Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
Sinh hoạt dưới cờ: SÁCH BÚT ĐỒNG HÀNH CÙNG EM”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực đặc thù:
+ Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.
- Tham gia chia sẻ về cách dùng sổ cẩm nang các môn học của mình.Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi các bạn chia sẻ
- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập khoa học hiệu quả
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép thông minh vào sổ cẩm nang.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TRƯỚC HOẠT ĐỘNG | TRONG HOẠT ĐỘNG | SAU HOẠT ĐỘNG |
- GV và TPT Đội: + Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ. + Thiết kế kịch bản, sân khấu. + Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt. + Luyện tập kịch bản. + Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên giới thiệucachs tạo và dùng sổ cẩm nang học tập |
- Tổ chức chào cờ theo nghi thức. - Sinh hoạt dưới cờ: + Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. + Triển khai kế hoạch mới trong tuần. + Triển khai sinh hoạt theo chủ đề“Sách bút đồng hành cùng em” - Các nhóm lên thực hiện chia sẻ nội dung nhóm lớp xây dựng: Sổ ghi từ tiếng việt ghi các từ hy câu văn hay để khi viết văn vận dụng Sổ toán: ghi công thức tón, sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ các bài toán khó hay và cách khai thác ,cách giải... Sổ khoa : Ghi các thí nghiệm, số liệu khảo sát, sơ đồ tư duy kiến thức cần nhớ... ... + Cam kết hành động : Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi. Chia sẻ hình thành thói quen ghi chép sổ ,kiến thức cần ghi nhớ cách học hiệu quả… |
- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học. - GVCN chia sẻ những cách tạo và ghi sổ cẩm nang tóm tắt kiến thức các môn học khoahocj hiệu quả - HS cam kết thực hiện. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

TUẦN 6 Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Tiết 16 - Sinh hoạt dưới cờ: SÁCH BÚT ĐỒNG HÀNH CÙNG EM” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Năng lực đặc thù: + Học sinh tham gia chào chờtheo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Tham gia chia sẻ về cách dùng sổ cẩm nang các môn học của mình.Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi các bạn chia sẻ - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập khoa học hiệu quả - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về cách tạo sổ và tự ghi chép thông minh vào sổ cẩm nang. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm hoc tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới liên quan đến chủ đề trong tuần. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề“Sách bút đồng + Phân công nhiệm vụ cụ hành cùng em” thể cho các thành viên giới - Các nhóm lên thực hiện - GVCN chia sẻ những thiệucachs tạo và dùng sổ chia sẻ nội dung nhóm lớp cách tạo và ghi sổ cẩm cẩm nang học tập xây dựng: nang tóm tắt kiến thức các Sổ ghi từ tiếng việt ghi các môn học khoahocj hiệu quả từ hy câu văn hay để khi viết văn vận dụng Sổ toán: ghi công thức tón, sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ các bài toán khó hay và cách khai thác ,cách giải... Sổ khoa : Ghi các thí nghiệm, số liệu khảo sát, sơ đồ tư duy kiến thức cần nhớ... ... + Cam kết hành động : - HS cam kết thực hiện. Chia sẻ cảm nghĩ sau khi theo dõi. Chia sẻ hình thành thói quen ghi chép sổ ,kiến thức cần ghi nhớ cách học hiệu quả . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng việt Bài 11: HANG SƠN ĐOÒNG - NHỮNG ĐIỂU KÌ THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng bài Hang Sơn Đoòng- những điều kì thú, ngữ điệu phù hợp, thể hiện sự say mê, ngưỡng mộ với vẻ đẹp kì vĩ của hang động được mệnh danh là đẹp nhất hành tinh; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí. - Đọc hiểu: Nhận biết được những thông tin nối bật: niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang. Nhận biết được các thông tin nổi bật, hiểu nội dung của đoạn và văn bản, bộc lộ được ý kiến của bản thân về những thông tin đã tiếp nhận được sau khi đọc văn bản. Nhận biết được những thông tin nổi bật về hang Sơn Đoòng (niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang), biết phân bố bố cục của văn bản, tìm được ý chính trong mỗi đoạn, hiểu được nội dung của từng đoạn, cũng như chủđề của toàn bài đọc. 2. Năng lực chung. - NL tự chủ, tự học: Tích cực TĐ, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước:Biết thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về vẻ đẹp kì vĩ của hang động được mệnh danh là đẹp nhất hành tinh. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọctích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và tranh ảnh cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Ôn bài cũ: - GV gọi 2 Hs đọc nói tiếp bài “Kì diệu rừng -HS quan bốc thăm đọc đoạn và trả lời xanh “ câu hỏi. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 2. Khởi động -GV cho HS hát và khởi động theo nhạc trước - HS lắng nghe thực hiện khi vào học ? Hang Sơn Đoòng nằm ở tỉnh nào? -HSTL - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. Vào năm 1991, có một người nông dân địa - HS lắng nghe. phương tên là Hố Khanh vào rừng tìm kiếm cây cỏ. Đang đi trong rừng, ông bất chợt gặp một cơn mưa lớn. Ông vội vàng tìm chỗ trú mưa. Không ngờ nơi ông trú mưa chính là cửa hang Sơn Đoòng - một trong những tác phẩm hang động xuất sắc nhất của tạo hoá. Vào năm 2009, khi đoàn thám hiếm Hiệp hội Hang động Hoàng Gia Anh đến Quảng Bình, ông Hồ Khanh đã báo tin này cho họ. Họ đã đi sâu vào hang và phát hiện ra nhiều điều kì thú. Hãy cùng đọc văn bản đê xem hang Sơn Đoòng năm giữ những kỉ lục nào? 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng bài Hang Sơn Đoòng- những điều kì thú, ngữ điệu phù hợp, thể hiện sự say mê, ngưỡng mộ với vẻ đẹp kì vĩ của hang động được mệnh danh là đẹp nhât hành tinh; biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, thể sự - Hs lắng nghe GV đọc. tự hào, say mê, thích thú, tự hào, chú ý tới những chỗ ngắt nghỉ, các từ ngữ quan trọng trong văn bản. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, chú ý chỗ - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn ngắt nghỉ, các từ ngữ quan trọng trong văn bản. cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. ? Theo các em, những phần in đậm này là gì? - 1 HS đọc toàn bài. -Những phân in đậm là chủ đề/ nội - GV chia đoạn: dung khái quát của từng đoạn.) + Đoạn 1: Từ đầu đến ngay dưới mặt đất. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. + Đoạn 2: Tiếp theo đến 40 tầng. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Sơn Đoòng, - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. vết đứt gãy, Rào Thương, sầm uất,... - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Hang Sơn Đoòng/ được hình thành từ một vết đứt gãy của dãy Trường Sơn,/ bị dòng nước sông - 2-3 HS đọc câu. Rào Thương bào mòn liên tục/ trong một khoảng thời gian dài (từ 2 đến 5 triệu năm)// - GV HD đọc diễn cảm: Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi ngữ điệu thể sự tự hào, say mê, thích thú. - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. - GV mời HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - GV nhận xét tuyên dương. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi, mỗi em đọc 1 đoạn. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Hiểu được những thông tin nổi bật: niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang. Nhận biết được các thông tin nổi bật, hiểu nội dung của đoạn và văn bản, bộc lộ được ý kiến của bản thân về những thông tin đã tiếp nhận được sau khi đọc văn bản. Nhận biết được những thông tin nổi bật về hang Sơn Đoòng (niên đại của hang, độ lớn của hang và hệ sinh thái đặc biệt của hang), biết phân bố bố cục của văn bản, tìm được ý chính trong mỗi đoạn, hiểu được nội dung của từng đoạn, cũng như chủ đề của toàn bài đọc. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Rừng nguyên sinh là rừng tự nhiên chưa hoặc ít bị tác động bởi con người , chưa làm thay đổi cấu trúc của rừng. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt câu hỏi: các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những câu được in đậm trong vãn + Những câu in đậm cho biết 3 nội dung ban cho biết điều gì? chinh của bài, cũng là 3 điều kì thú về hang Son Đoòng: niên đại của hang (đoạn 2); độ lớn của hang (đoạn 3); hệ sinh thái đặc biệt của hang (đoạn 4). + Câu 2: Quá trình hình thành hang Sơn +Quá trình hình thành hang Sơn Đoòng được Đoòng được giới thiệu như thế nào? giới thiệu: hang được hình thành từ một vết đứt gãy của dãy Trường Sơn, bị dòng nước sông Rào Thương bào mòn liên tục trong một khoảng thời gian dài (từ 2 đến 5 triệu năm). Quá trình đó đã tạo nên một “lỗ hổng khổng lồ” ngay dưới mặt đất. ? Quá trình hình thành này cho thấy điều -Cho thấy hang Sơn Đoòng có bề dày lịch sử gì? lâu dài + Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy hang -Những chi tiết cho thấy hang Sơn Đoòng rất Sơn Đoòng rất lớn? lớn là: (1) chiều dài ước tính 9 ki-lô-mét; (2) thê tích 38,5 triệu mét khối, (3) có the chứa tới 68 máy bay Bô-ing 777 hoặc cả một khu phố sâm uất với những toà nhà cao 40 tang. +Sơn Đoòng sở hữu hệ sinh thái đặc biệt, + Câu 4: Nêu những điều đặc biệt của hệ nguyên sơ. Trong hang có cả một khu rừng sinh thái trong hang Son Đoòng. nguyên sinh với động thực vật rất phong phú và khác lạ. Cụ the: thực vật rât mỏng manh, động vật không có mắt và cơ thê trong suốt. +Xin được chào quý khách, đến với hang Sơn Đoòng hôm nay, em xin giới thiệu với + Câu 5: Tương tượng em là hướng dẫn quý khách một danh lam thắng cảnh tự nhiên viên du lịch, hãy giới thiệu hang Sơn tuyệt vời của Việt Nam. Hang Sơn Đoòng là Đoòng với du khách. một trong những hang có nhiều ấn tượng, được rất nhiều cơ quan ghi nhận và cấp bằng kỉ lục: Vào năm 2013, hang Sơn Đoòng được ghi nhận là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới; Năm 2014, hang được bình chọn là một trong 52 điểm du lịch hấp dẫn nhất thế giới; Năm 2020, được vinh danh là một trong 20 kì quan phá vỡ kỉ lục tự nhiên. Hi vọng nơi đây có thể thoả mãn nhãn quan của quý khách, mời quý khách cùng tiến vào bên - GV nhận xét, tuyên dương trong hang để thăm thú. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài học. - GV nhận xét và chốt: Hang Sơn Đoòng với những ấn tượng về sự - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. hình thành, sự công nhận của thế giới về một di tích bậc nhất thế giới và bất ngờ với hệ sinh thái của hang – thực sự là một niềm tự hào to lớn, sự khâm phục trước khả năng tạo tạc thiên nhiên của người dân Việt Nam nói riêng, khu vực và thế giới nói chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những xúc của mình sau khi học xong bài “Hang Sơn cảm xúc của mình. Đoòng – những điều kì thú” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________________ Lịch sử và địa lí BÀI 4: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC VIỆT NAM(tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: – Nhận xét được sự phân bố dân cư ở Việt Nam. – Nêu được hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng sự hiểu biết về dân số, các dân tộc Việt Nam. - Phẩm chất trách nhiệm: Tôn trọng sự đa dạng văn hoá của các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS thi kể tên các thành phố ở Việt Nam. - HS thi kể tên. - Em dự đớn dân số ở các thành phố đó như thế nào? - HS trả lời. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Vừa rồi các em đã kể tên được rất nhiều tên thành phố lớn, vậy mật độ dân số ở các vùng miền như thế - HS lắng nghe. nào. Thì tiết học hôm nay chúng ta cùng khám phá nhé: “Dân số và đân tộc Việt Nam Tiết 3” 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Nhận xét được sự phân bố dân cư ở Việt Nam. + Nêu được hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về đặc điểm phân bố dân cư. GV yêu cầu các cặp đôi quan sát lược đồ phân - HS quan sát tìm hiểu thông tin: bố dân cư Việt Nam năm 2021, thực hiện các nhiệm vụ sau: + Đọc bảng chú giải, cho biết có mấy mức chia mật độ dân số. Màu càng đậm thể hiện mật độ dân số như thế nào? + Xác định trên lược đồ những khu vực có mật độ dân số cao, các khu vực có mật độ dân số +Màu càng đậm thì mật dộ dân số càng thấp. đông. + Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm như thế + Dân cư tập trung chủ yếu ở các đồng nào? bằng và thành phố lớn. + Nước ta có mật độ dân số khá cao. Dân cư phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi, giữa thành thị và - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nông thôn. nhận xét lẫn nhau. + Dân cư phân bố không đồng đều dẫn - GV nhận xét, tuyên dương. đến nơi thừa, nơi thiếu lao động; gây khó khăn cho việc khai thác tài nguyên và sử dụng hợp lí nguồn lao động. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về phân bố dân cư ở nước ta. + Nêu được một số hậu quả do phân bố dân cư không đồng đều. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực thẩm mỹ. - Cách tiến hành: Hoạt động trò chơi: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng - Mục đích: Giúp học sinh nhớ những kiến thức vềphân - HS lắng nghe luật chơi. bố dân cư ở Việt Nam. - HS tham gia chơi. - Chuẩn bị: Các câu hỏi chiếu trên Powerpoint. - Cách chơi: Chơi cả lớp. Giáo viên đọc câu hỏi và sau thời gian suy nghĩ là 30 giây học sinh phải đưa ra câu trả lời. Nếu trả lời đúng một câu hỏi các em sẽ được thi và giơ bảng. Sau 4câu hỏihọc sinh nào trả lời được hết sẽ là người thắng cuộc. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung tuyên dương học sinh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV mời HS chia sẻ về dân cư ở địa phương. - Học sinh tham gia chia sẻ. - GV nhận xét tuyên dương.( có thể cho xem - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. video) - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... __________________________________________ Buổi chiều Toán Bài 12: VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thể hiện được số đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích bằng cách dùng số thập phân. - Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các nội dung về số thập phân. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - GD STEM: Đọc, viết được số thập phân. HS vận dụng kiến thức bài học làm các sản phẩm: ngôi sao năm cánh, quạt giấy, cầu bập bênh.có ghi các số thập phân 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực củng cố kiến thức về viết đô đo các đại lượng dưới dạng số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập, bài toán thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin HS quan sát hình ảnh và đọc thông trong SGK trang 44. tin trong SGK trang 44. - GV và HS cùng chia sẻ thông tin. - HS cùng chia sẻ thông tin. - GV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 1 trong SGK - HS lắng nghe. trang 44. + Viết 1 m2 60 dm2 dưới dạng số thập phân với đơn vị mét vuông Vậy: 1 m2 60 dm2 = 1,6 m2 + Viết 56 dm2dưới dạng số thập - GV yêu cầu HS thực hiện Ví dụ 2. phân với đợn vị mét vuông. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HS nêu cách thực hiện. - GV dẫn dắt vào bài mới. Vậy: 56 dm2 = 0,56 m2 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Thể hiện được số đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích bằng cách dùng số thập phân. - Cách tiến hành: Bài 1. Tìm số thập phân thích hợp. a) 8 m275 dm2= 8,75 m2 3 m26 dm2= 3,06 m2 120 dm2 = 1,2 m2 b) 4 dm225 cm2= 4,25 dm2 2 dm25 cm2= 2,05 dm2 85 cm2 = 0,85 dm2 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân. - GV mời HS thực hiện cá nhân. - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất - Các nhóm báo cáo kết quả. kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS báo cáo kết quả. Lắng nghe, (sửa sai nếu có) - GV nhận xét. Bài 2. Đ, S? - HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - HS nêu kết quả. + Đổi đơn vị diện tích của hai hình về cùng đơn - GV mời HS nêu kết quả. vị đo. 4 cm215 mm2= 4,15 cm2 + So sánh 3,95 cm2< 4,15 cm2 Kết quả: Mai nói: Hình A có diện tích lớn hơn => Đ Việt nói: Hình B có diện tích lớn hơn => S - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS lắng nghe trò chơi. “Cầu thang – Cầu trượt”. - GV yêu cầu HS đọc cách chơi rồi chia sẻ cách - HS đọc cách chơi rồi chia sẻ cách chơi với bạn. chơi với bạn. - Cách chơi: + Chơi theo nhóm - Các nhóm lắng nghe luật chơi. + Trò chơi kết thúc khi có người về đích. - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. - Các nhóm tham gia chơi. - Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng việt Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách sử dụng từ đồng nghĩa một cách phù hợp ngữ cảnh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua chọn từ ngữ. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ đồng nghĩa vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Trò chơi: Gv chiếu một số từ ngữ cho HS - HS tham gia trò chơi nhận biết nhận biết từ ngữ nào có nghĩa tương đồng -Câu trả lời :má, u, bầm - mẹ, nhau cha, thầy - bố, hùm, cọp - hổ, -1 số từ: cha, mẹ,má, u, bầm, tàu hoả, thầy, xe lửa - tàu hoả xe lửa, hổ,hùm, cọp, bố Theo em, các từ có nghĩa tương đồng (giống nhau) như vậy được gọi là từ gì? -từ đồng nghĩa - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: - Biết cách sử dụng từ đồng nghĩa một cách phù hợp ngữ cảnh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên được thể hiện trong ngữ liệu của bài tập thông qua chọn từ ngữ. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1. Trò chơi Chọn từ thích hợp thay cho bông hoa trong mỗi thành ngữdưới đây (lớn, nơi,ước, lượt, yên, lành). a. Ngày . tháng tốt b. Năm lần bảy . -HS đọc đầu bài c. Sóng ..biển lặng a.Ngày lànhtháng tốt d. Cầu được thấy b.Năm lần bảy lượt e. Đao to búa c.Sóng yênbiển lặng g. Đi đến về đến chốn d.Cầu được ước thấy - GV yêu cầu HS đọc đầu bài . e.Đao to búa lớn - GV cùng cả lớp tổng kết trò chơi, trao f. Đi đến nơi về đên chốn thưởng, tuyên dương các đội thắng. - Các nhóm tổng kết trò chơi, nhận - GV nhận xét chung trò chơi. thưởng Câu 2: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm - Lắng nghe rút kinh nghiệm. trong đoạn thơ dưới đây. Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy -GV yêu cầu 1 HS đọc đầu bài -GV cho HS thảo luận nhóm đôi trình bày trước lớp. -HS đọc đầu bài -Nhóm thảo luận và đưa ra đáp án, trình bày trước lớp. Góc sân be bé mới xây -GV nhận xét, tuyên dương Chiều chiều em đứng nơi này em coi -GV cho HS hiểu được các từ đồng nghĩa sử Thấy trời xanh biếc bao la dụng trong đoạn thơ. Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Ngoài ra: Thầy + Đồng nghĩa với nho nhỏ có thể : nhỏ bé, -HS nhận xét, bổ sung bé nho, be bé,... + Đồng nghĩa với trông có thế : nhìn, xem, -HS nắm được các từ đồng nghĩa coi,... + Đống nghĩa với mênh mông có thể : bao la, bát ngát, mông mênh,... Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn. -GV mời 1 HS đọc bài tập 3 -HS đọc -GV hướng dần cách thực hiện -HS đọc kĩ từng câu của đoạn văn -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó thảo -HS làm việc cá nhân- thảo luận nhóm luận nhóm đôi -Nhóm báo cáo kết quả Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất. Mặt đất đã khô cằn bỗng thức dậy, âu yếm đón lẩy những giọt mưa ẩm áp, trong lành. Mặt đất lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa sống cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho cây sức sổng tràn đầy. Và cây trả -GV nhận xét, tuyên dương nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm Bài 4: Viết đoạn văn (4-5 câu) về một cảnh trái ngọt. đẹp thiên nhiên, có sử dụng 2-3 từ đổng -Nhóm khác nhận xét, bổ sung nghĩa. -GV mời 1 HS đọc bài tập 4 -1 HS đọc - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập. -HS làm việc cá nhân -HS đọc bài trước lớp Một buổi sáng, em thức dậy ngắm nhìn những bông hoa vươn mình bừng tỉnh đón ánh nắng mặt trời. Nắng xuyên qua kẽ lá, làm thủng những chồi lộc xanh -GV nhận xét, tuyên dương biếc. Đâu đó, những chú chim vành khuyên cất tiếng hót cao vời vợi, líu lo hát vang lanh lảnh. Cứ vậy, dàn đồng ca nắng và chim đua nhau, chen chúc gọi mời ngày mới đến. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + Chia lớp thành 2 nhóm, một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm: 1 nhóm đưa từ 1 nhóm nêu từ đồng nghĩa với từ nhóm kia đưa ra và đổi lại Đội nào nêu và trả lời được - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024 Toán Bài 12: VIẾT SỐ ĐO ĐẠI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thể hiện được số đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích bằng cách dùng số thập phân. - Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các nội dung về số thập phân. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực củng cố kiến thức về viết đô đo các đại lượng dưới dạng số thập phân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được kiến thức đã học vào giải các bài tập, bài toán thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện viết số đo HS quan sát hình ảnh và đọc thông diện tích và đo độ dài dưới dạng số thập phân. tin trong SGK trang 44. - GV yêu cầu HS viết kết quả vào bảng con. a) 43 dm2 = .......... m2 - HS viết kết quả vào bảng con. 17 dm25 cm2= .. dm2 a) 0, 43 m2 2 cm235 mm2= .. cm2 17, 05 dm2 b) 6 m 9 dm = .. m 2, 35 mm2 8 dm 5 cm = . dm b) 6,9 m 3 cm 7 mm = mm 8,5 dm - GV nhận xét, tuyên dương. 3,7 mm - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động - Mục tiêu: + Thể hiện được số đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích bằng cách dùng số thập phân. - Cách tiến hành: Bài 1. Tìm số thập phân thích hợp. a) 8 m 7 dm = 8,7 m 4 m 8 cm = 4, 08 m 5 cm 6 mm = 5,6 cm b) 215 cm = 2,15 m 76 mm = 7,6 cm 9 mm = 0,9 cm - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân. - GV mời HS thực hiện cá nhân. - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi quả. vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Lắng nghe, (sửa sai nếu có) Bài 2.Các con vật có cân nặng như hình vẽ. a. 6 kg 75 g = 6,075 kg 6 100 g = 6,100 kg a) Tìm số thập phân thích hợp. b. Đáp án B. Ngỗng b) Chọn câu trả lời đúng. Con vật nào nặng nhất? - HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. A. Thỏ B. Ngỗng C. Mèo - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - HS nêu kết quả. cầu của đề bài. b) Dựa vào câu a. So sánh - GV mời HS nêu kết quả. 6,075 kg < 6,095 kg < 6,100 kg Nên Ngỗng là con vật nặng nhất. - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - Mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) a. Bài 3. 6 l 260 ml = 6,260 l a) Tìm sô thập phân thích hợp. 5 l 75 ml = 5, 075 l 3 452 ml = 3, 452 l 750 ml = 0,750 l b. 0,750; 3,452; 5, 075; 6, 260 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi. b) Sắp xếp các số thập phân tìm được ở - HS làm việc cá nhân. câu a theo thứ tự từ bé đến lớn. - 2HS đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết - GV yêu cầu HS đọc đề bài. quả. - GV mời HS thực hiện cá nhân. - Các nhóm báo cáo kết quả. - GV yêu cầu 2 HS ngồi kế bên nhau đổi - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. vở, chữa bài cho nhau, cùng thống nhất Lắng nghe, (sửa sai nếu có) kết quả. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông - HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin trong SGK trang 46. tin. - HS thảo luận nhóm đôi thống nhất - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thống nhất kết quả. kết quả. - HS nêu kết quả và cách thực hiện. - GV yêu cầu HS nêu kết quả và cách thực hiện. + Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 5 m28 dm2= 5,08 m2 5 m29 dm2= 5,09 m2 + So sánh các số thập phân. 5, 08 < 5,09 < 5,3 Vậy: Bức tranh về An toàn giao tông có diện tích bé nhất. Đáp án B. - GV nhậnxét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ____________________________________________ Tiếng việt Bài: VIẾT MỞ BÀI VÀ KÊT BÀI CHO BÀI VĂN TẢ PHONG CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết các cách viết mở bài và kết bài cho bài văn tả phong cảnh. - Viết được mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn Bốn mùa trong ánh nước theo cách của mình. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn tả cảnh sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọngnét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và bài văn làm tốt của học sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở nhạc HS khởi động đầu tiết học. - HS nghe nhạc và tham gia khởi động cả lớp. - HS nêu cảm nhận khi tham gia khởi động. - Hs nêu cảm nhận của mình. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhận biết các cách viết mở bài và kết bài cho bài văn tả phong cảnh. + Viết được mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn Bốn mùa trong ánh nước theo cách của mình. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài tập 1: So sánh các cách mở bài và kết bài. -GV yêu cầu HS đọc bài 1 -HS đọc -Nêu những điểm giống nhau và điểm khác - Giống nhau:Hai cách mở bài đều giới nhau trong 2 cách mở bài? thiệu tên phong cảnh, cũng là địa điềm có phong cảnh và những cảnh vật nối bật, đế lại ấn tượng cho mọi người nhất (nơi có nhiêu hoa, nhiêu thông và nhiêu hồ nước đẹp). - Khác nhau: + Mở bài trực tiếp: ngắn gọn nhưng hàm súc, dễ nhớ và tạo ấn tượng mạnh. + Mở bài gián tiêp: đoạn văn có nhiều câu hơn, có nhiều thông tin hơn. -Nêu những điểm giống nhau và điểm khác -HS khác nhận xét nhau trong 2 cách kết bài? - Giống nhau: Hai cách kết bài đêu nhấn mạnh lại ấn tượng về vẻ đẹp của phong cảnh. Mỗi cách kết bài đều có cái hay riêng. - Khác nhau: + Kết bài không mở rộng: ngăn gọn, súc tích, gây ấn tượng với người đọc. + Kết bài mở rộng: làm cho ý của kết bài phong phú hơn, tạo kêt nối với người đọc -GV nhận xét, tuyên dương, kết luận dễ dàng hơn. Bài 2: Viết mở bài gián tiếp và kết bài mở -HS lắng nghe rộng cho bài Bốn mùa trong ánh nước. -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài -HS đọc -GV yêu cầu HS nhắc lại cá ch viế t mở bài và -HS nêu kế t bài tảcây cối, tả con vật đã học ở lớp 4 -Gv hướng dẫn HS viết: Để viết mở bài gián tiếp, cần bắt đầu từ đâu để dẫn vào việc giới thiệu phong cảnh hồ Hoàn Kiếm được tả trong -HS chú ý bài./...; Để viết kết bài mở rộng, có thể giải thích vì sao người dân mọi miền đất nước về thăm Hà Nội bao giờ cũng đến hồ Hoàn Kiếm, hoặc tưởng tượng sau này lớn lên và nhớ về hồ Hoàn Kiếm cùng những kỉ niệ m đã có với hồ Hoàn Kiếm, /... -GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương Bài 3: Trao đổi (Trao đổi về cách viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng chobài văn tả phong cảnh.) -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài -HS viết bài - GV hướng dẫn Hs dựa vào những cách mở -HS đọc bài viết của mình trước lớp bài và kết bài mà đã viết và những gợi ý trong sá ch để rút ra cách viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả phong cảnh. -GV gọi HS nêu cách viết mở bài gián -HS đọc tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả -HS chú ý
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_6_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.docx