. Khởi động - GV cho HS quan sát tranh và cho biết vì sao - HS quan sát kĩ bức tranh, suy nghĩ và cảnh vật trong bức tranh dưới đây được gọi trả lời câu hỏi. là “cổng trời"? + Cảnh vật trong bức tranh được gọi là “cổng trời” vì khung cảnh rất đẹp. Phía trên là bầu trời với những đám mây sà xuống. Hai bên là vách đá cao chót, có thác chảy xuống. Bầu trời rất gần với mặt đất nên tưởng như cổng trời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Bức tranh minh họa đã giúp các em cảm nhận phần nào về cảnh sắc thiên nhiên được nói đến trong bài thơ. Hôm nay chúng ta sẽ đọc bài thơ Trước cổng trời để cảm nhận rõ hơn sự kí thú của thiên nhiên mà nhà thơ Nguyễn Đình Ảnh muốn gửi đến chúng ta. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Trước cổng trời. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc ngỡ ngàng trước vẻ đẹp hoang sơ, kì thú, thơ mộng, hữu tình của cảnh vật thiên nhiên miền núi. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng ngheGV đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu phù hợp; những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, Cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ, từ ngữ cách đọc. thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ thơ: 6 khổ (4 dòng thơ một khổ) - HS quan sát và đánh dấu các khổ thơ. - GV gọi 6HS đọc nối tiếp khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: ngút ngát, - 6 HS đọc nối tiếp theo đoạn. ngút ngàn, nguyên sơ,vạt nương, lòng - HS đọc từ khó. thung, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Giữa hai bên vách đá/ - 2-3 HS đọc khổ thơ. Mở ra một khoảng trời/ Có gió thoảng, mây trôi/ Cổng trời trên mặt đất?// - GV HD đọc đúng ngữ điệu thể hiện sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng ở khổ đầu - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. - GV mời 6 HS đọc nối tiếp đoạn. - 6 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được vẻ đẹp thiên nhiên vùng núi cao. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, thiên nhiên đã góp phần làm đẹp cuộc sống, làm đẹp cảm xúc và trí tưởng tượng của con người. + HS có kĩ năng học thuộc lòng bài thơ, học tập được cách dùng từ, viết câu giàu hình ảnh, giàu cảm xúc. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - HS nghe giải nghĩa từ - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Nguyên sơ: vẫn còn nguyên vẻ đẹp như lúc ban đầu. + Vạt nương: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi, núi. +Triền: dải đất thoai thoải ở hai bên bờ sông hoặc hai bên sườn núi. + Sương giá: sương lạnh buốt ( vào mùa đông). 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Dựa vào khổ thơ thứ nhất, hãy + Khung cảnh cổng trời: Khoảng trời ở giữa miêu tả khung cảnh “cổng trời" theo hình hai bên vách đá cao, gió thoảng, mây trôi sà dung của em. xuống, tạo nên một cảm giác thanh bình và + Câu 2: Từ cổng trời, cảnh vật hiện ra tự nhiên. với những hình ảnh nào? Em thấy hình + Từ cổng trời, cảnh vật hiện ra với những ảnh nào thú vị nhất? Vì sao? hình ảnh như ngút ngàn sắc hoa, thác reo, đàn dê siu đáy suối, cánh rừng nguyên sơ, một cánh đồng mênh mông, lúa chín ngập lòng thung, và tiếng nhạc ngựa rung. Trong số các hình ảnh này, hình ảnh về cánh đồng mênh mông với lúa chín là thú vị nhất vì nó tạo ra một hình ảnh rộng lớn và phong + Câu 3: Hình ảnh con người trong 2 khổ phú về sự sống và màu sắc tự nhiên. thơ cuối có những điểm chung nào? + Hình ảnh con người trong 2 khổ thơ cuối có điểm chung là họ đều thực hiện các hoạt động sinh hoạt hàng ngày trong thiên nhiên. Người Tày, người Giáy, người Dao đều được mô tả trong việc gặt lúa, trồng rau, đi tìm măng và hái nấm, cho thấy sự gắn kết của họ với tự nhiên và cuộc sống bền vững theo + Câu 4: Theo em, điều gì đã khiến cho mùa. cảnh rừng sương giá như ấm lên? + Cảnh rừng sương giá trở nên ấm lên chủ yếu do sự giao hòa giữa ánh nắng chiều và + Câu 5: Nêu chủ đề của bài thơ. gió thổi. Mặc dù có sương giá, nhưng ánh nắng và gió thổi tạo ra một không khí dễ chịu - GV nhận xét, tuyên dương và ấm áp, làm cho cảnh vật trở nên ấm áp và - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài tươi mới. bài học. + Chủ đề bài thơ là thiên nhiên tươi đẹp và - GV nhận xét và chốt: sự gắn kết của con người với thiên nhiên. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, thiên nhiên đã góp phần làm đẹp cuộc sống, - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học làm đẹp cảm xúc và trí tưởng tượng của con người. - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. 3.3. Đọc thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng. - HS học thuộc lòng cá nhân, tự học từng khổ, cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương - Thi đọc thuộc lòng. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ của mình - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những sau khi đọc bài thơ cảm xúc của mình. - VD: + Bài thơ rất hay, thiên nhiên thật đẹp + Em rất thích vẻ hoang sơ, thơ mộng của thiên nhiên. + Câu thơ giàu hình ảnh, gợi âm thanh, người lao động cần cù, chăm chỉ. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ TOÁN Bài 11: SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được cách so sánh và so sánh được các số thập phân. - HS vận dụng được việc nhận biết được việc so sánh số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu cách so sánh và so sánh được các số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được cách so sánh và so sánh được các số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó. 28 28 + Câu a: + 2,8; đọc là: Haiphẩy tám 10 10 412 + 4,12 ; đọc là: Bốn phẩy 412 100 + Câu b: 100 mười hai 6 + 0,006; đọc là: Không + Câu 3: 6 1000 1000 phẩy không trăm linh sáu - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân. + HS vận dụng được việc nhận biết hàng của số thập phân; đọc, viết được số thập phân trong một số tình huống thực tế. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan sát - HS quan sát tranh và cùng và nêu tình huống: nhau nêu tình huống: + Cầu Long Biên (Hà Nội) dài 2,29 km. Cầu An Đông (Ninh Thuận) dài: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh ba cây cầu, cho biết 3,5 km. những gì thấy được. Cầu Cần Thơ (Tây Nam Bộ) dài: 2,75 km. + Bạn nữ nói “Làm thế nào để biết trong ba cây cầu đó, cây cầu nào dài nhất?” + Bạn nữ nói gì? + Rô – bốt nói: “Ta cần so sánh các số thập phân là số đo chiều dài của các cây cầu” + Rô – bốt nói gì? - HS nghe.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_5_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx